Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình thuộc Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.19 KB, 100 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ
của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Xuân
Phú, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè, đồng
nghiệp và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sỹ với đề tài luận văn: “Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
chất lượng trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình thuộc Công ty
TNHH MTV thủy lợi Sông Tích quản lý” chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như thực
tiễn trong việc nâng cao công tác `quản lý chất lượng thực hiện đầu tư CTXD. Tuy
nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ
bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân Phú đã hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình
thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công
nghệ và Quản lý xây dựng - khoa Công trình cùng các thầy, cô giáo thuộc các Bộ
môn khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại
học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn
thạc sĩ của mình.
Tác giả chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo công tác tại thư viện Trường Đại
học Thủy Lợi, tập thể các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, kỹ sư... cùng các cán bộ
công tác Ban Lãnh đạo Công ty, đã tạo điều kiện cung cấp các tài liệu liên quan và
giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Hà nội, ngày .... tháng 2 năm 2017
Tác giả

Trần Quang Huy

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Trần Quang Huy

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................I
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................II
MỤC LỤC.............................................................................................................III
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.............................................................VII
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.......................................................................VIII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................IX
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của Đề tài:........................................................................................1
2. Mục đích của đề tài:..............................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4.1. Đối tượng nghiên cứu:.......................................................................................2
4.2. Phạm vi nghiên cứu:...........................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................3
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:...............................................................................3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:...............................................................................3

6. Kết quả dự kiến đạt được:......................................................................................3
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 4
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................................................4
1.1Khái niệm về dự án ĐTXD...................................................................................4
1.2Quản lý dự án ĐTXD công trình..........................................................................6
1.3 Phân loại dự án đầu tư XDCT .............................................................................7
1.4Mục tiêu, yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.........................8
1.4.1Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình...................................8
1.4.2 Yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình...................................9
1.5 Các hình thức, nội dung quản lý dự án đầu tư XDCT .......................................10
1.5.1 Các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCT:...................................................10

iii


1.5.2 Các nội dung chính quản lý dự án đầu tư XDCT:...........................................11
1.6. Khái niệm chung về chất lượng và quản lý chất lượng dự án ĐTXD..............15
1.6.1 Khái niệm chung............................................................................................15
1.6.2 Chất lượng công trình xây dựng.....................................................................18
1.6.3 Quản lý chất lượng dự án đầu tư XDCT ........................................................20
1.6.4 Vai trò của quản lý chất lượng công trình xây dựng.......................................21
1.7 Một số vấn đề về chất lượng dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư
..................................................................................................................................... 21
1.8 Tình hình quản lý chất lượng dự án ĐTXD của Việt Nam trong những năm qua.
..................................................................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................25
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 26
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯXÂY
DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG

GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ.......................................................................26
2.1 Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư..............26
2.1.1.Mục tiêu quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu
tư................................................................................................................................. 32
2.1.2 Nội dung quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu
tư xây dựng.................................................................................................................. 33
2.1.3 Yêu cầu về quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng...................................37
2.1.4 Bản chất của quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện
đầu tư.......................................................................................................................... 41
2.1.5 Phương pháp quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện
đầu tư.......................................................................................................................... 41
2.1.6 Các hình thức quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện
đầu tư.......................................................................................................................... 42
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý chất lượng Dự án đầu tư
xây dựng...................................................................................................................... 43
2.2.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây
dựng công trình;..........................................................................................................43

iv


2.3 Các văn bản pháp lý hiện hành về quản lý chất lượng các DADTXD...............48
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 51
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THUỘC CÔNG
TY TNHH MTV THỦY LỢI SÔNG TÍCH – ÁP DỤNG TẠI CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG HỆ THỐNG TIÊU TRẠM BƠM TIÊU VĨNH PHÚC HUYỆN QUỐC
OAI – TP HÀ NỘI.....................................................................................................51
3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích và các dự án đầu tư xây
dựng của Công ty.........................................................................................................51

