Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây lắp và vật liệu xây dựng khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÁNH HÒA

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Thùy Trinh
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thanh Yến

Mã số sinh viên

: 56136612

Khánh Hòa – 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KINH TẾ
BỘ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO


NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÁNH HÒA

GVHD : ThS. Đỗ Thùy Trinh
SVTH : Nguyễn Thị Thanh Yến
MSSV : 56136612

Khánh Hòa, tháng 7/2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần xây lắp và vật liệu xây dựng Khánh Hòa” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Các số liệu được sử dụng là trung thực, nội dung trích dẫn đều được ghi rõ
nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu được trình bày trong bài báo cáo này chưa từng
được công bố tại bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Nha Trang, ngày 05 tháng 07 năm 2018
Người cam đoan

Nguyễn Thị Thanh Yến

i


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực tập tại công ty CP Xây lắp và VLXD Khánh Hòa, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, tập thể các anh chị trực thuộc các phòng
ban của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập, được tiếp xúc học hỏi
giữ lý thuyết và thực tế, môi trường làm việc thân thiện, không khí vui vẻ, tinh thần

thoải mái và đầy trách nhiệm. Đặc biệt, em xin cảm ơn anh Đỗ Phúc Trường ở phòng
kinh doanh đã hướng dẫn em nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt
nhiệm vụ của mình.
Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể
quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Nha Trang đã tạo điều kiện cho
em học tập và rèn luyện, trau dồi kiến thức chuyên ngành cũng như kỹ năng trong suốt
4 năm qua, các thầy, cô đã luôn theo sát chỉ bảo và hướng dẫn để em nắm vững vấn đề
để em hoàn thành được bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn rất tận tâm của giảng viên, Thạc sỹ
Đỗ Thùy Trinh trong suốt quá trình em làm bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn những người bạn, các cô chú, anh chị đã giúp em hoàn
thiện bảng câu hỏi và đóng góp ý kiến làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích cũng như
hoàn thiện bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn Hội đồng bảo vệ luận văn tốt nghiệp đã đóng góp
những ý kiến quý báu để bài báo cáo được hoàn chỉnh hơn.
Vì còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian, tài liệu thu thập và tham khảo nên
bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiết sót. Em kính mong quý thầy cô và bạn
đọc thông cảm và góp ý để bài báo cáo thêm hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và quý công ty!

ii


TÓM TẮT
Sau thời gian thực tập tại công ty CP Xây lắp và VLXD Khánh Hòa, tác giả
nhận thấy được những thế mạnh, năng lực của công ty trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, bên cạnh những điểm mạnh đó thì công ty vẫn còn những
bất cập trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, vì vậy tác giả đã quyết định thực hiện
khóa luận nghiên cứu về vấn đề “Một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của công ty Cổ Phần Xây lắp và Vật Liệu Xây Dựng Khánh Hòa”. Nghiên

cứu này gồm tất cả 4 chương, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về các cơ sở lý thuyết
Chương 2: Tổng quan về ngành xây dựng và công ty Cổ Phần Xây lắp và Vật
Liệu Xây Dựng Khánh Hòa
Chương 3: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ Phần Xây lắp và Vật
Liệu Xây Dựng Khánh Hòa
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị.
Thông qua việc tiếp xúc thực tiễn, nghiên cứu lý thuyết và vận dụng các
phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh, tác giả đã phân tích được năng lực thực tại
của công ty CP Xây lắp và VLXD Khánh Hòa mạnh hay yếu ra sao? Bên cạnh đó còn
đánh giá được khả năng cạnh tranh của công ty với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn
thành phố Nha Trang để đề ra các giải pháp để khắc phục điểm yếu và phát huy điểm
mạnh của mình. Không chỉ thế, tác giả còn đề xuất các kiến nghị với chính phủ, các
ban ngành lãnh đạo để tạo điều kiện tốt nhất cho công ty hoàn thiện và phát triển.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty là vấn đề vô cùng quan trọng vì nó
quyết định tính sống còn của công ty trong nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh
như thế này. Mặc dù nghiên cứ này còn nhiều thiếu sót, song vẫn mang lại những giải
pháp đáng ghi nhận cho công ty trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để
mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

