Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động thực tế ở trung tâm bồi dưỡng chính trị thành phố uông bí, quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BÙI THỊ KIM ANH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ
Ở TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BÙI THỊ KIM ANH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ
Ở TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM HỒNG QUANG


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được
xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên
cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả

Bùi Thị Kim Anh


Số hóa bởi
Trung tâm
Học liệu

i


-tnu.edu.vn/


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý, những

người thầy đã trang bị cho tôi tri thức và kinh nghiệm quý báu trong lĩnh vực
quản lý khoa học giáo dục.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô ở khoa Sau đại học, khoa Tâm lý
giáo dục trường Đại học Sư phạm, trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, lãnh
đạo Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thành phố Uông Bí, các bạn bè đồng nghiệp
đã động viên, nhiệt tình giúp đỡ tôi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành bản luận văn này.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn PGS.TS Phạm Hồng Quang giảng viên
trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả

Bùi Thị Kim Anh


Số hóa bởi
Trung tâm
Học liệu

ii


-tnu.edu.vn/


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu................................................................. 1
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
8. Ý nghĩa của luận văn ....................................................................................... 3
9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỰC
TẾ Ở TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ TỈNH, THÀNH
PHỐ...........4
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................
4
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 4
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước........................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..............................................................
7
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục .....................................................................
11
1.2.3. Hoạt động thực tế..................................................................................... 13
1.3. Quản lý hoạt động thực tế của TT BDCT .................................................. 22




Số
hóa
bởi
Trung
tâm
Học
liệu

i

http://www
.lrctnu.edu.vn/


1.4. Nội dung QL HĐTT ................................................................................... 22
1.4.1. Quản lý về kế hoạch thực hiện HĐTT..................................................... 22
1.4.2.Quản lý về đội ngũ thực hiện HĐTT ........................................................ 23
1.4.3. Quản lý về CSVC và các điều kiện thực hiện HĐTT ............................. 25
1.4.4. Quản lý về việc phối hợp, huy động các lực lượng giáo dục trong
và ngoài trung tâm BDCT tham gia tổ chức HĐTT .......................................... 26
1.4.5. Quản lý về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình HĐTT ........ 26
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 27
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỰC TẾ Ở TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ THÀNH
PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH......................................................... 28
2.1. Vài nét về khách thể nghiên cứu ................................................................ 28
2.1.1. Khái quát chung về TP Uông Bí và TT BDCT TP Uông Bí Quảng Ninh
....... 28
2.1.2. Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị TP Uông Bí .......................................... 32

2.2. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động thực tế của trung tâm
bồi dưỡng chính trị TP Uông Bí ........................................................................ 33
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HV về vai trò và mục
tiêu của HĐTT ................................................................................................... 34
2.2.2. Thực trạng tổ chức HĐTT ở TT BDCT thành phố Uông Bí................... 41
2.2.3. Thực trạng quản lý HĐTT ở TT BDCT TP Uông Bí.............................. 51
2.2.4. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ....................................................... 63
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 65
Chương 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỰC TẾ Ở TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ THÀNH
PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH......................................................... 66
3.1. Các nguyên tắc để đề xuất xây dựng biện pháp ......................................... 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện quan điểm chỉ đạo của Đảng về
giáo dục và đào tạo ............................................................................................ 66
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/

iv


3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu của cấp học ............................................. 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo hoạt động phù hợp với đối tượng học viên ........... 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo phát triển tính tích cực, độc lập và sáng tạo
của học viên dưới sự giúp đỡ của giảng viên trong quá trình hoạt động .......... 67
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 68
3.2. Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với HĐTT .............................. 68
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và bồi dưỡng kỹ năng hướng
dẫn, tổ chức HĐTT cho đội ngũ CBQL, GV .................................................... 68