3.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích...................................51
3.1.2 Các dự án đầu tư xây dựng của Công ty........................................................54
3.2 Thực trạng về quản lý chất lượng xây dựng công trình trong giai đoạn thực hiện
đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thuộc Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích trong
thời gian qua................................................................................................................56
3.2.1 Hiện trạng hệ thống công trình Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích.......56
3.2.2 Tình hình đầu tư xây dựng trên địa bạn Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông
Tích.............................................................................................................................. 57
3.2.3 Thực trạng về quản lý chất lượng xây dựng công trình trong giai đoạn thực
hiện đầu tư các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Công ty......................................59
3.3. Giới thiệu về công trình hệ thống tiêu Vĩnh Phúc.............................................61
3.3.2 Chủ đầu tư......................................................................................................61
3.3.3 Tổ chức lập tư vấn dự án................................................................................61
3.3.4 chủ nhiệm lập dự án.......................................................................................61
3.3.5 Mục tiêu đầu tư..............................................................................................61
3.3.6 Địa điểm xây dựng.........................................................................................61
3.3.7 Giới thiệu về hệ thống....................................................................................61
3.3.8. Quy mô công trình.........................................................................................64
3.3.9 Những tồn tại của hệ thống hiện nay..............................................................65
3.4. Các nguyên tắc và căn cứ đề xuất giải pháp.....................................................70
3.4.1. Nguyên tắc tuân thủ hệ thống pháp luật........................................................70
3.4.2. Nguyên tắc khoa học.....................................................................................71

v


3.4.3. Nguyên tắc xã hội hóa...................................................................................71
3.4.4. Nguyên tắc tuân thủ quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường............71
3.4.5 Nguyên tắc hiệu quả và khả thi......................................................................71
3.5. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng giai đoạn

thực hiện đầu tư thuộc Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích – áp dụng tại công
trình xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm tiêu Vĩnh Phúc...............................................72
3.5.1. Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng công tác giải phóng mặt bằng và
tái định cư...................................................................................................................72
3.5.2. Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng công tác lựa chọn đơn vị tư vấn
thiết kế......................................................................................................................... 73
3.5.3 Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu thi
công............................................................................................................................. 74
3.5.4. Giải pháp đổi mới bộ máy quản lý dự án của Ban dự án Công ty.................75
3.5.5. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thi công quản lý chất lượng công
trình............................................................................................................................. 76
3.5.6. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm tra, thẩm định phê duyệt dự
án................................................................................................................................. 78
3.5.7 Giải pháp đổi mới công tác quản lý giá và thanh, quyết toán vốn đầu tư......79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................80
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................82
KẾT LUẬN............................................................................................................82
KIẾN NGHỊ...........................................................................................................84
PHỤ LỤC I............................................................................................................86
PHỤ LỤC II...........................................................................................................89
PHỤ LỤC III...........................................................................................................89

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Các nội dung chính quản lý dự án đầu tư XDCT
Hình 1.2: Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư
Hình 1.3: Mối quan hệ của các yếu tố quản lý thực hiện dự án
Hình 1.4: Mối Quan hệ giữa kế hoạch – kiểm soát

Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy của công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.2: Danh mục các dự án thực hiện của Công ty

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-CTXD:

Công trình xây dựng

-QLCLCTXD:

Quản lý chất lượng công trình xây dựng

-QLCLCT:

Quản lý chất lượng công trình

-CLCT:

Chất lượng công trình

-QLCL:


Quản lý chất lượng

-VQHXD:

Viện quy hoạch xây dựng

-KTQH:

Kiến trúc quy hoạch

-TKCT:

Thiết kế công trình

-TVQLDA:

Tư vấn quản lý dự án

-GSCT:

Giám sát công trình

-TN & KSCT:

Thí nghiệm và khảo sát công trình

-KSĐH:

Khảo sát địa hình


-KPH:

Không phù hợp

-HĐKP:

Hành động khắc phục

-HĐPN:

Hành động phòng ngừa

-FS:

Nghiên cứu khả thi

-PCCC:

Phòng cháy chữa cháy

-TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

-TCN:

Tiêu chuẩn ngành

-CNĐA:


Chủ nhiệm đồ án

-CNCN:

Chủ nhiệm chuyên ngành

-CTTK:

Chủ trì thiết kế

-CTKT:

Chủ trì kỹ thuật

-KTV:

