Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

tài liệu tự học sinh 12 theo từng bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 119 trang )

PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Nucleotit
1.1. Cấu tạo
- Một nucleotit gồm 3 thành phần: Đường pentozo, nhóm photphat, bazo nitric.
+ Đường pentozo có 2 loại: ribozo (C5H10O5) và đêoxyribozo (C5H10O4). Hai loại đường này khác
nhau ở C 2', ribozo có nhóm OH- , còn deoxyribozo không có nhóm OH- mà chỉ liên kết với H.
+ Bazonitric có 2 họ : họ purin cấu tạo hai vòng pyrol gồm A và G; họ pyrimidin cấu tạo gồm một
vòng pyrol gồm X,T,U
- Một nucleotit có 2 nhóm chức: 5' - P và 3' - OH . Khi các nucleotit liên kết với nhau tạo nên chuỗi
polinucleotit có chiều 5' - 3'.
1.2. Chức năng
- Là đơn phân cấu tạo nên mã di truyền
- Là đơn phân cấu tạo nên axit nucleic, trong đó có 4 loại nucleotit có đường ribozo cấu tạo nên
ARN (A,U,G,X) và 4 loại nucleotit có đường deoxyribozo cấu tạo nên ADN (A,T,G,X).
- Là thành phần cấu tạo nên hợp chất giàu năng lượng ATP,GTP,XTP,TTP,UTP.
2. Mã di truyền
2.1. Nguyên tắc xây dựng mã di truyền
Mã di truyền là mã bộ ba
2.2. Các loại mã di truyền
- Mã gốc : là mã nằm trên mạch gốc của gen (triplet)
- Mã sao : là mã di truyền nằm trên phân tử mARN (codon)
- Mã đối : là mã di truyền nằm trên tARN ( anti codon)
2.3. Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nucleotit, không gối lên nhau theo chiều 5' - 3' trên
mARN.
- Mã di truyền có tính phổ biến.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Mã di truyền có tính thoái hóa.


- Mã di truền có 64 bộ mã, trong đó có 1 mã mở đầu (AUG), 3 mã kết thúc(UAA, UAG,UGA) và 60
bộ 3 quy định 19 aa.
2.4. Ý nghĩa của mã di truyền
- Đảm bảo tính bảo thủ của thông tin di truyền được đặc trưng cho từng loài.
- Sự thay đổi thành phần trật tự sắp xếp là cơ sỏ tạo tính đa dạng của sinh giới.
- Là bằng chứng phản ánh tính thống nhất và nguồn gốc chung của sinh giới.
3. Gen
3.1. Khái niệm
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoa một sản phẩm xác định (là chuỗi
polipeptit hoặc một phẩn tử ARN).
3.2. Phân loại gen
- Dựa vào vai trò của các sản phẩm: có 2 loại gen
+ Gen cấu trúc: sản phẩm của gen cần cho sự cấu trúc của tế bào hoặc các chất có hoạt tính sinh
học như enzim, hormon...
1


+ Gen điều hòa: sản phẩm của gen có chức năng điều khiển sự biểu hiện của gen cấu trúc
- Dựa vào cấu trúc của gen: chia thành 2 loại
+ Gen phân mảnh : gen có vùng mã hóa không liên tục ( có ở sinh vật nhân thực)
+ Gen không phân mảnh: gen có vùng mã hóa liên tục (có ở sinh vật nhân sơ)
3.3. Cấu trúc chung của một gen
Mỗi gen mã hóa protein có 3 vùng trình tự
- Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen có vùng khởi động (promoter - P) giúp
ARN polimeraza nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự
nucleotit điều hòa quá trình phiên mã (operator - O).
-Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa aa.
+ Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục
+ Phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có các đoạn mã hóa aa (exon) xen kẽ các đoạn không mã
hóa aa (itron)

- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
3.4. Chức năng của gen
- Chứa và bảo quản thông tin di truyền
- Gen quy định các protein qua phiên mã và dịch mã.
4. Axit nucleic
4.1. ADN
+ Cấu trúc:
- ADN là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotit
(A,T,G,X)
- Các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết photphodiste tạo nên chuỗi polinucleotit. Mạch
polinucleotit có tính định hướng từ đầu 5' tới đầu 3'. 5' và 3' là các chỉ số các nguyên tử cacbon nằm
trên cấu trúc vòng của phần đường.
- ADN là chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn đối song song, các nucleotit ở hai mạch đơn liên kết với
nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro; G liên kết với X bằng 3 liên kết
hydro.
=> Nhờ liên ết cộng hóa trị và các liên kết hydro => phân tử ADN có tính bền vững cao.
+ Chức năng:
- Lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
 Từ tế bào này sang tế bào khác nhờ sự nhân đôi của ADN trong quá trình phân bào
 Từ nhân ra ngoài tế bào chất thông qua phiên mã và dịch mã.
4.2. Cơ chế nhân đôi ADN
+Vị trí:
- Ở sinh vật nhân sơ: tại tế bào chất
- Ở sinh vật nhân thực: ở nhân tế bào, các bào quan chứa ADN
+ Thành phần tham gia:
- ADN mẹ
- các nucleotit tự do
- ARN mồi
- các enzim: gyrase tháo xoắn; helicase cắt liên kết hydro; ADN polymerase lắp ráp nucleotit ra tăng

chiều dài sợi mới; ligase nối các đoạn okazaki lại
- Các protein: protein B nhận ra điểm khởi đầu tái bản; protein SSB gắn với sợi đơn ADN giữ các sợi
đơn tách riêng khi chưa tái bản.
2


+ Các giai đoạn của quá trình tái bản
 Hiện tượng duỗi xoắn
- Enzim gyrase tháo xoắn; helicase làm đứt gãy liên kết hidro, giải phóng các chuỗi đơn tạo nên chạc
chữ Y, protein SSB gắn vào sợi đơn ngăn không cho chúng chập lại ngẫu nhiên
 Khởi đầu tái bản bằng ARN mồi
- Tái bản ADN chỉ diễn ra khi có yếu tố mồi (primer) với chức năng khởi động. Bởi vì sự lắp ráp các
nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với sợi khuôn để tạo sợi mới bao giờ cũng bắt đầu từ 3'OH .
Ngay điểm gốc tái bản chưa có đầu 3'OH tự do, vì thế việc khởi đầu tái bản ADN đòi hỏi có yếu tố
mồi. Enzim ARN polymerase điều khiển tổng hợp nên đoạn mồi ARN ngắn khoảng 10 nucleotit.
 Giai đoạn kéo dài
- Sau khi ARNmồi được tổng hợp, enzim ADN polymerase tổng hợp mạch bổ sung từ đầu 3'OH tự
do của mồi .Sự lắp ráp các nucleotit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn (A - T;
G - X).
- Do sự tổng hợp sợi mới bao giờ cũng diễn biến theo chiều 5' - 3', nên sự tổng hợp mạch mới diễn
ra không giống nhau: Một mạch mới được tổng hợp liên tục cùng hướng với chiều mở chạc chữ Y,
gọi là sợi dẫn đầu. Một mạch mới tổng hợp không liên tục ngược với chiều mở chạc chữ Y, mạch
mới này được tổng hợp bằng cách nối các đoạn okazaki với nhau, gọi là mạch chậm hay mạch ra
sau ( mỗi đoạn okazaki dài 1000 - 2000 nucleotit).
 Loại bỏ mồi và hoàn chỉnh sợi mới tổng hợp
- Khi sợi theo sau được hình thành, đoạn mồi được loại bỏ bởi ADN poymerase I. Giữa 2 phân đoạn
okazaki liền nhau tồn tại một khe hở, khe hở này được enzym ligaza nối lại.
+ Kết quả
- Sau mỗi lần tự nhân đôi 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử ADN con giống ADN mẹ.
+ Nguyên tắc chi phối:

