Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Đề tài: TÁI CHẾ NHỰA VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN Tp.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG
Chuyên đề tái chế và tái sử dụng chất thải rắn
Đề tài:
TÁI CHẾ NHỰA VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI
MỸ
GVHD: TS Tô Thị Hiền
Lớp: 10CMT – Nhóm 9
Nguyễn Trí Vũ Anh 1022012
Võ Thị Kim Anh 1022017
Phạm Lê Hải Sơn 1022248


TỪ MỚI:






Combustion: phương pháp đốt.
Incinerator: lò đốt.
PET: Polyethylene terephthalate
HDPE: high density polyethylene.
Municipal solid waste (MSW): chất thải rắn đô
thị.
• Waste-to-energy (WTE): chất thải thành năng
lượng.


MỤC LỤC


1. Tổng quan
2.Thực trạng chất thải rắn đô thị tại Mỹ
3. Quản lí chất thải nhựa
4. Kết luận


1.TỔNG QUAN
Chất lượng
cuộc sống
tăng

Tăng mức
tiêu thụ
hàng hóa
và dịch vụ

Gia tăng ô
nhiễm và
lượng chất
thải lớn

Đòi hỏi phải có biện pháp quản lí tổng hợp


<1989: The Oklahoma
Rộng thứ 20
Dân số đông thứ 28

1939



2.THỰC TRẠNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ
THỊ TẠI MỸ
 CTR
Tổng CTR đô thị (tr tấn)

1993
206

1994
209

1995
211,5

1996
209,7

Lượng sinh ra bình
quân/người (kg)

2,0

2,0

2,0

1,95

Lượng thải bỏ bình

quân/người (kg)

1,59

1,54

1,49

1,45

=>> Lượng chất thải tổng và theo đầu người giảm.
Ngày nay, hơn 19000 cộng đồng có liên quan tới
việc tái chế. 78% dân số Mỹ chấp nhận chương
trình tái chế.


2.1 THÀNH PHẦN CHẤT THẢI ĐÔ THỊ
Giấy và sản phẩm
giấy
Kính
11.30%

13.30%
2.00%

2.10%

31.20%

31.10%


Al
Kim loại màu khác

14.00%

13.60%

Nhựa

1.90%
6.40%

Fe

4.20%
3.50%
0.30%

1.90%

4.70%
1.20%

6.20%

6.80%

4.80%
4.40%

3.70%0.30% 1.30%

Cao su và da
6.00%

Dệt may
Gỗ
Khác

11.50%
12.30%

1995
1996
=>> Xây dựng phép tính cho thấy lượng chất thải của
Mỹ trong 1000 năm tới sẽ lấp đầy một hố sâu 120 feet
có diện tích 44 dặm vuông ( 42m và 114 km2)

Thức ăn dư
Đồ trang trí
Rác vô cơ linh tinh


 Lượng rác xử lí bằng chôn lấp giảm (từ 60,9 còn
55,5 %)
 Lượng rác xử lí composting tăng 3,7%
 Lượng rác thải xử lí bằng phương pháp đốt tăng
lên



2.2 SỰ GIA TĂNG NHỰA TRONG CTR ĐÔ
THỊ14 %
12

9,8

10

10 ,6

11,2

11,5

12,3

8
6

5,0

4
2
0

2,6
0,
5

1

1960

21970

3
1980

4
1990

5
1992

6
1994

7
1995

8
1996

Tỉ trọng thấp, sức
mạnh, thiết kế
thân thiện, khả
năng chế tạo và
chi phí thấp là các
điều kiện thuận
lợi cho sự phát
triển


VD: Thủy tinh có giá trị 1.9, nghĩa là để đóng gói 1.9 ounce
nước trái cây cần 1 ounce thủy tinh.
Nhựa có giá trị 34 ounce nghĩa là để đóng gói 34 ounce nước
trái cây chỉ cần 1 ounce nhựa
Giấy có giá trị 6.9 và nhôm là 21.8.


Nghìn tấn
7000

6260

6000

5350

5000
4000

3220

3000
2000

1350

1000
0


Sản phẩm bền

Sản phẩm không bền

Túi xách, bao tải và vỏ bọc Vỏ nước giải khát, sữa…

1280

Đồ chứa khác

Nhựa tồn tại ở nhiều dạng khác nhau gây khó
khăn cho việc thu nhận, phân loại và tinh chế
Thành phần chủ yếu là PE, HDPE, LDPE, PS, PP,
…..


3. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NHỰA
Các phương pháp:
• Giảm thiểu tại nguồn.
• Tái sử dụng.
• Tái chế.
• Chôn lấp.
• Thu hồi năng lượng.


3.1 GIẢM THIỂU TẠI NGUỒN
 Giảm thiểu tối đa lượng nhựa sử dụng.
• Công nghệ sản xuất hiện đại.
• Giảm số lượng các loại nhựa khác nhau.
• 1977, chai đựng nước ngọt 2L: 68→51g

(giảm 25%, tiết kiệm khoảng 93500 tấn
PET/năm)
• Bình sữa 1 gallon cũng giảm 30% khối
lượng so với 30 năm trước.


3.2 TÁI SỬ DỤNG
• Nhựa có độ bền cao đc sử dụng cho các
ứng dụng thứ cấp.
• Linh kiện ô tô đc thu hồi và tái sử dụng.


3.3 TÁI CHẾ NHỰA
• Số lượng tái chế tăng, tỷ lệ tái chế giảm.
319

320
310

290

297

295

300
286

280
270

260

tổng chai PET

tổng chai HDPE
1996

1997


3.3.1 TÁI CHẾ NHỰA BỀN

• Hiệu quả cao, chi phí thấp, khó tái chế.
• Nhưng hiện đang có các nỗ lực tái chế
các sản phẩm này


3.3.2 THIẾT KẾ CHO TÁI CHẾ
• Người ta vẫn chưa
quan tâm đến việc thiết
kế các thành phần để
dể dàng trong việc tái
chế sau khi sử dụng.
• Với việc nâng cao nhận
thức, các nhà nghiên
cứu đang cố gắng khắc
phục.


3.3.3 CÔNG NGHỆ TÁI CHẾ

Tái chế chất thải rắn bằng công nghệ hiện
đại:
• Công nghệ monomer, tạo khối tinh khiết.
• Công nghệ đường phân, nhiệt phân.


3.4 THU HỒI NĂNG LƯỢNG
• 114 nhà máy tái chế năng lượng ở 32 bang của Mỹ.
• Cung cấp năng lượng cho 1,2 triệu ngôi nhà và công ty.


3.5 CHÔN LẤP
• 1980 khủng khoảng thiếu diện tích chôn lấp.
• 1990>1996: số lượng bãi chôn lấp giảm 17%
• 1986>1996: Schôn lấp giảm từ 83%> 55,4%
 Các bãi chôn lấp được thiết kế an toàn.


4. KẾT LUẬN
4.1 Tổng kết
Nhận thức được nâng cao
Lượng chất thải nhựa được tái chế tăng lên
4.2 Liên hệ Việt Nam ( Tp Hồ Chí Minh)
Mỗi năm 25000 tấn phát sinh, 48000 tấn
được chôn lấp (2012).


CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE! 




×