Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

GIAO AN 12 2012HKI gdtx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 123 trang )

Sinh học 12 – GDTX

GIÁO ÁN SINH 12 GDTX
HỌC KÌ I

NGUYỄN ĐĂNG KHOA

-1-


Sinh học 12 – GDTX
Tiết 1

Lớp:
Ngày:

12C

12C

PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh cần phải
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm gen, miêu tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc
- Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hoá thông tin di
truyền trong a xit nucleic, lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba
- Trình bày được thời điểm, diễn biết, kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của ADN

2. Kĩ năng: Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá.


3. Thái độ: Bảo vệ môi trường, bảo vệ động - thực vật quý hiếm.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm,
trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc;
mã di truyền và quá trình nhân đôi AND.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình
học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...

b/ Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh
giá năng lực của HS qua bài học
Nội dung
I. Gen

II. Mã di
truyền

III. Quá
trình nhân
đôi ADN

Nhận biết
- Nêu được khái
niệm thế nào là gen
cấu trúc.
- Lấy được một số ví

dụ về gen cấu trúc
- Nêu được khái
niệm thế nào là mã
di truyền
- Nêu được đặc điểm
của mã di truyền
- Nêu được các bước
trong quá trình nhân
đôi ADN

Mức độ nhận thức
Thông
Vận dụng
hiểu

- Giải thích
được tại
sao mã di
truyền là
mã bộ ba

- Vận dụng lý
thuyết về mã di
truyền để giải
một số bài tập
đơn giản

- Nêu được
các yếu tố
và vai trò

của các
yếu tố
tham gia
vào quá
trình nhân

- Giải thích được
tại sao trong quá
trình tổng hợp
ADN một mạch
được tổng hợp
liên tục còn một
mạch được tổng
hợp ngắt quảng

-2-

VDC

- Vận dụng lý
thuyết về mã
di truyền để
giải một số
bài tập phức
tạp
- Vận dụng lý
thuyết về quá
trình nhân đôi
ADN để giải
một số bài tập



Sinh học 12 – GDTX
đôi ADN
c/ Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Gen là gi ? cho ví dụ minh họa. ( câu hỏi nhận biết)
2. Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN.
Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN. ( câu hỏi thông hiểu).
3. Mã di truyền có đặc điểm gì ? ( câu hỏi nhận biết)
4. Hãy giải thích tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng
hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn ? ( câu hỏi vận dụng)
5. Giả sử bộ ba mã hóa trên mARN là 3’UAX5’ thì bộ ba đỗi mã của nó là:
a. 3’ AUG 5’
b. 5’ AUG 3’
c. 3’ GUA 5’
d. Cả b và c
II.Thiết bị dạy học
- Hình 1.1, bảng 1 mã di truyền SGK
- Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN
- Mô hình cấu trúc không gian của ADN
- Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)

3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò
- Gen là gì ? Cho ví dụ ?


Nội dung
I.Gen
1. Khái niệm
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin
mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN

- Mã di truyền là gì?
- Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?

 Trong ADN chỉ có 4 loại nu
nhưng trong prôtêin lại có khoảng
20 loại a.a
* Nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41 =
4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20
a.a
* Nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 4 2 =
16 tổ hợp
* Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 4 3 =
64 tổ hợp, đủ để mã hoá cho 20 a.a
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì?

* Liên hệ: + Sự đa dạng của gen
chính là sự đa dạng di tryền (đa
dạng vốn gen) của sinh giới.
+ Bảo vệ nguồn gen,
đặc biệt nguồn gen quý bằng cách
bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động
thực vật quý hiếm
- Quá trình nhân đôi ADN xảy ra
chủ yếu ở những thành phần nào

trong tế bào?
- ADN được nhân đôi theo nguyên
tắc nào? Giải thích?
- Có những thành phần nào tham gia
vào quá trình tổng hợp ADN?

II. Mã di truyền
1. Khái niệm
* Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định
trình tự các a.a trong phân tử prôtêin;

2. Đặc điểm :
- Mã di truyền là mã bộ ba: nghĩa là cứ 3 nu đứng kế
tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết
thúc chuỗi pôlipeptit
- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’
- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu,
các bộ ba không gối lên nhau
-Mã di truyền là đặc hiệu, không 1 bộ ba nào mã hoá
đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau
- Mã di truyền có tính thoái hoá: mỗi a.a được mã
hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau
- Mã di truyền có tính phổ biến: các loài sinh vật đều
được mã hoá theo 1 nguyên tắc chung (từ các mã
giống nhau)
III. Quá trình nhân đôi của ADN
* Thời điểm: trong nhân tế bào, tại các NST, ở kì
trung gian giữa 2 lần phân bào
*Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và
bán bảo toàn

* Diễn biến :
+ Dưới tác đụng của E ADN-polimeraza và 1 số E
khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách từ đầu đến cuối

-3-


Sinh học 12 – GDTX
- Các giai đoạn chính tự sao ADN
là gì?
- Các nu tự do mơi trường liên kết với các
mạch gốc phải theo ngun tắc nào?
- Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch nào
tổng hợp từng đoạn? Vì sao?
- Kết quả tự nhân đơi của ADN như thế nào?

+ Cả 2 mạch đều làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự do theo
ngun tắc bổ sung :
A gốc = T mơi trường
T gốc = A mơi trường
G gốc = X mơi trường
X gốc = G mơi trường
* Kết quả: 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao → 2 ADN con
* Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đơi, giúp bộ NST
của lồi giữ tính đặc trưng và ổn định

IV. Củng cố:
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự tự nhân đơi của ADN ở sinh
vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực?

V. Dặn dò :
- Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK.
- Tìm hiểu cấu trúc khơng gian và cấu trúc hố học, chức năng của ARN.
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2
Lớp:
12C
12C
Ngày:

LUYỆN TẬP BÀI 1
Bài tập về Gen, mã di truyền và sự
nhân đôi của ADN

I/ Mục tiêu bài: Qua bài này HV phải
- Viết được trình tự các nuclêôitit trên mạch bổ sung của ADN
từ 1 mạch cho sẳn.
- Từ các trình tự trên ADN ( mạch gốc), viết được trình tự các
axit amin trên mạch polipeptit và ngược lại từ axit amin tìm trình tự
nuclêôtit trên ADN.
- Làm được các bài tập tính tổng số nu, chiều dài gen.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách bài tập 12
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS
* Giáo viên cung cấp cho

HV một số công thức
liên quan đến ADN, sự
nhân đôi của ADN.

NỘI DUNG
I/ Một số công thức về ADN:
1/ Tổng số nuclêôtit:
N = A + T + G + X <=> N = 2A
( T) + 2 G (X)

N
2

= A + G = 50%

2/ Chiều dài gen:
HV đọc và làm bài tập 1
trang 9 trong SBT, giáo
viên tóm tắt đề trên
bảng và hướng dẫn HV

L=

N
2

. 3,4

0




3/ Số gen con tạo ra khi ADN tự

-4-


Sinh học 12 – GDTX
giải, gọi HV làm sau đó
GV sửa.
Cho ADN: 650.000 nu loại X
T = 2.X
a/ Tính chiều dài của AND
bằng m .
b/ Khi ADN nhân đôi thì
nó cần bao nhiêu nu tự
do trong môi trường nội
bào?
- Để tính chiều dài phải
có biết dữ kiện gì?
( tổng số N )
- Cơng thức tính chiều dài
ADN

- Đề bài có nói tự nhân
đôi mà không nói thêm
gì ta hiểu là nhân đôi 1
lần.

nhân đôi n lần là 2n

4/ Số nu môi trường cần cung
cấp:
Nmt = N . ( 2n – 1 )
5/ Số nu từng loại môi trường
cung cấp:
Amt = Tmt = A . ( 2n -1 )
( T)
Gmt = Xmt = G . ( 2n -1 )
( X)
II/ Bài tập:
1/ Bài 1
a/ Chiều dài của ADN.
X = 650.000 , T = 2.X
=> T = 2 x 650.000 = 1300.000

N
2

= X + T = 650.000 + 1300.000 =

1950.000
L=

N
2

. 3,4

0




= 1950.000 x 3,4

0


ADN
con
ADN mẹ
- GV viết đề lên bảng
và gọi HV lên bảng làm,
GV sửa.
- GV hướng dẫn HV tra
bảng 1 trong SGK với các
chữ cái 1, 2, 3 trong mã
di truyền để tìm ra đáp
án.

