BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM
MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM 1
GIẢNG VIÊN:TS TRẦN VĂN HÙNG
THÀNH VIÊN NHÓM 5:
1.ĐINH THỊ NGỌC NGÂN 2005170096
2.ĐẶNG THỊ LAN ANH
3.NGUYỄN THỊ MỸ DUNG
2005170005
2005170025
4.VÕ THỊ THU LINH
2005170080
5.NGUYỄN TẤN ĐẠT
2005170326
6.LÊ TIẾN DŨNG
2005170028
CHỦ ĐỀ: CÁC QUÁ TRÌNH CƠ LÍ CỦA VẬT LIỆU RỜI
RÂY
(SÀN
TRỘN VẬT
G)
LIỆU RỜI
Vật liệu rời:
Là các vật liệu dạng hạt như bột, đường, cát,…Có tính chất giống chất lỏng như áp suất trong lòng, chuyển động chảy.Có tính chất giống chất rắn như ma sát tĩnh, ma sát động.
Loại không kết dính như ngũ cốc và loại kết dính như bột
Có 2 loại vật liệu rời:
6
5
2
• Máy nghiền răng
3
• Máy nghiền chậu con lăn
4
• Máy nghiền bi
• Máy nghiền búa
• Máy nghiền trục
1
PHẦN 1: CÁC LOẠI MÁY NGHIỀN
•
I. MÁY NGHIỀN NÓN
Cấu tạo
1.Động cơ
2. Nón nghiền tĩnh
3.Nón nghiền động
4. Trục quay
5. Ổ cầu
6. Sản phẩm
• Mô tả Gồm nón cố định phía ngoài.Bên trong là nón di động được treo hoặc đỡ trên mặt cầu trượt. Nón
:
Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo máy nghiền nón
di động lắp trên trục lệch tâm.
Nguyên lí làm việc:
•
•
Vật liệu nghiền đưa vào không gian giữa hai nón nghiền.
Khi làm việc nón động quay quanh trục lệch tâm ,làm khe hở giữa nón cố định và nón di động lúc tăng lúc giảm do đó vật liệu sẽ bị nén ép
chà sát vỡ ra.
•
•
Hạt có kích thước bé hơn khe nghiền theo trọng lượng sẽ lọt xuống ra thành sản phẩm.
Hạt có kích thước lớn tiếp tục nghiền trong buồng nghiền.
Ưu điểm: Năng suất lớn, làm việc êm ,ít bị rung ,sản phẩm đồng đều,năng lượng nghiền nhỏ hơn so với máy nghiền má.
Nhược điểm: Cấu tạo vận hành và sữa chữa phức tạp,khó điều chỉnh mức nghiền,không nghiền được vật liệu dẻo.
Ứng dụng: Nghiền thô nguyên liệu cứng trung bình như đá vôi,than đá muối ,phân hữu cơ,…
Tính toán:
:
>2m
Tính góc ôm:
= 21 23
Năng suất:
Trong đó :
dh :
Q=
(T/h)
kích thước trung bình vật liệu sau khi nghiền (m)
n:
số vòng quay của nón (V/ph)
S:
khoảng dịch chuyển của nón di động (m)
D2: đường kính cửa ra nón cố định (m)
k:
hệ số phá vỡ vật liệu, k=0,40,7
P b:
3
khối lượng riêng xốp của vật liệu ( T/m )
g :
2
gia tốc trọng trường (m/s )
, : góc nghiêng của đường sinh nón tĩnh và động với phương thẳng đứng
Nếu tag 1 + tg 2 = 0,45 thì Q=755.n.S.dh.k.b
Công suất máy nghiền :
Trong đó:
D2 :
đường kính dưới của nón cố định (cm)
Dh, dh :kích thước vật liệu trước và sau khi nghiền (cm)
n:
:
E:
:
tốc độ nón di động (V/ph)
2
giới hạn bền nén vật liệu (N/m )
2
mô đun đàn hồi của vật liệu nghiền (N/cm )
hệ số công có ích của máy nghiền
N=
(kW)
Bảng 1.1 Thông số một số máy nghiền
Cửa nhập liệu (mm)
Nghiền mịn
Nghiền thô
Cửa tháo liệu
Năng suất
(mm)
(T/h)
55
9
200
Tốc độ (V/ph)
Công suất (HP)
Khối lượng (T)
Cửa tháo liệu (mm)
Năng suất (T/h)
0,5
700
3
0,35
38
25
62,5
47
450
15
10
325
50
63
87,5
128
375
50
22,5
400
75
120
100
176
350
60
31
500
87,5
152
125
245
330
75
47
750
100
235
162,5
150
325
125
85
900
125
365
165
525
300
175
132
1050
137,5
475
165
645
300
200
143
1350
156
875
200
1050
250
225
315
II.Máy nghiền trục
.
