Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Biên bản tự kiểm tra trường chuẩn Quốc Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.56 KB, 12 trang )

PHÒNG GD-ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS HÙNG THẮNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hùng Thắng, ngày 21 tháng 11 năm 2015

BIÊN BẢN TỰ KIỂM TRA ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
TRƯỜNG THCS HÙNG THẮNG, HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI
DƯƠNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA BẬC TRUNG HỌC
Thực hiện Quyết định số: 45/QĐ - THCS ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Hiệu trưởng trường THCS Hùng Thắng về việc thành lập ban kiểm tra, xét đề
nghị công nhận trường Trung học đạt chuẩn Quốc gia, ngày 21 tháng 11 năm
2015, trường THCS Hùng Thắng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương tiến hành tự
kiểm tra như sau:
* Thành phần:
1. Trưởng ban: Ông Nguyễn Hoàng Kính - H.Trưởng
2. Phó ban: Ông Nguyễn Văn Nam - Phó hiệu trưởng
3. Thư ký: Bà Vũ Thị Cúc - Thư ký Hội đồng
4. Các uỷ viên:
- Ông Lê Quang Hải - Chủ tịch CĐ trường.
- Ông Vũ Xuân Thùy - Tổ trưởng Tổ KHTN
- Ông Trần Huy Tuyến - Tổ trưởng tổ KHXH.
- Bà Vũ Thị Cúc - Tổ trưởng tổ VP
- Ông Phạm Xuân Công - Bí thư Đoàn TN
- Bà Phạm Thị Lành - Tổng phụ trách Đội
- Bà Trần Thị Tú – Trưởng ban thanh tra nhân dân
- Bà Nguyễn Thị Thu Thủy- Phụ trách thiết bị dạy học
- Bà Nguyễn Thị Thúy - Phụ trách thư viện trường học.
- Bà Vũ Thị Đoan Trang - Phụ trách kế toán trường học.


Và cùng các thành viên có liên quan trong nhà trường, căn cứ vào hồ sơ và
thực tế hoạt động của trường THCS Hùng Thắng, trường tiến hành tự kểm tra việc
thực hiện 5 tiêu chuẩn của trường trung học đạt chuẩn Quốc gia, kết quả cụ thể như
sau:
A: KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ CỦA 5 TIÊU CHUẨN
I. Tiêu chuẩn I
1. Hồ sơ quản lý:
- Sổ đăng bộ:
01 quyển
- Sổ gọi tên, ghi điểm (3 năm):
24 quyển
- Sổ đầu bài (3 năm):
48 quyển
- Sổ học bạ (3 năm):
501 quyển
- Sổ quản lí văn bằng, chứng chỉ: 01 quyển
- Sổ theo dõi phổ cập THCS:
01 quyển
- Sổ nghị quyết (3 năm):
03 quyển
- Sổ K/T, đánh giá GV về CM:
03 quyển


- Sổ khen thưởng, kỉ luật H/S:
01 quyển
- Sổ lưu công văn đi, đến:
06 quyển
- Sổ quản lí T/sản, T/ chính (3 năm): 03 quyển
- Sổ kế hoạch công tác (3 năm):

03 quyển
- Nghị quyết khen thưởng các cấp: 1 tập
2. Hồ sơ tổ chuyên môn, tổ hành chính, các đoàn thể,
* Kế hoạch công tác:
- Nhà trường: 3 quyển
- Chi Bộ Đảng: 3 quyển
- Công đoàn: 3 quyển
- Đoàn TN: 3 quyển
- Đội TN: 3 quyển
- Tổ chuyên môn: 3 quyển
- Tổ hành hành chính: 2 quyển
* Nghị quyết:
- Nhà trường: 3 quyển
- Chi Bộ Đảng: 3 quyển
- Công đoàn: 3 quyển
- Đoàn TN: 3 quyển
- Đội TN: 3 quyển
- Tổ chuyên môn: 3 quyển
- Tổ hành hành chính: 2 quyển
* Quyết định danh hiệu thi đua hàng năm:
- Nhà trường: 3 quyển
- Chi Bộ Đảng: 3 quyển
- Công đoàn: 3 quyển
- Đoàn TN: 3 quyển
- Đội TN: 3 quyển
- Tổ chuyên môn: 3 quyển
- Tổ hành hành chính: 2 quyển
3. Hội đồng trường và các Hội đồng khác.
- Quyết định thành lập Hội đồng trường
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp (3 cuộc/năm)

