Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tuần 22 giáo án lớp 2 soạn theo ĐHPTNLHS năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 43 trang )

Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

TUẦN 22:
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2019
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông
minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.Chú
ý các từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng
phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


TIẾT 1:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

-TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên
-Nội dung chơi:
+ Học sinh thi đọc thuộc lòng bài Vè chim.

-HS tham gia chơi

- Học sinh tham gia thi đọc thuộc
lòng.
-Bình chọn bạn thi tốt nhất
- Bình chọn bạn thi tốt nhất
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.
- GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
Giáo viên:

1 Trường Tiểu học .............



Giáo án lớp 2

Tuần 22

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc cuống quýt,
thọc, quẳng thình lình
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
/?/ Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân
chia như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn (nhóm 4)
- Giải nghĩa từ: ngầm, cuống quýt, đắn đo,
thình lình
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Gà Rừng và Chồn/ là đôi bạn thân / nhưng
Chồn vẫn ngẫm coi thường bạn.// Một hôm,/
Chồn hỏi Gà Rừng://
- Cậu có bao nhiêu trí khôn? //
- Mình chỉ có một thôi.//
- Ít thế sao? // Mình thì có hàng trăm.//

Lưu ý:
Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

Năm học 2018 - 2019

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ
chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong
nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước
lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài trước lớp.
-Học sinh đọc thầm cả bài
+ Bài tập đọc có 4 đoạn.
+ ...
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó
+ Đặt câu với từ cuống quýt,
đắn đo, ...
- Học sinh hoạt động theo cặp,
luân phiên nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+Học sinh đọc lại từng câu trong
đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà

Rừng.
+Học sinh vừa đọc bài vừa nêu
cách ngắt giọng của mình, học
sinh khác nhận xét, sau đó cả lớp
thống nhất cách ngắt giọng.
+
+

e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
Giáo viên:

2 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2


Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh
của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- HS nhận nhiệm vụ
-YC trưởng nhóm điều hành chung
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước nhóm
lớp.
- Đại diện nhóm báo cáo
* Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Dự kiến ND chia sẻ:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả - Học sinh đọc thầm.
lời câu hỏi:
+ Tìm những câu nói lên thái độ của - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế
sao? Mình thì có hàng trăm.
Chồn đối với Gà Rừng?
+ Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn
một trí khôn nào trong đầu.
nào?
+Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai - Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để
đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời
cùng thoát nạn?

cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
+ Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng - Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy
một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí
thay đổi ra sao?
khôn của mình.
- HS đọc
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của
mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Gặpnạn mới biết ai khôn vì câu chuyện
ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà
Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện
kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca
+ Ý nghĩa câu chuyện ?
ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà
Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai
khôn.
+Thi đọc
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
µGV kết luận: …
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Lớp theo dõi.

- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
Giáo viên:

3 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - Lớp lắng nghe, nhận xét.
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất,
Lưu ý:
tuyên dương bạn.
- Đọc đúng:M1,M2
- Đọc hay:M3, M4
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
+ Ví dụ: Thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
Thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm
phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống nếu gặp thử thách cần bình

tĩnh xử lí tình huống; không chủ quan, chớ kêu căng, xem thường người khác,...
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật
- nhắc HS: Trong cuộc sống có nhiều tình huống xảy ra .....hãy cùng bạn bè, người
thân biết khiêm tốn, không kiêu căng và chớ xem thường người khác,...
-Tìm những văn bản có nội dung như trên luyện đọc
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Cò và Cuốc
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………….

TOÁN:
TIẾT 106: KIỂM TRA
I . MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5;
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đề bài kiểm tra.
- Học sinh: Giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài.
2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng.
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Thu chấm, nhận xét.
5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh.