= 6630.000

0



= 663

m

= 0,


663 mm
b/ n = 1 ( tự nhân đôi 1 lần)
Nmt = N . ( 2n – 1 ) = N . ( 21 – 1 )
= 2 x 1950.000 = 3900.000 nu
Amt = Tmt = T . ( 21 -1 )
= 1300.000 nu
Gmt = Xmt = X . ( 21 -1 ) = 650.000 nu
2/ Cho một đoạn gen có trình tự
các nu trên 1 mạch, hãy viết
trình tự các nu trên mạch bổ
sung?
Mạch 1: AAX –XTT – GTA – XGG – AXG –
XTA
Mạch2: TTX – GAA – XAT – XGG – TGX
– GAT
3/ Cho biết trên ARN thông tin có
trình tự sau, hãy dựa vào bảng mã
di truyền, xác đònh trình tự các axit
amin trong chuỗi polipeptit.
a/ UUX – UGX – XAA – AUG – GAA – XUG –
XGX
Phe- Ser – Glu – Met – Glu – Leu - Arg
b/ UAU – XGX – GXG – AGU – XAU – UAX –
GGG
Tyr – Arg – Ala – Cys – His – Tyrozin -

-5-



Sinh học 12 – GDTX
Glyxin
4. Củng cố: HV nhắc lại các công thức cần
nhớ.
5. Bài tập về nhà: Bài 8 trang 10 SBT

Tiết 3
Ngày:

Lớp:

12C

12C

LUYỆN TẬP BÀI 1
Bài tập về Gen, mã di truyền và sự
nhân đôi của ADN

I/ Mục tiêu bài: Qua bài này HV phải
- Nhớ và vận dụng những kiến thức về ARN vào bài tập
- Làm được các bài tập về ADN, ARN.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách bài tập 12
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung luyện tập:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
Để chuẩn bò cho HV tiếp
thu tốt kiến thức của bài
tiếp theo, GV nhắc lại cho HV
nhớ kiến thức về ARN
- ARN cấu tạo theo nguyên
tắc ntn? Các nu cấu tạo
nên ARN là gì? Khác với
ADN nu loại nào?
- ARN có 4 loại nu A, U, G, X
vậy tổng số nu trên ARN
sẽ tính như thế nào?
- Chiều dài của ARN thế
nào so với ADN?

GV đọc đề một bài tập HV
ghi lại sau đó GV tóm tắt
lên bảng và hướng dẫn HV
giải.

NỘI DUNG
I/ Nhắc lại cấu trúc ARN
- Cấu trúc theo nguyên tắc đa
phân gồm nhiều đơn phân là
các nucleotit
- ARN cấu tạo từ 4 loại nu: A, U,
G, X
- ARN chỉ gồm 1 mạch
polinucleotit

- Công thức về ARN:
+ Tổng số nu trên ARN
RN = rA + rU + rG + rX
= = 50% N
+ Chiều dài của ARN
L ARN = LADN
+ Tính số nu từng loại trên
ADN từ các nu trên ARN
A = rA1 + rA2 = rU + rA
G = rG1 + rG2 = rG + rX
II/ Bài tập
1/ Bài tập 1:
a/ Số lượng từng loại nu trong

-6-


Sinh học 12 – GDTX
1/ Một gen dài 0,3366 µm, có
2790 liên kết H
a/ Tính số lượng từng loại
nu của gen
b/ Tính số nu của ARN do
gen trên tổng hợp.
c/ Khi gen tự nhân đôi 3
lần thì môi trường cung cấp
số nu mỗi loại là bao
nhiêu?
Tóm tắt: L = 0,3366µm =
3366,

H = 2790
- Gọi HV nhắc lại công thức
tính số nu và công thức tính
số liên kết hydro của ADN
=> thiết lập được 2 pt từ
dữ kiện đề bài cho => Hv
tự giải và cho kết qua, ta
được số lượng từng loại nu
của gen
- Nêu công thức tính số nu
từng loại do môi trường cung
cấp?
- Trong bài này, n là bao
nhiêu? (3 lần)

gen
Ta có L = . 3,4
=> N = = = 1980 nucleotit
H = 2A + 3G = 2790
(1)
N = 2A + 2 G = 1980 (2)
Từ (1) và (2) tính được G = 810,
A = 180
Vậy số nu từng loại của gen là
A = T = 180 , G = X = 810
b/ Số nu của ARN
RN = = = 990 nucleotit
c/ Số nu môi trường cung cấp
khi gen tự nhân đôi 3 lần
n = 3 lần, ta có:

Amt = Tmt = A.(23 - 1) =180.7 =
1260 nu
Gmt = Xmt = G.(23 - 1) = 810.7 =
5070 nu
2/ Bài tập 2:
a/ Ta có A = 105
20%
N=?
100%
=> N = = 5.105 nu
Mà = A + G = 25.104 => G =
25.104 -105
=> G = 15.104
Vậy số nu từng loại trong ADN

A = T = 105
G = X = 15.104
b/ Chiều dài của ADN
L = . 3,4 = .3,4 = 425.103
=> L = 42,5 µm

2/ Một phân tử ADN có A =
105 chiếm 20 % tổng số nu
của phân tử
a/ Tính số nu mỗi loại trong
phân tử ADN đã cho
b/ Xác đònh chiều dài của
ADN bằng µ
- Để tính câu a ta dùng quy
tắc tam suất tính số N của

ADN => số nu từng loại
- Công thức tính chiều dài
ADN? Đơn vò là gì? ( ). Đề bài
yêu cầu đổi ra µm?
Cho biết 1 = 10-4µm
4. Củng cố: HV nhắc lại các công thức cần
nhớ.
5. Bài tập về nhà: Xem lại cấu trúc các loại
ARN, Protein
---------------------------------------------Tiết 4
Lớp:
12C
12C
Ngày:

-7-


Sinh học 12 – GDTX

Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh cần phải
1. Kiến thức
- Trình bày được thời điểm, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cơ chế phiên mã
- Biết được cấu trúc, chức năng của các loại ARN
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến
của quá trình sinh tổng hợp prôtêin
2. Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng so sánh, khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập
các công thức chung

- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định số a.a trong phân tử prôtein do
nó quy định từ chiều của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
3. Thái độ
- Từ kiến thức: "Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và
thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện
tượng di truyền.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm,
trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình
học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...

Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh
giá năng lực của HS qua bài học
b/

Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Nêu được - Hiểu được cấu trúc - Vận dụng
- Vận dụng lý
I. Phiên khái

niệm và chức năng của lý thuyết về thuyết về phiên

phiên mã
từng loại ARN.
phiên mã để mã để làm một
- Trình bày - Phân biệt được làm một số
số bài tập khó
được các giai phiên mã ở sinh vật bài tập đơn
đoạn của quá nhân sơ và phiên mã giản
trình phiên mã
ở sinh vật nhân thực
- Nêu được - Giải thích vai trò
- Vận dụng
- Vận dụng kiến
II. Dịch khái niệm dịch của các yếu tố tham
kiến thức
thức dịch mã để


gia vào quá trình dịch dịch mã để
giải một số bài
- Nêu được các mã
giải một số
tập khó
bước của quá
bài tập đơn
trình dịch mã
giản
c/ Hệ thống câu hỏi và bài tập
1.

