Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

Nghiên cứu một số liều lượng phân bón thích hợp cho một số giống ngô trồng phổ biến tại ba bể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 192 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ HINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ LIỀU LƯỢNG PHÂN
BÓN THÍCH HỢP CHO MỘT SỐ GIỐNG NGÔ
TRỒNG PHỔ BIẾN TẠI BA BỂ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC CÂY
TRỒNG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠ IHỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ HINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ LIỀU LƯỢNG PHÂN
BÓN THÍCH HỢP CHO MỘT SỐ GIỐNG NGÔ
TRỒNG PHỔ BIẾN TẠI BA BỂ
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC CÂY
TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hữu Hồng



Thái Nguyên, 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào. Các thông tin, tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn này đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước phòng quản
lý sau đại học và nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài.

Thái Nguyên,ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tác giả

Hà Thị Hinh

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành bản luận văn, tôi luôn
nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, khoa Sau Đại học
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các tập thể, cá nhân và gia đình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn: PGS.TS. Nguyễn Hữu Hồng, giảng viên khoa Nông
học, giảng viên khoa sau Đại học, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đã trực
tiếp hướng dẫn tận tình tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài này.
Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè, và đồng
nghiệp, những ngươi luôn động viên giúp đỡ trong suốt thời gian tôi học tập và
nghiên cứu vừa qua.
Thái Nguyên,ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tác giả

Hà Thị Hinh

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CỤM, TỪ VIẾT TẮT .................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii
MỞ
ĐẦU

....................................................................................................................1
1.
Đặt
vấn
...............................................................................................................1
2.
Mục
tiêu
cứu................................................................................................2

đề
nghiên

3.
Yêu
cầu
của
đề
...................................................................................................3

tài

4.
Ý
nghĩa
của
tài....................................................................................................3

đề


4.1.
Ý
nghĩa
trong
nghiên
.....................................................................3

cứu

4.2.
Ý
nghĩa
thực
tiễn
tài..................................................................................3

khoa
của

học
đề

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1.

sở
khoa
học
....................................................................................4


của

đề

tài

1.2. Tình hình sản xuất ngô trên Thế giới và Việt Nam..............................................5
1.2.1.Tình hình sản xuất ngô trên Thế giới .................................................................5
1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam ..................................................................7
1.2.3.Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Bắc Kạn ..........................................................9
1.2.4. Tình hình sản xuất ngô của huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ................................10
1.3. Dinh dưỡng của cây ngô ....................................................................................12
1.3.1. Các nguyên tố dinh dưỡng và nhu cầu dinh dưỡng của cây ngô ....................12

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

4

1.3.2. Nhịp độ tạo chất khô và hấp thụ một số dinh dưỡng chính.
...........................13
1.4. Ảnh hưởng của
khoáng........................16

điều

kiện


ngoại

cảnh

1.4.1.
Không
khí
........................................................................................16

đến

quá

trình

hút

trong

1.4.2.
Nồng
độ
các
chất
đất........................................................................16

đất
tan

1.4.3.

Độ
chua
của
..................................................................................17

trong

môi

trường

1.5. Tình hình nghiên cứu phân bón cho ngô trên Thế giới và ở Việt Nam .............17
1.5.1.
Nhu
cầu
về
phân
ngô...................................................................17
1.5.2. Tình hình nghiên
...................................18

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

cứu

phân

bón


bón

cho

ngô

của
trên

cây
Thế

/>
giới


5

1.5.3. Tình hình nghiên cứu về phân bón cho ngô ở Việt Nam ................................20
1.6. Kết luận rút ra từ tổng quan tài liệu
...................................................................24
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................25
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................25
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................26
2.3. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ............................................26
2.3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................26
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................26
2.3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm........................................................................26

2.3.4. Quy trình kỹ Thuật ..........................................................................................28
2.3.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi, đánh giá .............................................29
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu...............................................................................32
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................33
3.1. Khả năng sinh trưởng và phát triển của các giống ngô thí nghiệm vụ Đông 2013
và vụ Xuân 2014 .......................................................................................................33
3.1.1. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng sinh trưởng và phát triển
của một số giống ngô thí nghiệm vụ Đông 2013 và vụ Xuân 2014 tại Ba Bể..........33
3.1.2. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến một số đặc điểm hình thái, sinh lý
của một số giống ngô lai thí nghiệm .........................................................................39
3.1.2. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến chiều cao cây và chiều cao đóng bắp
của một số giống ngô lai thí nghiệm
.........................................................................39
3.1.3. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của một số
giống ngô thí nghiệm
................................................................................................45
3.1.4. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của một số giống ngô lai thí nghiệm ....................................................50
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