- Nghị quyết Hội đồng trường (3 cuộc/năm)
II. Tiêu chuẩn II
- Lí lịch cán bộ, giáo viên, nhân viên: 22 quyển
- Văn bằng, chứng chỉ (CB,GV,NV): 34 chiếc
- Kết quả xếp loại công chức, viên chức hàng năm
- Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
- Kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng
III Tiêu chuẩn III
- Báo cáo tổng kết năm học 3 năm: 3 quyển
- Kế hoạch, báo cáo kết quả hoạt động GDNGLL 3 năm: 3 quyển
- Kế hoạch, báo cáo kết quả hoạt động GD Hướng nghiệp 3 năm: 3 quyển
- Kế hoạch dạy tự chọn: 3 quyển
2


- Kế hoạch bồi dưỡng GV: 3 quyển
- Kế hoạch, kết quả phổ cập và các hồ sơ liên quan 3 năm
- Hồ sơ về ứng dụng CNTT trong quản lý, giảng dạy và học tập 3 quyển
- Hồ sơ thực hiện phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện – học
sinh tích cực.
- Hồ sơ thi lại, rèn luyện trong hè, xét lưu ban, lên lớp: 3 quyển
- Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi: 3 quyển
IV. Tiêu chuẩn IV
1. Hồ sơ phòng Bộ môn: 3 phòng (Vật lý – Công nghệ, Hoá học - Sinh học, Nghe
nhìn).
- Nội quy các phòng bộ môn 3 khung
- Kế hoạch mua sắm thiết bị 3 năm
- Sổ nhập thiết bị 3 năm
- Sổ theo dõi sử dụng TBDH của GV 3 năm
2. Hồ sơ thư viện:

- Nội quy thư viện 1 khung
- Sổ nhập sách báo, tài liệu tham khảo hàng năm: 3 quyển
- Sổ theo dõi GV & H/S mượn sách theo quy định: 3 quyển
- Biên bản kiểm tra công nhận thư viện đạt chuẩn: 1 bản
- Quyết định công nhận thư viện chuẩn: 1 bản
3. Hồ sơ theo dõi công tác giáo dục thể chất & y tế học đường:
- Báo cáo về giáo dục thể chất và y tế học đường 3 năm: 3 quyển
- Y bạ bảo hiểm y tế của cán bộ, giáo viên, nhân viên 3 quyển
- Sổ theo dõi cấp thuốc hàng ngày cho H/S 3 năm: 3 quyển
- Sổ theo dõi nhập các loại thuốc thông dụng 3 năm: 3 quyển
V. Tiêu chuẩn V
- Biên bản đại hội giáo dục xã về xây dựng trường THCS chuẩn QG
- Biên bản hội nghị cán bộ viên chức, hội đồng giáo dục trường: 3 năm
- Sổ theo dõi các buổi làm việc với đại diện cha mẹ H/S: 3 năm
- Sổ liên lạc với phụ huynh H/S: 3 năm
- Bảng thống kê kết quả xã hội hoá giáo dục
B: ĐÁNH GIÁ CHUNG
I. Tiêu chuẩn 1: TỔ CHỨC NHÀ TRƯỜNG
1. Lớp học
- Trường có đủ các khối lớp: 6.7.8.9
- Tổng số học sinh:
Năm học 2012 - 2013: 228 học sinh, bình quân 28.5 HS/lớp
Năm học 2013 - 2014: 210 học sinh, bình quân 26.25 HS/lớp
Năm học 2014 - 2015: 219 học sinh, bình quân 27.4 HS/lớp
2. Tổ chuyên môn
- Nhà trường có hai tổ chuyên môn ( Tổ KHTN và KHXH ). Các tổ chuyên
môn hoạt động nền nếp, đúng quy định
- Các tổ đã tổ chức được 12 chuyên đề có hiệu quả thiết thực nâng cao chất
lượng giáo dục các, chuyên đề tập trung vào những vấn đề mới, khó, cụ thể là:
3