Giáo viên:

4 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

IV. ĐỀ KIỂM TRA:
Bài 1: Tính nhẩm:
2x3=
5x5=
Bài 2: Số ?
4x5=5x

4x6=
3x8=

3x7=
2x8=

2x6=  x2

5x9=  x

Bài 3: Điền dấu > , < , =
5x7  7x5

4x8  3x8
3x4 3x5
Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho
đuờng gấp khúc đó:






Bài 5: Mỗi con vịt có 4 chân. Hỏi 9 con vịt có bao nhiêu chân ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (TIẾT 1)
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2019
KỂ CHUYỆN:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giáo viên:

5 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

- Hiểu nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người;
chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện
(BT2).Môt số học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có).
Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò
chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia thi kể.
đua kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
-Mở SGK,...
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện
(BT2).
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4)
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện: Làm việc theo
nhóm – Chia sẻ trước lớp
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1.
- HS đọc: Đặt tên cho từng đoạn
câu chuyện Một trí khôn hơn
trăm trí khôn.
- Yêu cầu học sinh chia thành nhóm, cùng đọc +Nhóm trưởng điều hành (N4)
lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho +Học sinh làm việc theo nhóm
các đoạn tiếp theo của truyện.
nhỏ.

*TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần
Giáo viên:

6 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên cho cả lớp
nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp
chưa.
+Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải
thể hiện được điều gì?

+Đại diện nhóm chia sẻ
+Dự kiến ND chia sẻ:
+ Tên của từng đoạn truyện phải
thể hiện được nội dung của đoạn
truyện đó.
+ Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn - Học sinh nêu tên cho từng đoạn
thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
truyện. Ví dụ:
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/
Chồn và Gà Rừng gặp nguy
hiểm/ ...

+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/
Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ...
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp
lại nhau/ Chồn cảm phục Gà
Rừng/ ...
- Giáo viên nhận xét, chốt lại
b) Kể lại từng đoạn truyện:
Bước 1: Kể trong nhóm
- Mỗi nhóm 4 học sinh cùng
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu nhau kể lại một đoạn của câu
học sinh kể lại nội dung từng đoạn truyện trong chuyện. Khi 1 học sinh kể các
nhóm.
học sinh khác lắng nghe để nhận
xét, bổ sung cho bạn.
Bước 2: Kể trước lớp
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và - Học sinh kể theo 4 vai: người
các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác
thấy nhóm bạn kể thiếu.
thợ săn.
- Chú ý khi học sinh kể, giáo viên có thể gợi ý - Học sinh n.xét, bổ sung.
nếu thấy học sinh còn lúng túng.
Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể lại toàn bộ câu chuyện: (M3, M4)
- Học sinh kể theo yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 học sinh mặc trang phục và kể lại truyện
theo hình thức phân vai.
- Học sinh nghe.
- Nhận xét từng học sinh.

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ
kêu căng, xem thường người khác.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận N2 -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
- Học sinh thực hiện theo YC
- YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- Đại diện các nhóm chia sẻ
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
* Dự kiến ND học sinh chia sẻ.
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.
- Em hiểu điều gì từ câu chuyện trên?
- Học sinh trả lời: Khó khăn,
Giáo viên:

7 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

hoạn nạn thử thách trí thông
minh của mỗi người; chớ kêu
*
căng, xem thường người khác.

Gv kết luận: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí - Lắng nghe, ghi nhớ.
thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem
thường người khác.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
+ Câu chuyện muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì
+GD Hs nên từ tốn và sáng tạo trong xử lí tình huống khó khăn
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe theo vai của Gà Rừng
-Tìm những câu chuyện có nội dung về cách xử lí thông minh, khiêm nhường để
đọc và học tập
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân
vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d/gi.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
Giáo viên:

8 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Năm học 2018 - 2019

Hoạt động học

- TBHT bắt nhịp cho lớp hát tập thể


- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe giáo viên
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
đọc.
- Gọi học sinh đọc đoạn bài cần viết chính tả.
- Học sinh lần lượt đọc .
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? + Viết hoa các chữ Chợt, Một,
Vì sao?
Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là
các chữ đầu câu.
+ Tìm câu nói của bác thợ săn?

+ Có mà trốn đằng trời.
+ Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu + Dấu ngoặc kép.
gì?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
con: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo sinh viết trên bảng lớp.
lên, đằng trời, thọc.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Quan sát.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết - Học sinh nêu.
sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

Giáo viên:

9 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019


- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Học sinh viết bài vào vở.
Lưu ý:
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của
các đối tượng M1.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các - Học sinh soát bài, dùng bút chì
chữ khó cho học sinh soát lỗi.
gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên đánh giá nhanh 5 - 7 bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài viết của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d/gi.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: TC Trò chơi
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng - Học sinh thực hiện theo yêu
dẫn cách chơi.
cầu.

