Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐÁP án CHI TIẾT đề THI THỬ số 2 tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.92 KB, 7 trang )

FFD

Dare To Change! Fight! Succeed!

Đáp án chi tiết bộ đề thi thử
ĐỀ THI THỬ SỐ 2
Question 1: Đáp án D.
Theo quy tắc đọc đuôi -ed, từ “talk” kết thúc bằng /k/, đuôi -ed đọc là /t/, các từ còn lại đọc là /d/
Question 2: Đáp án B.
Từ “argument” có phần gạch chân được phát âm là /a:/, các từ còn lại có phần gạch chân được
phát âm là /ə/
Question 3: Đáp án là C.
Từ “psychological” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Question 4: Đáp án là D.
Từ “dedicated” nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn thứ hai.
Question 5: Đáp án là B.
Sửa: has changed => have changed. Vì: A (hoặc An) number + danh từ đếm được số nhiều:
nhiều .... , theo sau động từ chia ở dạng số nhiều
Question 6: Đáp án là D.
Sửa: having used => to have used. Vì sau “the first...”, dùng to V.
Question 7: Đáp án là B.
Sửa: keen on => keenness on, vì sau tính từ sở hữu “our” là danh từ.
Question 8: Đáp án là D.
Core subjects: môn học chính
Question 9: Đáp án là C.

~Every hour of lost time is a chance of future misfortune~


FFD



Dare To Change! Fight! Succeed!
Illegal (adj): bất hợp pháp. Chỗ cần điền là một tính từ vì đứng đằng sau động từ to be “is”
Question 10: Đáp án là B.
Confident (adj): tự tin. Từ cần điền là một tính từ vì sau mạo từ “a” trước danh từ “speaker”
Question 11: Đáp án là A.
Đây là câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would + V.
Question 12: Đáp án là B.
Although + clause: mặc dù (chỉ sự tương phản)
Cách dùng các từ còn lại: Despite + N: mặc dù; Meanwhile + clause: trong lúc đó...;
Nevertheless: tuy nhiên (thường đứng đầu câu trước dấu phẩy).
Question 13: Đáp án là C.
Quá khứ tiếp diễn + when + Qúa khứ đơn giản. “When” là liên từ nối hai hành động, một hành
động đang xảy ra
(chia ở thì quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia ở quá khứ đơn giản)
Nghĩa câu: Khi Jack gọi điện cho tôi, thì tôi đang viết thư.
Question 14: Đáp án là A.
“That + mệnh đề” có thể đóng vai trò như một chủ ngữ, sau nó động từ chia ở dạng số ít.
Question 15: Đáp án là D.
Indispensable: rất cần thiết.
Nghĩa các từ còn lại: significant: đầy ý nghĩa; optional: không bắt buộc; indistinct: không rõ ràng
Question 16: Đáp án là D.
Chủ ngữ (chỉ vật) + need + V-ing: ... cần được làm gì (mang nghĩa bị động)
Question 17: Đáp án đúng là D.
Liên từ “all along” = all the time = from the beginning: suốt thời gian qua, từ đầu.

~Every hour of lost time is a chance of future misfortune~


FFD


Dare To Change! Fight! Succeed!
Question 18: Đáp án đúng là C.
Đây là câu mệnh đề quan hệ rút gọn chủ ngữ trong câu chủ động, ta dùng V-ing.
Viết đầy đủ: “... with a new material which combines flexibly with lightness.”
Question 19: Đáp án đúng là D.
Give away st to sb: cho đi cái gì cho ai
Give off: Toả ra, phát ra, bốc ra, bốc lên, xông lên (mùi, hơi nóng, khói... ).
Give out: Chia, phân phối, công bố
Question 20: Đáp án là C.
Dựa vào nghĩa:
That’s a beautiful dress you are wearing! - Cái váy bạn mặc rất đẹp! - Chỉ lời khen
I’m glad you like it! - Tôi vui lắm khi bạn thích nó.
Question 21: Đáp án là B.
Dựa vào nghĩa:
Would you like some chocolate? - Bạn có muốn ăn socola không? - Đây là lời mời
Yes, please! - Vâng, làm ơn! - Chỉ sự đồng tình với lời mời
Question 22: Đáp án là B.
Homogeneous = uniform: đồng nhất
Question 23: Đáp án là B.
Main idea = gist: ý chính
Question 24: Đáp án là B.
Thoughtful: sâu sắc >< inconsiderate: thiếu sâu sắc
Question 25: Đáp án là C.
Discourtesy: sự bất lịch sự >< politeness: sự lịch sự