Năm học 2012 - 2013
Tổ

Người thực
hiện

Cấp
thực
hiện

Thời
gian

Kết
quả

Hướng dẫn học sinh lớp
6 giải và phát triển bài Toán
tập tìm X cơ bản

Vũ Xuân Thùy

Trường

Tháng
10/2012

Khá


Tạo hứng thú cho học
sinh trong giải bài tập Vật lí
vật lí 8

Vũ Thị Huyền

Trường

Tháng
4/2013

Khá

Lê Quang Hải

Trường

Tháng
10/2012

Khá

Đặng Thị Phi

Trường

Tháng
3/2013


Khá

Tên chuyên đề

KHTN

Môn

Khắc phục lỗi sai khi sử
dụng động từ "to be" cho Tiếng
học sinh lớp 6 môn Tiếng Anh
Anh THCS.
KHXH
Phương pháp tạo tình
huống trong giảng dạy
GDCD
môn GDCD ở trường
THCS

Năm học 2013 – 2014
Tổ

Tên chuyên đề

KHTN

KHXH

Môn


Cấp
thực
hiện

Người thực hiện

Thời
gian

Kết
quả

Tháng
10/2013

Khá

Khá

Tích hợp giáo dục bảo
Sinh
vệ MT trong sinh học
học
9

Nguyễn Thị Tuyến

Giúp HS dùng biểu
bảng để tự tìm hiểu bài
Vật lí

học chuyển động trong
vật lí 8

Vũ Thị Huyền

Trường

Tháng
1/2014

Biện pháp lồng ghép
Lịch
giáo dục môi trường
sử
vào dạy học lịch sử

Vũ Xuân Tài

Trường

Tháng
10/2013

Sử dụng bản đồ tư duy
Ngữ
trong dạy học môn
văn
ngữ văn

Đặng Thị Phi


Trường

Tháng
3/2014

Trường

Khá

Tốt

Năm học 2014 – 2015:
Người thực hiện Cấp

4

Thời

Kết


Tổ

KHTN

KHXH

Tên chuyên đề


thực
hiện

Môn

Hướng dẫn HS lớp 9
làm bài tập về thấu Vật lí
kính
Một số biện pháp
nâng cao hiệu quả vẽ

màu trong vẽ tranh đề
thuật
tài mĩ thuật 7

Vũ Thị Huyền

Trường

gian

quả

Tháng
10/2014

Khá

Tốt


Trần Thị Tú

Trường

Tháng
3/2015

Rèn kĩ năng phát âm Ngữ
chuẩn phụ âm L/N
văn

Trần Huy Tuyến

Trường

Tháng
10/2014

Hướng dẫn học sinh
Anh
lớp 6 phát triển tiếng
văn
anh giao tiếp cơ bản

Lê Quang Hải

Trường

Tháng
02/2015


Khá

Khá

- Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi
giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo: Nhà trường đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ CBGV,NV. Hai tổ
chuyên môn đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên trong tổ, công tác bồi
dưỡng giáo viên được thực hiện thường xuyên thông qua các lớp tập huấn, sinh
hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp... chất lượng đội ngũ nhà trường được nâng lên
rõ rệt.
* Kết quả: Qua các hoạt động chuyên môn đã giúp cho cán bộ, giáo viên
thường xuyên được bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đồng thời tạo cho
học sinh có điều kiện học hỏi lẫn nhau, rèn luyện kĩ năng sống, tránh xa các tệ nạn
xã hội. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và thực hiện tốt phong trào ‘‘Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực’’.
3. Tổ văn phòng
- Tổ văn phòng có đủ cơ cấu, đảm nhận các công việc văn thư, kế toán, thủ
quỹ, y tế trường học, bảo vệ theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
- Có đủ các loại hồ sơ theo Điều lệ trường trung học, các hồ sơ đều được lưu
giữ cẩn thận, sạch sẽ, nội dung ghi chép đầy đủ đúng quy định.
4. Hoạt động Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường
- Hội đồng trường và các hội đồng khác được thành lập thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ theo đúng điều lệ trường Trung học.
- Có kế hoạch hoạt động chi tiết, đầy đủ, nội dung phong phú, có tác dụng
thiết thực nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, xây dựng nền nếp
kỉ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể
- Nhà trường