* Dự kiến KQ chia sẻ:
+ Kêu lên vì vui mừng.
- Reo.
+ (Tương tự).
- giằng, gieo.
-Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước - Học sinh nêu yêu cầu của bài
lớp
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm.
- 2 học sinh lên bảng phụ, học
+ GV trợ giúp HS hạn chế
sinh dưới lớp làm vào phiếu học
tập
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án:
- Học sinh nghe.
giọt/ riêng/ giữa
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Đọc lại, ghi nhớ các quy tắc chính tả r/d/gi.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần
sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: r/d/gi.
Giáo viên:

10 Trường Tiểu học .............



Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

- Viết tên một số tên sự vật có phụ âm: r/d/gi.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước
bài chính tả sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................................

TẬP ĐỌC:
CÒ VÀ CUỐC
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ. Chú ý các từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ có
ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức cho Học sinh thực hiện.
học sinh thi đọc lại bài Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Cò và cuốc
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau.
Giáo viên:

11 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2


Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a. GV đọc mẫu cả bài .
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
+ Giáo viên đọc mẫu chú ý đọc với giọng đọc,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Đọc đúng từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau - Luyện đọc đúng
phau.
* Đọc từng đoạn :
- YC đọc từng đoạn trong nhóm
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc
từng đoạn theo nhóm kết hợp
giải nghĩa từ và luyện đọc câu
khó.
+ Đoạn 1:
+ Đoạn 2:....
*Dự kiến ND giải nghĩa từ và đặt
- Giảng từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh câu:
thơi
+Thảnh thơi: nhàn không lo

+ Đặt câu với từ: cuốc, trắng phau phau, nghĩ nhiều.
thảnh thơi
+Bà nội em đã về hưu nên giờ rất
thảnh thơi....
*Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng: - Luyện đọc ngắt câu, cụm từ
HS M1)
- Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
- Luyện câu:
Cò đang lội ruộng bắt tép.// Cuốc thấy vậy/
từ trong bụi rậm lần ra,/ hỏi: //
-Chị bắt tép vất vả thế,/ chẳng sợ bùn bắn bẩn
hết áo trắng sao?
Cò vui vẻ trả lời://
-Khi làm việc,/ ngại gì bẩn hở chị ?//
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc
- HS thực hiện theo yêu cầu
trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc
- Đọc từng đoạn theo nhóm
-Thi đua giữa các nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
- GV nhận xét, đánh giá.
hay.
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu:
Giáo viên:


12 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

- Hiểu ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài)
-HS nhận nhiệm vụ
*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi
-Thực hiện theo sự điều hành của
trưởng nhóm
=> Tương tác trong nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài
*TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
* Đại diện nhóm chia sẻ
+ Các nhóm khác tương tác
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ HS đọc theo YC-> Lớp đọc
thầm bài
- Cò đang làm gì?
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ

bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò trả lời thế nào?
- Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì
bẩn hở chị.”
- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Vì Cuốc mỗi khi nhìn lên trời
xanh, thấy Cò trắng phau phau,
đôi cánh dập dờn như múa.
- Cò trả lời như thế nào?
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì
mới có khi thảnh thơi bay lên trời
cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới
có lúc được sung sướng.
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, - Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị
lời khuyên ấy là gì?
Cò.
- Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- Lắng nghe, ghi nhớ, nhắc lại.
- Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng -…
ta điều gì?
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt
ý (HS M3, M4)).
- Giáo viên rút nội dung.
-Lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu
-Lắng nghe
- Hướng dẫn cách đọc
- HS thực hiện theo yêu đọc bài
- Cho các nhóm đọc bài.
-Các nhóm tự luyện đọc phân vai
đọc lại bài.
- Cho HS thi đọc
- Đại diện một số nhóm thi đọc.
-Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình
- HS bình chọn HS đọc tốt
chọn học sinh đọc tốt nhất.
Giáo viên:

13 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2; Đọc nâng cao: M3, M4
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn,
sung sướng

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6. Hoạt động sáng tạo(2 phút)
- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. Tìm các văn bản có chủ đề về chim chóc
để luyện đọc thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Bác sĩ sói.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................