Thế nào là phiên mã ? ( Câu hỏi nhận biết)
2.
Quá trình dịch mã ở riboxom diễn ra như thế nào ? ( Câu hỏi thông hiểu)
3.
Một đoạn gen có trình tự các nucleootit như sau :
3’ XGA GAA TTT XGA 5’
Nội dung

-8-


Sinh học 12 – GDTX
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
A.
Hãy xác định trình tự các axits amjn trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ
đoạn gen trên. ( Vận dụng)
B.
Một đoạn phân tử ADN có trình tự axit amin như sau :
- lowxxin- alanin- valin- lizinHãy xác định trình tự các cặp nu trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn
protein đó.
4.
Thế nào là phiên mã ? ( Câu hỏi nhận biết)
5.
Quá trình dịch mã ở riboxom diễn ra như thế nào ? ( Câu hỏi thông hiểu)
6.
Một đoạn gen có trình tự các nucleootit như sau :
3’ XGA GAA TTT XGA 5’
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
C.
Hãy xác định trình tự các axits amjn trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ

đoạn gen trên. ( Vận dụng)
D.
Một đoạn phân tử ADN có trình tự axit amin như sau :
- lowxxin- alanin- valin- lizinII. Thiết bị dạy học
- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Mã di truyền là gì? Vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò
- Gv đặt vấn đề: ARN có những loại nào? chức
năng của nó?
Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành
phiếu học tập sau:
mARN
tARN
rARN
Cấu trúc
Chức năng

Nụi dung
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các
loại ARN

- Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia

vào quấ trình phiên mã?
- ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào?

2. Cơ chế phiên mã
* Thời điểm: xảy ra trước khi tế bào
tổng hợp prôtêin
* Diễn biến: dưới tác dụng của enzim
ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và
2 mạch đơn tách nhau ra
+ Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp
với 1 Ri nu tự do theo NTBS
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường
→ chuỗi poli ribonucleotit cú cấu trúc
bậc 1. nếu là tARN, rARN thì tiếp tục
hình thành cấu trúc không gian bậc cao
hơn
+ Sau khi hình thành ARN chuyển qua

- Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã?

- Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN?
- Các riNu trong môi trường liên kết với mạch gốc
theo nguyên tắc nào?
- Kết quả của quá trình phiên mã là gì?
- Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên
mã?

 Đa số các ARN đều được tổng hợp trên khuôn
ADN, dưới tác dụng của enzim ARN-polimeraza
một đoạn của phân tử ADN tương ứng với 1 hay 1
số gen được tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra
và mỗi nu trên mạch mã gốc kết hợp với 1 ribônu
của mt nội bào theo NTBS, khi E chuyển tới cuối
gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, pt m
ARN được giải phóng

-9-

(Nội dung PHT)


Sinh học 12 – GDTX
màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn
lại như cũ
* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt
ARN
* Ý nghĩa : hình thành ARN trực tiếp tham
gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin quy
định tính trạng.

- Phân tử prôtêin được hình thành như thế nào?
- Quá trình tổng hợp có những thành phần nào
tham gia? a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất
nào? a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục
đích gì?
- mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với ribôxôm
ở vị trí nào?

- tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên
của ribôxôm? Vị trí kế tiếp là của tARN mang a.a
thứ mấy? Liên kết nào được hình thành?
- Ribôxôm có hoạt động nào tiếp theo? Kết quả
cuả hoạt động đó?
- Sự chuyển vị của ribôxôm đến khi nào thì kết
thúc?
- Sau khi được tổng hợp có những hiện tượng gì
xảy ra ở chuỗi polipeptit?
- 1 ribôxôm trượt hết chiều dài mARN tổng hợp
được bao nhiêu phân tử protein?
- Nếu có 10 ribôxôm trượt hết chiều dài mARN
thì có bao nhiêu phân tử prôtêin được hình thành?
Chúng thuộc bao nhiêu loại?

II. Dịch mã
1. Hoạt hoá a.a
- Dưới tác động của 1 số E các a.a tự
do trong mt nội bào được hoạt hoá nhờ
gắn với hợp chất ATP
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a
được hoạt hoá liên kết với tARN tương
ứng → phức hợp a.a - tARN
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
- mARN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu
(AUG), tARN mang a.a mở đầu (Met)
→ Ri, đối mã của nó khớp với mã của
a.a mở đầu/mARN theo NTBS
- a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối
mã của nó khớp với mã của a.a

1/mARN theo NTBS, liên kết peptit
được hình thành giữa a.a mở đầu và
a.a 1
- Ri dịch chuyển 1 bộ ba/ mARN làm
cho tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a 2tARN →Ri, đối mã của nó khớp với
mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên
kết peptit dc hình thành giữa a.a 1 và
a.a2
- Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp
xúc với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối
cùng rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit được
giải phóng

- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở
đầu tách khỏi chuỗi polipeptit, tiếp tục
hình thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt
prôtêin hoàn chỉnh
*Lưu ý : mARN được sử dụng để tổng hợp
vài chục chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự
huỷ, còn ribôxôm được sử dụng nhiều lần.

IV. Củng cố:
- Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: tự sao, sao mã.
- Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: tự sao, sao mã và giải mã.
- Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin đảm bảo cho cơ thể tổng
hợp thường xuyên các prôtêin đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con
cái.
V. Dặn dò:- Về nhà trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 3. Điều hoà hoạt động gen
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5

Lớp:
12C
12C
Ngày:

- 10 -


Sinh học 12 – GDTX

LUYỆN TẬP BÀI 2
Bài tập phiên mã và dòch mã
I/ Mục tiêu bài: Qua bài này HV phải
- Viết được trình tự các nuclêôitit trên mạch của ARN từ
mạch gốc cho sẳn, và từ trình tự trên mARN viết được các trình
tự axit amin trên prôtêin và ngược lại.
- Tính số axit amin trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách bài tập 12
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung luyện tập:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
* Giáo viên cung cấp công
thức liên quan cho HV.
- Tại sao phải trừ đi 2 trong

công thức này? Vì một bộ
3 mởi đầu tương ứng 1 aa
bò cắt khỏi chuỗi polipeptit
khi quá trình tổng hợp hoàn
thành, và một bộ 3 kết
thúc không làm nhiệm vụ
mã hóa
* GV yêu cầu HV làm bài 2
trang 9 trong ( SBT)
- Giáo viên tóm tắt đề
trên bảng và hướng dẫn
HV giải, gọi HV làm sau đó
GV sửa.
Valin: GUU , Alanin: GXX
Lơxin: UUG, Lysin: AAA
Gen
AAX

...XGG – TTT – XAA –
…GXX – AAA – GTT -

TTG
Từ Prôtêin phải qua giai
đoạn nào mới viết được
trình tự ADN ( qua ARN)
* GV yêu cầu HV làm bài 7
trang 10 trong ( SBT)
- GV yêu cầu HV lên bảng
làm, gv sửa.


NỘI DUNG
I/ C ông thức tính Tổng số axit
amin:
N: là tổng số nu trong ADN

 aa

=

N
6

- 2 = -2

II/ Bài tập:
1/ Bài 1
a/ Xác đònh trình tự axit amin
do đoạn gen đã tổng hợp
Mạch gốc : XGG – TTT – XAA – AAX
m ARN : GXX – AAA – GUU – UUG
Prôtêin : Alanin – Lys – Leu – Valin
b/ Prôtêin : Leu – alanin – valin –
lys
mARN : UUG – GXX – GUU – AAA
ADN

AAX – XGG – XAA – TTT
TTG - GXX – GTT - AAA

2/ Bài 2:

a/ Mạch 1: TAT GGG XAT GTA AAT
GGX
Mạch2: ATA XXX GTA XAT TTA
XXG
mARN : AUA XXX GUA XAU
UUA XXG
b/ Số lượng côn là 6 trong
bản phiên mã.
c/ Các cụm đối mã tương ứng
mỗi côđon là:
UAU GGG XAU GUA AAU GGX

- 11 -


Sinh học 12 – GDTX
* GV yêu cầu HV làm bài 8
trang 10 trong ( SBT)
- GV hướng dẫn HV tham
khảo bảng 1 trong SGK với
các chữ cái 1, 2, 3 trong
mã di truyền
GV đọc đề cho HV: Cho một
đoạn gen có tổng số nu là
3000. Tính số axit amin trong
phân tử prôtêin do đoạn
gen này tổng hợp?