- Nguyên tắc bổ sung
- Nguyên tắc chiều tổng hợp (5' - 3')
- Nguyên tắc nửa gián đoạn ( một mạch được tổng hợp liên tục; một mạch được tổng hợp gián đoạn)
- Nguyên tắc bán bảo toàn ( một ADN con có một mạch cũ và một mạch mới)
- Nguyên tắc sửa sai.
* Chú ý: tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
- Ở nhân sơ có một đơn vị tái bản, còn ở sinh vật nhân thực trên 1 phân tử ADN có nhiều đơn vị tái
bản
- Sao chép ở sinh vật nhân thực: hệ gen lớn hơn,mỗi nhiễm sắc thể gồm một phân tử ADN thẳng kết
hợp với protein, do đó sao chép phức tạp hơn và tốc độ chậm hơn
- Sao chép ở sinh vật nhân thực: có nhiều loại ADN pol hơn (5 loại)
5. Các công thức về cấu tạo của ADN và nhân đôi ADN.
+ Tính chiều dài gen: lgen = 3.4.N/2
+ N = 2l/3,4= A+T+G+X = 2A + 2G
+ A=T; G=X. => A+G = T+X
+ %A=%T; %G=%X. => %A+%G = %T+%X=50%.
+ Số chu kì xoắn: (C) = N/20 = L/34 A0
+ Số Liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G ( lk)
+Khối lượng phân tử ADN (gen): MADN = N . 300 ( đvC).
+ Số liên kết phôtphođieste
- Số liên kết phôtphođieste trên một mạch = số liên kết phôtphođieste trên ARN = N -1.
- Số liên kết phôtphođieste trên cả phân tử ADN = 2N - 2.
3


+ Số nucleotit từng loại từng mạch và cả gen:
A1 = T2 ; %A1 = % T2
T1 = A2 ; % T1 = % A2
G1 = X2 ;% G1 = % X2
X1 = G2 ; X1 = % G2

 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G=X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
+ ADN nhân đôi k lần thì:
- Số phân tử ADN con được tạo ra: 2k.
- Số phân tử ADN con có cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là (2k - 2)
- Số liên kết hiđrô bị đứt: (2A + 3G).(2k - 1)
- Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp : AMT = A.(2k - 1)
Trong đó: N là tổng số nucleotit của ADN
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
I. Các bài tập mẫu:
1. Bài tập về cấu trúc của ADN
Ví dụ 1. Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . A- G - X - T - T - A - G - X - A
Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung.
Hướng dẫn giải:
Theo NTBS các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với
X
Vậy: Mạch có trình tự: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Mạch bổ sung là: . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . .
Ví dụ 2. Một gen có chiều dài 4250A0 và có A chiếm 22,4%số nucleotit của gen. Hãy xác định :
a. Số chu kỳ xoắn của gen.
b.Số nucleotit mỗi loại của gen.
c.Số liên kết hidro của gen.
Hướng dẫn giải:
a. Chu kỳ xoắn của gen
C = L/34 A0 = 4250:34 = 125 (chu kỳ xoắn)
b. số nucleotit mỗi loại của gen
- Tổng số nucleotit của gen = (4250:3,4) x 2 = 2500
- Số nucleotit mỗi loại :
A = T = 2500 x 22,4 % = 560 (nucleotit)
G = X = 2500 x 27,6% = 690 (nucleotit)

c. Số liên kết hidro của gen
2 A+ 3 G = 2 x 560 + 3 x 690 = 3190 (liên kết)
Ví dụ 3. Một gen có tổng số 5472 liên kết hidro và trên mạch 1 của gen có T = A; X = 2 T; G = 3A.
Hãy xác định số nucleotit mỗi loại của gen.
Hướng dẫn giải:
- Trên mạch 1 của gen có : T1 = A1; X1 = 2 T1; G1 = 3A1
- Gen có 5472 liên kết hidro : 2A + 3G = 5472  2 (T1 + A1) +3 (G1 + X1) = 5472 (1)
Thay : T1 = A1; X1 = 2 T1; G1 = 3A1 vào phương trình (1) ta được :
2(A1+A1) + 3(3A1+2A1) = 19 A1 = 5472
 A1 = 5472 : 19 = 288
4


 T1 = 288 ; G1 = 864 ; X1 = 576
- Số nucleotit mỗi loại của gen là :
A = T = A1+T1 = 756
G = X = G1 + X1 = 1440
Ví dụ 4. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép và có tỉ lệ (A+T)/ (G+X) = 25%. Trên mạch 1 của
gen có G = A = 12%. Hãy xác định :
a. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của phân tử ADN này
b. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của mạch 1
Hướng dẫn giải :
a. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của phân tử ADN này là :
(A+T)/(G+X) = 25% = 1/4  G = 4A
Mà A+G = 50% nên A = 10% ; G = 40%
Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của phân tử ADN này là
A = T= 10% ; G = X = 40%
b. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của mạch 1
Ta có : %A1+%T1 = 2.%A
%G1+%X1 = 2. %G

 A1 = 12%  T1= 8%.
%G1= 12%  X1= 68%
Ví dụ 5. Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
Trên một mạch của gen này có 150 Ađênin và 120 Timin.
1. Tính số liên kết hiđrô của gen.
2. Tính chiều dài gen.
3. Tính số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
Hướng dẫn giải :
1. Theo NTBS,
%G+%A = 50% => %A = 30%
Theo bài ra A1 = T2 = 150; T1= A2 = 120
=> A = T = A1+ A2= 270 ó 30%
=> N = 270 x 100:30 = 900
=> G=X = 180.
- Số liên kết hyđrô = 2A+3G = 270 x 2 +180 x 3 = 1080
2. Lgen = 900:2x3,4 = 1530A0.
3. Số nuclêôtit trong các gen con = 23 x 900 = 7200.
2. Bài tập về nhân đôi ADN
Ví dụ 1. Một phân tử ADN của vi khuẩn có chiều dài 34. 106 A0 và có tổng số 24. 106 liên kết hidro.
Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định
a. Số nucleotit mỗi loại của Phân tử ADN.
b. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi
c. số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường
d. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi của ADN.
Hướng dẫn giải :
a. Số nucleotit mỗi loại của Phân tử ADN :
- Một cặp nucleotit có chiều dài 3,4A0 nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là
N = (L.2)/ 3,4 = (34. 106 .2 )/ 3,4 = 20. 106 (Nucleotit)
Ta có hệ phương trình : 2A+2G = 20. 106 (1)
2A+3G = 24. 106 (2)

5


Giải ra ta được A = T = 6. 106 ; G=X 4. 106
b. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi
Amt = Tmt = A(2k – 1) = 18. 106
Gmt = Xmt = G(2k – 1) = 12. 106
c. số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường
2k – 2 = 22 – 2 = 2 (phân tử)
d. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi của ADN.
- Vì ADN của vi khuẩn có dạng mạch vòng nên tổng số liên kết hoá trị giữa các nucleotit bằng tổng
số nucleotit của ADN
- Tổng số mạch ADN mới 2.(2k – 1)
- Tổng số liên kết hoá trị được hình thành:
20. 106 (22 -1) = 60. 106 (liên kết)
Ví dụ 2. Một phân tử ADN vi khuẩn nhân đôi một lần có 100 đoạn okazaki được hình thành.
a. Trong quá trình nhân đôi nói trên cần sử dụng bao nhiêu đoạn mồi?
b. Phân tử ADN này nhân đôi k lần thì cần bao nhiêu đoạn mồi?
Hướng dẫn giải:
a. số đoạn mồi được tổng hợp
100 + 2 = 102 (đoạn mồi)
- Ở vi khuẩn có 1 đơn vị tái bản 2 phễu tái bản nên số đoạn mồi cần cho các đoạn okazaki và 2 đoạn
mồi cho đầu 3’ về 2 phía).
b.Phân tử ADN này nhân đôi k lần thì cần số đoạn mồi:
- Số phân tử ADN được hình thành sau k lần nhân đôi: 2k.
- Số lượt phân tử ADN nhân đôi là : 2k – 1
- Số đoạn môi cung cấp cho k lần nhân đôi là: 102 (2k – 1)
II. Bài tập vận dụng
BÀI TẬP TỰ LUẬN
1.1. Gen là gì ? Cho ví dụ minh hoạ?