TOÁN:
TIẾT 107: PHÉP CHIA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép
chia.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính nhân, chia.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giáo viên:

14 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:
- Học sinh chủ động tham gia
+ND cho học sinh thi đua đọc thuộc nối tiếp chơi
nhau đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe.
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Phép chia.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:

- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Việc 1: Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Học sinh nhắc lại
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- HS t]ơng tác _> phát hiện ra
- Học sinh viết phép tính 3 x 2 = 6
cách tính (6 ô)
Việc 2: Giới thiệu phép chia cho 2
- Học sinh thực hành.
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia.
- Học sinh đọc.
Việc 3: Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- Giáo viên hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để - Học sinh quan sát hình vẽ rồi
mỗi phần có 3 ô?
trả lời: 6 ô chia thành 2 phần
bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Viết 6 : 3 = 2
- Học sinh quan sát hình vẽ rồi
trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì
chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép
chia “Sáu chia 3 bằng 2”
Việc 4: Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân
và phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
- Học sinh tư duy tìm KQ
3x2=6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần - Học sinh …

có 3 ô.
6:2=3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
- Học sinh….
6:3=2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép - Học sinh lắng nghe.
chia tương ứng
6:2=3 3x2=6 6:3=2
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
*Cách tiến hành:
Giáo viên:

15 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Mời 3 học sinh lên bảng báo cáo kết quả.

- GV đánh giá bài làm học sinh.

Năm học 2018 - 2019


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Dự kiến ND học sinh chia sẻ:
+ Học sinh chia sẻ kết quả: Từ
một phép nhân viết hai phép chia
tương ứng:
3 x5=15 4 x3=12 2 x5=10
15:3=5
12:3=4
10:5=2
15:5=3
12:4=3
10:2=5

Bài 2:

- Mời 2 học sinh lên bảng kết quả.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ:
a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4
20 : 4 = 5
12 : 4 = 3
20 : 5 = 4
- Học sinh lắng nghe.


- Nhận xét bài làm từng học sinh-> chốt KT
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập chờ (M3, M4):
- Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
Bài tập: Tính:
a) 5 x 6 =30
6 =5
a) 5 x 6 =
b) 3 x 8 =
30 : 5 =6
b) 3 x 8 =24
30 : 5 =
24 : 3 =
30
24 : 3 =8
30 : 6 =
24
:8=
24 : 8 =3
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên gọi HS nhắc lại nội dung tiết học
+ Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép
chia.
+ Ví dụ: 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4
8 : 4 = 2 (...)
-GV chốt KT trọng tâm của bài
4. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Nhẩm tính một số phép tính sau: 5 x 2 = ? 10 : 2 = ? 10 : 5 = ?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Bảng chia 2.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................

Giáo viên:

16 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2019
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG
VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận

động, thích tập luyên thể dục thể thao.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ
bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp –
hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG

ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP TỔ
LƯỢNG
CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
4p
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu
1-2p
- Lớp trưởng tập hợp
của tiết học.
lớp, điểm số, báo cáo
- Kiểm tra bài cũ: Ôn đứng hai chân rộng
cho giáo viên nhận lớp.
bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang,
Đội Hình
lên cao chếch chữ V)
* * * * * * * *
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động 1x8 nhịp
* * * * * * * *
các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…

* * * * * * * *
- Quan sát học sinh tập luyện.
* * * * * * * *
GV
II/ CƠ BẢN:
26p
Việc 1: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai
13p
tay chống hông và dang ngang
3-5 lần
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng
thời kết hợp thị phạm cho học sinh nhớ lại
kỹ thuật.
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện.
-HS luyện tập theo nhóm (Trưởng nhóm
điều hành)
- Quan sát, nhắc nhở.
(Chú ý theo dõi đối tượng M1)
Việc 2:Trò chơi “nhảy ô”
10p
- Phân tích lại và thị phạm cho học sinh 3-5 lần
Giáo viên:

17 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22


nắm được cách chơi.
- Sau đó cho học sinh chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt.
- HS chơi thật
(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích
cực)
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả
lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.