3/ Bài 3:
a/ Côđôn xác đònh tổng hợp

Glyxerin: cả 4 côđôn GGU, GGX,
GGA, GGG
b/ 2 côđôn tổng hợp Lyzin: AAA
và AAG
c/ AAG được dòch mã thì Lyzin được
bổ sung vào prôtêin.
4/ Bài tập tính số axit amin
được tổng hợp:

 aa

=

N
6

- 2 = 3000/6 – 2 =

498 axit amin
4. Củng cố: Cách tra bảng mã di truyền.
5. Bài tập về nhà: Làm các bài tập liên quan còn lại trong
SBT.
------------------------------------------------------------------------Tiết 6

Lớp:
Ngày:

12C

12C


Bài 3. ĐIỀU HỒ HOẠT ĐỘNG GEN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh cần phải
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là điều hồ hoạt động của gen
- Hiểu được khái niệm ơperon và trình bày được cấu trúc của ơperon
- Giải thích được cơ chế điều hồ hoạt động của ơperon Lac
2. Kĩ năng
- Tăng cường khả năng quan sát hình và diễn tả hiện tượng diễn ra trên phim, mơ hình, hình
vẽ.
- Rèn luyện khả năng suy luận về sự tối ưu trong hoạt động của thế giới sinh vật.
3. Thái độ: Biết được khả năng điều hồ hoạt động của gen
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm,
trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến q trình
học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cơ…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hời tích cực, tạo hứng khởi học tập...

Bảng mơ tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh
giá năng lực của HS qua bài học
b/

Nội dung

Nhận biết


Mức độ nhận thức
Thơng hiểu

- 12 -

Vận dụng


Sinh học 12 – GDTX
I. Khái quát
về điều hòa
hoạt động
gen

- Nêu được khái
niệm điều hòa hoạt
động gen.
- Trình bày được
các cấp độ điều hòa
hoạt động gen

- Hiểu được sự
phức tạp trong
điều hòa hoạt
động gen ở sinh
vật nhân sơ với
điều hòa hoạt
động gen ở sinh
vật nhân thực.

- Gải thích được
vai trò của các
thành phần trong
cấu tạo của
operon lac

- Giải thích được vì
sao trong đời sống cá
thể sinh vật tùy từng
thời điểm mà chỉ có
một số gen hoạt động
còn phần lớn là không
hoạt động

- Nêu được khái
- Giải thích được cơ
niệm ooperon lac
chế hoạt động của
- Nêu được các
operon lac
thành phần trong
cấu trúc của operon
lac
c/ Hệ thống câu hỏi và bài tập
1.
Thế nào là điều hòa hoạt động gen. ( Câu hỏi nhận biết)
2.
Operon là gì ? Trình bày cấu trúc của operon lác ở E. Coly ( câu hỏi thông hiểu)
3.
Giải thích điều hòa hoạt động của operon lac ( Câu hỏi thông hiểu)

4. Để điều hoà được quá trình phiên mã mỗi gen có đặc điểm gì ? ( Câu hỏi vận dụng)
5. Hãy trình bày vai trò của các thành phần của một opêrôn. ( Câu hỏi nhận biệt)
II. Điều hòa
hoạt động
gen ở sinh
vật nhân sơ

6. Mô tả hoạt động của các gen trong môi
trường không có lactôzơ và môi trường có
lactôzơ. ( Câu hỏi nhận biết)
Môi trường không có lactôzơ

Môi trường không có lactôzơ

II. Thiết bị dạy học
- Hình 3.1, 3.2a, 3.2b
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình dịch mã?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen

- Điều hoà hoạt động của gen chính là
điều hoà lượng sản phẩm của gen được
tạo ra.
- Điều hoà hoạt động của gen có ý

nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh
vật?
- Điều hoà hoạt động của gen ở tế bào
nhân sơ khác tế bào nhân thực như thế
nào?
- Ôperon là gì?

- Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà
lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào
nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào
phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự
phát triển bình thường của cơ thể.
- Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động gen chủ
yếu được tiến hành ở cấp độ phiên mã.
- Ở sinh vật nhân thực, sự điều hoà phức tạp hơn
ở nhiều cấp độ từ mức ADN (trước phiên mã),
đến mức phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
1. Mô hình cấu trúc Ôperon Lac
- Các gen có cấu trúc liên quan về chức năng
thường được phân bố liền nhau thành từng cụm
và có chung 1 cơ chế điều hoà gọi chung là ôpe ron

- 13 -


Sinh học 12 – GDTX
- Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc
của ôperon Lac?


- Cấu trúc của 1 ôperon gồm :
+ Z, Y, A: các gen cấu trúc
+ O (operator): vùng vận hành
+ P (promoter): vùng khởi động
+ R: gen điều hoà
2. Sự điều hoà hoạt động của ôperon lac
* Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà
R tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế gắn
vào gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen

- Quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động
của các gen trong ôperon lac khi môi
trường không có lactôzơ?
- Khi môi trường không có chất cảm
ứng lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác
động như thế nào để ức chế các gen cấu cấu trúc (các gen cấu trúc không biểu hiện)
* Khi môi trường có lactôzơ: gen điều hoà R tổng
trúc không phiên mã?
- Quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động hợp prôtêin ức chế, lactôzơ như là chất cảm ứng
của các gen trong ôperon Lac khi môi gắn vào và làm thay đổi cấu hình prôtêin ức chế,
prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn được vào
trường có lactôzơ?
- Tại sao khi môi trường có chất cảm gen vận hành O nên gen được tự do vận hành
ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt hoạt động của các gen cấu trúc A, B, C giúp
chúng phiên mã và dịch mã (biểu hiện).
động phiên mã?
IV. Củng cố
- Nêu cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac?
V. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị Bài 4. Đột biến gen
***************************

Tiết 7
Lớp:
12C
12C
Ngày:

Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh cần phải
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ chế biểu hiện của đột
biến, thể đột biến và phân biệt được các dạng đột biến gen
- Phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động
- Cơ chế biểu hiện của đột biến gen
- Hậu quả của đột biến gen
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá thông qua cơ chế biểu hiện đột biến
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng ứng dụng, thấy được hậu quả của đột biến đối với con
người và sinh vật
3. Thái độ
- Thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc
sử dụng các tác nhân gây đột biến gen.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm,
trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình
học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
b.

Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh
giá năng lực của HS qua bài học
- 14 -


Sinh học 12 – GDTX
Nội dung
I. Khái niệm
và các dạng
đột biến gen

Nhận biết
- Nêu được
khái niệm đột
biến điểm.
- Nêu được
thế nào là đột
biến điểm

Thông hiểu
- Hiểu được
đột biến gen
phụ thuộc
vào những
yếu tố nào.

Mức độ nhận thức

Vận dụng
- Vận dụng lý thuyết
đột biến gen để giải
thích một số hiện
tượng biến dị trong
cuộc sống : Vd giải
thích hiện tượng bệnh
bạch tang, bệnh máu
khó đông, các bệnh
do chất độc màu da
cam gây ra.
- Phân biệt được các
dạng đột biến gen.

Vận dụng cao
- Nhận định và xá
định được một số
bệnh do đột biến gen
trên cơ thể động vật
hoặc con người
- Đưa ra những giải
pháp nhằm hạn chế
các đột biến gen
- Trong các loại đột
biến gen đánh giá
được laoij đột biến
nào là nguy hiểm nhất
và giải thích
- Vận dụng lý thuyết
để giải những bài tập

phức tạp.