5


Năm học 2012 - 2013 đạt danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến
Năm học 2013 - 2014 đạt danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến
Năm học 2014 - 2015 đạt danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến
Nhà trường được UBND huyện tặng giấy khen 3 năm liền vì có thành tích
xuất sắc trong năm học
- Chi bộ Đảng
Năm 2012: Trong sạch vững mạnh.
Năm 2013: Trong sạch vững mạnh.
Năm 2014: Trong sạch vững mạnh.
- Công đoàn
Năm học 2012 - 2013 đạt danh hiệu: Vững mạnh
Năm học 2013 - 2014 đạt danh hiệu: Vững mạnh
Năm học 2014 - 2015 đạt danh hiệu: Vững mạnh
- Đoàn thanh niên - Đội thiếu niên.
Năm học 2012 - 2013 đạt danh hiệu: Vững mạnh
Năm học 2013 - 2014 đạt danh hiệu: Vững mạnh
Năm học 2014 - 2015 đạt danh hiệu: Vững mạnh
Kết luận: So với Thông tư số 47/2012/TT – BGD & ĐT ngày 07/12/2012 của Bộ
GD-ĐT về xây dựng trường chuẩn quốc gia. Tiêu chuẩn 1 đạt chuẩn quốc gia.
II. Tiêu chuẩn 2: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
1. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng
- Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng đều đạt chuẩn và trên chuẩn, 2 đ/c đã qua lớp
bồi dưỡng trung cấp lý luận chính trị. Năm học 2014 - 2015, có 1 đ/c đạt CSTĐ
cấp cơ sở.
- Ban giám hiệu đã thực hiện quy chế dân chủ trong trường học, xây dựng mối
đoàn kết nội bộ tốt.
- Hàng năm ban giám hiệu được phòng Giáo dục đánh giá có năng lực lãnh đạo

và hiệu quả quản lí tốt.
2. Giáo viên
- Tổng số giáo viên năm học 2014 - 2015 có 16 GV đạt chuẩn 100% ( Trong
đó 10 GV có trình độ đại học chiếm 62,5 %)
- Giáo viên về cơ bản đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu.
- Số giáo viên đứng lớp: 2 GV/lớp.
- Giáo viên giỏi cấp cơ sở là 10 GV, chiếm 62,5
- Có 100% GV đạt chuẩn loại khá theo quy định chuẩn nghề nghiệp GV trung
học
- Đội ngũ GV nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong sư phạm
mẫu mực, nhiệt tính trong công tác chuyên môn, có tinh thần đoàn kết, kỷ luật cao,
không có giáo viên yếu kém về chuyên môn.
- Hồ sơ công chức lưu giữ đầy đủ và bổ sung kịp thời lý lịch của cán bộ giáo
viên khi có sự thay đổi.
3. Nhân viên
Có đủ giáo viên và viên chức phụ trách: Thư viện, phòng bộ môn, phòng
thiết bị dạy học, các nhân viên đó được đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ và luôn
6


hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có nhân viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ
và vi phạm kỷ luật.
Kết luận: So với thông tư số: 47 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây
dựng trường chuẩn quốc gia. Tiêu chuẩn 2 đạt chuẩn quốc gia.
III. Tiêu chuẩn 3: CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1 và 2. Học sinh bỏ học và học sinh lưu ban
1. Bỏ học