MST


Mã số thuế

CP

Cổ phần

NNH

Nợ ngắn hạn

CSH

Chủ sở hữu

NV

Nguồn vốn

DN

Doanh nghiệp

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên
tỏng tài sản

DNXD

Doanh nghiệp xây dựng ROE


Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu

ĐTCT

Đối thủ cạnh tranh

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

SX

Sản xuất

ĐVT

Đơn vị tính

TP

Thành phố

HĐND


Hội đồng nhân dân

TSBQ

Tài sản bình quân

HĐQT

Hội đồng quản trị

TSCĐ

Tài sản cố định

HSDT

Hồ sơ dự thầu

TSNH

Tài sản ngắn hạn

HTK

Hàng tồn kho

TTS

Tổng tài sản


KT – XH Kinh tế- xã hội

UBND

Uỷ ban nhân dân



VCSH BQ

Vốn chủ sở hữu bình

Lao động

quân
LNST

Lợi nhuận sau thuế

VLXD

iv

Vật liệu xây dựng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii

TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. x
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................xi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của khóa luận ....................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.................................................................................3
5. Ý nghĩa và những đóng góp của khóa luận .............................................................. 3
5.1. Những đóng góp của khóa luận .........................................................................3
5.2. Ý nghĩa của khóa luận .......................................................................................3
6. Kết cấu của khóa luận .............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................1
1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .................................................1
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ................................................................................1
1.2. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter ................................................4
1.2.1. Áp lực cạnh tranh của các đối thủ hiện tại trong ngành ................................ 4
1.2.2. Nguy cơ xâm nhập từ các đối thủ tiềm năng .................................................5
1.2.3. Áp lực từ các sản phẩm thay thế ....................................................................5
1.2.4. Áp lực từ phía khách hàng .............................................................................6
v



1.2.5. Áp lực của nhà cung ứng ...............................................................................6
1.3. Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ........................................................... 7
1.3.1. Quan điểm của tổ chức công nghiệp IO (Industral Organization) .................7
1.3.2. Quan điểm dựa trên nguồn lực RBV( Resource- Based View) .....................7
1.3.3. Phương thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh .....................................................10
1.3.4. Xây dựng năng lực cạnh tranh để nâng cao lợi thế cạnh tranh ....................11
1.4. Phân tích nguồn lực của doanh nghiệp .............................................................. 13
1.4.1. Nguồn lực.....................................................................................................13
1.4.2. Năng lực cốt lõi (Core Competencies) ........................................................ 14
1.4.3. Năng lực khác biệt (Distinctive Competencies) .........................................14
1.5. Tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty .........................................15
1.5.1. Tài chính ......................................................................................................15
1.5.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 15
1.5.3. Năng lực sản xuất......................................................................................... 16
1.5.4. Năng lực quản lý .......................................................................................... 16
1.5.5. Danh tiếng thương hiệu ...............................................................................17
1.5.6. Thị phần .......................................................................................................18
1.5.7. Chất lượng sản phẩm ...................................................................................19
1.5.8. Giá cả ..........................................................................................................19
1.5.9. Phân phối và chính sách xúc tiến bán hàng .................................................20
1.6. Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh .......................................................20
1.6.1. Ma trận điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, nguy cơ (SWOT) ........................... 20
1.6.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................23
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 28
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH XÂY DỰNG VÀ CÔNG TY CP XÂY LẮP
VÀ VLXD KHÁNH HÒA ............................................................................................ 29
2.1. Tổng quan về ngành xây dựng Việt Nam ........................................................... 29
2.1.1. Giai đoạn khởi động 1958-1968 ...................................................................29

2.1.2. Giai đoạn đổi mới và phát triển 1986-2010 ..................................................31
2.1.3. Giai đoạn định hướng và phát triển ( năm 2010 về sau) .............................. 33
2.1.3.1. Tình hình hiện tại trong nền xây dựng của Việt Nam ............................... 33
2.1.3.2. Nội dung định hướng trong tương lai ........................................................ 34
vi


2.1.4. Thực trạng các doanh nghiệp trong ngành xây dựng trên địa bàn thành phố
Nha Trang ...............................................................................................................35
2.2. Tổng quan về Công ty CP Xây lắp và VLXD Khánh Hòa .................................36
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty ........................................................ 36
2.2.1.1.

Giới thiệu sơ lược về công ty ....................................................................36

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ...............................................................................37
2.2.3.

Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty .......................................................38

2.2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................38
2.2.3.3 Tổ chức sản xuất ......................................................................................... 41
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP Xây lắp và VLXD
Khánh Hòa .................................................................................................................42
2.3.1. Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ......................... 42
2.3.2. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh .......................................................44
2.3.2.1. Các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính ........................................................ 44
2.3.2.4. Các tỷ số về khả năng thanh toán .............................................................. 51
CHƯƠNG 3ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÁNH HÒA ............................................54

3.1. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty CP Xây
lắp và Vật Liệu Xây Dựng Khánh Hòa ......................................................................54
3.1.1. Môi trường vĩ mô .......................................................................................... 54
3.1.1.1. Môi trường kinh tế .....................................................................................54
3.1.1.2. Môi trường tự nhiên ...................................................................................56
3.1.1.3. Môi trường khoa học kĩ thuật ....................................................................58
3.1.1.4. Môi trường chính trị, pháp luật ..................................................................59
3.1.1.5. Môi trường văn hóa xã hội ........................................................................60
3.1.2. Môi trường vi mô .......................................................................................... 60
3.1.2.1. Khách hàng ................................................................................................ 60
3.1.2.2. Nhà cung cấp ............................................................................................. 61
3.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh .....................................................................................62
3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty CP Xây lắp và VLXD Khánh Hòa..63
3.2.1. Điều kiện bên trong .......................................................................................63
3.2.1.1. Năng lực về vốn và tài chính .....................................................................63
vii


3.2.1.2. Khả năng nguồn nhân lực ..........................................................................64
3.2.1.3. Năng lực sản xuất ......................................................................................65
3.2.1.4. Năng lực quản lý ........................................................................................ 66
3.2.1.5. Uy tín .........................................................................................................67
3.2.1.6. Thị phần .....................................................................................................68
3.2.1.7. Chất lượng sản phẩm .................................................................................69
3.2.1.8. Giá cả .........................................................................................................70
3.2.1.9. Phân phối và chính sách xúc tiến bán hàng ...............................................70
3.2.2. Điều kiện bên ngoài ......................................................................................71
3.2.2.1. Thể chế kinh tế........................................................................................... 71
3.2.2.2. Khoa học công nghệ ..................................................................................71
3.2.2.3. Về chính sách của nhà nước ......................................................................72

3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CP Xây lắp và VLXD Khánh Hòa .72
3.3.1. Xác định yếu tố cốt lõi tác động đến năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong ngành xây dựng tại thành phố Nha Trang .........................................72
3.3.2. Quy trình và phương pháp ............................................................................72
3.3.3. Thiết kế tiêu chí đánh giá..............................................................................73
3.3.4. Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty CP Xấy lắp và VLXD
Khánh Hòa ..............................................................................................................74
3.4. Ma trận SWOT ....................................................................................................75
3.4.1. Những cơ hội của công ty .............................................................................75
3.4.2. Những hạn chế của công ty...........................................................................76
3.4.3. Những cơ hội của công ty .............................................................................77
3.4.4. Những thách thức của công ty ......................................................................77
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 80
CHƯƠNG 4 NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ VLXD KHÁNH HÒA .............81
4.1.Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty CP
Xây lắp và VLXD Khánh Hòa ...................................................................................81
4.1.1.Nâng cao năng lực tài chính của công ty .......................................................81
4.1.2.Đầu tư mua sắm và nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị thi công ..82
4.1.3.Thành lập phòng Marketing...........................................................................82
viii


4.1.4.Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................................................ 83
4.1.5.Một số giải pháp trong việc đấu thầu............................................................. 84
4.2.Một số kiến nghị...................................................................................................85
4.2.1.Kiến nghị đối với Chính phủ .........................................................................85
4.2.2.Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan ......................................................85
4.2.3.Kiến nghị với các cơ quan chính quyền địa phương nơi có công trình thi công .....86
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 86

KẾT LUẬN ...................................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: .....................................................................88
PHỤ LỤC

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân loại các nguồn lực ................................................................................ 14
Bảng 1.2. Ma trận SWOT .............................................................................................. 21
Bảng 1.3: Một số thông tin đặc biệt cần tìm kiếm về cạnh tranh .................................. 24
Bảng 1.4: Một số thông tin cần tìm kiếm theo lĩnh vực ................................................ 25
Bảng 1.5: Bảng ma trận cạnh tranh ............................................................................... 27
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 42
Bảng 2.2 : So sánh kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 43
Bảng 2.3 : Các tỷ số phản ánh cấu trúc tài sản .............................................................. 44
Bảng 2.4: Các tỷ số phản ánh cấu trúc nguồn vốn ........................................................ 45
Bảng 2.5: Các tỷ số về khả năng sinh lời ...................................................................... 46
Bảng 2.6 : So sánh các tỷ số về khả năng sinh lời........................................................ 47
Bảng 2.8: Tỷ số về khả năng thanh toán hiện hành ....................................................... 51
Bảng 2.9: So sánh các chỉ số về khả năng thanh toán hiện hành .................................. 51
Bảng 2.10 : Tỷ số thanh toán nhanh .............................................................................. 52
Bảng 2.11: So sánh các tỷ số về khả năng thanh toán nhanh ........................................ 52
Bảng 2.12: Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn ..................................................................... 53
Bảng 2.13: So sánh các tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn .................................................. 53
Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn (ĐVT: Đồng) .................................................................. 63
Bảng 3.2: So sánh tổng nguồn vốn giữa các năm (ĐVT: Đồng) ................................... 63
Bảng 3.3 : Phân bổ nhân sự của công ty........................................................................ 64
Bảng 3.4: Bảng kê khai máy móc thiết bị thi công chủ yếu năm 2017 ......................... 65
Bảng 3.5: Thị phần tương đối của công ty CP Xây lắp và VLXD Khánh Hòa và