6

3.5. Hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm đối với 4 giống ngô trồng phổ
biến tại dịa phương vụ Đông, vụ Xuân năm 2013 - 2014 tại Ba Bể .........................62
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................64

Số hóa bởi Trung tâm Học

liệu

/>

7

DANH MỤC CÁC CỤM, TỪ VIẾT TẮT
CSDTL

: Chỉ số diện tích lá

CT

: Công thức ĐC

: Đối chứng CV(%)

: Hệ số

biến động
ĐHNL

: Đại học Nông Lâm

ĐVT

: Đơn vị tính

A, B, C, D


: NK66, NK4300, C919, CP999

LSD0.05

: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa 95%

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT

: Năng suất thực thu TB

: Trung bình
TG

: Thời gian

TGST

: Thời gian sinh trưởng

VĐ 2013

: Vụ Đông 2013

VX 2014

: Vụ Xuân 2014


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sản xuất ngô Thế giới giai đoạn 1961 - 2013............................................. 6
Bả

ệt Nam giai đoạn năm 1975 - 2013................................... 8

Bảng 1.3. Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Bắc Kạn năm 2008 - 2012 .................... 10
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm 2008 - 2012 .....
11
Bảng 1.5: Lượng dinh dưỡng cây lấy đi từ đất để đạt được 10 tấn/ha...................... 18
Bảng 1.6. Lượng dinh dưỡng của cây ngô ở các thời kỳ sinh trưởng....................... 18
Bảng 1.7. Nhu cầu dinh dưỡng của cây ngô trong giai đoạn sinh trưởng (%) ......... 20
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của một số liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng
qua các thời kỳ phát dục của giống ngô thí nghiệm, vụ Đông năm 2013 ................. 34
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của một số liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng qua
các thời kỳ phát dục của giống ngô thí nghiệm, vụ Xuân năm 2014..............
34
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của một số liều lượng phân bón đến tốc độ tăng trưởng
chiều cao cây của giống ngô thí nghiệm, vụ Đông năm 2013 ................... 37
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của một số liều lượng phân bón đến tốc độ tăng
trưởngchiều cao cây của giống ngô thí nghiệm, Vụ Xuân năm 2014........ 37
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của một số liều lượng phân bó đến chiều cao cây và chiều

cao đóng bắp của 4 giống ngô thí nghiệm vụ Đông năm 2013 ................. 40
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của một số liều lượng phân bón đến chiều cao cây và
chiều cao đóng bắp của 4 giống ngô thí nghiệm vụ Xuân năm 2014 ........ 40
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của một số liều lượng phân bón đến số lá và chỉ số diện
tích lá của 4 giống ngô thí nghiệm vụ Đông, năm 2013 ............................ 42
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của một số liều lượng phân bón đến số lá và chỉ số diện
tích lá của 4 giống ngô thí nghiệm vụ Xuân, năm 2014 ............................ 43
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến đổ rễ và gẫy thân của
giống ngô thí nghiệm vụ Đông, năm 2013 ................................................ 45
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến đổ rễ và gẫy thân của
giống ngô thí nghiệm vụ Xuân, năm 2014................................................. 45

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

9

Bảng 3.11. Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các giống ngô thí nghiệm vụ Đông............... 48
Bảng 3.12. Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân ............... 48

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

vii

Bảng 3.13. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến chiều dài bắp và đường