Kỹ thuật viên

ix


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của Đề tài:
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có bước phát triển khá toàn
diện, điều này được thể hiện trên nhiều khía cạnh như: trình độ dân trí được
nâng lên rõ rệt, phúc lợi xã hội được chú trọng tăng cường, cơ sở hạ tầng, cơ sở
vật chất văn hoá - xã hội ngày càng được hoàn thiện hơn, đời sống kinh tế của
người dân ngày càng được nâng cao. Những thành tựu to lớn đó có được là nhờ
có sự đóng góp một phần quan trọng của ngành xây dựng.
Song song với sự phát triển đó là cơ chế thị trường luôn có sự biến động và

cạnh tranh gay gắt, điều quan trọng đối với các Chủ đầu tư xây dựng phải lựa
chọn phương thức, cách thức quản lý khác nhau để có có thể nâng cao hiệu quả
quản lý, chất lượng các công trình. công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng được các cơ quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan
quan tâm chỉ đạo thực hiện. Nhiều công trình xây dựng hoàn thành, đảm bảo các
yêu cầu về chất lượng đã phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển
kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều công trình xây dựng chất lượng chưa cao, cá biệt có
công trình vừa xây dựng xong đã xuống cấp, không phát huy được hiệu quả vốn
đầu tư. Nguyên nhân chủ yếu do các chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn, các nhà thầu
tham gia quản lý về xây dựng công trình chưa tuân thủ nghiêm túc các quy định
quản lý từ khâu khảo sát, lập dự án đầu tư đến thi công xây dựng và kiểm tra
chứng nhận sự phù hợp chất lượng, nghiệm thu, bảo hành, bảo trì công trình xây
dựng. Hệ thống quản lý chất lượng công trình xây dựng từ tỉnh đến cơ sở còn
nhiều bất cập, thiếu đồng bộ và chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các
ngành. Điều kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng chưa đáp ứng yêu cầu.

1


Xuất phát từ thực tế nêu trên, nên tác giả chọn đề tài “Đề xuất giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng
công trình thuộc Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích quản lý.” làm đề tài
nghiên cứu thạc sĩ của mình.
2. Mục đích của đề tài:
Luận văn nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất
lượng giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình thuộc Công ty TNHH MTV
thủy lợi Sông Tích quản lý - áp dụng tại công trình xây dựng hệ thống tiêu trạm
bơm tiêu Vĩnh Phúc.

3. Phương pháp nghiên cứu:
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận
cơ sở lý luận về khoa học quản lý dự án và các quy định hiện hành của hệ thống
văn bản pháp luật trong lĩnh vực nghiên cứu. Đồng thời luận văn cũng sử dụng
một số phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu
của đề tài trong điều kiện thực tế tại Việt Nam hiện nay, đó là:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn
đề được đặt ra.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu công tác quản lý chất
lượng xây dựng các công trình của chủ đầu tư trong giai đoạn thực hiện đầu tư
xây dựng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:

2


Đề tài tiến hành nghiên cứu giai đoạn thực hiện công tác quản lý chất lượng
công trình xây dựng thuộc Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích quản lý, áp
dụng cho công trình xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm tiêu Vĩnh Phúc.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận khoa học về chất lượng,
quản lý chất lượng xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư và các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động này, kết quae nghiêm cứu của luận văn có thế sự dụng

trong công tác học tập, nghiên cứu.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Kết quả nghiên cứu của để tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích nhằm khắc
phục những bất cập, tồn tại trong công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn Công ty, qua đó tăng cường công tác quản lý chất lượng dự án
đầu tư xây dựng công trình thuộc Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích.
6. Kết quả dự kiến đạt được:
Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn cần phải giải quyết được
những nội dung sau đây:
Hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý dư án đầu tư xây dựng. Những kết
quả và kinh nghiệm đã đạt được trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình trong thời gian vừa qua.
Phân tích thực trạng công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc
Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư, đặc
biệt là quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư thuộc
Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Một dự án bất kỳ chúng ta phải hiểu được các khía cạnh hay khái niệm của dự
án, phương pháp quản lý dự án. Mỗi dự án đều có các hình thức bản chất khác
nhau, tính chất đặc điểm riêng, các hình thức quản lý khác nhau nhưng vân phải
tuân thủ các quy phạm, văn bản pháp luật. Vì vậy chúng ta cần phải hiểu được
các quy phạm, văn bản đó.
1.1 Khái niệm về dự án ĐTXD.