Công ty CP Xây dựng VINECO9 ................................................................................. 68
Bảng 3.6: Thị phần tương đối của công ty CP Xây lắp và VLXD Khánh Hòa và
Công ty CP Tư vấn và xây dựng CIC ............................................................................ 68
Bảng 3.7: Thị phần tương đối của công ty CP Xây lắp và VLXD Khánh Hòa và
Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng Gia Lộc ............................................................... 69
Bảng 3.8: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ............................................ 73
Bảng 3.9 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty CP Xây lắp và VLXD
Khánh Hoà..................................................................................................................... 74
x


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Vai trò của nguồn lực và năng lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh ....................... 9
Hình 1.2 : Các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh ............................................. 10
Hình 1.3 : Các lợi thế cạnh tranh của Porter ( Nguồn: Michael Porter, 1985,
trang12) ..................................................................................................................... 11
Hình 1.4 : Khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh ........................................................... 12
Hình 1.5: Phương pháp chuyên gia .............................................................................. 27
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................... 39
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất bê tông ................................................................... 41
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình xây lắp ................................................................................. 42
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng GDP của các ngành kinh tế .......................................... 55

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh đóng vai trò vô cùng quan trọng và
được coi là động lực của sự phát triển của mỗi doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế

nói chung. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh tế,
góp phần xóa bỏ những độc quyền, bất hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh. Kết
quả của quá trình cạnh tranh sẽ quyết định doanh nghiệp nào tiếp tục tồn tại và phát
triển còn doanh nghiệp nào sẽ bị phá sản và giải thể. Do đó, vấn đề nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp đã trở thành một vấn đề quan trọng mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng phải quan tâm.
Thế giới đang chuyển biến rất nhanh và mạnh, xu thế toàn cầu hóa đòi hỏi nước
ta phải nỗ lực để trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Các doanh
nghiệp ngành Xây dựng Việt Nam cũng không phải là một ngoại lê, họ đang đứng
trước những thách thức, yêu cầu khắt khe của kinh tế thị trường và hơn bao giờ hết ác
doanh nghiệp này phải xác định được tư duy đúng đắn cho tương lai phát triển sau này
của mình.
Công ty Cổ phần Xây lắp và Vật liệu xây dụng Khánh Hòa được thành lập từ
năm 2003, qua hơn 15 năm hình thành và phát triển, công ty đã dần có vị thế tương đối
tốt trên thị trường xây dựng và vật liệu xây dựng tỉnh Khánh Hòa.
Hiện nay, vì lượng khách du lịch đến Nha Trang nói riêng và Khánh Hòa nói
chung đang tăng lên rất nhanh nên nhu cầu về chỗ ở cũng tăng lên nhanh chóng. Nắm
bắt được thời cơ này, các công ty xây dựng tại Khánh Hòa lần lượt ra đời nhằm cạnh
tranh với nhau để đấu thầu và xây dựng các công trình nhà ở, khách sạn, khu vui chơi
giải trí… Nhận thấy được những khó khăn mà công ty Cổ phần Xây lắp và Vật liệu
xây dựng Khánh Hòa đã đang và sẽ gặp phải nên em đã quyết định chọn đề tài “
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Xây lắp và Vật liệu xây dựng
Khánh Hòa”.

1


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của khóa luận
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa,

thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty giai
đoạn 2015 – 2017.
Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh và công cụ phân tích năng
lực cạnh tranh.
Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh của một
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
-

Khảo sát các điều kiện về nguồn lực và hoạt động kinh doanh, từ đó làm rõ

năng lực cạnh tranh của Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa.
-

Đưa ra các định hướng, tìm kiếm và đề xuất giải pháp hữu hiệu để nâng cao

năng lực cạnh tranh của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu nguồn lực và năng lực cạnh tranh của Công ty CP xây lắp và
VLXD Khánh Hòa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nhận diện những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty từ đó
nghiên cứu và đánh giá ảnh hưởng của các tác nhân đó từ năm 2015 đến năm 2017.
Đề tài nghiên cứu các hoạt động kinh doanh: mua bán nguyên liệu, vật tư, sản
xuất bê tông tươi, xây lắp và đấu thầu.
Phạm vi nghiên cứu là các Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa
bàn thành phố Nha Trang.