kính bắp của 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ Đông năm 2013 .......... 50
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến chiều dài bắp và đường
kính bắp của 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ Xuân năm 2014 .......... 51
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến số bắp/cây và số hàng
Hạt/bắp của 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ Đông, năm 2013 .......... 53
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến số bắp/cây và số hàng
Hạt/bắp của 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ Xuân, năm 2014 .......... 53
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến số hạt/hàng và khối lượng
1.000 hạt của 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ Đông năm 2013.............
55
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến số Hạt/hàng và khối lượng
1000 Hạt của 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ Xuân năm 2014 ...............
55
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến năng suất lý thuyết của
4 giống ngô lai thí nghiệm vụ Đông, vụ Xuân năm 2013 - 2014 ............. 57
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón đến năng suất thực thu của
4 giống ngô lai thí nghiệm vụ Đông,vụ Xuân năm 2013- 2014 ................ 58
Bảng 3.21: So sánh năng suất thực của các công thức phân bón khác nhau đối
với 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ Đông năm 2013 ......................... 59
Bảng 3.22: So sánh năng suất thực của các công thức phân bón khác nhau đối
với 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ Xuân năm 2014 ......................... 60
Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón qua các công thức thí
nghiệm, vụ Đông, năm 2013 ...................................................................... 62
Bảng 3.24. Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón qua các công thức thí
nghiệm, vụ Xuân, năm 2014 ...................................................................... 63

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Năng suất thực thu của 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ
Đông qua các công thức phân bón khác nhau. ......................................... 61
Biểu đồ 3.2: Năng suất thực thu của 4 giống ngô tham gia thí nghiệm vụ
Xuân năm 2014 qua các công thức phân bón khác nhau ......................... 61

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cây ngô (Zea mays L.) là một trong ba cây lương thực quan trọng của loài
người và là nguồn thức ăn cho gia súc, làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến, làm hàng hóa xuất khẩu. Với vai trò làm lương thực cho
người (17% tồng sản lượng) ngô được sừ dụng để nuôi sống 1/3 dân số toàn cầu,
trong đó các nước ở Trung Mỹ, Nam Mỹ và Châu Phi sử dụng ngô làm lương thực
chính như: các nước Đông Nam Phi sử dụng 72% sản lượng ngô làm lương thực,
Tây Trung Phi 66%, Bắc Phi 45%, Tây Á 23%, Nam Á 75%, Đông Nam Á và Thái Bình
Dương 43% (Ngô Hữu Tình, 2003)[25]. cộng với đặc tính nông sinh học quý như:
thích ứng rộng, chống chịu tốt với các điều kiện bất Thuận, hiệu suất quang hợp
lớn có tiềm năng năng suất cao nên cây ngô đã được trồng ở nhiều Quốc gia
trên Thế giới.
Sở dĩ nhu cầu sử dụng ngô ngày càng tăng ở nhiều Quốc gia vì diện tích đất

nông nghiệp ngày càng bị Thu hẹp, dân số ngày càng tăng nhanh nên ngành chăn
nuôi cũng phát triển, nhu cầu về thức ăn gia súc đang hết sức cấp bách trên toàn
cầu.
Ngoài chức năng làm lương thực cho người và thức ăn cho chăn nuôi thì ngô
còn là nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp đặc biệt là công nghiệp chế
biến. Từ ngô người ta sản xuất ra được 670 mặt hàng khác nhau của các ngành
lương thực thực phẩm, công nghiệp dược và công nghiệp nhẹ. Do ngô có gi á trị
dinh dưỡng cao: hàm lượng Prôtêin (10%) nên trong ngành chế biến hiện nay
người ta đã dùng ngô để sản xuất bánh kẹo. Mặt khác ngô còn được dùng làm thực
phẩm (ngô bao tử). Nghề trồng ngô rau đang ngày càng phát triển ở nhiều nước
như: Thái Lan, Đài Loan, Việt Nam,…
Ở Việt Nam ngành trồng ngô chỉ thực sự có những bước tiến nhảy vọt từ
những năm 1990 đến nay, đồng thời với việc không ngừng mở rộng diện tích ngô
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

2

lai, các biện pháp kỹ Thuật canh tác tiên tiến đã được áp dụng trong sản xuất. Ngô
là cây lương thực có vị trí quan trọng được trồng ở nhiều vùng sinh thái khác nhau,