Năm học 2018 - 2019

5p

- Giáo viên hô “giải tán”

Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
- Học sinh reo “khỏe”.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

…………………………………………………………………………

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài
chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ ngữ về các loài chim.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua hỏi và - Học sinh tham gia chơi.
trả lời câu hỏi Ở đâu?
Giáo viên:

18 Trường Tiểu học .............



Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và
ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
vở Bài tập.
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim
đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
*Cách tiến hành:
Bài 1: TC Trò chơi Đố bạn biết
- Giáo viên treo tranh minh họa để hai đội chơi - Học sinh tham gia chơi.
tham gia thi tìm tên của các loài chim gắn với - Học sinh dưới lớp cùng giáo
ảnh tương ứng.
viên làm ban giám khảo.
- Học sinh nhận xét, bình chọn
đội thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương học sinh.
Bài 2: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước
lớp

- Giáo viên gắn các băng giấy có ghi nội dung - Chia nhóm 4 học sinh thảo luận
bài tập 2 lên bảng.
trong 5 phút.
-GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận - Các nhóm có ý kiến trước lên
nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim gắn từ -> chia sẻ:
vào các câu thành ngữ tục ngữ.
a) quạ
d) khướu
b) cú
e) cắt
c) vẹt
- Gọi học sinh nhận xét và chữa bài.
- Chữa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Học sinh đọc cá nhân
- Giáo viên giải thích các câu thành ngữ, tục
ngữ cho học sinh hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
+Vì con quạ có màu đen.
+ Vì sao người ta lại nói “Hôi như cú”?
+ Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như
...
cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó
chịu…
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
*Dự kiến ND học sinh chia sẻ:

“Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và
Cò. Chúng thường cùng ở, cùng
ăn, cùng làm việc và đi chơi
cùng nhau. Hai bạn gắn bó vơi
nhau như hình với bóng.”
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhận xét.
Giáo viên:

19 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án:
+“Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng
thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi
chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó vơi nhau như
hình với bóng.”
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn.
- Học sinh đọc.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng học sinh hạn chế
hoàn thành bài tập
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.

- Đặt câu có từ: chim khướu, con vẹt,...
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
-Viết một đoạn văn khoảng 3 -5 câu về một loài chim mà em thích
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
................................................................................................................

TOÁN:
TIẾT 108: BẢNG CHIA 2
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có 1 phép chia
(trong bảng chia 2).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như sách giáo
khoa).

- Học sinh: sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
Giáo viên:

20 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn biết:
+Nội dung chơi: đưa ra phép nhân để bạn nêu
phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12
5 x 4 = 20 (…)
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Bảng chia 2.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Việc 1: Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân
2:
- Nhắc lại phép nhân 2
- Giáo viên gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2
chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- YC học sinh tư duy ->viết phép nhân.
a) Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2
chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Cho học sinh viết phép chia
b) Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2
là 8 : 2 = 4.
Việc 2: Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên sau đó cho học sinh tự
lập bảng chia 2.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.

- Học sinh đọc phép nhân 2.
- Có 8 chấm tròn.
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8.

- Học sinh trả lời: Có 4 tấm bìa.
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4.
- Học sinh lặp lại.
- Học sinh tự lập bảng chia 2
2:2=1
6:2=3
4:2=2
8 : 2 = 4 .....

- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 2
bằng các hình thức thích hợp.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)
*Cách tiến hành:
Giáo viên:

21 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2

Tuần 22

Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp


Năm học 2018 - 2019

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
*Dự kiến kết quả HS chia sẻ:
6:2=3
2:2=1
4:2=2
8:2=4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6….