2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: thu thập qua các tài liệu, ấn phẩm, báo cáo của Công ty.
Dữ liệu sơ cấp: thu thập từ việc xin ý kiến các chuyên gia thông qua bảng
câu hỏi.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp trích dẫn tài liệu hệ thống và bổ sung cơ
sở khoa học về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tổng hợp số liệu, tính toán một
số chỉ tiêu cần thiết để so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu đó của Công ty từ năm 2015 đến
năm 2017.
Dữ liệu sơ cấp: Tổng hợp, phân loại và sử dụng phần mềm Excel để tính điểm
số trung bình tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, trên cơ sở đó đánh giá năng lực cạnh
tranh cho Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa dựa trên nền tảng lý thuyết ma
trận hình ảnh cạnh tranh.
5. Ý nghĩa và những đóng góp của khóa luận
5.1. Những đóng góp của khóa luận
- Nghiên cứu mô hình Porter’s Five Forces của Giáo sư Michael Porter để từ đó
ứng dụng vào một doanh nghiệp cụ thể.
- Nghiên cứu phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bằng
ma trận hình ảnh cạnh tranh (Competitive Profile Matrix).
- Phân tích những nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty CP xây
lắp và VLXD Khánh Hòa, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty.
5.2. Ý nghĩa của khóa luận
Luận văn là một nghiên cứu khoa học giúp Công ty CP xây lắp và LXD Khánh
Hòa có được cái nhìn tổng quan về năng lực cạnh tranh của mình và tìm ra được

những biện pháp để nâng cao lợi thế cạnh tranh.

3


6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết
cấu của luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương 2: Tổng quan về Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty CP xây lắp và VLXD
Khánh Hòa
Chương 4: Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Hiện nay, thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh
vực như: kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao. Cạnh tranh
nói chung và cạnh tranh trong nền kinh tế nói riêng có rất nhiều cách hiểu khác nhau.
Ở đây, khái niệm cạnh tranh trong nền kinh tế chỉ xem xét trong phạm vi của các
doanh nghiệp, với mỗi góc độ tiếp cận khác nhau thì khái niệm cạnh tranh của các
doanh nghiệp cũng khác nhau. Theo nhà kinh tế học Micheal Porter của Mỹ thì: Cạnh
tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là

khoảng lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết
quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng
cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi.
Ở góc độ thương mại, cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh nghiệp và
các nhà kinh doanh nhằm chiếm được sự chấp nhận và lòng trung thành của khách
hàng. Hệ thống doạnh nghiệp tự do đảm bảo cho các ngành có thể tự mình đưa ra các
quyết định về mặt hàng cần sản xuất, phương thức sản xuất và tự định giá cho sản
phẩm hay dịch vụ.
Theo P.A Samuelson và W.D.Nordhaus, hai nhà kinh tế học Mỹ trong cuốn
kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) nêu: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường”. Với quan điểm
tương đồng Karl Heinrich Marx, đã phát biểu: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh
gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất
và tiêu dung hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
Như vậy, với những phạm trù trên thì phạm trù cạnh tranh có thể được hiểu như
sau: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia phát
triển sản xuất và kinh doanh với nhau nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản
1


xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, giành lợi nhuận lớn nhất, đảm bỏ sự tồn tại và
phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh.
1.1.2. Năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực lực và lợi thế của doanh nghiệp
so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để
thu lợi ngày càng cao. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo
ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không
chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị
doanh nghiệp…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh

trong hoạt động trong cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu
những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông
qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so
sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có các
lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt
hơn những khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo khách hàng của đối tác cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc
duy trì lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị phần tạo ra thu nhập và phát triển bền vững (Từ
điển Bách Khoa Việt Nam tập 1, 1996).
Theo quan điểm của Micheal Porter thì năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra
những sản phẩm có quy trình độc đáo, tạo ra giá trị tăng cao phù hợp với nhu cầu của
khách hàng, chi phí thấp, năng suất cao, nhằm nâng cao lợi nhuận (Michael E.Porter,
2010). Theo Nguyễn Văn Thanh (2003), “năng lực cạnh tranh là khả năng của một
công ty tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi
nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai
thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh các thị trường mới”. Theo quan
điểm tổng hợp của VarDwer, E.Martin và R.Westgren: “năng lực cạnh tranh của một
ngành, một doanh nghiệp được thể hiện ở việc tạo ra và duy trì lợi nhuận, thị phần trên
các thị trường trong nước và nước ngoài. Lợi nhuận và thị phần là hai chỉ tiêu đánh giá
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Hai chỉ tiêu này có mối quan hệ tỉ lệ thuận, lợi
nhuận và thị phần càng lớn thể hiện khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao.
2