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

3


trong những năm gần đây sản xuất ngô phát triển rất nhanh chóng. Theo thống kê
2010 diện tích trồng ngô cả nước là 1.126,9 nghìn ha, năng suất đạt 40,9 tạ/ha
và sản lượng đạt 4.606,8 nghìn tấn (Tổng cục thống kê, tháng 7, 2012) [28].
Bắc Kạn là một tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa vùng Đông Bắc, phía
Nam giáp Thái Nguyên, phía Bắc giáp Cao Bằng, phía Đông giáp Lạng Sơn, phía Tây
giáp Tuyên Quang. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 485.721 ha, trong đó đất
nông nghiệp có 30.509ha, gồm 7 huyện, 1 thị xã với 122 xã, phường, thị trấn, nhiều
dân tộc anh em sinh sống gồm: Kinh, Tày, Dao, Mông,…trong đó có tới 90% dân
số tham gia các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nên cũng có nhiều lợi thế để phát
triển sản xuất ngô. Trong những năm qua tỉnh luôn chú trọng tập trung đầu tư,
phát triển nông lâm nghiệp.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất ngô ngoài việc mở rộng diện tích cần thay đổi
cơ cấu giống, đặc biệt là mở rộng diện tích trồng các giống ngô lai, sử dụng phân
bón cân đối và hợp lý và áp dụng đồng bộ những biện pháp kỹ thuật thâm
canh cùng với các chính sách phù hợp. Do vậy, để nâng cao hiệu quả của việc bón
phân cho ngô thì việc xác định liều lượng phân bón cho ngô sẽ giúp cho cây ngô
sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao.
Xuất phát từ thực tế trên, sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường và Ban
chủ nhiệm khoa Nông học, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu
một số liều lượng phân bón thích hợp cho một số giống ngô trồng phổ biến tại Ba
Bể”
2. Mục têu nghiên cứu
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số liều lượng phân bón đến sinh trưởng, phát
triển và năng suất của 4 giống ngô lai thí nghiệm.
- Nghiên cứu khả năng chống chịu sâu bệnh và khả năng chống đổ của 4 giống
ngô ở các liều lượng phân bón khác nhau.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


/>

4

- Xác định được công thức phân bón thích hợp nhất cho 4 giống ngô thí
nghiệm trồng phổ biến tại địa phương, nhằm nâng cao năng suất ngô, nâng cao
hiệu quả sử dụng phân bón

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

5

3. Yêu cầu của đề tài
- Theo dõi đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu sâu, bệnh của một số
giống ngô lai thí nghiệm.
- Đánh giá ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu thành năng
suất của một số giống ngô lai thí nghiệm trồng phổ biến tại địa phương.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho công tác lựa chọn công thức phân bón thích
hợp nhất cho từng giống ngô được trồng phổ biến tại huyện Ba Bể và tỉnh Bắc Kạn.
Từ đó giúp nâng cao năng suất cây trồng; giảm chi phí sản xuất; bảo vệ môi trường
sống.
- Nắm rõ hơn về quy trình sản xuất ngô và áp dụng các tiến bộ kỹ Thuật mới
vào sản xuất.
4.2. Ý nghĩa thực tễn của đề tài
Hiện nay, các giống ngô lai đang là lựa chọn của nhiều hộ nông dân tại tỉnh

Bắc Kạn nói chung và huyện Ba Bể nói riêng. Kết quả của đề tài bước đầu xác định
được liều lượng phân bón thích hợp nhất để các giống ngô lai trồng phổ biến phát
huy được tiềm năng, năng suất, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế sản suất ngô
tại huyện Ba Bể và tỉnh Bắc Kan, góp phần xoá đói giảm nghèo, giảm chi phí,
tăng Thu nhập cho các hộ nông dân vùng miền núi.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

6

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Ở Việt Nam, nông nghiệp - nông thôn - nông dân có vị trí rất quan trọng. Hiện
nay, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến sự phát triển của nông nghiệp,
nông thôn và đã có những chủ trương, chính sách đúng đắn để đẩy nhanh sự
phát triển của khu vực này. Trải qua các giai đoạn phát triển, nông dân, nông
nghiệp và nông thôn đã có những đóng góp tạo nên những thành tựu lớn trong
công cuộc đổi mới. Cho đến nay, nông nghiệp nước ta đã có bước phát triển tương
đối toàn diện, tăng trưởng khá, quan hệ sản xuất từng bước đổi mới phù hợp với
yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp hàng hoá. Những thành tựu đó đã góp
phần rất quan trọng vào sự ổn định kinh tế - xã hội, tạo tiền đề đầy nhanh công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Đóng góp một phần không nhỏ đối với sự
phát triển đó là hệ thống các cây lương thực, trong đó có cây ngô. Tuy hiện nay
cây lúa vẫn đang giữ vị trí đứng đầu về sản lượng cũng như tầm quan trọng nhưng
với khả năng phát triển trong tương lai, cây ngô đã từng bước tự khẳng định được
mình.