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………….…………………………………………………………………………
1.2. Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý
nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………….…………………………………………………………………………
1.3. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép và có tỉ lệ (A+T)/ (G+X) = 2/3 thì tỉ lệ nucleotit loại G
của phân tử ADN này là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6


…………………………………………………………………………………………………………
……………………….…………………………………………………………………………………
………………………….
1.4. Trong một dung dịch có chứa 60%A, 40% U với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba, thì có
thể tạo ra các loại bộ ba nào, mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
……………………….………………………………………………………………………………
1.5. Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại G chiếm 20% và có A = 3600 (nucleotit) . Tổng
số liên kết hidro của phân tử ADN này là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
1.6. Một gen có chiều dài 4080 A0, trên mạch thứ 2 của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:1:2:4. Số nucleotit
loại A của gen là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………………………
1.7. Một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ (A+T)/ (G+X) = 5/3, khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3
lần thì tỉ lệ % các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử này
là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………….……………………………………………………………………
1.8. Trên một đơn vị tái bản của ADN có 30 đoạn okazaki . số đoạn mồi cần cung cấp cho đơn vị tái
bản này là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….………………….
1.9. Từ 4 loại nucleotit A, U,G, X có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba? Trong các bộ ba đó có bao nhiêu bộ
ba có X và bao nhiêu bộ ba không có U?

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………….……………………………………………………………………

7


1.10.Có 8 phân tử tự ADN nhân đôi một số lần bằng nhau để tổng hợp được 112 mạch polinucleotit
mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử trên là bao
nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.11. Mã di truyền (MDT) là mã thoái hoá vì:
A. MDT có thế mã hoá nhiều axitamin.
B. Có nhiều Mã di truyền không mã hoá axitamin nào cả.
C. Nhiều MDT cùng mã hoá 1 axitamin.
D. Số lượng MDT quá lớn so với số axitamin cần mã hoá.
1.12. Điều kiện cần và đủ để quy định đặc trưng về cấu trúc hoá học của gen là:
A. Thành phần nuclêotit của gen.
B. Trật tự phân bố nuclêotit của gen.
C. Chiều xoắn của phân tử ADN.
D. Cấu trúc ngược chiều 2 mạch của gen.
1.13. Cấu trúc một đơn phân của ADN (Nucleotit) gồm:

A. Đường Đêôxiribô, Axit phôtphoric, Axitamin.
B. Axit phôtphoric, đường ribô, 1bazơnitric.
C. Axit phôtphoric, đường ribô, Ađênin.
D. Axit phôtphoric, Đường Dêôxiribô, 1bazơnitric.
1.14. Bazơ Nitric gắn với đường đêôxiribô ở vị trí cacbon số:
A. 2’.
B. 3’.
C. 1’.
D. 5’.
1.15. Bốn loại Nuclêotit phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây:
A. Bazơ Nitric.
B. Đường.
C. Axitphotphoric.
D. Đường glucôzo.
1.16. Một gen có số liên kết Hyđrô là 1560, có số A = 20% số nuclêotit của gen. Số nuclêotit loại G
là:
A. G=240, X=360.
B. G=X=240 .
C. G=X=156.
D. G=X=360.
1.17. Gen là gì?
A. Là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định ( Chuỗi polipeptit hoặc
ARN).
B. Là đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (Chuỗi polipeptit hoặc
ARN).
C. là đoạn mARN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định ( chuỗi polipeptit).
D. Là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit.
1.18. Mã di truyền là:
A. Mã quy định những đặc điểm và tính chất của cơ thể sinh vật.
B. Là trình tự sắp xếp các nuclêotit trên mạch mARN quy định trình tự sắp xếp các axitamin trong

phân tử prôtêin.
C. Là trình tự sắp xếp các nuclêotit trên mạch ADN quy định trình tự sắp xếp các axitamin trong
phân tử prôtêin.
D. Là trình tự sắp xếp các nuclêotit quy định trình tự sắp xếp các axitamin trong phân tử prôtêin.
1.19. Nguyên tắc bán bảo toàn là:
A. Sau tự nhân đôi, số phân tử ADN con bằng một nửa số phân tử ADN mẹ.
8


B. Sau tự nhân đôi, phân tử ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ.
C. Sau tự nhân đôi, có sự sắp xếp lại các nuclêotit của ADN mẹ kết quả là số nuclêotit của ADN
chỉ còn lại một nửa.
D. Sau quá trình nhân đôi chỉ một nửa số phân tử ADN được bảo toàn.
1.20. Một prôtêin có 500 axitamin. Biết rằng gen cấu trúc mã hoá prôtêin này có chiều dài là 639,20
nm. Hỏi gen này có bao nhiêu cặp nuclêotit ở các đoạn intrôn:
A. 374.
B. 376.
C. 388.
D. 372.
1.21. Trong quá trình tự sao, một mạch của ADN được tổng hợp liên tục, còn mạch kia được tổng
hợp gián đoạn vì:
A. Tổng hợp theo 2 chiều làm tăng tốc độ tự sao.
B. Vì Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’.
C. Vì Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’- 5’.
D. Vì Enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển theo chiều 5’-3’ của ADN mẹ.
1.22. Codon và triplet giống và khác nhau:
A. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên mARN, còn triplet là bộ ba trên ADN.
B. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên mARN, còn triplet là bộ ba trên tARN.
C. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên ADN, còn triplet là bộ ba trên mARN.
D. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên tARN, còn triplet là bộ ba trên mARN.

1.23. Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại:
A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là:
A. A=T=380, G=X=360.
B. A=T=360, G=X=380.
C. A=200, T=180, G=120, X=240.
D. A=180, T=200, G=240, X=360.
1.24. Nếu cứ 3 trong số 4 lọai nuclêôtit mã hóa 1 lọai axit amin thì có bao nhiêu bộ mã khác nhau:
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 64.
1.25. Bộ 3 mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là:
A. 5’AAG 3’.
B. 5’UGA 3’ .
C. 5’UAG 3’.
D. 5’AUG 3’.
1.26. Anticodon là:
A. Bộ ba đối mã trên tARN.
B. Bộ ba mã sao trên mARN.
C. Bộ ba mã hoá (Triplet) trên ADN .
D. Mã làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
1.27. Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và
intron lần lượt là :
A. 25 ; 26.
B. 26 ; 25.
C. 24 ; 27.
D. 27 ; 24.

Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1.ARN
1.1 Cấu trúc
- ARN là đa phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các
nucleotid.(A,U,G,X)
- ARN được cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit, các loại ARN khác nhau có cấu trúc khác nhau
 mARN có dạng mạch thẳng và có các trình tự nucleotit đặc biệt để riboxom nhận biết và tiến
hành dịch mã

9




tARN có cấu trúc với 3 thùy với 1 thùy giúp liên kết với mARN và với riboxom, một đầu
mang aa để dịch mã
 rARN có nhiều vùng các nucleotit liên kết với nhau tạo nên vùng xoắn kép cục bộ.
+ Chức năng
- mARN làm nhiệm vụ truyền thông tin di truyền từ ADN tới riboxom và được dùng như một khuôn
để tổng hợp protein
- tARN có chức năng vận chuyển aa tới riboxom và là người dịch mã
- rARN là thành phần chủ yếu của riboxom, nơi tổng hợp protein
1.2. Cơ chế tổng hợp ARN (quá trình phiên mã)
+Vị trí:
- Ở sinh vật nhân sơ: tại tế bào chất
- Ở sinh vật nhân thực: ở nhân tế bào, các bào quan chứa ADN
+ Thành phần tham gia:
- Mạch khuôn ADN: làm khuôn mẫu
- Các enzim: enzim chính ARN polimeraza (duỗi xoắn cắt liên kết hidro, tổng hợp mạch
polinuceotit), ngoài ra còn có enzim cắt đoạn intron, enzim nối các đoạn exon tạo mARN trưởng
thành

- Nucleotit:là nguyên liệu
+ Các giai đoạn của quá trình phiên mã
 Tổng hợp mARN
- Giai đoạn khởi động:
Nhờ các yếu tố phiên mã,ARN pol nhận ra và bám vào vùng khởi động, tách hai mạch của gen
- Giai đoạn kéo dài
Enzim ARN pol trượt dọc gen (3' - 5') xúc tác lắp ráp tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung A Um; G -Xm; T -Am ; X - Gm, sợi ARN sinh ra theo chiều 5' - 3'
- Giai đoạn kết thúc:
Khi gặp tín hiệu kết thúc ARN pol rời khỏi mạch khuôn và mARN tách ra
* Sau phiên mã:
- Ở sinh vật nhân sơ: mARN sau khi được tổng hợp được sử dụng ngay làm khuôn để dịch mã
- Ở sinh vật nhân thực : mARN sơ khai sau tổng hợp phải nhờ enzim cắt bỏ các đoạn intron, nối
cácđoạn exon tạo mARN trưởng thành mới được sử dụng làm khuôn để dịch mã ( các đoạn exon
được nối theo những thứ tự khác nhau thì tạo các mARN khác nhau
 Tổng hợp tARN, rARN
- Về cơ bản là giống với tổng hợp mARN, chỉ khác là sau khi tổng hợp chuỗi poynucleotit được tiếp
tục biến đỏi cấu hình không gian để đạt cấu trúc đặc trưng của phân tử
2. Cơ chế dịch mã
- Là quá trình chuyển từ mã di truyền trên mARN thành trình tự aa trong chuỗi polypeptit của Pr.
+ Vị trí:
- Xảy ra ở bào quan ribôxôm
+ Các thành phần tham gia:
- mARN: làm khuôn để dịch mã
- tARN : vận chuyển aa đến ribôxôm trực tiếp dịch mã
- Ribôxôm là bào quan diễn ra dịch mã
- aa: nguyên liệu
- ATP: hoạt hóa aa
- Các enzim: hoạt hóa aa, xúc tác tạo liên kết peptit, cắt aa mở đầu
10



+ Các giai đoạn dịch mã ( gồm 2 giai đoạn: hoạt hóa aa; tổng hợp chuỗi polypeptit)
- Giai đoạn hoạt hóa aa:
aa liên kết với ATP nhờ enzim --> aa hoạt hóa
aa hoạt hóa liên kết với ATP nhờ enzim --> phức aa-tARN
- Giai đoạn tổng hợp chuỗi polypeptit : gồm 3 bước
 Bước 1: Mở đầu
Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu gần mã mở đầu AUG và di chuyển
tới mã mở đầu. tARN mang aamở đầu vào khớp anticodon với codon AUG, tiểu đơn vị lớn và Ri gắn
vào tạo thành Ri hoàn chỉnh
 Bước 2: Kéo dài chuỗi polypeptit
tARN mang aa1 tiến vào khớp anticodon với codon tiếp theo trên mARN enzim xúc tác hình liên
kết peptit giữa aamở đầu và aa1
Ri dịch chuyển sang codon tiếp theo làm tARN mang aamở đầu rời khỏi Ri; tARN mang aa2 vào
khớp anticodon với codon tiếp theo hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.... Qúa trình như vậy
cứ tiếp diễn cho tới khi tARN gặp mã kết thúc
 Bước 3: kết thúc
Khi Ri dịch chuyển tới mã kết thúc thì dừng dịch mã, 2 tiểu phần của Ri tách nhau ra, chuỗi
polypeptit được giải phóng
 Sau dịch mã: Nhờ enzim đặc hiệu cắt bỏ aamở đầu tạo chuỗi polypeptit hoàn chỉnh rồi tiếp tục
hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
+ Polyxom: Là một nhóm Ri cùng hoạt động trên một phân tử mARN. Có vai trò làm tăng hiệu suất
tổng hợp Pr
+ So sánh tuổi thọ của mARN, tARN, rARN
- mARN có tuổi thọ ngắn nhất, được sử dụng làm khuôn tổng hợp một hoặc một số chuỗi polypeptit
rồi bị hủy
- tARN có tuổi thọ dài hơn có thể sử dụng qua nhiều thế hệ tế bào.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Chú ý:
- Cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một bộ 3. Bộ 3 mở đầu nằm ở đầu 5’ của mARN, bộ 3

kết thúc nằm ở đầu 3’ của mARN.
- Số nucleotit của mỗi loại ADN mạch kép là: AADN =T ADN = AARN + UARN; GADN = XADN = GARN +
XARN.
- Vật chất di truyền có đơn phân U thì đó là ARN, có đơn phân loại T thì đó là ADN. Vật chất di
truyền có cấu trúc mạch kép thì A = T; G = X (hoặc A= U; G = X)
- Trình tự các nucleotit trên mạch gốc của gen quy định trình tự các bộ ba trên m ARN
Ví dụ 1. Một phân tử mARN có 720 trong đó tỉ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Sử dụng phân tử mARN này
làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài
phân tử mARN này.
a. Tính số nucleotit mỗi loại của mARN này?
b. Tính số nucleotit mỗi loại của ADN này?
Hướng dẫn giải:
a. Theo bài ra ta có :
A:U:G:X = 1:3:2:4.
 Am = (720:10). 1 = 72; Um = (720:10).3 =216 ; Gm = (720:10).2= 144; Xm =(720:10).= 288
b. ARN phiên mã ngược để hình thành nên ADN mạch kép thì số nucleotit mỗi loại mỗi loại của
ADN mạch kép sẽ là:
11


G = X = Gm + Xm = 144+288 = 432
A = T = Am + Tm = 72+216 = 288
Ví dụ 2. Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở một loài động vật thì thấy rằng
vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại đơn phân với tỉ lệ 15%A;
30%U; 30%G; 25% X.
a. Xác định tên của loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này?
b. Mầm bệnh này do virut hay vi khuẩn gây ra?
Hướng dẫn giải:
a. Phân tử axit nucleic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A,U,G,X chứng tỏ nó là ARN chứ
không phải ADN. Mặt khác tỉ lệ A khác U; G khác X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu trúc mạch