Ngược lại, lợi nhuận và thị phần giảm hoặc nhỏ phảm ánh năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp bị hạn chế hoặc chưa cao.
Tóm lại, từ các khái niệm nêu trên, tác giả rút ra được: Năng lực cạnh tranh là
một khái niệm rộng, được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi
trường vi mô và vĩ mô. Thực tế, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn
đầy đủ yêu cầu của khách hàng. Nếu doanh nghiệp có lợi thế về mặt này thì có hạn chế

về mặt khác. Điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được biểu hiện thông
qua các lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công
nghệ, hệ thống thông tin… Vấn đề cơ bản là doanh nghiệp phát huy tốt nhất điểm
mạnh của mình để tạo nên năng lực cạnh tranh cốt lõi. Qua đó doanh nghiệp tiếp tục
phát huy, kết hợp mềm dẻo với nguồn lực sẵn có để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo dựng nên lợi thế cạnh tranh
cho mình.
1.1.3. Lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage)
Lợi thế cạnh tranh là giá trị mà doanh nghiệp mang đến cho khách hàng, giá trị
đó vượt quá chi phí dùng để tạo ra nó. Giá trị mà khách hàng sẵn sàng để trả và ngăn
trở việc đề nghị những mức giá thấp hơn của đối thủ cho những lợi ích tương đương
hay cung cấp những lợi ích độc nhất hơn là phát sinh một giá cao hơn (Michael Porter,
1985, Competitive Advantage, trang 3). Khi một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh
tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái mà các đối thủ khác không có, nghĩa là doanh nghiệp
hoạt động tốt hơn đối thủ hoặc làm được những việc mà các đối thủ không làm được.
Về cơ bản, lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho
người mua, giá trị này phải lớn hơn chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Có 2 lợi thế cạnh
tranh cơ bản: chi phí tối ưu ( cost leadership) và khác biệt hóa ( differentiation)
(Michael Porter, Competitive advantage - dịch giả Nguyễn Hoàng Phúc).
Lợi thế cạnh tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của
doanh nghiệp. Do vậy các doanh nghiệp đều muốn cố gắng phát triển lợi thế cạnh
tranh và nỗ lực hết sức đề xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững. Điều này sẽ tránh
được các hành động bắt chước của đối thủ.

3


1.2. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Các doanh nghiệp muốn cạnh tranh tốt và hiệu quả thì cần phải xác định chính
xác thị yếu của người tiêu dùng và năng lực cạnh tranh của mình. Ngoài ra còn cần

phải tập trung phân tích môi trường ngành có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động
của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nhận thấy được những cơ hội và thách thức, qua đó biết vị
trí của mình và phương thức cạnh tranh tốt nhất. Mô hình Năm lực lượng cạnh tranh
của Porter là một công cụ hiệu quả để phân tích mức độ cạnh tranh của ngành. Điểm
mạnh của mô hình này là cung cấp các chiến lược cạnh tranh để doanh nghiệp duy trì
hay tăng lợi nhuận. Ngoài ra, mô hình còn giúp doanh nghiệp phân tích xem có nên gia
nhập vào một hoặc nhiều hoạt động trong một thị trường nào đó không. Vì những hiệu
quả mang lại nên mô hình này đang được sử dụng rất rộng rãi trong các doanh nghiệp
với rất nhiều lĩnh vực hoạt động.
1.2.1. Áp lực cạnh tranh của các đối thủ hiện tại trong ngành
Sự cạnh tranh giữa các đối thủ cạnh tranh hiện tại quyết định tính chất và mức
độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành. Mức độ cạnh tranh càng cao, các
doanh nghiệp càng khó khăn trong hoạt động, lợi nhuận càng giảm. Có 3 nhân tố quan
trọng tạo thành mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hoạt động cùng một lĩnh vực
kinh doanh.
Cơ cấu cạnh tranh là sự phân bổ nguồn lực và quy mô các doanh nghiệp cạnh
tranh trong cùng ngành kinh doanh. Cơ cấu cạnh tranh khác nhau sẽ tạo ra các tác
động cạnh tranh với tính chất khác nhau. Cơ cấu cạnh tranh có sự thay đổi từ ngành
phân tán đến ngành tập trung. Một ngành phân tán gồm nhiều doanh nghiệp nhỏ hoặc
hoạt động riêng lẻ không có doanh nghiệp nào nắm quyền thống lĩnh trong ngành. Cơ
cấu này dễ phát sinh cạnh tranh mạnh về giá cả kéo theo lợi nhuận thấp. Cơ cấu này
tạo nhiều nguy cơ hơn là cơ hội cho doanh nghiệp. Một ngành tập trung là ngành trong
đó có một số ít các doanh nghiệp lớn chiếm thị phần thống lĩnh của ngành hoặc chỉ có
một doanh nghiệp giữ vai trò chi phối toàn bộ thị trường. Khi ngành tập trung, bất kì
hoạt động mang tính chất cạnh tranh nào của một doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận của các doanh nghiệp khác cùng ngành.
Tình hình nhu cầu của thị trường: khi nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của một
ngành lớn và có tỷ lệ tăng trưởng hàng năm cao, cơ hội cho các doanh nghiệp trong
ngành sẽ mở rộng hơn và làm giảm áp lực đối với các doanh nghiệp trong ngành. Khi
4