3.2.2. Biện pháp 2: Quản lý xây dựng kế hoạch HĐTT của TT BDCT............ 70
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý chỉ đạo đội ngũ CBQL&GV và HV thực
hiện chương trình HĐTT ................................................................................... 71
3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý việc phối hợp giữa các lực lượng giáo dục
tham gia vào HĐTT ........................................................................................... 75
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho HĐTT. ........................................................................................................ 78
3.2.6. Biện pháp 6: Quản lý công tác kiểm tra đánh giá thi đua khen thưởng........
79
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐTT ........................................ 81
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý HĐTT.................................................................................................... 82
3.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 83
3.4.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 83
3.4.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 83
3.4.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 83
3.4.5. Khảo sát ................................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 89
1. Kết luận.......................................................................................................... 89
2. Khuyến nghị................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 92
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BDCT

:

Bồi dưỡng chính trị

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CĐSP

:

Cao đẳng sư phạm

CNH - HĐH

:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất


CSVCKT

:

Cơ sở vật chất kỹ thuật

GD

:

Giáo dục

GV

:

Giáo viên



:

Hoạt động

HĐGDNGLL

:

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp


HĐGD

:

Hoạt động giáo dục

HĐTT

:

Hoạt động thực tế

HV

:

Học viên

QL

:

Quản lý

TDTT

:

Thể dục thể thao


THPT

:

Trung học phổ thông

TP

:

Thành phố

TT BDCT

:

Trung tâm bồi dưỡng chính trị

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

4

tnu.edu.vn/



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL & GV và HV về vai trò của HĐTT............... 35
Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL, GV và HV về mục tiêu của HĐTT .............. 37
Bảng 2.3. Thực trạng xây dựng kế hoạch chương trình HĐTT ở TT
BDCT TP Uông Bí ............................................................................ 42
Bảng 2.4: Thực trạng về hình thức tổ chức HĐTT ở TT BDCT TP Uông
Bí qua đánh giá của HV .................................................................... 44
Bảng 2.5: Thực trạng về hình thức tổ chức HĐTT ở TT BDCT TP Uông
Bí qua đánh giá của CBQL&GV....................................................... 46
Bảng 2.6: Thực trạng về sử dung CSVCKT và kinh phí phục vụ HĐTT ở
TT BDCT TP Uông Bí qua đánh giá của CBQL&GV ..................... 48
Bảng 2.7: Thực trạng về sử dụng CSVCKT và kinh phí phục vụ HĐTT ở
TT BDCT TP Uông Bí qua đánh giá của HV ................................... 49
Bảng 2.8: Đánh giá của CBQL&GV và HV về chất lượng của HĐTT ở
TT BDCT TP Uông Bí ...................................................................... 50
Bảng 2.9: Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch thực hiện HĐTT ở TT
BDCT TP Uông Bí ............................................................................ 51
Bảng 2.10: Thực trạng quản lý việc thực hiện kế hoạch chương trình
HĐTT ở TT BDCT TP Uông Bí ....................................................... 53
Bảng 2.11: Thực trạng QL việc sử dụng CSVC, trang thiết bị phục vụ
cho HĐTT ở TT BDCT TP Uông Bí ................................................ 54
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý nội dung bồi dưỡng CBQL và GV về tổ
chức HĐTT........................................................................................ 56
Bảng 2.13: Thực trạng phương pháp quản lý bồi dưỡng CBQL&GV về
tổ chức HĐTT.................................................................................... 57
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý việc phối hợp giữa các lực lượng giáo dục
tham gia tổ chức HĐTT ở TT BDCT TP Uông Bí ........................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học

liệu

5

tnu.edu.vn/


Bảng 2.15: Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả của HĐTT ở
TT BDCT TP Uông Bí ...................................................................... 61
Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTT. ........................ 84
Bảng 3.2.Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý HĐTT ............................. 85
Bảng 3.3.Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý HĐTT................................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

vi

tnu.edu.vn/


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa thông tin với các chức năng trong chu trình
quản lý ............................................................................................. 10
Sơ đồ 3.1. Sự phối kết hợp tổ chức HĐTT........................................................ 76
Biểu đồ 2.1: Thực trạng QL việc sử dụng CSVC, trang thiết bị phục vụ
cho HĐTT ở TT BDCT TP Uông Bí .............................................. 54
Biểu đồ 2.2: Thực trạng quản lý việc phối hợp giữa các lực lượng giáo
dục tham gia tổ chức HĐTT ở TT BDCT TP Uông Bí .................. 59