Năm học


2. Lưu ban

2012 - 2013

Số học sinh
1/229

%
0,43

Số học sinh
10

%
4,4

2013 - 2014

2/212

0,94

3

1.4

2014 - 2015

2/223


0,89

3

1.37

3. Chất lượng giáo dục
Năm học 2012 – 2013
Khối

Tổng
số
H/S

Hạnh Kiểm
Tốt
SL

%

SL

Khá
%

Học lực
TB

SL


%

Yếu
SL %

Giỏi
SL
%

SL

Khá
%

TB
SL

%

Yếu
SL %

Kém
SL %

6

57

39


68.4

14

24.6

3

5.3

1

1.8

7

12.3

30

52.6

17

28.1

3

7.0


0

0.0

7

65

34

52.3

22

33.8

7

10.8

2

3.1

7

10.8

31


47.7

23

35.4

4

6.2

0

0.0

8

47

35

74.5

11

23.4

1

2.1


0

0.0

16

34.0

16

34.0

14

29.8

1

2.1

0

0.0

9

59

33


55.9

16

27.1

10

16.9

0

0.0

10

16.9

20

33.9

27

45.8

2

3.4


0

0.0

Cộng

228

141

61.8

63

27.7

21

9.2

3

1.3

40

17.5

97


42.5

81

35.6

10

4.4

0

0.0

Hạnh kiểm: Tốt, khá: 89,5 %; TB: 9,2 %; Yếu: 1,3%; Cộng = 100%
Học lực: Giỏi: 17,5%; Khá: 42,5 %; TB: 35,6 %; Yếu, kém: 4,4 %; Cộng = 100%
Năm học 2013 - 2014
Khối

Tổng
số
H/S

Hạnh Kiểm
Tốt

Khá

Học lực

TB

Yếu

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

45

31

68.9

10


22.2

4

8.9

0

0

9

20

18

40

18

40

0

0

0

0


7

59

42

71.2

13

22

4

6.8

0

0

19

32.2

21

35.6

18


30.5

0

0

1

1.7

8

60

42

70

14

23.3

3

5

1

1.7


13

21.7

24

40

21

35

0

0.0

2

3.3

9

46

38

82.6

8


17.4

0

0

0

0

19

41.3

18

39.1

9

19.6

0

0

0

0


Cộng

210

153

72.9

45

21.4

11

5.2

1

0.5

60

28.6

81

38.6

66


31.4

0

0

3

1.4

Hạnh kiểm Tốt, khá: 94,3 %; TB: 5,2 %; Yếu: 0,5 %; Cộng = 100%
Học lực: Giỏi: 28,6 %; Khá: 38,6 %; TB: 31,4%; Yếu, kém: 1,4 %; Cộng = 100%
Năm học 2014 – 2015
7


Khối

6
7
8
9
Cộng

Tổng
số
H/S

Hạnh Kiểm
Tốt


Khá

Học lực
TB

Yếu

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

59

46

78.1


11

18.6

2

3.3

0

0.0

16

27.1

23

39

19

32.2

1

1.7

0


0.0

46

29

63

12

26.1

4

8.7

1

2.2

10

21.7

19

41.3

16


34.8

1

2.2

0

0.0

59

42

72.4

16

25.9

1

1.7

0

0.0

17


29.3

20

34.5

21

34.5

1

1.7

0

0.0

57

46

82.1

10

16.1

1


1.8

0

0.0

16

28.6

25

44.6

16

26.8

0

0.0

0

0.0

221

163


74.4

49

21.5

8

3.7

1

0.4

59

26.9

87

39.7

72

32

3

1.4


0

0

Hạnh kiểm Tốt, khá: 95,9%; TB: 3,7 %; Yếu: 0,4%; Cộng = 100%
Học lực: Giỏi: 26,9 %; Khá: 39,7 %; TB: 32%; Yếu, kém: 1,4%; Cộng = 100%
* Kết quả học sinh giỏi các cấp, tốt nghiệp THCS, thi vào lớp 10 THPT công
lập hàng năm đạt và vượt chỉ tiêu đề ra đứng ở tốp đầu của huyện. Tuy nhiên
học sinh giỏi tỉnh còn ít, cụ thể là:
Năm học
Giáo viên dạy giỏi cấp
huyện

Năm học
2012 - 2013
02 (1 GV đạt giải
ba, 01 GV đạt giải
KK)