đơn.
b. Chỉ có vi rút mới có vật chất di truyền là ARN. Vậy chủng gây bệnh này là virut chứ không phải
là vi khuẩn.
Ví dụ 3. Trong một ống nghiệm, có 4 loại nucleotit A,U,G,X với tỉ lệ lần lượt là
10%,20%,30%,40%. Từ 4 loại nucleotit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo.
Theo lí thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này , xác xuất xuất hiện bộ 3 AAA là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
- Tìm tỉ lệ các loại nucleotit liên quan đến bộ 3 cần tính xác suất
Tỉ lệ của nucleotit loại A là: 10% = 0,1
- Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Xác suất xuất hiện bộ ba AAA : (0,1)3 = 0,001
Ví dụ 4 : Một Phân tử mARN có 1200 nucleotit, trong đó có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng
kết thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 44 bộ ba, bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu
50 bộ ba, bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 69 bộ ba). Khi dich mã trên phân tử mARN này có 10
Riboxom trượt qua một lần. Hãy xác định số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịc mã.
Hướng dẫn giải :
- Trong quá trình dịch mã, riboxom gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, iboxom tách
khỏi phân tử mARN. Mã kết thúc chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã mà không quy định tổng
hợp aa.
- Trên phân tử mARN nói trên có 3 bộ ba có khả năng làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã nhưng chỉ có 1
bộ 3 làm nhiệm vụ này, đó là bộ 3 mà riboxom bắt gặp đầu tiên (vì khi gặp bộ ba này quá trình dịch
mã ngay lập tức dừng lại). Do vậy chuỗi polipeptit sẽ có tổng số 45 aa (gồm cả aa mở đầu)
- Có 10 riboxom thực hiện dịch mã sẽ tổng hợp được 10 chuỗi polipeptit nên số aa môi trường cung
cấp là : 10 x 45 = 450 (aa)
BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. 28. Trong một ống nghiệm, có 4 loaih nucleotit A,U,G,X với tỉ lệ lần lượt là A : X : U : G =
1 :2 :1 :2. Từ 4 loại nucleotit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Nếu phân tử
này có 2500 nucleotit thì sẽ có bao nhiêu bộ ba UXA ?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………….……………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………….……………………………………………………………………………
……………………………….……………………………………
12


1. 29. Một gen có khối lượng 9.105 đvC, có %A- %G =10% số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có
150 T, mạch 2 của gen có 180G. Khi gen sao mã môi trường nội bào cung cấp 450U.
a. Xác định số nucleotit từng loại của gen?
b. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nucleotit từng loại cho quá trình phiên mã của gen?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
1.30. Một phân tử mARN có chiều dài1224A0. Trên phân tử mARN này có một bộ ba mở đầu và 3
bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã ( UAA nằm cách bộ 3 mở đầu 26 bộ ba; UAG nằm cách bộ ba
mở đầu 68 bộ ba; UGA nằm cách bộ ba mở đầu 73 bộ ba).chuỗi polipeptit do phân tử mARN này
quy định tổng hợp có số aa là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
………………….………………………………………………………………………………………
…………………….……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………
1.31. Ở một phân tử mARN , tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 nucleotit. Phân tử
này tiến hành dịch mã có 10 riboxom trượt qua 1 lần. Số phân tử nước giải phóng trong quá trình
dịch mã này là bao nhiêu?

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………
1.32. Trên mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có A= 300,T= 600, G= 400,X= 200. Gen phiên mã 5
lần , số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.33. mARN trưởng thành là loại mARN:
A. Được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.
B. Sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học.
C. Được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intrôn khỏi mARN sơ khai.
D. Được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn exôn khỏi mARN sơ khai.
1.34. Sự tổng hợp ARN được thực hiện:
A. Trong nhân đối với mARN, còn tARN và rARN được tổng hợp ở ngoài nhân.
B. Trong nhân đối với tARN, còn mARN và rARN được tổng hợp ở ngoài nhân.
C. Theo nguyên tắc bổ sung dựa trên một mạch của gen có chiều 3’-5’.
D. Theo nguyên tắc bổ sung dựa trên hai mạch của gen có chiều 3’-5’.
1.35. Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại:
A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là:
A. A=T=380, G=X=360.
B. A=T=360, G=X=380.
13


C. A=200, T=180, G=120, X=240.
D. A=180, T=200, G=240, X=360.

1.36. Chức năng của mARN là:
A. Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. B. Mang axitamin tới ribôxôm.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.
1.37. Quá trìng tổng hợp ARN xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình phân bào:
A. Kì đầu của NP.
B. Kì giữa của NP.
C. Kì trung gian.
D. Kì sau.
1.38. Mô tả nào sau đây về tARN là đúng:
A. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêotit tương ứng với số nuclêotit trên 1 mạch của gen cấu
trúc.
B. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn ở 1 đầu có đoạn có cặp bazơnitric
liên kết theo NTBS tạo nên các thuỳ tròn, một đầu tự do mang axitamin đặc hiệu và một thuỳ tròn
mang bộ ba đối mã.
C. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo
NTBS giữa tất cả các ribônuclêotit , 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã.
D. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 ribônuclêotit không tạo xoắn, 1 đầu mang axitamin và
một đầu mang bộ ba đối mã.
1.39. Bộ 3 mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là:
A. 5’AAG 3’.
B. 5’UGA 3’ .
C. 5’UAG 3’.
D. 5’AUG 3’.
1.40. Một prôtêin có 500 axitamin. Biết rằng gen cấu trúc mã hoá prôtêin này có chiều dài là 639,20
nm. Hỏi gen này có bao nhiêu cặp nuclêotit ở các đoạn intrôn:
A. 374 .
B. 376.
C. 388.
D. 372.

1.41. 10 phân tử prôtêin cùng loại có 4500 liên kết peptit. Chiều dài của mARN trưởng thành làm
khuôn mẫu tổng hợp prôtêin này là:
A. 462,026 nm.
B. 462,094 nm.
C. 462,06 nm.
D. 462,128 nm.
1.42. Sự hình thành chuỗi polipeptit diễn ra theo chiều trên mARN là:
A. chiều 3’-5’.
B. chiều 5’-3’.
C. ngược chiều với chiều di chuyển của ribôxôm
D. chiều ngẫu nhiên
1.43. Trong quá trình dịch mã, axitamin đến sau sẽ được gắn vào chuỗi polipeptit đang được hình
thành:
A. Trước khi tARN của axitamin trước tách khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.
B. Khi tiểu phần lớn và bé của ribôxôm tách nhau.
C. Khi ribôxôm tách khỏi bộ ba mã mở đầu.
D. Khi ribôxôm di chuyển đến bộ ba mã tiếp theo.
1.44.(88-93 chuyên đề luyện) Khi gen tiến hành tự nhân đôi 3 lần đã làm đứt 10800 liên kết hiđrô,
cần môi trường cung cấp 1800 G. Số nuclêôtít loại A của gen là:
A. 600.
B. 700.
C. 900.
D. 1200.
0
1.45. Một phân tử mARN có chiều dài 4080 A tiến hành giải mã đã cho 10 ribôxôm trượt qua một lần. Số
axít amin mà môi trường cung cấp cho quá trình giải mã là:
A. 399.
B. 3990.
C. 409.
D. 2990.

1.46. Một phân tử mARN có tổng số 900 đơn phân tiến hành giải mã đã cho 5 ribôxôm trượt qua một lần. Số
lượt phân tử tARN vận chuyển axít amin đến ribôxôm là:
A. 1495.
B. 4495.
C. 1490.
D. 895.
1.47. Trong quá trình hình thành chuỗi pôlipeptít, H2O được giải phóng ở giai đoạn:
A. tổng hợp chuỗi pôlipeptít.
B. bắt đầu giải mã.
C. hoạt hoá axít amin.
D. kết thúc giải mã.
1.48.Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ:
14


A. ADN  mARN  prôtêin  tính trạng.
B. ADN  mARN  prôtêin.
C. ADN  mARN  prôtêin  tính trạng.
ADN  mARN  prôtêin  tính trạng.
D. ADN  mARN prôtêin  tính trạng.
ADN  mARN  prôtêin  tính trạng.
1.49. Quá trình sinh tổng hợp prôtêin diễn ra ở pha nào của chu kì tế bào?
A. G1.
B. S.
C. M.