II. Nguyên
- Nêu được - Gải thích
- Vận dụng lý thuyết
nhân và cơ
các
nguyên được các
để gải một số bài tập
chế phát sinh nhân của đột cơi chế gây
cơ bản về đột biến
đột biến gen
biến gen
đột biến gen gen
III. Hậu quả
- Đánh giá được vai
- Vận dụng được lý
và ý nghĩa
trò và tác hại của đột
thuyết đột biến gen
của đột biến
biến gen trong sinh
vào công tác chon
gen
vật
giống.
c/ Hệ thống câu hỏi và bài tập
1.
Đột biến gen là gì ? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó.
( Câu hỏi nhận biết)

2.
Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen. ( Câu hỏi nhận biết)
3.
Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( câu hỏi thông hiểu)
4.
Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. ( Câu hỏi thông hiểu)
II.Thiết bị dạy học
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật, thực
vật và con người.
- Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen
- Hình 4.1, 4.2 SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là điều hoà hoạt động của gen?
- Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac?

3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
- Đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử có liên quan
đến sự thay đổi của yếu tố nào?

- Khái niệm đột biến gen?
- Đột biến gen có luôn được biểu hiện ra kiểu
hình không?
- Người bị bạch tạng do gen lặn (a) quy định

+ Aa, AA : bình thường
+ aa : biểu hiện bạch tạng → thể đột biến
hoặc chỉ khi môi trường thuận lợi nó mới


Nội dung
I. Đột biến gen
1. Khái niệm
- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen
liên quan đến 1 (đột biến điểm) hoặc một số
cặp nu
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi
hoặc trung tính

- 15 -


Sinh học 12 – GDTX
biểu hiện: ruồi có gen kháng DDT chỉ trong
môi trường có DDT mới biểu hiện

- Vậy thể đột biến là gì?

Cho học sinh quan sát
tranh về các dạng đột
biến gen: yêu cầu học
sinh hoàn thành PHT
-

Dạng ĐB
Thay thế 1 cặp nu
Thêm hoặc mất 1 cặp nu

Khái niệm


Hậu quả

- Tại sao cũng là đột biến thay thế cặo nu mà
có trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc của
prôtêin, có trường hợp không, yếu tố quyết
định là gì?
- Nếu bộ ba mở đầu (AUG) hoặc bộ ba kết
thúc (UGA) bị mất 1 cặp nu?
- Nguyên nhân nào gây nên đột biến gen?

- Vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác nhân
đột biến có trong môi trường?
(- Hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt là
CO2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà
kính
- Màn chắn tia tử ngoại đã rỉ do khí thải nhà
máy, phân bón hoá học, cháy rừng….

- Khai thác và sử dụng không hợp lệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên)
- Cách hạn chế?
 Hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá chất
gây ô nhiễm môi trường, trồng nhiều cây
xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai thác tài
nguyên hợp lí
- Giải thích các trạng thái tồn tại của
bazơnitơ: dạng thường và dạng hiếm
- Nêu các nhân tố gây đột biến và kiểu đột
biến do chúng gây ra?

- Loại đột biến nào cú ý nghĩa trong tiến hóa?

- Đột biến gen có vai trò như thế nào?
- Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên
liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn giống
trong khi đa số đb gen có hại, tần số đb gen
rất thấp?
 Do một số đột biến trung tính hoặc có lợi
và so với đột biến NST thì đột biến gen phổ
biến hơn và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sức sống.
* Liên hệ: Đột biến gen là nguồn nguyên
liệu cho tiến hoá và chọn giống, tạo nên đa
dạng sinh học. Đa số các đột biến tự nhiên là
có hại, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của

* Thể đột biến: là những cơ thể mang đột
biến đó biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể
2. Các dạng đột biến gen (chỉ đề cập đến
đột biến điểm)
- Thay thế một cặp nu
- Thêm hoặc mất một cặp nu
 yếu tố quyết định là bộ ba mã hoá a.a có
bị thay đổi không, sau đột biến bộ ba có quy
định a.a mới không
 Không tổng hợp prôtêin hoặc kéo dài sự
tổng hợp.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột
biến gen
1. Nguyên nhân

- Tia tử ngoại
- Tia phóng xạ
- Chất hoá học
- Sốc nhiệt
- Rối loạn qt sinh lí sinh hoá trong cơ thể

- Một số vi rút...
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN
* Cơ chế: bazơ niơ thuộc dạng hiếm, có
những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến
chúng kết cặp không đúng khi tái bản

b. Tác động của các nhân tố đột biến
- Tác nhân vật lí (tia tử ngoại)
- Tác nhân hoá học( 5BU): thay thế cặp A-T
bằng G-X
- Tác nhân sinh học (1 số virut): đột biến
gen
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen

1. Hậu quả của đột biến gen
- Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN
biến đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột
về 1 hay 1 số tính trạng.
- Đa số có hại, giảm sức sốn, gen đột biến
làm rối loạn qúa trình sinh tổng hợp prôtein
- Một số có lợi hoặc trung tính
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen

a. Đối với tiến hoá
- Làm xuất hiện alen mới
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống.
b. Đối với thực tiễn: Cung cấp nguyên liệu
cho quá trình chọn giống

- 16 -


Sinh học 12 – GDTX
sinh vật.
 Có ý thức bảo vệ mơi trường sống, hạn chế sự
gia tăng các tác nhân gây đột biến.

IV. Củng cố
- Phân biệt đột biến và thể đột biến?
- Đột biến gen là gì? Được phát sinh như thế nào?
- Mối quan hệ giữa ADN – ARN – Prơtêin – tính trạng, hậu quả của đột biến gen ?
V. Bài tập về nhà
- Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5
- Đọc mục em có biết trang 23 SGK
*************************************
Tiết 8
Lớp:
12C
12C
Ngày:


LUYỆN TẬP BÀI 4

BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN
I/ Mục tiêu bài: Qua bài này HV phải
- HV biết viết trình tự aa được tổng hợp từ đoạn gen bò
biến đổi.
- Tính được sự biến đổi só liên kết hydro, nucleotit, chiều
dài ADN trong gen bò đột biến, làm được bài tập tính số liệu
liên quan đến đột biến gen
- Củng cố khắc sâu kiến thức bài 4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bài tập SBT
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HV các công thức về
ADN, ARN, protein

3. Nội dung luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

GV yêu cầu HV nêu lại
các dạng đột biến gen.
Những dạng đột biến này
làm thay đổi số nu, aa, số
liên kết H, chiều dài của
gen như thế nào?
- Trong những dạng đột
biến đã nêu, dạng nào

gây hậu quả lớn ? ( dang
đột biến mất hoặc thêm
nu, vì nó làm biến đổi
trình tự nu kể từ vò trí bò
đột biến => đột biến
dòch khung => mã di
truyền bò độc sai => thay
đổi toàn bộ aa của

I/ Các biến đổi số liên kết
Hidro, nu , chiều dài gen đột
biến
1/ Dạng đột biến thay thế
- 1 A-T bò thay bằng 1 G-X: số
liên kết H tăng 1, số A, T giảm
và G, X tăng lên 1 cặp. Không
làm thay đổi chiều dài gen,
tổng số nu không đổi.
- 1 G-X bò thay bằng 1 A-T: số
liên kết H giảm 1, số G, X giảm
và A, T tăng lên 1 cặp. Không
làm thay đổi chiều dài gen,
tổng số nu không đổi.
=> Đột biến thay thế chỉ làm
ảnh hưởng đến 1 bộ ba => ảnh
hưởng đến 1 aa trong chuỗi

