Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án bám sát 11 tiết 7- 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.69 KB, 4 trang )

Ngày soạn…../……/200….
TIẾT 7 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN CHÂU PHI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khắc sâu kiến thức về tự nhiên Châu Phi
2. Kĩ năng
- Rẹn luyện kĩ năng khai thác BĐ  kiến thức cơ bản
3. Thái độ
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái
II. Đồ dùng dạy học:
- BĐ tự nhiên Châu Phi
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2. Bài cũ: Phân tích đặc điểm KTXH các nước ĐPT?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm
và giao nhiệm vu: Nghiên cứu và thảo
luận nêu đặc điểm tài nguyên thiên
nhiên Châu Phi gồm: ĐH, SN, KS, đất
đai, cảnh quan...
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện
nhiệm vụ, trình bày. GV chuẩn kiến
thức.
1. Đặc điểm tự nhiên
- Diện tích 3,4 triệu km2, khoảng > 53 quốc gia, gồm các khu
vực Bắc Phi, Trung Phi, Tây Phi và Nam Phi
- ĐH: Đại bộ phận là cao nguyên xen lẫn những bồn địa. Đồng


bằng rất nhỏ hẹp, ở vùng duyên hải và vùng đồi bao quanh.
- KH: Nóng, khô vào loại nhất thế giới, gần 50% Châu Phi có
mưa ít và khô hạn.
+ Một số nơi có khí hậu nóng ẩm vùng ven vịnh Ghinê, đảo
Madagasca.
+ Có các kiểu khí hậu: Xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận
nhiệt cả lục địa và hải dương.
- SN: ít phát triển nhưng có một số sông lớn: S. Nin, S. Công-
gô, Dămbia..
- Đất đai: Đất trồng trọt ít, đồng bằng hẹp ven biển phía Tây,
đồng bằng hẹp và thấp ở phía Bắc và Nam Phi. Phần lớn là đất
sa mạc: Hoang mạc Xahara rộng 9 triệu km2
- Khoáng sản đa dạng tập trung ở Nam Phi, BP và Tây Phi
+ Năng lượng: Than đá, dầu khí ( BP)
+ Kim loại: Quặng sát vùng Apalat
+ KL quý: Uranium, kim cương...
+ Phi kim: P...
- Cảnh quan có 4 loại:
+ Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm
+ Rừng cận nhiệt đới khô
+ Xavan và Xavan rừng
Hoạt động 2: Cả lớp
- Nêu hiện trạng khai thác và sử dụng
TNTN?
- Biện pháp nào đẻ khác phục tình
trạng trên?
+ Hoang mạc và bán haong mạc
 Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc có DT lớn nhất
2. Hiện trạng sử dụng
- Rừng bị phá hủy quá mức

- Đất bị hoang hóa
- Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt và giảm đi
 Phải khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
4. Củng cố: Dựa vào BĐ tự nhiên, khai thác các đặc điểm tự nhiên của Châu Phi?
5. Dặn dò: Học bài
Ngày soạn…../……/200….
TIẾT 8 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN MĨ LA TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khắc sâu kiến thức về tự nhiên Mĩ La Tinh
2. Kĩ năng
- Rẹn luyện kĩ năng khai thác BĐ tự nhiên  kiến thức cơ bản
II. Đồ dùng dạy học:
- BĐ tự nhiên Châu Mĩ
- Lược đồ tự nhiên khu vực MLT
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2. Bài cũ: Dựa vào BĐ tự nhiên, phân tích đặc điểm tự nhiên của Châu Phi?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào BĐ Châu Mĩ,
đánh giá ý nghĩa của VTĐL khu vực
+ Kinh, vĩ độ
+ Tiếp giáp
+ Ý nghĩa kt xã hội
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm

- Bước 1: GV chai lớp thành 5 nhóm và giao
nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Đh
+ Nhóm 2: Khí hậu
+ Nhóm 3: Sông ngòi, hồ đầm
+ Nhóm 4: Sinh vật đất đai
+ Nhóm 5: Khoáng sản
Yêu cầu HS dựa vào BĐ tự nhiên phân tích đánh
giá đặc điểm tự nhiên MLT?
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
1. Đặc điểm tự nhiên
- ĐH: Núi là mạch núi An –det hùng vĩ có nhiều
động đất và núi lửa.
+ Cao, sơn nguyên: Guyanna, Braxin,
Patagonia ....
+ Đồng bằng rộng lớn: Amadon rộng nhất thế
giới Laplata, Pampa...
- Khí hậu: Phần lớn khu vực nằm trongg khu vực
nội chí tuyến, nhiệt độ > 20
0
C , lượng mưa khá
lớn va không đều ( Mưa nhiều ở lưa vực sông
Amadon, Trung Mĩ, ít ở Bắc Mêhico
 Khí hậu nhiệt đới điểm hình
- Sông ngòi, hồ đầm tương đối phát triển :
+ Sông Amadon 6480 km, có diện tích lưu vực
rộng nhất thế giới ( 7 triệu km2), sông Parana
44000 km, Oorrinoco 2600km.
+ Hồ: Titicaca diện tích 800km2, cao nhất thế
giới.

 Giá trị GTVT và thủy năng.
- Đất đai: Nhiều đất tốt.
+ Đất đỏ badan trên cao nguyên ở Mê- hi- cô,
Braxin
+ Đất phù sa ở đồng bằng châu thổ và duyên hải.
+ Đất đen ở đồng bằng Pampa.
- Sinh vật: Tài nguyên rừng và thủy sản lớn.
- Khoáng sản: Đa dạng và phong phú.
+ Nhiên liệu có dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên...
+ Kim loại: Fe, Sn, Mg, Cu, Al...
+ KL quý hiếm: Ni, Ag, Au, Pb, Zn...
 Nhìn chung thuận lợi cho phát triển kinh tế.
4. Củng cố: Phân tích đặc điểm tự nhiên khu vực MLT?
5. Dặn dò: Học bài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×