nhu cầu giảm, các doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh gay gắt với nhau để giữ vững ổn
định thị phần và lợi nhuận của mình, điều đó sẽ làm áp lực cạnh tranh trong nội bộ
ngành tăng lên.
Rào cản về nguồn lực quý hiếm: có những ngành sản xuất kinh doanh để có thể
tham gia hoạt động trong ngành, các doanh nghiệp phải có được những nguồn lực đặc
thù mà nếu thiếu nguồn lực đó doanh nghiệp không thể hoạt động thành công trong
ngành đó. Ví dụ nguồn nhân lực có các kĩ năng đặc biệt như nhân viên kiểm nghiệm
nước hoa, chuyên viên phân tích tài chính hoặc các vị trí kinh doanh đặc thù trong lĩnh
vực dịch vụ du lịch khách sạn, giấy phép kinh doanh trong các ngành đặc thù như y tế,
ngân hàng, văn hóa.
1.2.2. Nguy cơ xâm nhập từ các đối thủ tiềm năng
Nguy cơ xâm nhập vào một ngành phụ thuộc vào các rào cản xâm nhập thể hiện
qua các phản ứng của các đối thủ cạnh tranh hiện thời mà các đối thủ mới có thể dự
đoán. Nếu các rào cản hay có sự trả đũa quyết liệt của các nhà cạnh tranh hiện hữu
đang quyết tâm phòng thủ thì khả năng xâm nhập của các đối thủ mới là rất thấp.
Đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể là yếu tố làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới với mong
muốn giành được thị phần và các nguồn lực cần thiết. Mặc dù không phải bao giờ
doanh nghiệp cũng gặp phải đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới, nhưng các doanh nghiệp
cần đề phòng nếu có thì cần các biện pháp để phòng chống.
Theo Michael Porter, có 6 nguồn rào cản xâm nhập chủ yếu, đó là lợi thế
kinh tế theo quy mô, sự khác biệt của sản phẩm, các đòi hỏi về vốn, chi phí chuyển
đổi, khả năng tiếp nhận với kênh phân phối và những bất lợi về chi phí không liên
quan đến quy mô.
1.2.3. Áp lực từ các sản phẩm thay thế
Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do
mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý đến các sản phẩm thay thế tiềm ẩn,
doanh nghiệp có thể bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé. Vì vậy, các doanh nghiệp cần

phải không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn. Phần lớn sản
phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Muốn đạt được thành công,
5


các doanh nghiệp cần lưu ý và dành nguồn lực để phát triển hoặc vận dụng công nghệ
mới vào chiến lược của mình.
Do các loại sản phẩm có tính thay thế cho nhau nên sẽ dẫn đến sự cạnh tranh
trên thị trường. Khi giá của sản phẩm chính tăng sẽ khuyến khích xu hướng sử dụng
sản phẩm thay thế và ngược lại. Do đó việc phân biệt sản phẩm là chính hay là sản
phẩm thay thế chỉ mang tính chất tương đối.
1.2.4. Áp lực từ phía khách hàng
Áp lực từ phía khách hàng chủ yếu có hai dạng là đòi hỏi giảm giá hay mặc cả
để có chất lượng phục vụ tốt hơn. Chính điều này làm cho các đối thủ chống lại nhau,
dẫn tới làm tổn hao mức lợi nhuận của ngành. Áp lực từ khách hàng xuất phát từ các
điều kiện sau:
Số lượng khách hàng ít
- Khách hàng mua một lượng lớn sản phẩm và tập trung
- Lượng khánh hàng chiếm tỷ trọng lớn trong sản lượng của người bán
- Các sản phẩm không có tính khác biệt và là các sản phẩm cơ bản
- Khách hàng vận dụng chiến lược hội nhập dọc ngược chiều
- Sản phẩm ngành không quan trọng đối với chất lượng sản phẩm của người mua
- Khách hàng có đầy đủ thông tin về thị trường
1.2.5. Áp lực của nhà cung ứng
Nhà cung ứng là những công ty kinh doanh và những người có thể cung cấp
cho công ty và các đối thủ cạnh tranh các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra những
mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định. Các nhà cung cấp có thể gây một áp lực mạnh
trong hoạt động của một doanh nghiệp. Việc nghiên cứu để hiểu biết về những người
cung cấp các nguồn lực cho doanh nghiệp là không thể bỏ qua trong quá trình nghiên
cứu môi trường