D. G1 và G2

Bài 3. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Khái niệm điều hòa hoạt động của gen
Là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra giúp tế bào tổng hợp loại protein cần thiết vào lúc
cần thiết trong đời sống.
2. Cấu trúc của operon Lac
- Promoter (P): vùng khởi động, nơi mà ARN pol bám vào và khởi đầu phiên mã
- Operator (O): vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức cheescos thể liên kết
làm ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc X,Y,Z: quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải
đường lactozo có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
3. Cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac
- Khi môi trường không có Lactozo, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế hoạt động
bám vào vùng vận hành làm cho enzim ARN Pol không bám được vào vùng khởi động nên các gen
cấu trúc không phiên mã nên các enzim chuyển hóa Lactozo không được hình thành.
- Khi môi trường có Lactozo, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, một số phân tử đường gắn vào
protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế nên protein này không bám
được vào vùng vận hành nên enzim ARN Pol bám được vào vùng khởi động , các gen cấu trúc
phiên mã rồi dịch mã thành các enzim chuyển hóa Lactozo
* Chú ý:
- Ở sinh vật nhân sơ một nhóm gen cấu trúc có chung một vùng điều hòa,còn ở sinh vật nhân thực,
mỗi gen cấu trúc có riêng một vùng điều hòa
- Operon là cấu trúc chỉ có ở sinh vật nhân sơ
+ Cơ chế điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân thực.
- Sự hoạt động gen ở sinh vật nhân thực qua nhiều mức độ điều hòa, phức tạp hơn ở sinh vật nhân
thực, tín hiệu điều hòa là các hormon hoặc nhân tố sinh trưởng.
- Hiện nay chưa thiết lập được sơ đồ hoàn chỉnh về điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
BÀI TẬP TỰ LUẬN
1.50. Thế nào là điều hòa hoạt động gen?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………….……………………………………………………………………………………………

15


……………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
1.51. Operon là gì? Trình bày cấu trúc operon Lac ở E.coli?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
1.52. Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac?.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.53. Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã.
D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
1.54. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D.ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.

1.55.Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A).
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
1.56. Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
A. vận hành.
B. điều hòa.
C. khởi động.
D. mã hóa.
1.57. Operon là
A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
1.58. Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
1.59. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã.
B. dịch mã.
C. sau dịch mã.
D. sau phiên mã.
1.60. Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế.
B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng.
D. có hoặc không có chất cảm ứng.

1.61.Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
16


A. vùng điều hòa.
B. vùng vận hành.
C. vùng khởi động.
D. gen điều hòa.
1.62.Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì
prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động.
B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng vận hành.
D. liên kết vào vùng mã hóa.
1.63. Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
1.64. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A. xúc tác.
B. ức chế.
C. cảm ứng.
D. trung gian.
1.65. Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là
A. vùng điều hòa.
B. vùng khởi động.
C. gen điều hòa.
D. vùng vận hành.
1.66. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
1.67. Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào,
lactôzơ sẽ tương tác với
A. vùng khởi động.
B. enzim phiên mã
C. prôtêin ức chế.
D.vùng vận hành.
1.68. Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là
A. vùng vận hành.
B. vùng khởi động.
C. vùng mã hóa.
D. vùng điều hòa.
1.69. Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là
A. vùng vận hành.
B. vùng mã hóa.
C. gen điều hòa.
D. gen cấu trúc.
1.70. Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá
trình phiên mã được gọi là
A. vùng khởi động.
B. gen điều hòa.
C. vùng vận hành.
D. vùng mã hoá.
1.71. Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ.
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A.

D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
1.72. Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ.
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
1.73. Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
A. vi khuẩn lactic.
B. vi khuẩn E. coli.
C. vi khuẩn Rhizobium. D. vi khuẩn lam.
1.74. Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
A. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
17


D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
1.75. Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá
trình phiên mã, đó là vùng
A. khởi động.
B. vận hành.
C. điều hoà.
D. kết thúc.
1.76. Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
A. vùng khởi động.
B. vùng kết thúc.
C. vùng mã hoá
D. vùng vận hành.
1.77.Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:

A. O (operator).
B. P (promoter).
C. Z, Y, Z.
D. R.
1.78. Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
1.79. Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
D. Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành.
1.80. Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?
A. Menđen và Morgan.
B. Jacôp và Mônô.
C. Lamac và Đacuyn.
D. Hacđi và Vanbec.

Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khái niệm:
- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên
quan đến một cặp nucleotit ( được gọi chung là đột biến điểm) hay một số cặp nucleotit.
2.Các dạng đột biến
- Thay thế một cặp nucleotit
- Mất một cặp nucleotit
- Thêm một cặp nucleotit
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen

+ Nguyên nhân:
- Tác nhân ngoài cơ thể: Tác nhân vật ( tia phóng xạ, tia tử ngoại); tác nhân hóa học ( 5BU, EMS,
thuốc trừ sâu, dioxin...); tác nhân sinh học (virut).
- Tác nhân trong cơ thể

Các bazo trong tế bào có 2 dạng tồn tại: dạng thường và dạng hiếm, trong đó dạng hiếm có
vị trí liên kết hidro thay đổi, dễ bắt cặp nhầm trong quá trình tự nhân đôi.

Do các rối loạn trong trao đổi chất nội bào
+ Cơ chế phát sinh:
- Dạng thay thế cặp nucleotit:
 Kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: do dạng hiếm có những vị trí liên kết H2 bị thay
đổi  kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi  phát sinh đột biến gen.
 Tác động của các tác nhân gây đột biến từ môi trường:
18


Ví dụ: 5BU là chất đồng đẳng của T : A- T A - 5BU  G - 5BU  G - X
- Dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit ( đột biến dịch khung):
 Acridin nồng độ tương đối thấp nếu xen vào sợi khuôn  Đột biến thêm một cặp nucleotit
 Acridin nồng độ tương đối thấp nếu xen vào sợi mới đang tổng hợp  Đột biến mất một cặp
nucleotit
* Chú ý : Sự phát sinh đột biến gen còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố ( tác nhân, cường độ, liều lượng
và đặc diểm cấu trúc của gen)
4. Hậu quả của đột biến gen:
Đột biến gen làm thay đổi trình tự nucleotit trong gen nên làm thay đổi trình tự nuclotit của mARN
 có thể làm thay đổi chuỗi polipeptit của Pr  có thể làm thay đổi tính trạng của sinh vật
- Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba, đây là dạng phổ biến và ít gây ổn hại
nhất
- Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm mã di truyền bị đọc sai kể từ điểm xảy ra đột biến