Giáo viên dạy giỏi cấp
Tỉnh
Tỉ lệ tốt nghiệp THCS

67/59 = 96.6%

Kết quả

Số HSG cấp huyện

Số HSG cấp tỉnh

Số HSG Điền kinh
cấp huyện

47/47 = 100 %,

Có 07 giải:
02 giải Nhì;
05 giải KK.
Xếp thứ 02/19

Có 03 giải:
01 giải Ba;
02 giải KK.
Xếp thứ 4/19

Có 03 giải:
01 giải Nhì.
02 giải Ba
Xếp thứ 10/27

Số HSG Điền kinh
cấp Tỉnh
Tỷ lệ thi vào
lớp 10 THPT

Năm học
2013-2014
04 (01 GV đạt giải
Nhì, 02 GV đạt giải
Ba; 01 GV đạt giải

KK)
01 GV đạt giải Nhì
môn Ngữ Văn

Tỉ lệ đỗ đạt: 89.9%
Xếp thứ 127/272

8

Năm học
2014-2015
04 (01 GV đạt giải
Nhất, 02 GV đạt giải
Ba; 01 GV đạt giải
KK)

56/56 = 100 %
Có 10 giải:
01 giải Nhì
05 giải Ba,
04 giải KK
Xếp thứ 02/19

Có 03 giải:
Có 04 giải:
01 giải Nhất;
01 giải Nhất;
01 giải Nhì.
03 giải Ba
01 giải Ba

Xếp thứ 9/19
Xếp thứ 7/19
Có 01 giải Ba: Môn Có 01 giải Ba: Môn
điển kinh nhảy cao
điển kinh chạy
nhanh
Tỉ lệ đỗ đạt: 100%
Tỉ lệ đỗ đạt: 100%
(số HS dự thi)
(số HS dự thi)
Xếp thứ 19/272
Xếp thứ 17/272


- Công tác phụ đạo học sinh yếu được nhà trường quan tâm, trú trọng và làm
tốt. Giáo viên được phân công dạy các bộ môn xây dựng kế hoạch phụ đạo từ đầu
năm học với nhiều hình thức: Phụ đạo tập trung vào cuối mỗi buổi học, lồng ghép
phụ đạo trong quá trình dạy chính khóa và dạy thêm, GVBM có biện pháp phân
công những học sinh khá giỏi kèm cặp giúp đỡ học sinh học còn yếu, GVCN
thường xuyên phối kết hợp với GVBM, phụ huynh học sinh giúp đỡ các em tiến
bộ. Kết quả là tỉ lệ học sinh xếp loại học lực yếu, kém các năm học giảm dần.
4. Các hoạt động giáo dục
- Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức
và nội dung hoạt động giáo dục trong và ngoài giờ lên lớp, cụ thể, đã tổ chức được
nhiều hoạt động tập thể, đạt kết quả tốt.
- Được Phòng GD đánh giá xếp loại tốt về ” Trường học thân thiện, học sinh
tích cực” trong năm học 2014-2015
* Hoạt động GDNGLL: Có kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo chủ điểm từng tháng, từmg tuần và từng tiết học. Hoạt động đã có tác dụng
thiết thực trong việc đánh giá học sinh

*Công tác Hướng nghiệp dạy nghề: Hàng năm, nhà trường phối hợp với
Trung tâm kĩ thuật tổng hợp HN- DN huyện tổ chức dạy nghề Điện dân dụng, làm
vườn cho học sinh khối 9. Số học sinh tham gia đạt 98% trở lên. Kết quả nghề phổ
thông đạt từ 60 - 70% xếp loại Khá, Giỏi trở lên.
*Dạy tự chọn: Nhà trường xây dựng kế hoạch dạy tự chọn ngay từ đầu năm
học. Tổ chức Ddạy học tự chọn môn Tin học cho các khối 6,7; tự chọn theo chủ đề
với các môn Ngữ văn, Toán cho học sinh khối 8;9. 100% HS tham gia. Kết quả bộ
môn tự chọn, chủ đề. tự chọn đạt kết quả cao.
* Các cuộc thi khác: Hàng năm, nhà trường đã tích cực tham gia hưởng ứng
các cuộc thi do cấp trên tổ chức, đạt kết quả cao, cụ thể:
Tham gia cuộc thi tiếng hát tuổi hồng năm học 2014-2015 đạt giải 3, thi giới
thiệu sách hè 2015 đạt giải khuyến khích, tham gia các phong trào thể dục thể thao
do trung tâm VH-TDTT huyện kết hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
5. Nhiệm vụ phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ PCGD, XMC. Sổ sách theo dõi
ghi chép đầy đủ, chính xác, khoa học. Trường đã làm tốt vai trò chủ đạo trong
công điều tra PCGD, XMC của địa phương, Khai thác và sử dụng có hiệu
quả cao việc sử dụng Hệ thống cổng thông tin điện tử quản lí Phổ cập giáo
dục, XMC. Kết quả phổ cập giáo dục THCS của địa phương 3 năm qua đều
đạt chuẩn về phổ cập giáo dục THCS, cụ thể là:
Đạt tiêu chuẩn