Biểu đồ 2. 3: Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả của HĐTT ở
TT BDCT TP Uông Bí .................................................................... 61
Biểu đồ 3.1. Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý HĐTT ................................................................ 86

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

vi

tnu.edu.vn/


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Luật Giáo dục sửa đổi 2009 quy định về tính chất và nguyên lý giáo dục:
“Hoạt động giáo dục phải thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn”. Như vậy,
việc tổ chức hoạt động thực tế là một đòi hỏi tất yếu để thực hiện thành công
mục tiêu giáo dục.
Hoạt động thực tế có vai trò quan trọng đối với sự phát triển về nhận
thức và năng lực giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh trong thực tiễn của người
học. Hoạt động thực tế tạo ra những cơ hội để người học được trải nghiệm và
làm phong phú, sâu sắc thêm những vấn đề lý luận. Đặc biệt, đối với các học
viên tại các trung tâm bồi dưỡng chính trị, hoạt động thực tế góp phần củng cố
lập trường tư tưởng đạo đức chính trị vững vàng cho học viên tạo tiền đề phát
triển năng lực quản lý và lãnh đạo trong tương lai.
Tuy nhiên, việc tổ chức các hoạt động thực tế ở các Trung tâm bồi dưỡng
chính trị Tỉnh, Thành phố còn nhiều hạn chế như: nội dung và hình thức tổ
chức hoạt động chưa phong phú, chưa hợp lý; các hoạt động chưa đáp ứng

được yêu cầu của môn học cũng như của người học; nhiều hoạt động còn mang
tính hình thức…
Xuất phát từ những lý do nêu trên chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Biện pháp quản lý hoạt động thực tế ở Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị
thành phố Uông Bí, Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp nhằm
nâng cao chất lượng quản lý hoạt động thực tế của Trung tâm Bồi dưỡng Chính
trị thành phố Uông Bí - Quảng Ninh.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động thực tế của TTBDCT Thành phố Uông Bí Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

1

tnu.edu.vn/


3.2. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng và hiệu quả hoạt động thực tế của TTBDCT Thành phố Uông
Bí hiện nay còn hạn chế và bất cập do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên
nhân từ yếu tố quản lý. Nếu nghiên cứu tìm ra các biện pháp quản lý phù hợp,
khoa học đối với hoạt động thực tế sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của TTBDCT Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thu thập, tổng hợp, phân tích, khái quát… các tài liệu để xây dựng cơ

sở lý luận của đề tài.
- Xác định thực trạng chất lượng hoạt động thực tế của TT BDCT Tp
Uông Bí.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động thực tế
dành của TT BDCT
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung tìm hiểu thực trạng và biện pháp nâng cao chất lượng
quản lý hoạt động thực tế của TT BDCT thành phố Uông Bí.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
Do những hạn chế về thời gian và điều kiện nghiên cứu, chúng tôi chỉ
tiến hành khảo sát trên 100 học viên và 20 cán bộ quản lý ở TT BDCT thành
phố Uông Bí.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa… các tài liệu, các bài
báo, công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết: thiết kế các phiếu hỏi nhằm thu thập các
thông tin nghiên cứu về thực trạng chất lượng hoạt động thực tế của TT BDCT
thành phố Uông Bí.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