Ngô là cây trồng quang hợp theo chu trình C4, có tiềm năng năng suất cao mà
không một cây ngũ cốc nào có thể so sánh được. Để nâng cao hiệu quả trong sản
xuất nông nghiệp nói chung và khai thác triệt để vị trí, vai trò của cây ngô nói riêng,
công tác lai tạo những giống ngô mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, thích
ứng rộng là một yêu cầu cấp thiết. Trong đó yếu tố giống có vai trò hết sức quan
trọng đối với việc nâng cao năng suất và sản lượng ngô.
Bên cạnh việc sử dụng các gống ngô lai thì việc xác định được liều lượng
phân bón thích hợp nhất của cây cũng rất quan trọng giúp cây trồng phát huy được
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

7

năng suất tối đa của mình. Để xác định được liều lượng phân bón thích hợp
nhất qua các giai đoạn phát triển của cây cho hiệu quả cao nhất đối với 4 giống
ngô lai

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

8

thí nghiệm trồng phổ biến tại địa phương, góp phần làm giảm chi phí đầu tư, tăng
năng suất, sản lượng ngô huyện Ba Bể cũng như tỉnh Bắc Kạn, chúng tôi đã tiến
hành: “Nghiên cứu một số các liều lượng phân bón thích hợp cho một số giống
ngô trồng phổ biến tại huyện Ba Bể”.

1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam
1.2.1.Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Do có nền di
truyền rộng và thích ứng với nhiều vùng sinh thái khác nhau nên cây ngô được
trồng ở hầu hết các nước trên Thế giới. Hiện nay trên Thế giới có khoảng 140 nước
trồ
(Báo cáo tổng kết 29 của ISAAA) [2]. Tổng diện tích trồng ngô năm 2009 lên
đến 159,53 triệu ha, năng suất 5,12 tấn/ha và sản lượng 817,11 triệu tấn một
năm (FAOSTAT, 2010) [40].
Ngô được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: làm lương thực, thực phẩm,
thức ăn cho gia súc, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,... Hiện nay
ngô còn là nguồn nguyên liệu quan trọng trong sản xuất năng lượng sinh học
(ethanol). Đây được coi là giải pháp cho sự thiếu hụt năng lượng trong tương lai. Ở
Mỹ, trên 90% ethanol được sản xuất từ ngô với hơn 2680 nhà máy. Trung Quốc
cũng đang tập trung đầu tư xây dựng nhiều cơ sở nghiên cứu về nguồn năng lượng
sinh học này với mục tiêu tăng sản xuất ethanol nhiên liệu sẽ tăng lên 2 tỷ lít vào
năm 2010 và 10 tỷ lít vào năm 2020 (Ngô Sơn, 2007) [21]. Để cung cấp nguyên liệu
cho sản xuất ethanol, các nhà khoa học thuộc Đại học bang Michigan (Mỹ) đã tạo ra
một số giống ngô mới chuyên sản xuất ethanol, giống ngô mới này cho phép tạo ra
sản phẩm ethanol hiệu quả hơn và mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Nhờ những tiến
bộ trong nghiên cứu và sản xuất mà năng suất, sản lượng và diện tích ngô trên Thế
giới tăng lên liên tục từ đầu thế kỷ 20 đến nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

9

Kết quả được thể hiện qua bảng 1.1.


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

10

Bảng 1.1. Sản xuất ngô thế giới giai đoạn 1961 - 2013

1961

Diện tích
(triệu ha)
105,48

Năng suất
(tạ/ha)
19,4

Sản lượng
(triệu tấn)
205.00

2004

147,47

49,48


729,21

2005

147,44

48,42

713,91

2006

148,61

47,53

706,31

2007

158,61

49,69

788,11

2008

161,01


51,09

822,71

2009

155,7

51,9

809,02

2010

161,91

52,15

844,41

2011

170,39

51,85

883,46

2012


178,55

48,88

872,79

2013

184,19
55,20
1.016,73
(Nguồn: Số liệu thống kê của FAOSTAT, 9/2014) [42]