Cấu tạo:
1.Trục nghiền di động
2. Lò xo
3. Khe nghiền
4. Phễu nhập liệu
5. Trục nghiền cố định
6.
Sản phẩm
Mô tả:Gồm trục nghiền đặt song song và
quay ngược chiều nhau.Tốc độ 2 trục
bằng nhau.Một trục quay cố định ,một trục
có thể di động được.Được giữ bởi hệ
Hình 1.3. Sơ đồ cấu tạo máy nghiền trục
thống lò xo.
Nguyên lí làm việc :
•
•
Khi hai trục quay, lực ma sát giữa trục và vật liệu sẽ kéo vật liệu vào khe giữa hai trục sinh lực nén ép.
Ngoài ra do hai tục có tốc độ khác nhau sẽ sinh lực chà sát ,kết quả làm vật liệu bị nghiền nhỏ tới kích thước khe hở giữa hai
trục và lọt ra ngoài.
•
Lò xo để bảo vệ máy khi vật liệu quá cứng hoặc quá lớn
Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, chắc chắn, máy làm việc êm,kích thước sản phẩm đều,nhỏ mịn
Nhượt điểm: Năng suất không cao, mức độ nghiền không cao (do nguyên liệu khó bị kéo vào khe nghiền ),sản phẩm có hình
dạng dẹt.
Ứng dụng: Nghiền nhỏ và nghiền mịn vật liệu khô và ướt,độ cứng trung bình.
Tính toán
Góc ôm giữa trục nghiền và vật liệu
Q=
Năng suất:
< ( = 18°)
(T/h)
hoặc
Q=235.h.L.D.n.k. (T/h)
Trong đó:
k:
L:
chiều dài trục nghiền (m)
D:
đường kính trục nghiền (m)
h:
khe hở giữa hai trục (m)
n:
tốc độ trục nghiền (v/ph)
hệ số phá vỡ vật liệu (vật liệu cứng trung bình thì k= 0,2 0,3)
:
3
khối lượng riêng xốp của vật liệu (T/m )
Công suất máy:
N= (kW)
Hoặc
N= 0,1.i.Q (kW)
Trong đó:
Dh : kích thước vật liệu trước khi nghiền (cm)
i: mức độ nghiền
L:
chiều dài trục nghiền (m)
D:
đường kính trục nghiền (m)
n:
tốc độ trục nghiền (v/ph)
III.Máy nghiền búa
Cấu tạo:
1 Mặt sàng
2 Búa
3 Tấm đập
4 Máng tiếp liệu
5 Đĩa
6 chốt
7 Trục
8 Vỏ máy
9 Sản phẩm
Hình 1.4 sơ đồ cấu tạo máy nghiền búa
Hình 1.5 Cấu tạo búa nghiền
Mô tả: gồm vỏ máy bằng gang hay thép. Bên trong có trục quay nằm ngang có gắn
các đĩa .Trên đĩa có lắp nhiều búa động.Toàn bộ tạo thành buồng nghiền phía trên là
các tấm đập, phía dưới là mặt sàng.
Nguyên lí làm việc
•
Nguyên liệu đi vào buồng nghiền theo phương tiếp tuyến.
•
Dưới tác dụng của búa quay và các tấm đập,nguyên liệu sẽ bị vỡ nhỏ bằng lực va đập,ma sát.
•
Hạt có kích thước nhỏ hơn lỗ mặt sàng sẽ thoát ra ngoài,hạt có kích thước lớn hơn tiếp tục được nghiền trong buồng
nghiền.
•
Độ nhỏ của vật liệu phụ thuộc vào kích thước lỗ sàng ,tốc độ búa.
•
Nếu nghiền mịn thì dùng quạt hút sản phẩm ra.
Ưu điểm: Mức độ nghiền cao,nghiền vạn năng, dễ vận hành.
Nhượt điểm: Ồn ào ,nhiều bụi,dao búa chóng mòn,hay rách mặt sàng.
Ứng dụng : nghiền nhỏ và trung bình ,nghiền khô.