2

tnu.edu.vn/


- Phương pháp quan sát: thu thập các nội dung cần thiết liên quan đến

nội dung nghiên cứu
- Phương pháp trò chuyện: đặt ra những câu hỏi trực tiếp với các
khách thể nghiên cứu để có những thông tin bổ sung cho các phương pháp
nghiên cứu khác.
- Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng các công thức tính toán học (tính
giá trị trung bình, hệ số tương quan…) để xác định kết quả nghiên cứu định
lượng và định tính thông qua các bảng, biểu.
8. Ý nghĩa của luận văn
- Ý nghĩa lý luận: Đề tài nghiên cứu góp phần làm phong phú thêm
những vấn đề lý luận về hoạt động thực tế của các TT BDCT
- Ý nghĩa thực tiến: Phát hiện thực trạng về quản lý hoạt động thực tế
của TT BDCT Tp Uông Bí. Đồng thời, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục của TT BDCT thành phố Uông Bí.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn bao gồm: Phần mở đầu và 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động thực tế của trung tâm bồi
dưỡng chính trị thành phố Uông Bí.
Chương 3: Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý
hoạt động thực tế của trung tâm bồi dưỡng chính trị thành phố Uông Bí.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

3

tnu.edu.vn/


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ
Ở TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ TỈNH, THÀNH PHỐ
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Hoạt động thực tế là một phần quan trọng trong chương trình giáo dục ở
hầu hết các nước trên thế giới. Vì vậy, hoạt động thực tế được chú trọng nghiên
cứu để trở thành một công cụ hữu ích giúp người học đạt kết quả cao hơn trong
học tập và phát triển toàn diện hơn về nhân cách.
C.Mác cùng F.Ănghen- người sáng lập ra học thuyết cách mạng XHCN
là ông tổ của nền giáo dục hiện đại, cho rằng: “Tất cả mọi lao động xã hội trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên qui mô tương đối lớn, thì ít nhiều
cũng đều cần đến một sự chỉ đạo điều hòa những hoạt động cá nhân và thực
hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản
xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc
tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trưởng” [8,tr22]. Hai ông còn xác định mục đích của nền giáo dục XHCN là tạo
ra: “con người phát triển toàn diện”. Muốn vậy phải theo: “phương thức giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất”.[20,tr10] Đây chính là phương thức giáo
dục hiện đại.
V.I.Lênin (1870-1924), Người phát triển học thuyết giáo dục XHCN của
C.Mác và F.Ănghen đã đưa ra quan điểm: Người hiệu trưởng trong nhà trường
XHCN không phải chỉ cần biết tổ chức việc dạy và học theo yêu cầu xã hội mà
điều quan trọng hơn là phải biến nhà trường thành một “công cụ của chuyên
chính vô sản” (Lênin - bàn về giáo dục). V.I.Lênin đã vận dụng phương thức
giáo dục của C.Mác và F.Ănghen vào thực tiễn và coi là một trong những
nguyên tắc của giáo dục XHCN. Trong bài phát biểu “Nhiệm vụ của thanh
niên” (1920), Người nói: “Chỉ có thể trở thành người cộng sản khi biết lao
động và hoạt động xã hội cùng với công nhân và nông dân”.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