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ (TBHT điều - Kiểm tra chéo trong cặp.
hành)
*Dự kiến nội dung HS chia sẻ:
- Bài toán cho biết gì?
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2
bạn
- Bài toán hỏi gì?
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo?
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
- Giáo viên nhận xét chung.
Đáp số: 6 cái kẹo
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng hạn chế hoàn thành

bài tập
µBài tập chờ (M3, M4):
Bài toán: Cả lớp có 18 học sinh giỏi, cô giáo - Học sinh tự làm bài sau đó báo
xếp đều vào hai dãy. Hỏi mỗi dãy có bao nhiêu cáo kết quả với giáo viên:
*Dự kiến kết quả HS chia sẻ:
học sinh giỏi?
Bài giải:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với
Mỗi dãy có số học sinh giỏi là:
giáo viên.
18 : 2 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc bảng chia 2 ( trò chơi Truyền điện)
- Tuyên dương HS nắm bài tốt
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Giải bài toán sau: Mẹ đi chợ mua 12 quả cam và xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa
có mấy quả cam?
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài:
Một phần hai
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

Giáo viên:

22 Trường Tiểu học .............



Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 2)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch
sự.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn
giản, thường gặp hằng ngày.
3. Thái độ: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống
đơn giản, thường gặp hằng ngày.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Kịch bản mẫu hành vi cho học sinh chuẩn bị. Phiếu thảo luận
nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu tình huống - Học sinh tham gia chơi.
và đưa ra lời yêu cầu và đề nghị tương ứng.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
- Quan sát và lắng nghe.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường
gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Bày tỏ thái độ: Làm việc cá nhân –
Chia sẻ trước lớp
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Học sinh trả lời theo câu hỏi
của giáo viên. Bạn nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu
Giáo viên:

23 Trường Tiểu học .............


Giáo án lớp 2


Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc ý kiến 1.

học tập.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị
với người lớn tuổi.
- Yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đồng tình hoặc - Biểu lộ thái độ bằng cách giơ
không đồng tình.
bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
khuôn mặt khóc.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói + Sai.
lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Sai.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan + Sai.
trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng + Đúng.
và tôn trọng người khác.
Việc 2: Liên hệ thực tế: Làm việc cá nhân –
Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh tự kể về một vài trường hợp -HS làm việc cá nhân -> chia sẻ
em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu + Học sinh tự liên hệ.
cầu.

+ Các học sinh còn lại nghe và
nhận xét về trường hợp mà bạn
đưa ra.
- Khen ngợi những học sinh đã biết thực hiện + Học sinh lắng nghe
bài học.
Việc 3: TC Trò chơi tập thể: “Làm người lịch
sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn
hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự và chơi theo hướng dẫn.
lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì - Cử bạn làm quản trò thích hợp.
người chơi làm theo. Khi câu nói không có - Trọng tài sẽ tìm những người
những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo thực hiện sai, yêu cầu đọc bài
là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh học.
hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn học sinh chơi, cho học sinh chơi - Học sinh chơi trò chơi.
thử và chơi thật.
- Cho học sinh nhận xét trò chơi và tổng hợp kết - Trọng tài công bố đội thắng
quả chơi.
cuộc.
*GV kết luận chung cho bài học: Cần phải biết - Học sinh nghe.
nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch
sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên tổng kết bài: Khi em muốn yêu cầu bạn không nói chuyện trong giờ tự
học. Em sẽ nói thế nào?
- GV giáo dục học sinh: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách
Giáo viên:

24 Trường Tiểu học .............



Giáo án lớp 2

Tuần 22

Năm học 2018 - 2019

lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
4. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Cùng người thân, bạn bè biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện
thoại.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2019
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG
VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận

động, thích tập luyên thể dục thể thao.
4.Năng lực: : Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ
bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp –
hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP TỔ
LƯỢNG
CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
4p
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu
1-2p
- Lớp trưởng tập hợp
của tiết học.
lớp, điểm số, báo cáo
- Kiểm tra bài cũ: Ôn đứng hai chân rộng
cho giáo viên nhận lớp.
bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang,
Đội Hình
lên cao chếch chữ V)
* * * * * * * *
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động 1x8 nhịp
* * * * * * * *
các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
* * * * * * * *

- Quan sát học sinh tập luyện.
* * * * * * * *
II/ CƠ BẢN:
26p
GV
Việc 1: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai
13p
Giáo viên:

25 Trường Tiểu học .............


×