- 17 -



Sinh học 12 – GDTX
protein tại vò trí đột biến)
- Dạng đột biến nào làm
thay đổi chiều dài gen?
( thêm hoặc mất)
- Dạng đột biến nào
không làm thay đổi chiều
dài gen? ( thay thế)
- Đối với việc làm biến
đổi số lượng nu từng loại
và tổng số nu trong gen
+ Thay thế: không làm
thay đổi tổng số nu
+ Thâm hoặc mất làm
thay đổi tổng số nu
GV yêu cầu HV đọc bài
tập Bài 5/ 65 SGK và làm
câu a và b.
- GV gọi HV lên bảng làm
và các HV khác quan sát
và nhận xét kết quả
- Ở câu c, Gv cũng yêu
cầu HV lên bảng làm và
các Hv khác nhận xét
kết quả.
- Phân tử protein do gen
đột biến tổng hợp khác gì
so với phân tử protein do
gen bình thường tổng hợp?
NX: Pro do gen bò đột

biến tổng hợp đã có sự
thay thế aa Histidin bằng aa
Gln

polipeptit.
2/ Đột biến mất 1 cặp nu
- Mất 1 A-T : H giảm 2 liên
kết, tổng số nu giảm 2, chiều
dài gen bò giảm 3,4
- Mất 1 G-X : H giảm 3 liên kết,
tổng số nu giảm 2, chiều dài
gen bò giảm 3,4
3/ Đột biến thêm 1 cặp nu
- Thêm 1 A-T : H tăng 2 liên
kết, tổng số nu tăng 2, chiều
dài gen tăng 3,4
- Thêm 1 G-X : H tăng 3 liên
kết, tổng số nu tăng 2, chiều
dài gen tăng 3,4
II/ Bài tập:
Bài 5/ 65 SGK
a/
mARN: 5’ .. XAU AAG AAU XUU
GX.. 3’
mạch mã gốc:
3’ .... GTA TTX TTA GAA XG...

5
b/ His – Lys – Asn – Leu
c/ 5’ ... XAG* AAG AAU XUU GX…

3’
Gln - Lys - Asn - Leu
d/ 5’ ... XAU G*AA GAA UXU
UGX ...3’
His - Glu - Glu - Ser Cys
e/ Trên cơ sở những thơng tin ở c và d, loại đột
biến thêm một nucleotit trong ADN có ảnh
hưởng lớn hơn lên do protein do dịch mã, vì ở
c là đột biến thay thế U bằng G* ở cơ đon thứ
nhất XAU => XAG*, nên chỉ ảnh hưởng tới 1
aa mà nó mã hóa (nghĩa là cơ đon mã hóa His
thành cơ đon mã hóa Glu), còn ở d là đột biến
thêm 1 nucleotit vào đầu cơ đon thứ 2, nên từ
vị trí này, khung đọc dịch đi một nucleotit nên
ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các cơ đon từ
vị trí thêm và tất cả các aa từ đó cũng thay đổi.

- Đột biến nào ảnh
hưởng lớn hơn? Vì sao?
(Đột biến thêm hoặc
mất vì nó làm sai lệch
khung đọc mã di truyền =>
thay đổi toàn bộ cấu
trúc protein )
4. Củng cố: Các dạng đột biến gen và hậu quả của nó
5. Bài tập về nhà: Làm các bài tập liên quan còn lại trong
SBT
-----------------------------------------------------------Tiết 9
Lớp:
12C

12C
Ngày:

LUYỆN TẬP BÀI 4
- 18 -


Sinh học 12 – GDTX
BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN (tt)
I/ Mục tiêu bài: Qua bài này HV phải
- Tính được sự biến đổi só liên kết hydro, nucleotit, chiều
dài ADN trong gen bò đột biến, làm được bài tập tính số liệu
liên quan đến đột biến gen
- Củng cố khắc sâu kiến thức bài 4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bài tập SBT
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HV các công thức về
ADN, ARN, protein

3. Nội dung luyện tập:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hv đọc đề bài tập trong SBT, GV
tóm tắt đề lên bảng
Gen có : G = 186, H = 1068

Gen đột biến : H’ = H + 1, L’ = L
a/ Đột biến liên quan đến mấy
cặp nu ? thuộc dạng động biến
nào ?
b/ Số nu mỗi loại trong gen bình
thường và gen đột biến là bao
nhiêu ?
c/Tính Tổng số aa gen bình
thường và gen đột biến
- GV hướng dẫn HV giải câu a, để xác định
dạng đột biến ta cần phải xem xét sự thay đổi
chiều dài gen, số liên kết H trong gen bình
thường và gen đột biến
- Ciều dài gen bình thường và gen đột biến
bằng nhau => đột biến thuộc dạng nào?
- Dạng đột biến thay thế cặp nu loại nào?
- GV hướng dẫn HV giả những câu tiếp theo:
đầu tiên là xác định vấn đề mà bài cho: cần
tính cái gì? Cơng thức tính là gì? Trong cơng
thức đó cần xét dữ kiện nào đã có, dữ kiện nào
chưa có, ta sẽ tìm chúng trước.

1. Bài tập 3/trang 9 SBT
a/ Ta có L’ = L, H’ = H => đột
biến thuộc dạng thay thế 1 cặp
A-T bằng 1 cặp G-X
b/ Số nu mỗi loại trong gen bình
thường
H = 2A + 3G mà G = 186
=> A = (H-3G) : 2 = (1068-3.186) :

2
=> A = 255
Vậy A=T = 255 nu
G = X = 186 nu
* Số nu mỗi loại trong gen đột
biến
A =T = 255 - 1 = 254 nu
G = X = 186 + 1 = 187 nu
c/ Số lượng aa của chuỗi
polipeptit được tổng hợp từ gen
bình thường và gen đột biến
- Do gen bình thường có N = N’
=> tổng số aa của gen bình
thường bằng số gen đột biến
Tổng aa = -2 = - 2
= -2 = - 2=145 aa
2. Bài tập
* Số nu mỗi loại trong gen A
L = 0,408 µm = 4080
Ta có : L = . 3,4 = 4080
=> N = 2400 nu
Ta có : 2A + 2G = 2400 (1)
2A + 3G = 3120 (2)
Từ (1) và (2) ta tính được G = 720 và A = 480
Vậy số nu mỗi loại trong gen A là
A=T = 480, G = X = 720

* HV chép đề, GV tóm tắt lên bảng
Một gen A có L = 0,408 µm và H = 3120
liên kết. Tính số nu mỗi loại trong gen A. Khi

bị chiếu xạ gen A bị đột biến thành gen a, gen
a có số nu loại A và T là 360 nu, G và X là 500
nu. Hỏi đột biến đã làm mất số nu mỗi loại là
bao nhiêu?
- Để gai3i bài tập này HV cần nhớ các cơng
thức về ADN.
Gen A

- 19 -


Sinh học 12 – GDTX
* Số nu mỗi loại trong gen a
Ta có A + T = 360 mà A = T => A = 180 nu
G + X = 500 mà G = X => G = 250
Vậy T = A = 180, G = X = 250
* Số nu mỗi loại bị mất đi do đột biến gen là
A = T = 480 - 180 = 300 nu
G = X = 720 - 250 = 470 nu

Gen a
Đoạn bị mất
- Để tính được số nu trong đoạn bị mất cần
phải biết số nu của gen nào?
( gen A và gen a, lấy nu từng loại trong gen A
trừ cho nu từng loại trong gen a sẽ được nu
từng loại đã mất)
4. Củng cố: Các dạng đột biến gen và hậu quả của nó
5. Bài tập về nhà: Làm các bài tập liên quan còn lại trong
SBT

-------------------------------------------------------------Tiết 10
Lớp:
12C
12C
Ngày:
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

(đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn)
Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh cần phải
1. Kiến thức
- Mơ tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST
- Nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi lồi
- Trình bày khái niệm và ngun nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mơ tả được các loại
đột biến cấu trúc NST và hậu quả, ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hố

- Mơ tả được đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST và hậu quả, ý nghĩa của dạng đột biến
này trong tiến hố (Bài 5)
- Học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST, hậu quả của đột biến đối với con
người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất
- Hiểu đựơc khái niệm, cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số lượng
NST
- Phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST
- Phân tích để rút ra ngun nhân, hậu quả, ý nghĩa của đột biến số lượng NST
- Học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST, hậu quả của đột biến đối với con
người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất
- Hiểu đựơc khái niệm, cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số lượng
NST
- Phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST
- Phân tích để rút ra ngun nhân, hậu quả, ý nghĩa của đột biến số lượng NST

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái qt thơng qua phân tích ngun nhân, ý
nghĩa của đột biến cấu trúc NST
3. Thái độ: Nhận biết được tầm quan trọng của các dạng đột biến trong cơng tác chọn giống
và tiến hố.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm,
trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến q trình
học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cơ…

- 20 -


Sinh học 12 – GDTX
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...

Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh
giá năng lực của HS qua bài học
b/

Nội dung
I. HÌnh
thái và
cấu trúc
NST
II. Đột

Biến cấu
trúc NST

II. Đột
Biến cấu
trúc NST
I. Đột
biến lệch
bội

II. Đột
biến đa
bội

Nhận biết
- Nêu được khái niệm
NST.
- Nắm được cấu trúc
đại thể cảu một NST
- Nêu được thành
phần cấu tạo của NST
- Trình bày được khái
niệm đột biến cấu trúc
NST
- Nêu được các tác
nhân gây đột biến cấu
trúc NST.
- Trình bày được khái
niệm đột biến cấu trúc
NST

- Nêu được các tác
nhân gây đột biến cấu
trúc NST.
- Nêu được khái niệm
đột biến lệch bội
- Nêu được các dạng
đột biến lệch bội.

- Nêu được khái niệm
đột biến đa bội

Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
- Hiểu được - Phân biệt được
vai trò cảu NST thường và
từng
bộ NST giới tính
phận tham - Phân biệt được các
gia cấu tạo dạng cấu trúc khác
lên NST
nhau của NST.
- Mô tả
- Phân biệt được các
được các
dạng đột biến Cấu
dạng đột
trúc NST
biến cấu
trúc NST


- Đánh giá
được hậu quả
của từng dạng
đột biến cấu
trúc NST.

- Mô tả
được các
dạng đột
biến cấu
trúc NST

- Phân biệt được các
dạng đột biến Cấu
trúc NST

- Đánh giá
được hậu quả
của từng dạng
đột biến cấu
trúc NST.

- Mô tả
được
các
dạng
đột
biến
lệch

bội.
- Mô tả
được cơ chế
đột
biến
lệch bội.
- Nêu được
hậu quả của
một số dạng
đột
biến
lệch bội.
- Phân biệt
được các
dạng đột
biến đa bội.
- Trình bày
được cơ chế
phát sinh
các dạng đa
bội.

- Quan sát hình
hoặc tiêu bản hiển
vi phân biệt được
các dạng đột biến
lệch bội NST.

- Tiên đoán
được hậu quả

và ý nghĩa của
một số đột
biến lệch bội ở
người, thực vật
và động vật.

- Vận dụng lý
thuyết để gải một số
bài tập cơ bản về
đột biến đa bội.
- Phân biệt được tự
đa bội và dị đa bội.

- Vận dụng lý
thuyết để giải
những bài tập
phức tạp.
- Tiên đoán
được đặc điểm
hình thái và
đặc tính sinh
học của các
dạng tự đa bội.

Vận dụng cao

c/ Hệ thống câu hỏi và bài tập
1.
Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NSt ở sinh vật nhân thực. ( Câu hỏi nhận biết)


- 21 -


Sinh học 12 – GDTX
2.
Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau ? ( Câu hỏi vận
dụng)
3.
Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào? nêu ý nghĩa ( Câu hỏi nhận biết)
4.
Tại sao phần lớn các dạng đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho
các thể đột biến ? ( Câu hỏi vận dụng)
1. Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NSt ở sinh vật nhân thực. ( Câu hỏi nhận biết)
2. Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau ? ( Câu hỏi vận dụng)
3. Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào? nêu ý nghĩa ( Câu hỏi nhận biết)
4. Tại sao phần lớn các dạng đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể
đột biến ? ( Câu hỏi vận dụng)
1.
Nêu các dạng đột biến đa bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng. ( Câu
hỏi nhận biết)
2.
Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là thể song nhị bội ? ( Câu hỏi vận dụng)
3.
Nêu một số hiện tượng đa bội ở thực vật ( câu hỏi vận dụng cao)
4.
Nêu các đặc điểm của thể đa bội ( Câu hỏi nhận biệt)
II. Thiết bị dạy học
- Bảng số lượng NST (2n) của 1 số loài sinh vật
- Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
- Sơ đồ cấu trúc NST

- Sơ đồ sự sắp xếp của ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh như thế nào? Hậu quả của đột biến gen?
3. Bài

mới

Hoạt động của thầy và trò
- Vật chất di truyền ở virut và sinh vật nhân
sơ là gì?  ở virut là ADN kép hoặc đơn
hoặc ARN. Ở sinh vật nhân sơ là ADN mạch
kép dạng vòng.
- Vật chất di truyền ở sinh vật nhân thực là
NST
- Học sinh đọc mục I.3.a tìm hiểu về vật chất
cấu tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ NST
mỗi loài, trạng thái tồn tại của các NST trong
tế bào xôma?
* Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại kiến
thức cũ về phân bào? Hình thái NST qua các
kì phân bào và đưa ra nhận xét?
(Yêu cầu nêu được hình dạng đặc trưng cho
từng loài và nhìn rõ nhất ở kì giữa của
nguyên phân)
- Bộ NST ở các loài khác nhau có khác nhau
không?
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh hình
5.2 SGK  Hình vẽ thể hiện điều gì? (mức

độ xoắn)
Gv đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào đơn bội
chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng ADN
khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân?
 ADN được xếp vào 23 NST và được gói
gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau
làm chiều dài co ngắn lại hàng nghìn lần
- NST được cấu tạo từ những thành phần nào?

Nội dung
I. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
1. Hình thái NST

2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
Thành phần : ADN và prôtêin histon
* Các mức cấu trúc:
+ Sợi cơ bản (mức xoắn 1)
+ Sợi chất nhiễm sắc (mức xoắn 2)
+ Crômatit (mức xoắn 3)
* Mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu

- 22 -


Sinh học 12 – GDTX
- Trật tự sắp xếp của phân tử ADN và các
khối cầu protein?
- Cấu tạo của 1 nuclêôxôm
- Chuỗi polinuclêôxôm


+ Tâm động:
+ Đầu mút
+ Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN
3. Chức năng của NST

- Đường kính của sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc

- Lưu giữ , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

- Dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của
NST?
-Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt TTDT (lưu
giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN liên kết
với histon và các mức độ xoắn khác nhau.
Truyền đạt vì có khả năng tự nhân đôi, phân
li ,tổ hợp)
- Nêu khái niệm đột biến cấu trúc NST?
- Có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST bằng
cách nào?
 Phương pháp tế bào vì NST là vật chất di
truyền ở cấp độ tế bào
- Thế nào là đột biến mất đoạn?
- Hậu quả của đột biến mất đoạn?
- Cho một số ví dụ về đột biến mất đoạn?
Từ sơ đồ ABCDE. FGHIK
- Đoạn bị mất có thể là E.FG được không? tại
sao đột biến dạng này thường gây chết?
 do mất cân bằng hệ gen
- Thế nào là đột biến lặp đoạn?
- Hậu quả của đột biến lặp đoạn?

- Cho một số ví dụ về đột biến lặp đoạn?
* Liên hệ: Đột biến cấ trúc NST cấu trúc lại
hệ gen dẫn đến cách li sinh sản, là một trong
những con đường hình thành loài mới, tạo
nên sự đa dạng loài.