4

tnu.edu.vn/


Vào những năm 60-70, đất nước LiênXô đang trên con đường xây dựng
CNXH, việc giáo dục con người phát triển toàn diện được Đảng Cộng Sản và
Nhà Nước quan tâm. Các nghiên cứu về lý luận giáo dục nói chung và
HĐGDNGLL nói riêng được đẩy mạnh. Trong cuốn sách “Tổ chức và lãnh
đạo công tác giáo dục ở trường phổ thông”, tác giả I.X.Marienco đã trình bày
sự thống nhất của công tác giáo dục trong và ngoài giờ học, nội dung và các
hình thức tổ chức HĐGDNGLL, vị trí của người hiệu trưởng trong việc lãnh
đạo HĐGDNGLL và các tổ chức Đội thiếu niên và Đoàn thanh niên.
Theo các nhà giáo dục nước Anh, hoạt động thực tế ngoài giờ lên lớp
giúp học sinh gắn kiến thức trên ghế nhà trường vào cuộc sống. Bà Ruth Kelly
- Bộ trưởng giáo dục Anh nhận xét: “Các hoạt động giáo dục ngoài giờ, nhất là
các hoạt động ngoại khóa đã làm giàu chương trình học, tạo dựng niềm tin và
củng cố kĩ năng cho người học” [15]
Ở Nhật Bản, vai trò của các hoạt động thực tế được đặc biệt quan tâm, vì
vậy, thời gian dành cho hoạt động thực tế khá nhiều. Tuy nhiên, các nhà trường
thường tổ chức hoạt động thực tế nhằm giáo dục truyền thống và giáo dục đạo
đức cho học sinh [16]
Ở Mỹ, theo nghiên cứu so sánh của các nhà giáo dục về chất lượng giáo
dục Mỹ [40] và các nước trong khối G8 thì hoạt động thực tế là một trong
những điều kiện mang lại chất lượng giáo dục cao và có tác dụng to lớn đối với
đời sống của người học:
- 8/10 học sinh có kết quả học tập cao hơn, hành vi đạo đức tốt hơn, có
mối quan hệ và xúc cảm tốt hơn, không sử dụng ma túy khi tham gia vào các
hoạt động thực tế ngoài giờ học ở trường.

- 49% học sinh sử dụng ma túy, 37% học sinh làm bố hoặc mẹ sớm, có
hiện tượng sử dụng bạo lực trong nhà trường là chưa từng tham gia các hoạt
động ngoài giờ lên lớp.
J.A.Cô-men-xki, ông tổ của nền sư phạm cận đại, cũng cho rằng việc mở
rộng hình thức học tập ngoài lớp sẽ khơi dậy và phát huy những khả năng tiềm
ẩn, rèn luyện cá tính cho người học.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

5

tnu.edu.vn/


Carov - nhà giáo dục người Nga - đã viết: Trong kế hoạch công tác của
nhà trường cần dành một mục tiêu riêng cho hoạt động thực tế. Mục tiêu đó
được đảm bảo bởi các yếu tố như: điều kiện và cơ sở vật chất cho hoạt động
thực tế, các hoạt động ngoại khóa của nhà trường của lớp, phân phối lực lượng
và định kì hạn cho từng kế hoạch.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Từ những năm 60, khi xây dựng chương trình giáo dục, Bộ Giáo dục đã
xác định rõ: “Muốn thực hiện giáo dục và giáo dưỡng trong các môn học cần
tổ chức ngoại khóa” [28]
Tác giả Nguyễn Thị Tiến với công trình nghiên cứu “Những biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh ở trường THPT
Nam Sách, Hải Dương” [36] đã đưa ra một số biện pháp quản lý như nâng cao
nhận thức cho đội ngũ cán sự lớp, tăng cường cơ sở vật chất, thi đua, khen
thưởng kịp thời…
ThS. Đinh Xuân Huy trong luận văn tốt nghiệp “Các biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng trường PTHT dân tộc nội

trú tỉnh Lai Châu” khẳng định vai trò quan trọng của hoạt động thực tế đối với
việc nâng cao chất lượng của trường PTTH dân tộc nội trú và đề xuất nhóm
biện pháp quản lý như sau: nâng cao nhận thức, đào tạo kĩ năng tổ chức HĐ
thực tế cho giáo viên, phát huy vai trò tích cực, chủ động của học sinh, mở rộng
địa bàn, đa dạng hóa hình thức tổ chức...
Tác giả Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt trong cuốn Giáo dục học [22] nhấn
mạnh vai trò và tác dụng của hình thức hoạt động ngoại khóa, coi hoạt động
ngoại khóa là một hình thức dạy học có khả năng tạo hứng thú cho học sinh,
giúp các em mở rộng, nâng cao và khắc sâu kiến thức.
Sách “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” của tác giả Hà Nhật Thăng
và sách giáo viên 6, 7, 8, 9 [29] đã nêu lên mục tiêu giáo dục, nội dung chương
trình, phương thức tổ chức, trang thiết bị cho việc tổ chức, đánh giá kết quả
hoạt động của học sinh và hướng dẫn thực hiện các chủ điểm giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

