Trờng THCS Cổ Loa Bộ đề thi luyện HS khá giỏi
Đề thi chọn học sinh giỏi Môn Ngữ Văn Lớp 7
( Đề số 6)
Phần I. Trắc nghiệm ( 5 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
nhất.
Hồ Chủ Tịch là ngời Việt Nam, Việt Nam hơn ngời Việt Nam nào hết. Ngót ba mơi năm, bôn tẩu
bốn phơng trời, Ngời vẫn giữ thuần tuý phong độ, ngôn ngữ tính tình của một ngời Việt Nam. Ngôn ngữ của
ngời phong phú, ý vị nh ngôn ngữ ngời dân quê Việt Nam {.} Mấy mơi năm xa cách quê hơng, Ngời không
quên mùi vị những thức ăn đặc biệt Việt Nam nh cà muối, da chua, tơng ớt { .}Bình sinh nh thế, đứng ở địa
vị Chủ tịch Chính phủ kháng chiến kêu gọi quốc dân, Ngời dùng những lời nói thống thiết đi sâu vào tâm
hồn Việt Nam .
(Ngữ Văn 7 Tập II).
1./ Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phép tu từ nào?
A. Tơng phản B. Chơi chữ C. Liệt kê D. Hoán dụ
2./ Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. Phong phú B. Tâm hồn C. Kháng chiến D. Kêu gọi
3./ Đoạn văn trên có mấy trạng ngữ?
A. Ba B. Bốn C. Năm D. Sáu
4. Câu Văn: Ngời dùng những lời nói thống thiết đi sâu vào tâm hồn Việt Nam có cụm Chủ- vị làm thành
phần gì?
A./ Làm phụ ngữ trong cụm danh từ C. Làm chủ ngữ
B. Làm phụ ngữ trong cụm động từ D. Làm vị ngữ
5./ Nếu viết Ng ời không quên mùi vị những thức ăn đặc biệt Việt Nam nh cà muối, da chua, tơng ớt
dấu chấm lửng có dụng ý gì?.
A. Làm giãn nhịp điệu câu văn
B. Chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ
C. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tợng cha liệt kê hết
D. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dỡ hay ngập ngừng, ngắt quảng.
6./ Nếu viết Bình sinh nh thế, đứng ở địa vị Chủ tịch Chính phủ kháng chiến kêu gọi quốc dân thì câu văn
mắc phải lỗi nào?.
A. Thiếu phụ ngữ C. Thiếu vị ngữ
B. Thiếu chủ ngữ D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
7./ Phơng thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Miêu tả D. Tự sự
8./ Luận điểm của đoạn văn nằm ở ý nào sau đây?
A. Hồ Chủ Tịch là ngời Việt Nam, Việt Nam hơn ngời Việt Nam nào hết
B. Ngời luôn giữ phong độ, ngôn ngữ, tính tình của ngời Việt Nam
C. Ngôn ngữ của ngời phong phú, ý vị
D. Ngời dùng những lời nói thống thiết đi sâu vào tâm hồn Việt Nam
9./ Từ Bình sinh trong đoạn văn trên nghĩa là gì?
A. Tuổi ấu thơ B. Suốt cuộc đời C. Cuộc sống D. Sự sống
10./ Cụm từ Những thức ăn đặc biệt Việt Nam trong đoạn văn trên muốn chỉ điều gì?
A. Thức ăn tầm thờng, đơn giản C. Những thứ đặc sản, quý hiếm
B. Thức ăn giản dị, gần gũi, quen thuộc của quê hơng D. Những thức ăn chỉ có Việt Nam mới có.
Phần II. Tự luận ( 15 điểm)
Đặng Hồng Điệp
Trờng THCS Cổ Loa Bộ đề thi luyện HS khá giỏi
Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. ( ý nghĩa
Văn chơng - Hoài Thanh. Ngữ Văn 7. Tập 2)
Dựa vào kiến thức văn học đã học, đã đọc, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
hớng dẫn chấm chọn HSG ngữ văn 7
I. Trắc nghiệm ( 5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm. Đáp án đúng.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D C B C C B A B B
II. Tự luận ( 15 điểm)
1. Mở bài ( 1 điểm)
- Yêu cầu dẫn dắt, giới thiệu đợc ý kiến nêu ở đề bài.
2. Thân bài( 13 điểm) Yêu cầu thực hiện đợc.
a/. Giải thích ý kiến ở đề bài ( 6 điểm) trong đó giải thích đợc:
- Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta không có ( 3 điểm)
+ Ta là ai? Là ngời đọc, ngời thởng thức tác phẩm văn chơng.
+ Tình cảm ta không có là gì? Là tình cảm cha một lần xuất hiện. Tình cảm đó chỉ có đợc sau khi
đọc hiểu, cảm nhận tác phẩm Văn chơng nh tình cảm giai cấp, tình cảm quốc tế, lòng vị tha,
tính cao thợng, căm thù cái ác, cái xấu
+ Văn chơng hình thành tình cảm ấy trong ta nh thế nào? ( Qua cốt truyện, chủ đề, t tởng, nhân
vật, hình ảnh, câu chữ mà thấm dần, ngấm dần hoặc lập tức nảy sinh).
- Văn chơng luyện những tình cảm ta sắn có. ( 3 điểm).
+ Tình cảm ta sẵn có là gì? Là tình cảm gia đình, bạn bè, quê hơng, ngời thân Những tình cảm
thờng trực trong ta.
+ Văn chơng củng cố, rèn luyện tình cảm ấy nh thế nào?.
Hiểu sâu sắc hơn về tình cảm với đối tợng
Cảm nhận sâu sắc hơn những tác dụng của tình cảm với đối tợng
Khơi gợi suy nghĩ, việc làm để phát huy tình cảm đó.
b/ Dùng dẫn chứng văn học đã học, đã đọc để làm sáng tỏ nhận định trên ( 7 điểm) Nêu và phân
tích dẫn chứng để làm sáng tỏ:
- Văn chơng hình thành những tình cảm ta cha có nh : Căm thù giai cấp thống trị, những bài học
ở đời, lòng thơng cảm với những ngời cùng khổ trong xã hội cũ, tình yêu vẽ đẹp thiên nhiên và
những nơi mà cha hề đặt chân đến
- Văn chơng luyện những tình cảm ta sắn có nh: Tình cảm với gia đình, tổ tiên, ông bà cha mẹ,
tình cảm thầy trò, bè bạn, tình yêu quê hơng, hàng xóm, mái trờng
3. Kết bài ( 1 điểm).
- Cảm xúc, tâm trạng mỗi khi đọc một tác phẩm hay.
- Khẳng định lại ý nghĩa, công dụng của văn chơng.
Yêu cầu về hình thức.
- Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng chính tả, ngữ pháp
- Bố cục đủ ba phần, hệ thống luận điểm rõ ràng
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng chính xác.
- Kết hợp nghị luận với miêu tả, biểu cảm
Đặng Hồng Điệp