Năm

Qua bảng số liệu trên cho thấy, năm 1961, năng suất ngô trung bình
của Thế giới chỉ đạt sấp xỉ 20 tạ/ha nhưng đến năm 2004 năng suất ngô trên Thế
giới đã đạt 49,48 tạ/ha. Năm 2010, diện tích trồng ngô gieo trồng với 161,91 triệu
ha, năng suất đạt 52,15 tạ/ha và sản lượng đạt 844,41 triệu tấn. Trong khi đó, diện
tích trồng lúa nước năm 1961 là 115, 3 triệu ha, năng suất 19 tạ /ha, sản lượng
215,3 triệu tấn. Năm 2010, diện tích 153,65 triệu ha, năng suất đạt 43,74 tạ/ha, sản
lượng đạt 672,0 triệu tấn. Diện tích trồng lúa mỳ năm 1961 đạt 200,9 triệu ha, năng
suất đạt 11tạ/ha, sản lượng Thu được 219,22 triệu tấn. Năm 2010, diện tích
222,39 triệu ha, năng suất 29,1 tạ/ha, sản lượng đạt 684,21 triệu tấn, năm 2012
năng suất ngô giảm (48,88 tạ/ha) do sự biến đổi khí hậu, nhiều vùng trồng ngô bị
hạn hán làm ảnh hưởng đến năng suất, đến năm 2013 năng suất tăng đạt 55,2
tạ/ha. Do diện tích và năng suất tăng nên sản lượng ngô 5 năm gần đây tăng lên
đạt 1.016,73 triệu tấn (năm 2013). (FAOSTAT, 9/2014)[42]. Như vậy, trong những
năm qua, lúa nước, lúa mỳ và ngô vẫn là những cây trồng chủ lực trong sản xuất
nông nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

11

Có được kết quả trên, trước hết là nhờ ứng dụng rộng rãi lý Thuyết ưu thế lai
trong chọn tạo giống, đồng thời không ngừng cải thiện các biện pháp kỹ Thuật canh

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

12

tác. Đặc biệt, từ năm 1996 đến nay, cùng với những thành tựu mới trong chọn tạo
giống ngô lai nhờ kết hợp phương pháp truyền thống với công nghệ sinh học thì
việc ứng dụng công nghệ cao trong canh tác cây ngô đã góp phần đưa sản lượng
ngô Thế giới vượt lên trên lúa mì và lúa nước.
1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam
Ở nước ta, ngô là cây trồng nhập nội được đưa vào Việt Nam khoảng 300 năm
trước và đã trở thành một trong những cây trồng quan trọng trong hệ thống
cây lương thực Quốc gia (Ngô Hữu Tình và cộng sự, 1997)[22]. Cây ngô đã khẳng
định vị trí trong sản xuất nông nghiệp và trở thành cây lương thực quan trọng đứng
thứ hai sau cây lúa đồng thời là cây màu số một, góp phần đáng kể trong việc giải
quyết lương thực tại chỗ cho người dân Việt Nam, nhờ những đặc tính sinh học
ưu việt như khả năng thích ứng rộng, chịu thâm canh, đứng đầu về năng suất, trồng
được ở nhiều vùng sinh thái và ở các vụ khác nhau trong năm, từ đó diện tích trồng

ngô nhanh chóng được mở rộng ra khắp cả nước, đặc biệt là các vùng Trung du và
miền núi phía Bắc. Trong hơn mười năm trở lại đây, những thành công trong công
tác nghiên cứu và sử dụng các giống ngô lai được coi là cuộc cách mạng thực sự
trong ngành sản xuất ngô ở Việt Nam. Những thành tựu nghiên cứu về cây ngô
đã thay đổi sâu sắc tập quán trồng ngô ở Việt Nam và đã có những đóng góp nhất
định cho mục tiêu phát triển cây ngô ở nước ta.
1991, diện tích trồng ngô lai ở nước ta chỉ đạt 1% tổng diện tích
trồng ngô, nhưng đến năm 2010, giống ngô lai đã chiếm khoảng 95% trong tổng số
hơn 1 triệu ha trồng ngô. Trong đó giống được cung cấp do các cơ quan nghiên
cứu trong nước chọn tạo và sản xuất chiếm khoảng 50 - 55%, còn lại là của các công
ty Hạt giống ngô lai hàng đầu Thế giới. Một số giống ngô lai được dùng chủ yếu ở
vùng núi hiện nay như LVN99, LVN4, LVN61, DK888, DK999, B9698, NK54,
NK4300, NK66, NK67, VN8960, CP999, CP919...

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

×