6

tnu.edu.vn/


Sách “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” do tác giả Nguyễn Dục
Quang chủ biên - Sách dành cho CĐSP [26] đã đề cập đến những nội dung cơ
bản xung quanh những vấn đề của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, đồng
thời, làm cơ sở cho giáo sinh trong thực tập sư phạm và công tác chủ nhiệm lớp
sau này.
Nhìn chung, mặc dù các công trình nghiên cứu về hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp trong đó hoạt động thực tế được xem như một hình thức của
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là tương đối phong phú. Tuy nhiên, hầu
hết các công trình đều tập trung nghiên cứu ở bậc học phổ thông hoặc ở các

trường CĐSP. Có rất ít các nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn quan tâm đến
thực trạng cũng như những biện pháp để nâng cao chất lượng hoạt động thực tế
của các Trung tâm BDCT tỉnh, thành phố. Chính vì vậy, tác giả của đề tài
mong muốn được góp một phần để làm phong phú thêm lý luận và thực tiễn
của mảng đề tài còn mới mẻ này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng có thuộc tính lịch sử, nó là nội tại của quá
trình lao động. QL là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất và
lâu đời của con người. Nó phát triển không ngừng theo sự phát triển của xã hội.
QL là một hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con người
và là một nhân tố của sự phát triển xã hội. Vì vậy lý luận về QL được hình
thành và phát triển qua các thời kỳ và các lý luận về chính trị, kinh tế và xã hội.
Tuy nhiên chỉ mới gần đây người ta mới chú ý đến “chất khoa học” của quá
trình QL và dần dần hình thành các “lý thuyết QL”. Từ khi F.W.Taylor phát
biểu các nguyên lý về QL thì QL nhanh chóng phát triển thành một ngành khoa
học. Bất cứ một tổ chức một lĩnh vực nào, từ sự hoạt động của nền kinh tế quốc
dân, hoạt động của một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp, đến
một tập thể thu nhỏ như tổ sản xuất, tổ chuyên môn bao giờ cũng có hai phân
hệ: Người QL và đối tượng bị QL.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

7

tnu.edu.vn/


Theo quan điểm của C.Mác: Bất cứ lao động nào của xã hội hay cộng
đồng ở một qui mô tương đối lớn đều cần ở một chừng mực nhất định của hoạt

động QL. QL là xác lập sự tương hợp giữa công việc cá thể nhằm hoàn thành
chức năng chung, xuất hiện trong sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất khác
với sự vận động đối với các bộ phận riêng lẻ của nó.
Bản chất của QL là hoạt động lao động để điều khiển lao động- một hoạt
động tất yếu vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển của xã hội loài
người. Nó bắt nguồn từ lao động và có ý nghĩa lịch sử, vĩnh hằng với tư cách là
một loại hình lao động để điều khiển mọi hoạt động xã hội về kinh tế, chính trị,
văn hóa, giáo dục… Các loại hình lao động ngày càng phong phú, phức tạp thì
hoạt động QL ngày càng có vai trò quan trọng và những chức năng đặc biệt bởi
lẽ: Do lao động mà sinh ra QL- QL là nội tại của lao động.
Có nhiều quan điểm khác nhau về QL tùy thuộc vào các cách tiếp cận,
góc độ nghiên cứu và hoàn cảnh xã hội, kinh tế, chính trị. Có thể điểm qua một
số lý thuyết đó như sau:
- F.W.Taylor (1856-1915), người được mệnh danh là cha đẻ của lý luận
quản lý khoa học, đã cho rằng cốt lõi trong QL là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ
nhất đều phải chuyên môn hóa và phải QL chặt chẽ”. “QL là nghệ thuật biết rõ
ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp
tốt nhất và rẻ nhất” [14,tr.89].
- Henry Fayol (1841- 1925), cha đẻ của thuyết hành chính thì lại coi QL
là một loại công việc đặc thù, khác với các loại công việc khác của xí nghiệp và
trở thành một hệ thống độc lập, phát huy tác dụng riêng của nó mà các hệ thống
khác của xí nghiệp không thể nào thay thế được. Ông nói về nội hàm của khái
niệm QL như sau: “QL tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm
tra” [18,tr 59] Năm yếu tố trên đã tồn tại như những chuẩn mực được tuân theo
một cách phổ biến trong QL hiện đại.
- Mary Parker Follett (1868 - 1933) đã có những đóng góp lớn lao trong
thuyết hành vi QL khẳng định: “QL là một quá trình lao động, liên tục, kế tiếp
nhau chứ không tĩnh tại”
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