Tính toán
Năng suất :
2
Q=0,06.k.B.z.v .n..g (T/h)
Trong đó :
k: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật liệu nghiền, k= 46,2
B: chiều rộng roto (m)
z : số hang búa trên roto
v : vận tốc vòng đầu búa (m/s)
n : tốc độ quay của roto (v/ph)
3
: khối lượng riêng của vật liệu (T/m )
2
g : gia tốc trọng trường (m/s )
Công suất
(W)
Hoặc
N= (0,1 0,15). i.Q (kW)
Trong đó :
’
i : số búa trên roto
i : mức độ nghiền
m : khối lượng 1 búa (kg)
v: vận tốc vòng đầu búa (m/s)
n : tốc độ roto (v/ph)
K: hệ số phụ thuộc vào vận tốc búa (tra bảng 1.2)
Bảng 1.2 Hệ số K trong công thức tính công suất máy nghiền
V,m/s
17
23
30
40
K
0,285
0,130
0,039
0,020
Bảng 1.3 Đặc tính của một số máy nghiền búa
Mã số máy
H.12
H.15
H.18
H.24
Động cơ, kW
2,2 3,7
3,7 5,5
7,5 11
2233
Tốc độ ,v/ph
2800
2500
2000
1500
Số lượng
Loại T
20
24
28
24
búa
Loại bằng
20/24
24/48
28/56
52
Loại dao
40
48
56
52
Kích thước nhập liệu,mm
40
50
80
90
Kích thước
Rộng
705
850
950
1100
máy,mm
Dài
1204
1390
1565
1260
1570
1790
2150
1213
Đường kính roto,mm
250
300
350
-
Khối lượng máy ,kg
290
430
800
1300
Cao
Bảng 1.4 Một số ứng dụng của máy nghiền búa
Vật liệu
Số vòng quay
Năng suất ,kg/h
Kích thước nhập liệu
Kích thước sản phẩm
roto,v/ph
Lacto
1000
230
Khối to
1020 mesh
Lacto
Lacto
Lacto
Gluten
Gluten
Bột màu
Bột màu
1000
2500
2500
3400
3400
3500
3500
230
640
640
150
150
50
50
Khối to
Cục 30mm
Cục 30mm
bánh
bánh
Bánh ướt 50mm
Bánh ướt 50mm
1mm
1mm
80 mesh
80 mesh
100 mesh
100 mesh
Thuốc nhuộm
Thuốc nhuộm
3500
3500
200
200
Bánh ướt 50mm
Bánh ướt 50mm
1mm
1mm
Muối
Muối
Nhựa phenol
Nhựa phenol
3500
3500
1500
1500
1500
1500
200
200
Khối to
Khối to
3060mm
Hạt rời
Hạt rời
10
Bột
Bột cá
cá khô
khô
1500
1500
100
100
Cá
Cá sardin
sardin
5mm
5mm
Gluco
Gluco
2900
2900
350
350
2030 mesh
60100 mesh
Dược thảo
1450
50
5010mm
35 mm
Urea
Urea
2000
2000
700
700
3mm
3mm
15 20
Sunfat magie
Sunfat magie
Oxit nhôm
Oxit nhôm
2000
2000
2800
2800
700
700
400
400
80% 32mesh
80% 32mesh
25 30 mm
32 mesh
32 mesh
100 mesh
100 mesh
Phụ
Phụ gia
gia cao
cao su
su
2500
2500
300
300
30 40mm
2mm
2mm
Cấu tạo
IV.Máy nghiền răng
1.Đĩa tĩnh
3.Trục quay
2 Đĩa động
4.Răng
Hình 1.6 Sơ đồ cấu tạo máy nghiền răng
sàng
6 Phiễu liệu
Mô tả: gồm hai đĩa nghiền (một đĩa tĩnh và một đĩa động hoặc hai đĩa động nhưng ngược chiều nhau), đặt thẳng
đứng.Trên đĩa có gắn các răng bằng thép hình vuông theo những đường tròn đồng tâm. Răng hai đĩa so le nhau. Bên
ngoài cùng lắp mặt sàng.
Nguyên lí làm việc
•
Vật liệu qua phiễu đi vào giữa tâm máy sẽ bị tác dụng của lực đập,cắt của các răng tĩnh và động ,sẽ bị vỡ ra.
•
Vật liệu có kích thước nhỏ hơn lỗ sàng sẽ thoát ra ngoài.
•
Vật liệu có kích thước lớn tiếp tục được nghiền trong buồng nghiền.
Ưu điểm: đơn giản,năng suất và độ nghiền cao,làm việc chắc chắn
Nhượt điểm: răng bị bào mòn nhanh,nhiều bụi,tiêu hao năng lượng lớn
Ứng dụng: để nghiền nhỏ ,nghiền mịn các vật liệu cứng, dai như muối
khoáng,xương,vỏ xò,…