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tiêu chuẩn 1a

Tiêu chuẩn 1b
Tiêu chuẩn 1c
Tiêu chuẩn 2a
Tiêu chuẩn 2b

Đạt
100%
Đạt
100%
93,4%

Đạt
100%
Đạt
97%%

Đạt
100%
Đạt
100%%
96,61%
Đạt chuẩn
PC-XMC

94.70 %

Đạt chuẩn
PC- XMC

Đạt chuẩn


9


6. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh sử
dụng công nghệ thông tin.
- Nhà trường có đầy đủ trang thiết bị đảm bảo tốt các điều kiện cho cán bộ
quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh ứng dụng công nghệ thông tin.
- Nhà trường đã phát huy và khai thác thực sự có hiệu quả ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lí và giảng dạy để nâng cao chất lượng dạy, học như:
Phần mềm quản lí điểm, quản lí thư viện, quản lí nhân sự, phần mềm kế toán, phổ
cập giáo dục, địa chỉ Email, địa chỉ trang Website, trường học kết nối...
Kết luận: So với thông tư số: 47 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng
trường chuẩn quốc gia. Tiêu chuẩn 3 đạt chuẩn quốc gia
IV. Tiêu chuẩn 4: TÀI CHÍNH, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ
1. Khuôn viên nhà trường: Nhà trường được xây dựng khu riêng biệt, có
tường rào, cổng trường, biển trường đúng quy định; các khu vực trong nhà trường
được bố trí hợp lý, khoa học, mĩ quan, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm
bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt. Diện tích theo quy hoạch là
5025m2, bình quân 23,48 m2/HS, đáp ứng được nhu cầu học tập vui chơi giải trí
của giáo viên và học sinh.
2. Các khối công trình
a. Khu phòng học, phòng bộ môn
- Phòng học: Có 08 phòng học kiên cố cao tầng, diện tích 54m 2/phòng,
trong đó ghép 2 phòng học với 2 phòng thực hành để học 1 ca. Các phòng đảm bảo
thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đủ điều kiện cho học sinh học tập.
Đảm bảo đủ số lượng bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách
hiện hành.
- Phòng học bộ môn: Có 04 phòng bộ môn (phòng Vật lý-Công nghệ, phòng
Hoá học-Sinh học, phòng Nghe nhìn, phòng Tin học). Tất cả các phòng đều đúng

theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chất lượng đảm bảo, nhà trường đã sử
dụng có hiệu quả cao.
- Phòng y tế trường học đúng quy định hiện hành.
b. Khu phục vụ học tập:
- Có thư viện đạt Chuẩn từ năm 2012; Hiện nay, nhà trường đang xây dựng
thư viện Tiên tiến.
- Nhà trường đã đầu tư xây dựng phòng truyền thống đảm bảo quy định với
diện tích 36m2, được trang trí đẹp khoa học thể hiện truyền thống của nhà trường
trong quá trình xây dựng và phát triển.
- Sân tập TDTT riêng biệt với diện tích 650m 2 ở sát cạnh sân trường, đảm bảo
tốt các điều kiện cho học sinh tập luyện. Sân tập có thiết kế đường chạy, hố nhảy
để thực hiện các hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh có hiệu quả nhất.
- Phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh; Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh có đầy đủ theo
quy định. Các phòng đều được trang đầy đủ trang thiết bị tối thiểu đảm bảo điều
kiện làm việc và hoạt động của các đoàn thể.
c. Khu văn phòng