Khái niệm:
Theo wikipedia thì Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau
được thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được
giới hạn; nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể,
rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất,
Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau
được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất
định.
Theo nghĩa thông thường có thể hiểu dự án là “điều mà người ta có ý định
làm”. Theo cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của viện nghiên
cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI) thì: “Dự án là sự nỗ lực tạm thời được thực
hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.
Theo định nghĩa này thì dự án có 2 đặc tính:
- Tạm thời (hay có giới hạn): Nghĩa là mọi dự án đều có điểm bắt đầu và
kết thúc được xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu dự án được hoặc khi
đã xác định được rõ ràng mục tiêu khống chế đạt được và dự án được
chấm dứt. Trong mọi trường hợp, độ dài của một dự án là xác định, dự án
không phải là một cố gắng liên tục, liên tiếp.

4


- Duy nhất nghĩa là sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất có khác biệt so với
những sản phẩm đã có hoặc dự án khác. Dự án có liên quan đến việc gì đó
chưa từng làm trước đây và do vậy là duy nhất.
Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO
9000:2000 và theo tiểu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự án được
xác định như sau: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt
động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bặt đầu và kết thúc, được tiến hành
để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định,bao gồm cả các giàng

buộc về thời gian, chi phí nguồn lực.
Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định.
Theo một quan điểm khác thì dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp nhằm sử
dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực có
nhà đầu tư và cho xã hội.[16]
(Theo mục số 15 điều 3 luật xây dựng, số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06
năm 2014).
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.[1]
Theo wikipedia Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công

5


trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.[16]
1.2 Quản lý dự án ĐTXD công trình
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh của khoa học, kỹ
thuật, kinh tế kỹ thuật kéo theo đó là sự phát triển của các tập đoàn kinh tế, các
doanh nghiệp xây dựng các công trình lớn đê theo kịp cuộc cạnh tranh toàn cầu.
Dự án đã trở thành phần cơ bản trong đời sống kinh tế xã hội cùng với sự mở

rộng quy mô dự án không ngừng nâng cao về trình độ khoa học công nghệ, các
nhà đầu tư dự án cũng yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng dự án.
Vì thế quản lý dự án là yếu tố quán trọng quyết định sự tồn tại của dự án.
Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống
để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc có liên quan đến dự án dưới
sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư
phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và định giá
toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc.
Theo TS. Ben Obinero Uwakweh trường đại học Cincinnati – Mỹ: “ Quản lý
dự án là sự lãnh đạo và phân phối các nguồn lực và vật tư để đạt được các mục
tiêu nhất định về trước về: Phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng và sự hài lòng
của các bên tham gia”.[16]
Theo TS. Nguyễn Văn Đáng: “Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức các
bên khác nhau tham gia vào dự án, nhằm hoàn thành dự án đó theo những hạn
chế được áp đặt bởi: Chất lượng, dự án, chi phí”.
Theo TS. Trịnh Quốc Thắng: “ Quản lý dự án là điều khiển một kế hoạch đã
đạt được hoạch định trước và những phát sinh xảy ra, trong một hệ thống bị ràng
buộc bởi các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, về tài nguyên nhằm
đạt được các mục tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn lao
động và môi trường”.[14]

6


r
t
C
Bản chất của quản
a lý dự án chính là sự điền khiển một hệ thống lớn trên cơ sở
3 thành phần: conpngười, phương tiện, hệ thống sự kết hợp hài hòa 3 thành phần

t
cơ sở trên goi là kỹ
i năng mềm còn phương tiện gọi là kỹ năng cứng.
o hai hoạt động cơ bản đó là hoạch định và kiểm soát. Hai
Quản lý bao gồm
n

hoạt động này có mối quan hệ hỗ trợ nhau và không thể tách rời nhau.