Nhà cung ứng có thể khẳng định quyền lực của họ bằng cách đe doạ tăng giá
hay giảm chất lượng của sản phẩm/dịch vụ cung ứng. Do đó, nhà cung ứng có thể chèn
ép lợi nhuận của một ngành khi ngành đó không có khả năng bù đắp chi phí tăng lên
trong giá thành sản xuất. Những điều kiện tăng áp lực của nhà cung ứng có xu hướng
6


ngược với điều kiện làm tăng quyền lực của người mua. Áp lực từ nhà cung ứng sẽ
tăng lên nếu:
-

Chỉ có một số ít nhà cung ứng.

-

Khi sản phẩm thay thế không có sẵn.

-

Khi sản phẩm của nhà cung ứng là yếu tố đầu vào quan trọng đối với hoạt

động của khách hàng.
-

Khi sản phẩm của nhà cung ứng có tính khác biệt và được đánh giá cao bởi

các đối thủ của người mua. Khi người mua phải gánh chịu một chi phí cao do thay đổi
nhà cung ứng. Khi các nhà cung ứng đe doạ hội nhập về phía trước.
Nhà cung ứng là nhân tố tác động rất lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, là
nguồn đầu vào góp phần tạo nên sản phẩm có chất lượng.

1.3. Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
1.3.1. Quan điểm của tổ chức công nghiệp IO (Industral Organization)
Quan điểm này tập trung vào cơ cấu lực lượng trong một ngành, môi trường
cạnh tranh và ảnh hưởng của chúng tới lợi thế cạnh tranh. Mối quan tâm lớn nhất của
quan điểm IO là doanh nghiệp so sánh với đối thủ cạnh tranh, đồng thời cho rằng lợi
thế cạnh tranh liên quan đến vị trí ngành.
Nắm bắt được lý thuyết lợi thế cạnh tranh của Micheal Porter, mô hình 5 áp lực
xác định những quy luật cạnh tranh trong bất cứ ngành công nghiệp nào. Mục đích cốt
lõi là xác định được những nhân tố then chốt cho cạnh tranh, đồng thời nhận ra những
cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp. Chìa khóa thành công nằm ở khả năng
khác biệt của doanh nghiệp trong việc giải quyết mối quan hệ với các tác lực cạnh
tranh đó. Bên cạnh đó, việc phân tích môi trường vĩ mô cũng hết sức quan trọng nhằm
xác định các yếu tố về chính phủ, tự nhiên, xã hội, pháp luật, công nghệ… từ đó rút ra
được những cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp. Tuy nhiên để có thể hiểu biết đầy
đủ về các lợi thế cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét vai trò của các nguồn
lực bên trong công ty.
1.3.2. Quan điểm dựa trên nguồn lực RBV( Resource- Based View)
Theo quan điểm RBV, muốn đạt được và duy trì lợi thế cạnh tranh, nguồn lực
bên trong doanh nghiệp đóng vai trò cốt yếu: trang bị nguồn lực đi đôi với các chiến
lược kinh doanh phù hợp và tốt nhất đối với doanh nghiệp. Quan điểm này không chỉ
7


phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp mà còn phân tích sự liên kết năng lực
bên trong với môi trường bên ngoài. Chỉ những doanh ngiệp nào có nguồn lực hoặc
nhân lực mạnh nhất thì mới thu hút được lợi thế cạnh trạnh về phía mình. Do đó, theo
RBV lợi thế cạnh tranh liên quan đến sự phát triển và khai thác các nguồn lực và năng
lực cốt lõi của doanh nghiệp. Đây là nguồn lực mạnh nhất, quan trọng nhất và cũng là
nguồn lực mang tính quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.


8


×