Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ Idia li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.29 KB, 4 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I _ MÔN ĐỊA LÝ

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM
I.Vũ trụ là khoàng không gian vô tận chứa hằng trăm tỉ thiên hà
+Thiên hà
+Dải ngân hà
Hệ quả các chuyển động của trái đất
1.Sự luân phiên ngày đêm
Do trái đất hình cầu
Do vận đông tự quay quanh trục cùa trái đất
2.Giờ trên trái đất và đường chuyền ngày quốc tế
a) Giờ trên trái đất
*Giờ địa phương
Mỗi kinh tuyến tại một thời điềm có một giờ riêng
*Giờ múi
Là giờ thống nhất theo tường múi lấy theo giờ cùa kinh tuyền giũa đi theo múi đó
*Giờ quốc tế
Là giờ cùa mũi số không
b) Đường chuyền ngày quốc tế
Lấy kinh tuyến 180 làm đường chuyền ngày quốc tế
+Nếu đi từ tây sang đông qua kinh tuyến 180: Lùi 1 ngày lịch
+ “ đông sang tây “ : Cộng 1 ngày lịch
3.Sự lệch hướng chuyển động cùa các vật thể
Lực Co riclit
Do trái đất chuyển động ngược chuyển động ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài
khác nhau ờ các vĩ độ nên sinh ra lực Co riclit
Bán cầu Bắc: Vật lêch về bên phải của hướng chuyển động
Bán cầu Nam: Vật lệch về hướn bên phải của chuyển động
II.Thủy quyển
Là lớp nước trên trái đất trên trái đất bao gồm biền và đại dương nước trên lục địa và hơi
nước trên khí quyền


Một tố nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
1.Chế độ mua băng tuyết và nước ngầm
*miền khí hậu nóng hoặc địa hình thấp của miền khí hậu ôn đới chế đọ nước sông phụ thuộc vào chế
đọ mưa
*ở miền ôn đới lạnh hoạc những con sông bắt nguồn từ núi cao chế đọ nước sông phụ thuộc vào
lương băng tuyết tan
*nước ngầm có vai trò điều hòa chế đọ dòng chảy
2.Địa thế thực vật và hồ đầm
a.địa thế : Những con sông ở miền núi khi có mưa thường kèm theo lũ, sông ở miền núi chảy
nhanh hơn ở đồng bằng
b.thực vật : điều hòa chế đọ dòng chảy giảm lũ lụt
c.hồ, đầm : có vai trò điều tiết chế độ dòng chảy
*một số sông lớn trên trái đất
Sông nin : dienj tích lưu vực 2881000 km
2
, chiều dài 6685 km chảy theo hướng nam bắc chảy qua 3
miền khí hậu khác nhau . sông nin bắt nguồn từ hồ Victoria
Sông Amazon : diện tích lưu vực 7170000km
2
dài 6437km bắt nguồn từ dãy An đet chảy theo hướng
tây đông đổ ra đại tây dương lưu vực nước trung bình 220000m
3
/s
Sông I_ê_nit_xây có diện tích lưu vực 2580000km
2
dài 4102 km chảy owe khu vực ôn đới lạnh từ
nam lên bắc
III. Sinh quyển
Là 1 quyển của trái đất bao gồm toàn bộ sinh vật sinh sống
Giới hạn

+giới hạn trên ờ lớp ozon
+giới hạn dưới
Đại dương:đáy của đại dương
Lục địa:dáy của lớp vỏ phong hóa
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
1.khí hậu
+t
0
+nước và độ ẩm
+ánh sáng
2.đất
+độ phì
+tính chất lí hóa
3.định hình
+độ cao
+hướng sườn
4.sinh vật
Mối quan hệ động thực vật
+thức ăn
+cư trú
5.con người
+tích cực : xây dưng khu bảo tồn thiên nhiên,thau chua rủa mặn,tăng diên tích rừng
+tiêu cực : phun các loại hóa chất độc hại
IV. Sự phân bố sinh vật và đất trên trái đất
1.Sự phân bố sinh vật và chất theo vĩ độ
- Thảm thực vật và đát ở môi trường đới lạnh vĩ tuyến 60
o
(Bắc mĩ , bắc âu á)
- “ ôn hòa 20
o

_60
p
(Bắc mĩ, âu á,tay âu,trung đông, đông nam á)
- “ nóng: hai vùng chí tuyến (Nam mĩ, châu phi, đông nam á,ottraylia)
2.Sự phân bố sinh vật theo độ cao
Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao
Các vành đai thực vật và đất theo độ cao ở sườn tây dãy Cápca
môi trường
địa lý
khí hậu chính kiểu thảm thực vật
nhóm đất
chính
phân bố chủ yếu
đới lạnh cận cực lục địa đài nguyên đài nguyên viix tuyến 60
o
đới ôn hòa ôn đới lục địa( lạnh)
ôn đới hải dương
ôn đới lục địa
(nủa khô hạn)
cận nhiệt gió mùa
cận nhiệt địa trung hải
cận nhiệt lục địa
rừng lá kim
rừng lárộng và rừng
hỗn hợp
thảo nguyên
rừng cận nhiệt ẩm
rừng và cây bụi
lá cứng và cận nhiệt
hoang mạc và bán

hoang mạc
pốt dôn
nâu và xám
đen
đỏ vàng cận
nhiệt
đỏ nâu
xám
từ vĩ tuyến 20
o
_60
o
nhưng không đèu
giữ các châu lục
Bắc Âu Á, Bấc
Mĩ,Tây Âu, Trung
Đông và Đông Bắc