~Every hour of lost time is a chance of future misfortune~


FFD


Dare To Change! Fight! Succeed!
Question 26: Đáp án là A.
Dựa theo nghĩa:
Câu gốc: Nếu không có cơn gió to, việc dập lửa đã không khó khăn đến thế
Đáp án A: Chính vì cơn gió to mà việc dập lửa khó khăn.
Question 27: Đáp án là A.
Dựa theo nghĩa:
Câu gốc: “Đáng lẽ giờ này cô phải xong bản báo cáo rồi chứ” John nói với cô thư ký
Đáp án A: John trách mắng cô thư ký vì chưa xong bản báo cáo
Question 28: Đáp án là A.
Dựa theo nghĩa:
Câu gốc: Vừa bắt đầu công việc mới thì Mary nhận ra cô ấy đã phạm sai lầm
Đáp án A: Ngay khi vừa bắt đầu công việc mới thì Mary nhận ra quyết định của cô ấy không
phải đúng đắn.
Question 29: Đáp án là B.
Dựa vào nghĩa để chọn đáp án:
Câu đã cho: Mặc dù dường như đã kiểm soát với thiên nhiên, vẫn còn một số điểm mà con người
vẫn bất lực chống lại cô ấy.
Đáp án B: Mặc dù con người có một sự điều khiển rõ ràng đối với thiên nhiên, nhưng đã không
chinh phục hoàn toàn cô ấy.
Question 30: Đáp án là C.
Dựa vào nghĩa để chọn đáp án:
Câu đã cho: Giáo viên đưa ra một số hướng dẫn. Tôi không hiểu bất kỳ lời chỉ dẫn nào.
Đáp án C: Những chỉ dẫn được đưa không rõ lắm đối với tôi.

~Every hour of lost time is a chance of future misfortune~


FFD


Dare To Change! Fight! Succeed!
Question 31: Đáp án là B.
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “flats and houses”, đóng vai trò làm chủ ngữ trước
động từ “have” => Chỉ chọn được đáp án “which”.
Question 32: Đáp án là A.
flow from: bắt nguồn từ ...
Question 33: Đáp án là D.
down: xuống. Nghĩa cả câu: water disappears down the drains. (nước biến mất xuống cống.)
Question 34: Đáp án là C.
long ago = a long time ago: thời gian dài trước đó.
Question 35: Đáp án là C.
make fire: nhóm lửa
Nghĩa các từ còn lại: flame: ngọn lửa; food: thức ăn; furnace: lò sưởi
Question 36: Đáp án là A.
Dựa vào tiêu đề bài viết “người đầu tiên trên mặt trăng”
Question 37: Đáp án là B.
“They“ thay thế cho “astronauts“: các phi hành gia
Question 38: Đáp án là B.
Deply = begin working: triển khai, bắt đầu công việc
Question 39: Đáp án là C.
“Câu chuyện về con tàu vũ trụ mang tên Apollo 11” => dựa vào những câu đầu của bài mô tả về
con tàu và chuyến đi
Question 40: Đáp án là C.
Câu nói của Armstrong quan trọng vì đó là những từ ngữ đầu tiên được nói trên mặt trăng.

~Every hour of lost time is a chance of future misfortune~


FFD


Dare To Change! Fight! Succeed!
Question 41: Đáp án là C.
Vào ngày 20 tháng 6 năm 1969, Neil Armstrong bước xuống từ chiếc thang màu bạc. Anh ta
chuẩn bị làm nên lịch sử.
Question 42: Đáp án là D.
Dựa ý cuối trong bài: “However, Armstrong inadvertently omitted the “a” before “man”. This
error slightly changed the meaning of what was to become known as Armstrong’s famous
statement”
Question 43: Đáp án là C.
Armstrong đã mắc lỗi rất ý nghĩa trong bài phát biểu của ông khi ông bước chân đầu tiên của
ông.
Question 44: Đáp án là C.
Ý trong bài (đoạn 1) : ... the joke and the element of surprise (những chuyện đùa và yếu tố bất
ngờ)
Đáp án C: sự hài hước, sự bất ngờ và sự chỉ trích
Question 45: Đáp án A.
Ý trong bài (đoạn 3): ... many Chinese cartoon drawings in the past have also attempted to
educate people
Đáp án A: Giáo dục mọi người.
Question 46: Đáp án là A.
Sau khi đọc hiểu cả bài sẽ chọn được đáp án A: Một sự tương phản giữa phim hoạt hình phương
Tây và phim hoạt hình Trung Quốc.
Question 47: Đáp án là D.
Ý trong bài (đoạn 4): Chinese cartoons have aimed at spreading the traditional Chinese thoughts
and culture as widely as possible among the people.
Đáp án D: Lan tỏa tư tưởng và giá trị văn hóa của người Trung trên toàn thế giới

~Every hour of lost time is a chance of future misfortune~



FFD

Dare To Change! Fight! Succeed!
Question 48: Đáp án là B.
Ý trong bài: Confucius, Mencius and Laozi have all appeared in very interesting stories
presented in the form of cartoons. (Khổng Tử, Mạnh Tử và Lão Tử đều xuất hiện trong các câu
chuyện thú vị dưới dạng hoạt hình)
Đáp án B: Các nhà triết học gia và những câu nói nổi tiếng của các nhà tư tưởng Trung quốc cổ
Question 49: Đáp án là D.
Dựa vào đoạn cuối của bài:
“Cartoons can overcome language barriers in all foreign countries. The vast increase in the
popularity of these cartoons serves to illustrate the truth of Confucius’s famous saying “One
picture is worth a thousand words.”
(Hoạt hình có thể vượt qua rào cản ngôn ngữ ở mọi quốc gia. Việc những bộ phim hoạt hình này
ngày càng thịnh hành là minh chứng sự thật từ câu nói nổi tiếng của Khổng Tử “Một bức tranh
đáng giá cả ngàn lời”)
Đáp án D: Hoạt hình có thể phục vụ nhiều mục đích.
Question 50: Đáp án là A.
Chủ đề phù hợp nhất là “phim hoạt hình phương Tây và phim hoạt hình Trung Quốc.”

~Every hour of lost time is a chance of future misfortune~



×