10


Nhà trường có đủ phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, phòng
hành chính tổng hợp và các tổ chuyên môn. Các phòng ban đều được trang bị đủ
trang thiết bị cần thiết như tủ đựng hồ sơ, máy tính, bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp
khách ở phòng Ban giám hiệu; Bảng biểu, máy tính, bàn ghế họp, tủ đượng hồ sơ
cá nhân của giáo viên ở phòng tổ chuyên môn.
d. Khu sân chơi: Nhà trường có sân chơi bê tông với diện tích 2000m 2, có
cây bóng mát, luôn sạch đẹp, đủ điều kiện cho các em học sinh học tập, vui chơi và
các hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp khác .
e. Khu vệ sinh: Nhà trường có khu vệ sinh riêng cho giáo viên, học sinh

phân theo giới tính, đảm bảo sạch sẽ không gây ô nhiễm cho môi trường.
g. Trường có 01 nhà để xe giáo viên, 01 nhà để xe của học sinh riêng biệt.
Diện tích nhà để xe cho giáo viên 100 m2, Diện tích nhà để xe cho học sinh trên
150 m2, đảm bảo đủ diện tích để xe cho cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh,
đảm bảo an toàn về an ninh.
h. Có hệ thống nước sạch, hợp vệ sinh đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và học tập
của giáo viên và học sinh, có hệ thống thoát nước cho cả trường hợp lý, không gây
ngập lụt, tắc nghẽn khi trời mưa.
3. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nội Internet đáp ứng yêu cầu quản lý
và dạy học. Trường trực tiếp nối mạng nội bộ trong toàn bộ máy tính nhà trường;
Nhà trường có Website: bg-thcshungthang.haiduong.edu.vn hoạt động thường
xuyên, hỗ trợ có hiệu quả công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Kết luận: So với thông tư số: 47 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây
dựng trường chuẩn quốc gia. Tiêu chuẩn 4 đạt chuẩn quốc gia.
V. Tiêu chuẩn 5: QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI.
1. Công tác Tham mưu: Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan
quản lí Nhà nước, các đoàn thể, tổ chức xã hội ở địa phương đề xuất những biện
pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa
phương..
2. Ban đại diện Hộicha mẹ học sinh được thành lập đúng theo Điều lệ Ban
đại diện Hội cha mẹ học sinh ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ giáo dục và đào tạo. Ban đại diện cha mẹ học
sinh hoạt động có hiệu quả trong việc giáo dục học sinh
3. Thông tin giữa nhà trường với gia đình, xã hội duy trì thường xuyên tạo
nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi
phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng
vào các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng
cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
5. Thực hiện đúng và công khai các điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục

*Kết quả huy động các nguồn lực
Huy động(triệu đồng)
Năm học

Tỉnh Huyện



Hội
P/H


nhân

11

Chi(triệu đồng)
Tổng
H/động

Khen
thưởng
GV,H/S

Xây
dựng
CSVC

Tổng
chi



2012-2013
2013-2014
2014-2015
Cộng

200
200
200
600

1.500
1.400
500
3.400

64.6
41.8
42.6
148

200
200

1.964
1.641.8
742.6
4.347.4


1.964
1.641.8
742.6
4.347.4

1.964
1.641.8
742.6
4.347.4

Kết luận: So với thông tư số: 47 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây
dựng trường chuẩn quốc gia. Tiêu chuẩn 5 đạt chuẩn quốc gia.
B. KẾT LUẬN CHUNG
Trường THCS Hùng Thắng, huyện Bình Giang đủ điều kiện được công nhận
trường chuẩn quốc gia. Đề nghị đoàn kiểm tra cấp tỉnh về kiểm tra công nhận
trường THCS Hùng Thắng, huyện Bình Giang đạt trường chuẩn Quốc gia.
THƯ KÝ

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
( Kí tên, đóng dấu)

Vũ Thị Cúc

Nguyễn Hoàng Kính

12




×