(đột biến dịch khung).
Đa số các đột biến gen là đột biến lặn, gây hại, nhưng cũng có gen đột biến có lợi hoặc trung tính
- Mức độ có lợi hay có hại của đột biến gen còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tùy thuộc
vào tổ hợp gen.
5. Vai trò của đột biến gen:
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa
- Đột biến gen tạo ra nhiều alen ở mỗi gen, qua giao phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho sinh
giới ngày càng đa dạng và phong phú. các biến dị tổ hợp cũng là nguyên liệu cho chọn giống và tiến
hóa.
6. Sự biểu hiện của đột biến gen
+ Đột biến giao tử: là đột biến xảy ra trong giảm phân ở một vài tế bào sinh dục tạo giao tử mang
gen đột biến, qua thụ tinh đi vào hợp tử
- Nếu gen đột biến là gen trội thì được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
- Nếu gen đột biến là gen lặn thì chưa được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp (Aa). Qua giao phối kiểu gen
Aa được tăng lên trong quần thể nên khi các cá thể có kiểu gen Aa giao phối với nhau tạo kiểu gen
aa thì gen lặn đột biến mới được biểu hiện ra kiểu hình
+ Đột biến tiền phôi: Là đột biên xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, di truyền
được qua sinh sản hữu tính
- Nếu gen đột biến là gen trội thì được biểu hiện ngay ra kiểu hình
- Nếu genđột biến là gen lặn thì không được biểu hiện ngay ra kiểu hình
+ Đột biến xoma: đột biên xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (trong nguyên phân) rồi được nhân lên trong
một mô và được biểu hiện ở một phần cơ thể (nếu là đột biến gen trội)
- Cơ thể có một bộ phận biểu hiện kiểu hình đột biến gọi là thể khảm.
- Đột biến xoma không di truyền được qua sinh sản hữu tính, di truyền được qua sinh sản sản sinh
dưỡng.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Công thức áp dụng để làm bài tập đột biến gen
1- Dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen
+ Thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G – X.
 Hđb = Hg + 1; Ađb = Tđb = Ag – 1; Gđb = Xđb = Gg + 1

+ Thay thế 1 cặp G- X bằng 1 cặp A – T.
 Hđb = Hg - 1; Ađb = Tđb = Ag + 1; Gđb = Xđb = Gg – 1
Tổng quát
19


+ Thay thế n cặp A- T bằng n cặp G – X thì số liên kết hidro tăng lên n liên kết
+ Thay thế n cặp G- T bằng n cặp A – T thì số liên kết hidro giảm đi n liên kết
2- Dạng đột biến làm thay đổi chiều dài của gen:
+ Dạng đột biến làm mất 1 cặp nucleotit.
- Mất 1 cặp G – X thì số liên kết hidro giảm đi 3 liên kết (Hđb = Hg – 3; Lđb = L- 3,4 A0)
- Mất n cặp G – X thì số liên kết hidro giảm đi (3. n) liên kết (Hđb = Hg – 3.n ; Lđb = L- 3,4.n A0)
- Mất n cặp A – T thì số liên kết hidro giảm đi (2. n) liên kết (Hđb = Hg – 2.n ; Lđb = L- 3,4.n A0)
+ Dạng đột biến làm thêm 1 cặp nucleotit.
- Thêm 1 cặp G – X thì số liên kết hidro tăng lên 3 liên kết (Hđb = Hg + 3; Lđb = L + 3,4 A0)
- Thêm n cặp G – X thì số liên kết hidro tăng lên (3. n) liên kết (Hđb = Hg + 3.n ; Lđb = L + 3,4.n A0)
- Thêm n cặp A – T thì số liên kết hidro tăng lên (2. n) liên kết (Hđb = Hg + 2.n ; Lđb = L + 3,4.n A0)
Ví dụ 1. Gen B có tổng số 1824 liên kết hidro và trên mạch 1 của gen có A = T; X=2T; G=3A. Gen
bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro thành gen b. Hãy xác định:
a. số nucleotit mỗi loại của gen B?
b. Số nucleotit mỗi loại của gen b?
c. Số nucleotit mỗi loại mà môi rường cung cấp cho cặp gen Bb nhân đôi 2 lần?
Hướng dẫn giải:
a.
- Trên mạch 1 của gen có T1 = A1 ; X1 = 2T1 ; G1 =3A1.
- Gen có 1824 liên kết hidro : 2A + 3 G = 1824
 2(T1 + A1 ) +3 (G1 + X1) = 1824
 2(A1 + A1 ) +3 (3A1 + 2A1) = 1824
A1 = 96; T1=96; G1=288; X1= 192
- Số nucleotit mỗi loại của gen B là:

A= T = 96+96= 192
G= X= 288+192 = 480
- Gen B bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro tức là đột biến mất một cặp A-T
 Số nucleotit của gen b là :
A= T = 192 - 1= 191
G= X= 480
b.Số nucleotit mỗi loại của cặp gen Bb :
A= T = 192 + 191 = 383
G= X= 480 + 480 = 960
- Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Bb nhân đôi lần là :
A= T = 383(22 – 1) = 1149
G= X= 960(22 – 1)= 2880
Ví dụ 2. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở các bộ 3 thứ 5, thứ 7, thứ 10 trở thành gen a. Chuỗi
polipeptit do gen a quy định tổng hợp có thể có những sai khác gì so với chuỗi polipeptit ban đầu ?
Hướng dẫn giải :
Mất 3 cặp nucleotit ở các bộ ba từ số 5 đến số 10 ( có 6 bộ ba) thì trong 6 bộ ba này sẽ được cấu
trúc lại thành 5 bộ ba mới. Vì vậy những thay đổi có thể xảy ra là :
- Trong số 5 bộ ba mới này có bộ ba kết thúc thì sẽ làm kết thúc sớm quá trình dịch mã, do đó
chuỗi polipeptit do gen a quy định tổng hợp rất ngắn so voiws chuỗi polipeptit ban đầu.
- Trong số 5 bộ ba mới này không xuất hiện bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã vẫn diễn ra bình
thường , nhưng sẽ có một số bộ ba giống với bộ ba ban đầu hoặc khác với ban đầu nhưng do mã di
truyền có tính thoái hoá cho nên đột biến này chỉ làm mất 1 aa và có không quá 5 aa bị thay đổi.
20


BÀI TẬP TỰ LUẬN( nên thay baiò 1.82 bằng bài đột biến điẻm )
1.81. Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp
nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định
axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
………………………………….………………………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
1.82. Trên phân tử ADN có bazo G trở thành dạng hiếm thì qua quá trình tự nhân đôi sẽ gây đột biến
thay thế cặp G – X thành cặp A – T. Trên 1 gen có 1 bazo G hiếm (G*), gen này tiến hành tự nhân
đôi liên tiếp 2 lần.
a. Hãy viết sơ đồ mô tả cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G – X bằng cặp A – T của bazo nitơ
dạng hiếm ?
b.Trong các gen được tạo ra có bao gen bị đột biến thay thế cặp G – X thành cặp A – T ?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………….………………………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………….……………………………………………………………………………
……………………………….…………………………………………………………………………
……………………………………
1.83. Gen D có chiều dài 2805A0 và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3
liên kết hidro thành gen d.
a. Số nucleotit mỗi loại của gen D?
b. Số nucleotit mỗi loại của gen d?
c. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Dd nhân đôi 3 lần?
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
………………………………….………………………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
BÀI TẬP TẮC NGHIỆM [ nên thay câu 1.86 ]
21


1.84. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
1.85. Khi phân tử acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ gây ra dạng đột biến gen nào sau đây?
A. Mất một cặp Nu
B. Thêm một cặp Nu
C. Đảo một cặp Nu
D.Thay thế
một cặp Nu.
1.86. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nuclêotit như sau:
…….TGT GXA XGT AGX TTT……..
………2…...3…..4……5……6………
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc bị thay bởi T sẽ làm cho:
A. Trình tự axitamin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi.
B. Chỉ có axitamin ở vị trí mã thứ 5 là thay đổi.
C. Quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5.

D. Quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí mã thứ 5.
1.87.. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nuclêotit như sau:
…….GAX TXA XTA AGX XXX……..
………2…...3…..4……5……6………
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc bị thay bởi T. Đây là dạng đột biến:
A. Đồng nghĩa.
B. Sai nghĩa.
C. Dịch khung.
D. Vô nghĩa.
1.88. Dạng đột biến gen gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó
tổng hợp là:
A. Thêm 1 cặp nuclêotit.
B. Thay thế một cặp nuclêotit.
C. mất một cặp nuclêotit.
D. thay thế 2 cặp nuclêotit.
1.89. Nếu đột biến xảy ra làm gen thêm một cặp nuclêotit thì số liên kết Hyđrô của gen sẽ:
A. Tăng 1 liên kết Hydrô hoặc tăng 2 liên kết Hydrô.
B. Tăng 2 liên kết Hydrô.
C. Tăng 3 liên kết Hydrô hoặc tăng 1 liên kết Hydrô.
D. Tăng 2 liên kết Hydrô hoặc tăng 3 liên kết Hydrô.
1.90 Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kém bền vững.
B. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn.
C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn.
D. vì trong quần thể giao phối hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thương xuyên hơn.
1.91. Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào sau đây:
A. Khi tế bào đang còn non.
B. Khi NST đang đóng xoắn.
C. Khi ADN tái bản.
D. Khi ADN phân li cùng với NST ở kì sau của quá trình phân bào.

1.92. Một gen dài 0,51 μm, sau ĐB gen chỉ huy tổng hợp nên chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 498
aa. Đây là dạng đột biến (A) .Tổng số nuclêôtit (nu) của gen sau ĐB là (B); (A), (B) lần lượt là:
A.Thay thế một cặp Nucleotit; 3000 Nucleotit.
B. thay thế một cặp Nucleotit;2594 Nucleotit.
C. Mất một cặp Nucleotit; 2998 Nucleotit.
D. mất 3 cặp Nucleotit; 2994 Nucleotit.
1.93. Một gen có M= 450000 đvC; Hiệu số giữa A với loại Nucleotit không bổ sung với nó bằng
30% tổng số Nucleotit của gen. Nếu gen này bị đột biến mất 1 cặp Nucleotit A- T, thì số liên kết
hiđrô của gen là sau ĐB sẽ thay đổi so với gen bình thường (LKh2đb/ LKh2bt) là:
A. 1648/ 1650.
B. 1548/ 1560.
C. 1748/ 1750.
D. 1648/ 1750.
1.94. Việc sử dụng acridin gây ra dạng đột biến mất hay thêm 1 cặp Nucleotit có ý nghĩa gì?
22


A. Biết được hoá chất có gây ra đột biến.
B. Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba.
C. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng ĐB này.
D. Cho thấy quá trình tái của ADN có thể không đúng mẫu.
1.95. Khi một gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị:
A. thay thế một axit amin.
B. thay đổi trình tự toàn bộ các axit amin.
C. mất 1 axit amin.
D. thay đổi trình tự từ aa thứ 2.

Bài 5.NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể

Thành phần: ADN + Protein Histon
- Nuclêôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nucleotit) quấn quanh 8 phân tử histôn.
- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường kính  11nm.
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 có đường kính  300 nm và hình thành Crômatit có đường kính 
700 nm.
2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
a. Mất đoạn
- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST  thường gây chết.
- Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng  loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1
số giống cây trồng.
b Lặp đoạn
- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần  làm tăng số lượng gen trên NST.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại).
c Đảo đoạn:
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại l àm thay đổi trình tự gen trên NST  làm
ảnh hưởng đến hoạt động của gen.
d Chuyển đoạn:
- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST không cùng cặp tương đồng  làm thay đổi kích thước,
cấu trúc gen, nhóm gen liên kết  thường bị giảm khả năng sinh sản.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Dạng 1. Cho biết cấu trúc của nhiễm sắc thể trước và sau đột biến xác định lại dạng đột biến .
Hướng dẫn giải :
Xác định cấu trúc NST trước khi xảy ra đột biến và sau đột biến
Nắm vững đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc để xác định dạng đột biến
Ví dụ 1. Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH
(2) : ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A.(1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B.(1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động

C.(1) chuyển đoạn không chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một NST
D. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn không chứa tâm động
Hướng dẫn giải :
23


(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH  Đảo đoạn chứa tâm động vì đoạn CD*EFG quay 1800 và
nối lại, đoạn này có chứa tâm động.
(2) : ABCD*EFGH → AD*EFGBCH  chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể vì đoạn BC đứt ra và
nối vào giữa đoạn EFG và H.
Dạng 2. xác định tỉ lệ giao tử đột biến cấu trúc .
Hướng dẫn giải :
- Xác định số cặp nhiễm sắc thể bị đột biến trong tế bào
- Xác định giai đoạn đột biến nhiễm sắc thể
-Xác định yêu cầu của đề bài
Ví dụ 1 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24 Một thể đột biến bị mất 1 đoạn NST số 1 , đảo đoạn
ở NST số 2 . Nếu giảm phân bình thường thì sẽ có bao nhiêu giao tử mang đột biến ?
Hướng dẫn giải :
Mỗi cặp NST tương đồng gồm 1 chiếc bình thường và 1 chiếc bị đột biến, giảm phân tạo giao tử
mang NST bình thường chiếm tỉ lệ .
Có 2 cặp như vậy nên giao tử mang tất cả các NST bình thường là:
1
1
1
x
=
2
2
4
Ví dụ 2 : Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3 , cặp NST số 5

bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào
vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng . Số giao tử mang bộ NST đột biến là
Hướng dẫn giải :
1 1 1 1
Số giao tử mang bộ NST bình thường chiếm tỉ lệ : x x =
2 2 2 8
1 7
Số giao tử mang bộ NST bị đột biến là 1 - =
8 8
1200 tế bào bước vào vùng chin thực hiện giảm phân tạo 4800 tinh trùng
7
Vậy số giao tử mang bộ NST đột biến là 4800 x = 4200
8
BÀI TẬP TỰ LUẬN
1.96. Ở một loài động vật, người ta phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như
sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4:ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến dảo đoạn. Trình tự đúng
của sự pát sinh các nòi trên như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.97. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc 2 cặp tương
đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính
theo lý thuyết tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là bao
nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
24


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.98. Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là
A. nhiễm sắc thể.
B. axit nuclêic.
C. gen.
D. nhân con.
1.99.Thứ tự nào sau đây được xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến phức tạp?
A. Nuclêôxôm, crômatit, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc.
B. Nuclêôxôm, sợi nhiễm sắc, sợi cơ bản, crômatit.
C. Nuclêôxôm, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc, crômatit.
D. Nuclêôxôm, sợi cơ bản, nhiễm sắc thể, crômatit.
1.100. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở vi sinh vật nhân thực, mức
cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản.
B. Sợi nhiễm sắc.
C. Vùng xếp cuộn.
D. Crômatit.
1.101.Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ
bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là
A.30 nm và 300 nm. B. 11nm và 300 nm. C. 11 nm và 30 nm. D.30 nm và 11 nm.
1.102.Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân thực?
A. Mỗi loài sinh vật bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc gen.
B. Mọi tế bào trong 1 cơ thể đa bào có số lượng nhiễm sắc thể như nhau.
C. Hình thái, cấu trúc đặc trưng của mỗi nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. Hình thái, cấu trúc các nhiễm sắc thể biến đổi qua các kỳ của phân bào.

1.103. Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
B. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: protein histon và ADN.
C. Trong tế bào xoma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
D. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
1.104. Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nucleotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nucleotit này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di
chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A.(1), (3),(4).
B.(2), (3), (4). C.(1), (2), (5).
D.(3), (4), (5).
1.105 Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
1.106. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển
sang nhiễm sắc thể khác.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
1.107.Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen đột biến.


25


×