KIỂM SOÁT

KẾ HOẠCH

Hình 1
Như vậy muốn quản lý dự án tốt, suy cho cùng phải lập kế hoạch dự án tốt,
Muốn quản lý tốt phải có tổ chức tốt. Tuy nhiên, để quản lý dự án xây dựng cần
nhiều bộ phận hợp thành. Đó là các kiến thức chung, các lý thuyết chung về
quản lý, các kiến thức về chuyên môn như là: Quy hoạch, kiến trúc, kết cấu,
công nghệ...
Với mỗi dự án, các nhà quản trị dự án lại có cách nhìn nhận riêng, cách đánh
giá riêng về nội dung trọng yếu trong các kết quả đạt được của dự án.
1.3 Phân loại dự án đầu tư XDCT [5]

Dự án có thế phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau.
(Theo điều 5, chương 1 Nghị định 59/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015)
1. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công
trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án
nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công và được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ

thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;

7


b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
3. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm:
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách và dự án sử dụng vốn khác. (Xem phụ lục I)
1.4 Mục tiêu, yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.4.1 Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cũng giống mục tiêu
chung của quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục đích đầu tư, tức là lợi
ích mong muốn của chủ đầu tư.
Trong mỗi giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng công trình, quản lý dự án
nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau.
Tùy thuộc vào quy mô dự án, tính chất dự án và phụ thuộc vào đặc điểm kinh
tế - xã hội của từng quốc gia mà mỗi nước có những mục tiêu quản lý dự án
khac nhau. Ở mức cơ bản nhất được nhiều nước trên thế giới áp dụng là tam giác
mục tiêu: Chất lượng, giá thành và thời gian.
ở Việt Nam các mục tiêu của quản lý dự án đã được nâng cao lên thành mục
tiêu bắt buộc phải quản lý đó là:
Chất lượng
Thời gian
Giá thành
An toàn lao động
Bảo vệ môi trường
Còn về lý thuyết nhiều nước trên thế giới dã hướng đến các mục tiêu khó

khăn hơn đó là:
Quản lý rủi ro dự án
Quản lý thông tin liên lạc trọng dự án
8


Quản lý tài nguyên dự án
Quản lý mua sắm cho dự án
Quản lý phối hợp nhiều dự án
Ngoài các mục tiêu cơ bản trên, với mỗi chủ thể quản lý dự án lại có thêm
mục tiêu quản lý riêng phục vụ cho nhiệm vụ của mình
Tuy nhiên việc quản lý này cũng có nhiều cấp độ khác nhau. Trên thực tế
người ta mới chỉ quản lý rời rạc từng mục tiêu, còn trên lý thuyết người ta đã
quản lý được đa mục tiêu và quản lý tối ưu.
1.4.2 Yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.4.2.1 Yêu cầu chung
*) Tính khoa học và hệ thống: Để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi các dự án đầu tư

xây dựng công trình phải được lập và quản lý trên cơ sở nghiên cứu kỹ, chính
xác các nội dung của dự án (sự cần thiết, các điều kiện tự nhiên xã hội, các
phương án thực hiện và giải pháp thiết kế,..) dựa trên sự khảo sát tỉ mỉ với các số
liệu đầy đủ và chính xác. Đồng thời dự án đầu tư phải phù hợp với các dự án
khác, phù hợp với quy hoạch.
*) Tính pháp lý: Các dự án đầu tư xây dựng công trình phải được xây dựng và

quản lý trên cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phải tuân thủ các chính sách và
pháp luật của Nhà nước.
Tính đồng nhất: Phải tuân thủ các quy định và thủ tục đầu tư của các cơ
quan chức năng và tổ chức quốc tế.
*) Tính hiện thực (tính thực tiễn): Phải đảm bảo tính khả thi dựa trên sự phân

tích đúng đắn các môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.
1.4.2.2 Yêu cầu cụ thể:
Đầu tư phải thực hiện theo chương trình, dự án, phù hợp với chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội;
Đầu tư phải đúng mục tiêu, có hiệu quả, chống dàn trải, lãng phí;

