Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

Một số ECG cấp cứu thường gặp BS nguyễn xuân tuấn anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.98 MB, 77 trang )

WE CAN, WE WILL, WE MUST

Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

1


MỘT SỐ ECG CẤP CỨU
THƯỜNG GẶP

BS Nguyễn Xuân
Tuấn Anh

2


Dangerous EKG
recognition
 Cardiac

arrest
 Narrow complex tachycardia
 Wide complex tachycardia
 Bradycardia : heart block and sinus
arrest
 Digitalis toxicity
 Miscellaneous
Aug 2005


Emergency EKGDr Tuan Anh

3


NGƯNG TIM
 Nhận

biết những rối loạn nhòp
nguy hiểm có thể gây ngưng tim.
 Ngưng tim : tim không còn co bóp
có hiệu quả và ngừng bơm
máu.
 Chẩn đoán : LÂM SÀNG .
 Không được chậm trễ hồi sức
trong khi chờ đo điện tim.
Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

4


ECG cơ bản trong
ngưng tim
 Có

3 dạng ECG trong ngưng tim

 RL


nhòp nhanh tại tâm thất : rung thất
(VF) hay nhòp nhanh thất (VT) kéo dài .
 Tâm thất không co bóp (ventricular
standstill) : dạng nhòp chậm-vô tâm thu.
 Phân ly điện cơ (EMD-electromechanical
dissociation).
Họat động điện vô mạch (PEA) coi như
bao gồm cả nhòp chậm-vô tâm thu
và EMD.

Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

5


+Caùc roái loïan nhòp
thaát nhanh

Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

6


RUNG THẤT
 Tim


không co bóp mà run rẩy,
không có cung lượng tim, bn mất
tri giác, M=0 HA =0
 Xảy ra tự phát hay sau một RLNT
khác (thường là nhanh thất).
 Cơ chế macro re-entry
 Điều trò : shock điện.

Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

7


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

8


 RUNG

THẤT

Sóng lăn tăn, run rẩy không đều.
Có thể thô hay nhuyễn (RT sóng
nhỏ).

 Xảy ra trên bất cứ loại bệnh tim nào
 Có thể có những loạn nhòp báo
động như NTT thất hay nhanh thất.
 Nguyên nhân thường gặp nhất của
đột tử do NMCT cấp. Đôi khi cũng
gặp ở tim BT hay do thuốc gây ra
(epinephrine).


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

9


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

10


 NHỊP

NHANH THẤT

Một chuỗi gồm >/= 3 ngoại tâm thu
thất liền nhau với tần số nhanh
(>120 lần/phút).

 Phân loại








Nonsustained :3 nhòp đến 30 sec.
Sustained : > 30 sec.
Monomorphic : cùng dạng trên cùng
chuyển đạo.
Polymorphic : nhiều dạng khác nhau trên
cùng chuyển đạo.
 Có H/C QT dài : xoắn đỉnh
 Không có hội chứng QT dài

Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

11


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

12



Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

13


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

14




Họat động nhó trong nhanh thất :





Liên quan với thất do retrograde activation
Độc lập : phân ly nhó thất

Lọai sustained nguy hiểm vì :




Khi nhòp quá nhanh bn bò trụy tim mạch.
VT có thể thoái hóa thành VF gây ngưng tim.

VT quá nhanh có thể có dạng hình sin :
flutter thất. Thường dẫn đến VF.
 Cơ chế : micro-reentry.


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

15


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

16


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

17



 Bn

thường có bệnh tim thực
thể : NMCT, bệnh cơ tim, bệnh
van tim, tim lớn.
 Điều trò : thuốc hay ICD
(implantable cardiovertor
defibrillator).

Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

18


Xoắn đỉnh – torsade de
pointes
Thể đặc biệt của nhòp nhanh thất đa
dạng (polymorphic VT).
 Hướng của QRS thay đổi theo chu kỳ :
hướng xuống vài nhòp, xoắn lại, rồi
đổi chiều hướng lên.
 Do sự hồi cực thất bò chậm trễ, biểu
hiện qua đoạn QT kéo dài hay sự hiện
diện của sóng U lớn.
 Thường khởi đầu bằng một NTT thất
xảy ra gần hay ngay trên sóng T/U đi
trước.



Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

19


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

20


Cần nhận biết vì RL nhòp này thường do
các thuốc chống lọan nhòp  ngưng thuốc,
điều chỉnh điện giải hay RL nhòp chậm.
 Điều trò : kích thích vượt tần số, magne
sulfate, isuprel …
 Nguyên nhân :







Thuốc : quinidine, disopyramide, procainamide,
sotalol, amiodarone, phenothiazine, chống trầm

cảm ba vòng, terfenadine.
RL điện giải : hạ Kali, hạ Magne .
N/N khác : nhòp quá chậm , chế độ ăn đạm
lỏng, H/C QT dài di truyền.

Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

21


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

22


Ventricular standstill
(brady-asystolic pattern)
 ECG

: đường thẳng.
 Nút xoang không họat động và nếu
không có chủ nhòp thay thế (từ
nhó, bộ nối AV, thất)  vô tâm thu.
 Luôn luôn kiểm tra trên 2 leads và
bảo đảm các điện cực gắn trên
b/n.

 VF có biên độ thấp có thể trông
giống đường thẳng.

Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

23


Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

24


Ventricular standstill
(brady-asystolic pattern)
 Có

khi xen kẽ với đường thẳng
là một vài phức bộ rời rạc :
nhòp thoát (escape beat)- nỗ lực
cuối cùng nhằm khôi phục nhòp
đập.

 Phức

bộ này có thể hẹp

(xuất phát từ nút AV hay nhó)
hoặc rộng (thất – nhòp tự thất).

Aug 2005

Emergency EKGDr Tuan Anh

25


×