8

tnu.edu.vn/


- P.Drucker luôn nhấn mạnh QL sinh ra từ thực tiễn và trở về với thực
tiễn. Ông quan niệm: “Quyền uy duy nhất của QL chính là thành tựu mà nó có
thể đạt được” [18,tr.338]
-Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động QL gồm hai quá
trình tích hợp vào nhau, quá trình “quản” gồm sự coi sóc giữ gìn để duy trì tổ
chức ở trạng thái ổn định; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp đổi mới đưa
hệ vào thế phát triển”. Vậy quản lý = Quản + Lý
Hệ ổn định mà không phát triển thì tất yếu dẫn đến suy thoái. Hệ phát
triển mà không ổn định tất yếu dẫn đến rối ren.
Vậy: Quản lý = Ổn định + Phát triển.
- Nghiên cứu về khoa học quản lý, các tác giả Nguyễn Quốc Chí và
Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận động các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra”
[10, tr.2] hay [11, tr.1]. Hoạt động QL là “tác động có định hướng, có chủ đích
của chủ thể QL (người bị QL)- trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức” [9, tr.2]
- Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: “QL là một quá trình định hướng,
quá trình có mục tiêu, QL có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm
đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng
thái mới của hệ thống mà người QL mong muốn” [18, tr.16]
- Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QL là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao động nói chung là khách
thể QL nhằm thực hiện những mục tiêu đã định trước” [23, tr.23]
- Theo Nguyễn Văn Lê: “Quản lý là một hệ thống tác động khoa học

nghệ thuật vào từng thành tố của hệ thống bằng phương pháp thích hợp nhằm
đạt được các mục tiêu đề ra của hệ thống và cho từng thành tố của hệ thống”
[20, tr.98]
Như vậy, những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, về
góc độ tiếp cận, nhưng các định nghĩa đều đề cập đến bản chất chung của khái
niệm QL đó là:
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

9

tnu.edu.vn/


+ QL bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định.
+ QL là sự tác động tương hỗ, biện chứng giữa chủ thể và khách thể QL.
+ QL xét cho đến cùng, bao giờ cũng là QL con người.
+ QL là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy
luật khách quan.
Nói tóm lại: “QL là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể
QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu chung”.
* Chức năng cơ bản của QL là hình thái biểu hiện sự tác động có mục
đích của chủ thể QL đến đối tượng QL. QL có bốn chức năng cơ bản, có quan
hệ chặt chẽ với nhau là: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.. Ngoài bốn
chức năng QL, yếu tố thông tin luôn có mặt ở tất cả các giai đoạn với vai trò là
điều kiện phương tiện không thể thiếu được đối với việc thực hiện các chức
năng QL. Hệ thống thông tin QL có vai trò đặc biệt quan trọng, nếu thiếu thông
tin hoặc thông tin sai lệch thì công tác QL sẽ gặp khó khăn, dễ dẫn đến những
quyết định sai lầm.
Mối quan hệ giữa các chức năng QL với hệ thống thông tin QL được thể

hiện như sau:
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa thông tin với các chức năng trong chu trình QL
Lập kế hoạch

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

10

tnu.edu.vn/


×