9


Phương thức quản lý đầu tư phải phù hợp, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả của
quản lý nhà nước;
Quy trình thủ tục thực hiện đầu tư phải tuân thủ các quy định pháp luật vể
quản lý đầu tư;
Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, có chế tài cụ thể
trong từng khâu của quá trình đầu tư.
1.4.2.3 Kết luận
Việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được đánh giá là thành công khi đạt
được các yêu cầu sau:

Đạt được mục tiêu dự kiến của dư án: Tức là lợi ích của các bên tham gia
được đảm bảo hài hoà;
Đảm bảo thời gian: Tiến độ của dự án được đảm bảo hoặc được rút ngắn;
Không sử dụng quá nguồn lực của dự án: Tiết kiệm được nguồn lực của dự án
bao gồm vật tư, nhân lực, tiền vốn và xe máy;
Các đầu ra của dự án đạt chất lượng dự kiến;
Ánh hưởng tốt của dự án tới môi trường.
1.5 Các hình thức, nội dung quản lý dự án đầu tư XDCT [3,điều 62,mục 3]

1.5.1 Các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCT:
Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người

quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án
sau:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo
chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được

10


Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng,
an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước.
- Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách,
vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để
quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng
đồng.
1.5.2 Các nội dung chính quản lý dự án đầu tư XDCT:
*) Quản lý một dự án thông thường gồm 4 giai đoạn:
– Giai đoạn xác định và tổ chức dự án
– Giai đoạn lập kế hoạch dự án
– Giai đoạn quản lý thực hiện dự án
– Giai đoạn kết thúc dự án

1.5.2.1 Giai đoạn 1. Xác định và tổ chức dự án, nội dung gồm:
*) Xác định mục tiêu dự án
– Xác định đích đến của dự án là gì? Cụ thể: Giải quyết vấn đề gì? Kết quả phải
đạt được là gì?


11


– Làm cho tất cả mọi người ở các bộ phận tham gia quản lý dự án đều hiểu và
nhất trí về mục tiêu dự án.
Các câu hỏi đặt ra:
+ Mục đích của các công việc phải thực hiện là gì?
+ Ai sẽ được hưởng lợi từ kết quả này?
+ Mục tiêu của các thành phần liên quan (chủ thể tham gia vào quá trình quản lý)
sẽ khác nhau thế nào?
+ Tiêu chuẩn nào để các thành phần sử dụng để đánh giá thành công của dự án?
*) Tổ chức công việc của dự án
Xác định nhân sự và nguồn lực cần thiết để triển khai công việc:
+ Nhân sự: Cần có nhóm nòng cốt là những người có kinh nghiệm, có ảnh hưởng
quan trọng vừa có chuyên môn, vừa có năng lực tổ chức;
+ Nguồn lực thực hiện công việc: Phương tiện, điểu kiện vật chất để thực hiện
từng loại công việc trong phạm vi nhiệm vụ.
1.5.2.2 Giai đoạn 2. Lập kê hoạch thực hiện dự án, nội dung gồm:
– Xác định các nhiệm vụ / công việc cần thiết để đạt được mục tiêu;
– Trình tự và thời hạn hoàn thành tất cả các nhiệm vụ / công việc Một số vấn đề
cần giải quyết:
+ Phân định nhiệm vụ chính, phụ;
+ Xác định thời gian hợp lý để thực hiện từng công việc;
+ Khoảng thời gian chung để thực hiện dự án;
+ Phân tích mức độ chất tải của các bộ phận thực hiện các công việc để điều
chỉnh cho thích hợp với yêu cầu thực tế.
1.5.2.3. Quản lý thực hiện dự án, nội dung gồm:
Thực hiện các kỹ năng quản lý:
+ Tạo động lực thúc đẩy và tập trung vào mục tiêu;

+ Làm trung gian giải quyết các mối quan hệ các cấp;
+ Quyết định phân bổ, điều chỉnh nguồn lực;