II. Đột biến cấu trúc NST
Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của
NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
II. Đột biến cấu trúc NST (Bài 5)
3. đảo đoạn
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 180 0
làm thay đổi trình tự gen trên đó
- Có thể ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đến
sức sống
- Ví dụ: Ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo đoạn
liên quan đến khả năng thích ứng nhiệt độ khác
nhau của môi trường
4. Chuyển đoạn
- Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương
đồng (sự chuyển đổi gen giữa các nhóm liên kết)
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất
khả năng sinh sản. Đôi khi có sự hợp nhất các
NST làm giảm số lượng NST của loài, là cơ chế
quan trọng hình thành loài mới
- Chuyển đoạn nhỏ không ảnh hưởng gì



- Tại sao dạng đột biến đảo đoạn ít hoặc
không ảnh hưởng đến sức sống?
 Không tăng, không giảm vật chất di
truyền, chỉ làm tăng sự sai khác giữa các
NST
- Tại sao dạng đột biến chuyển đoạn
thường gây hậu quả nghiêm trọng?
 Do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn
trong cấu trúc, khiến cho các NST trong
cặp mất trạng thái tương đồng → khó
khăn trong phát sinh giao tử
* Liên hệ: Đột biến cấ trúc NST cấu
trúc lại hệ gen dẫn đến cách li sinh sản,
là một trong những con đường hình
thành loài mới, tạo nên sự đa dạng loài.

Nguyên nhân: Tác nhân vật lí, hoá học, sinh học

1. Mất đoạn:
- Sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen
trên đó
- Thường gây chết, mất đoạn nhỏ không ảnh hưởng
- Ví dụ: Mất đoạn NST 22 ở người gây ung thư máu
2. Lặp đoạn:
- Một đoạn NST bị lặp lại 1 lần hay nhiều lần làm tăng
số lưọng gen trên đó
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính
trạng

- Ví dụ: Lặp đoạn ở ruồi giấm gây hiện tượng mắt lồi,
mắt dẹt

Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào:
lệch bội, tự đa bội , dị đa bội
I. Đột biến lệch bội

- 23 -


Sinh học 12 – GDTX
- Đột biến số lượng NST là gì, có mấy loại?
- Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại như
thế nào?  Thành từng cặp tương đồng
- NST của ruồi giấm 2n=8 nhưng có khi lại
gặp 2n=7, 2n=9, 2n=6 (đột biến lệch bội)
- Vậy thế nào là đột biến lệch bội (dị bội)
- Nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST bị
thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao nhiêu?

 (2n-1)
- Quan sát hình vẽ sgk cho biết đó là dạng đột
biến lệch bội nào? Phân biệt các thể đột biến
trong hình đó?
- Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá trình
phân li của NST (do rối loạn phân bào)
- Trong giảm phân NST được phân li ở kì nào?

- Vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì sau 1

hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến có giống
nhau không?
(Giải thích thêm về thể khảm)
- Hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với
cặp NST giới tính
(Cung cấp thêm về biểu hiện kiểu hình ở
nguời ở thể lệch bội với cặp NST giới tính)
- Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì?
Có ý nghĩa gì?
- Thực tế có nhiều dạng lệch bội không hoặc
ít ảnh hưởng đế sức sống của sinh vật những
loại này cú ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn
giống
- Có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để

1. Khái niệm và phân loại :
- Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy
ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương đồng

Gồm :
+ Thể một nhiễm: 2n - 1
+ Thể ba nhiễm: 2n + 1
2. Cơ chế phát sinh
* Trong giảm phân: Một hay vài cặp ST nào đó
không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một
vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử
bình thường sẽ tạo các thể lệch bội
* Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): Một
phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình
thành thể khảm

3. Hậu quả
Mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản hoặc chết
4. Ý nghĩa
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
- Sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn
vào 1 giống cây trồng nào đó

đưa NST theo ý muốn vào cây lai? Tại sao?

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
II. Đột biến đa bội

- Hãy đọc mục II.1.a đưa ra khái niệm
thể tự đa bội
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 6.2
- Hình vẽ thể hiện gì?
- Thể tam bội được hình thành như thế
nào?
- Thể tứ bội được hình thành như thế nào?

- Các giao tử n và 2n được hình thành
như thế nào, nhờ quá trình nào?
- Ngoài cơ chế trên thể tứ bội cũng có
thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa?
- Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể
lệch bội
 Lệch bội xảy ra với 1 hoặc một vài cặp

NST, tự đa bội xảy ra với cả bộ NST

- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 6.3

1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội

a. Khái niệm
Là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên
một số nguyên lần
- Đa bội chẵn : 4n, 6n, 8n,…
- Đa bội lẻ:
3n,5n, 7n,…
b. Cơ chế phát sinh
- Thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và giao
tử 2n trong thụ tinh
- Thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc
cả bộ NST không phân li trong lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội

a. Khái niệm
Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn
bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào

b. Cơ chế
Phát sinh ở con lai khác loài (lai xa)
Cơ thể lai xa bất thụ ở 1 số loài thực vật các cơ
thể lai bất thụ tạo được các giao tử lưỡng bội do
sự không phân li của NST không tương đồng,


- 24 -


Sinh học 12 – GDTX
- Phép lai trong hình gọi tên là gì?
- Cơ thể lai xa có đặc điểm gì?
- Bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau
khi trở thành thể tứ bội?
- Phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội?

- Thế nào là song dị bội?
- Trạng thái tờn tại của NST ở thể tự đa
bội và dị đa bội?
- Giải thích: Tại sao cơ thể đa bội có
những đặc điểm trên?
 Hàm lượng ADN tăng gấp bội, q
trình sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh
mẽ, trạng thái tờn tại của NST khơng
tương đờng, gặp khó khăn trong phát
sinh giao tử.

giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ
bội hữu thụ
3 . Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển
khoẻ, chống chịu tốt
- Các thể tự đa bội lẻ khơng sinh giao tử bình
thường
- Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
* Tích hợp: Đột biến số lượng NST là ngun liệu cho

tiến hố, có vai trò quan trọng trong việc hình thành
lồi mới
 Ý thức bảo tờn ng̀n gen, ng̀n biến dị phát sinh,
bảo tờn đa dạng sinh học

Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị
rối loạn ảnh hưởng đến q trình sinh sản

IV. Củng cố
- Cấu trúc phù hợp với chức năng của NST
- Mơ tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực?
- Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu khái niệm và hậu quả của đột biến mất đoạn, lặp đoạn?
V. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung luyện tập bài 5 và 6.
----------------------------------------------------------Tiết 11-12
Lớp:
12C
12C
Ngày:

LUYỆN TẬP BÀI 5-6

BÀI TẬP ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
I/ Mục tiêu bài: Qua bài này HS phải
- Xác định được các dạng đột biến cấu trúc NST
- Tính được số lượng NST trong tế bào đột biến lệch bội và đa bội
- Củng cố khắc sâu kiến thức bài 5-6.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bài tập SBT, SGK
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Ổn đònh lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức của HV về các dạng đột
biến cấu trúc và số lượng NST
3. Nội dung luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV gọi HV nêu các dạng đột biến cấu trúc
NST
- Cho một số dạng đột biến và u cầu HV
xác định đó là dạng đột biến nào ?
- Các dạng đột biến đó ảnh hưởng thế nào
đến số gen, cấu trúc NST ?
- ABCD* EFGH => ABCD*GH
- ABCD* EFGHIK => ABCFGH
- ABCD* EFGHIK => ABFE*DCGHIK

NỘI DUNG
I- Bài tập về Đột biến cấu trúc NST
- Dạng mất đoạn
+ ABCD* EFGH => ABCD*GH : đây là
dạng mất đoạn NST khơng chứa tâm động chứa
gờm 2 gen EF
+ ABCD* EFGHIK => ABCFGH: đây là dạng
mất đoạn NST chứa tâm động mang 2 gen DE và
mất đoạn khơng chứa tâm động IK
=> làm giảm số gen trên NST, đoạn NST bị mất
tâm động sẽ bị tiêu biến trong tb.
- Dạng lặp đoạn

- 25 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×