đới nóng nhiệt đới lục địa
nhiệt đới gió mùa
xích đạo
xavan
rừng nhiệt đói ẩm
rừng xích đạo
đỏ, nâu đỏ
đỏ vàng
(feralit)
đỏ
vàng(feralit}
phân bố ở Âu Á,

Đông Nam Á,
Trung Mĩ,Đại Lục
Nam Mĩ,Châu Phi,
Úc,Hoa Kì
V. Quy luật địa đới và phi địa đới
*Quy luật địa đới
Khái niệm:
Là sự thay đỏi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lý theeo vĩ độ (từ
xích đao đến cực)
Nguyên nhân do trái đất hình cầu nên góc nhập xạ khác nhau ở mỗi vĩ độ
Biểu hiện
a.Sự phân bố các vòng đai nhiêt độ trên trái đất
vòng đai nóng được giới hạn bởi 2 đường đẳng nhiệt năm +20
o
C
2 vòng đai nhiệt ôn hòa giới hạn bời hai đường đẳng nhiệt năm +20
o
C và +10
o
C
2 vòng đai lạnh giới hạn bởi dường đẳng nhiệt năm +20
o
C và0
o
C
Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu có nhiệt đọ thấp dưới 0
o
C
b.Các đai khí áp và gió
+áp thấp xích đạo

+2 áp cao cận chí tuyến
+2 áp thấp ôn đới
+2 áp cao cực
Gió
+mậu dịch
+tây ôn đới
+đông cực
c. Các đói khí hậu trên trái đất
xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực, cực
d. Các thảm thực vật và đất
* Quy luật phi địa đới
Khái niệm: Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các
thành phần địa lý và cảnh quan
Biểu hiện:
Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình.
Nguyên nhân: Càng lên cao nhiệt độc càng giảm, lượng mưa và độ ẩm cũng thay đổi
Quy luật địa ô là quy luật biểu hiện sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ
Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng bên trong trái đất
B. PHẦN TỰ LUẬN
1. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa, ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, cận
nhiệt địa trung hải?
2. Đặc điểm của các loại gia tăng dân số:
- Gia tăng tự nhiên: Tỉ suất sinh thô, tụ nhiên sinh học, phong tục tập quán, trình độ phát triển
kinh tế xã hội.
Nhận xét: Tỉ suất sinh thô ở các nước phát triển có xu hướng giảm nhanh, ở các nước đang phát
triển thì giảm chậm. Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
+ Gia tăng bằng 0 hoặc âm ở một số quốc gia Đông Âu và Tây Âu
+ Gia tăng thấp (<0.9%): Trung Quốc, Canada, Hoa Kỳ
+ Gia tăng trung bình (1  1.9%): Mehico, Ấn Độ

+ Gia tăng cao và rất cao (2  3%): Châu Phi
 Ảnh hưởng kinh tế môi trường
- Gia tăng cơ học: Sự di chuyển của dân cư từ nơi này đến nơi khác, tỉ suất gia tăng cơ học được
tính bằng hiệu số giữa tỉ suất xuất cư và tỉ suất nhập cư.
- Gia tăng dân số: Được tính bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ
học.
4. Cơ cấu dân số theo giới: Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số
dân
Công thức: Tnn = Dnam/nữ
Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và không gian
Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định
+ Dưới tuổi lao động (0-14)
+ Trong tuổi lao động (15-59)
+ Ngoài tuổi lao động (>60)
Ở nhóm nước phát triển cơ cấu dân số già, ở nhóm nước đang phát triển cơ cấu dân số trẻ.
Tháp dân số là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo giới và tuổi.
Có 3 kiểu tháp cơ bản:
kiểu mở rộng (đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh thoải  tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung
bình thấp, dân số tăng nhanh),
kiểu thu hẹp (phình to ở giữa, hẹp ở đáy và đỉnh  chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ
suất sinh giảm nhanh, trẻ em ít, gia tăng dân số xu hướng giảm)
kiểu ổn định: hẹp đáy, mở rộng đỉnh  tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ nhưng cao ở
nhóm già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu.
5. Đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới: không đều trong không gian, biến động dân cư theo
thời gian
6. Quần cư nông thôn: chức năng sản xuất nông nghiệp phân tán trong không gian
Quần cư thành thị: chức năng sx phi nông nghiệp, mật độ dân số cao
7. Đặc điểm của đô thị hóa: dân cư thành thị xu hướng tăng nhanh, tập trung tại các thành phố
lớn và cực lớn, phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
8. Các loại nguồn lực và vai trò nguồn lực

+ Vị trí địa lý tạo thuận lợi hoặc khó khăn với việc trao đổi giữa các vùng trong 1 nước hoặc giữa
các quốc gia với nhau
+ Nguồn lực tự nhiên: đóng vai trò là cơ sở tự nhiên cho quá trình sản xuất
+ Nguồn lực kinh tế xã hội đóng vai trò quyết định trong việc lựa chọn các chiến lược phù hợp
với điều kiện phát triển của Đất Nước qua các giai đoạn.

×