12


+ Giải quyết các vấn đề phát sinh.
Kiểm tra, giám sát tiến độ, ngân sách và chất lượng (đảm bảo cho dự án luôn theo
đúng lịch trình, ngân sách và các tiêu chuẩn chất lượng đã định, đảm bảo an toàn và
điều kiện môi trường).
1.5.2.4. Kết thúc dự án, nội dung gồm:
– Hoàn thành mục tiêu dự án, chuyển kết quả cho các thành phần liên quan;
– Tổng kết, rút kinh nghiệm;
– Giải tán Ban quản lý / Nhóm dự án (các bộ phận huy động thực hiện quản lý dự
án
*) Nội dung công tác quản lý dự án: [1]
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 01/7/2014 thì nội dung chính của công
tác quản lý dự án như sau:
Nội dung công tác quản lý dự án bao gồm hai công việc chính là:
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công
việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; bảo
vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng trong xây dựng; quản lý
rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công trình và nội dung cần thiết khác được thực hiện
theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc gioa ban quản lý dự án, tư vấn quản lý
dự án, tổng thầu (nếu có) thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án
quy định tại khoản 1 Điều này.
*) Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư gồm các công việc như:
– Lập báo cáo đầu tư;
– Lập dự án đầu tư;

– Thuyết minh dự án đầu tư;
– Lập nhiệm vụ thiết kế cơ sở;
– Trình duyệt dự án đầu tư;
– Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
– Điều chỉnh dự án đầu tư.
13


Các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án

Nội dung quản lý thực hiện dự án gồm:


Quản lý chất lượng;

– Quản lý tiến độ;



Quản lý khối lượng;

– Quản lý chi phí;



Quản lý an toàn lao động;

– Quản lý môi trường;




Quản lý rủi ro…

*) Mối quan hệ của các yếu tố quản lý thực hiện dự án

14


*) Nội dung công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư Xây dựng công trình
Xét cụ thể đối với việc quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình được
quy định như sau:
– Quản lý việc thiết kế kỹ thuật và lập dự toán, tổng dự toán công trình;
– Quản lý việc thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng
công trình;
– Quản lý việc xin giấy phép xây dựng công trình;
– Quản lý việc tuyển chọn nhà thầu và hợp đồng thực hiện dự án;
– Quản lý thi công xây dựng công trình (quản lý về chất lượng; quản lý về tiến
độ; quán lý về khối lượng; quản lý ATLĐ; quản lý vệ sinh môi trường; quản lý nhân
lực và quản lý thông tin).
– Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
– Quản lý rủi ro;
– Các nội dung quản lý khác (nếu có).
1.6. Khái niệm chung về chất lượng và quản lý chất lượng dự án ĐTXD
1.6.1 Khái niệm chung:[16]

15


Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Có rất
nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng. Hiện nay có một số định nghĩa về chất

lượng đã được các chuyên gia chất lượng đưa ra như sau:
- Theo Juran - một Giáo sư người Mỹ chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu
- Theo Giáo sư Crosby chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất
định
- Theo Giáo sư người Nhật – Ishikawa chất lượng là sự sự thoả mãn nhu cầu thị
trường với chi phí thấp nhất" [16]
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều quan điểm về
chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, có một định nghĩa về chất lượng được thừa nhận ở
phạm vi quốc tế, đó là định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế. Theo điều
3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa chất lượng là: "Mức độ đáp ứng các
yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có"
Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị
coi là kém chất lượng cho dù trình độ công nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi
nữa. Đánh giá chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng.
Cùng một mục đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao
hơn thì có chất lượng cao hơn.
Yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm hay dịch vụ thường là: tốt, đẹp, bền, sử
dụng lâu dài, thuận lợi, giá cả phù hợp.
1.6.1.1 Các thuộc tính của chất lượng.
Chất lượng bao gồm 8 thuộc tính.
-Thuộc tính kỹ thuật: Nó phản ánh công dụng chức năng của sản phẩm hàng hóa
dịch vụ. Các thuộc tính này xác định chức năng tác dụng chủ yếu và nó được quy định
bởi các chỉ tiêu như kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo, các đặc tính về cơ lý hóa.
-Thuộc tính về tuổi thọ: đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm có giữ
được khả năng làm việc bình thường hay không trong một điều kiện thực hiện nghiêm
túc chế độ bảo hành, bảo dưỡng theo qui định thiết kế. Tuổi thọ của sản phẩm là cơ sở

16



×