TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
TỪ DIỂN GIẢI THÍCH
THUẬT NGỮ LUẬT HỌC
■
■
■
♦ L U Ậ T K IN H T Ẽ
♦ LUẬT M ỎI TRƯ Ờ N G
♦ L U Ậ T TÀ I C H ÍN H , L U Ậ T N G À N H À N G
N H Ả X U Ấ T B Ả N C Ô N G AN N IIÂ N DÂN
TRƯỜNG ĐẠI
HỌC
LUẬT
HÀ NỘI
•
•
•
•
TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH
THUẬT NGỮ LUẬT HỌC
THƠ V IỄN
NHÀ XUẤT BẢN CÔNG AN NHẢN DÂN
H À N Ộ I - 2000
TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH THUẬT NGỬ LUẬT HỌC
C h ủ b iê n
PGS. TS. N G U Y ỄN N G Ọ C HÒA
T ậ p th ế t á c g iả
1. PHẠM ĐÚC BẢO (Luật Iilià nưức)
2. ThS. N G U Y Ê N C Ô N G B IN H (L uật cò tụ n g d à n SƯ)
3. TS. N G U Y Ễ N B Á D IÊ N (Tư p háp q u ố c tế*
4. V Ũ T H U H Ạ N H (L u ậ t mỏi trường)
5. TS. P H A N C H Í H IẾ U &
ThS. N G U Y Ễ N V IẾ T T Ý (L u ật k inh tế)
6. P G S . PTS. N G U Y Ễ N N G Ọ C H Ò A &
T S , L Ê T H Ị S Ơ N (L u ậ t h m h sự)
7. ThS. T R Ầ N Q U A N G H U Y &
N G U Y Ễ N Q U A N G T U Y Ế N (L u ật đ ấ t đ a i)
8. ThS. N G U Y Ễ N V Ã N H U Y Ê N (L u ậ t tỏ tụ n g hình sự)
9. T S. T R Ầ N
m in h
H Ư O N G (L u ật h à n h c h ính và luật tỏ tụ n g h à n h ch ín h )
10. ThS. N G Ô T H Ị H Ư Ờ N G (L uật hỏn n h â n v à gia dinh)
11. C H Ư T H A N H H Ư Ở N G &
ThS. N G U Y Ễ N K I M P H Ụ N G (L u át lao động)
12. TS. Đ IN H V Ã N T H A N H &
T hS. P H Ạ M C Ô N G L Ạ C ( L u ậ t d ậ n sự)
13. T S .T H Á I V ĨN H T H Ắ N G (Lí luận n h à nước và p h á p luật)
14. TS. V Õ Đ Ì N H T O À N (L u ậ t tài c h ín h và lu ậ t ngán hàng)
15. ThS. N G U Y Ễ N T H Ị T H U Ậ N (L u ậ t qu ốc tế)
B IÊ N T Ậ P
1. T R Ầ N T H Á I D Ư Ơ N G
2. T R Ầ N C Ẩ M V Â N
34 (V ) 4 - 4 3 / 1 2 2
C A N D - 2 0 00
LỜI G IỚ I THIỆU
áp ứng nhu cầu học tập. nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, sinh
viên, học viên và các đối tượng khác đổng thời góp phán xây
dựng và hoàn thiện hệ thống thuật ngữ chuẩn trong ngành luật học ờ
nước ta. Trường đại học luật Hà Nội lổ chức biên soạn bộ Từ điển
giúi thích thuật ngữ luật học và sẽ lán lượt ra mắt bạn đọc Iheo từng
tập với hệ thõng thuật ngừ của một hoặc một số ngành luật học nhất
định.
Bộ Từ (liến giải thích thuật ngữ luật học là công trình biên soạn
khá cóng phu của tập thể các tác già - những giảng viên có kinh
nghiệm và được sự thẩm định, hiệu đính của các nhà khoa học có
tâm huyết cũng như sự trợ giúp đắc lực cùa nhóm biên tập và kĩ
thuật trình bày.
Trên cơ sở kế thừa các từ điển luật học và các từ điển ngôn ngữ
học trong và ngoài nước, bộ T ừ điển giải thích thuật ngữ luật học
này dã thu thập, lựa chọn các mục lừ theo chuyên ngành nhằm làm
nổi bật nội dung cơ bản của từng ngành luật học dưới hình thức thể
hiện đặc thù - thuật ngữ thông qua các phần định nghĩa và giải
thích. Trong mồi thuật ngữ, phần định nghĩa dược trình bày trước,
phán này có nhiệm vụ xác định những thuộc tính cơ bản tạo thành
nội dung cùa khái niệm pháp lí để phân biệt nó với khái niộm pháp
lí khác. Phần giải thích tiếp sau trình bày một cách ngắn gọn, súc
lích c ơ sở pháp luật thực định hay ý nghĩa lí luận và thực tién cúa
khái niệm.
Nhàm giúp cho bạn đọc tiện sử dụng, khai thác có hiệu quà nội
dung Bộ từ điển, các thuật ngữ được sắp xếp theo trật tự chữ cái
3
tiếng Việt và có bàng tra cứu kèm theo. Trong Bộ từ điển này có
trường hợp hai thuật ne,ữ đồng nghĩa với nhau thì dùng kí hiệu X.
(xem ) hoặc có trường hợp cần chi dẫn đến thuật ngữ khác để tham
khảo thêm thì dùng kí hiệu XI. (xem thêm).
Biên soạn từ điển vốn là công việc phức tạp và lại là lần đầu ra
mắt bạn dọc nên khó tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi mong
nhặn được sự phê bình, góp ý của bạn đọc để Bộ từ điển này ngày
càng hoàn thiện hơn trong những lần tái bàn, xứng dáng với niềm
mong đợi của đông đảo bạn đọc.
TẬP THỂ TÁC GIẢ
4
THUẬT NGỮ
LUẬT KINH TẾ
Tác giả:
TS. PHAN CHÍ HIẾU
ThS. NGUYỄN VIẾT TÝ
Người hiệu đính:
TS. DƯƠNG ĐÃNG HUỆ
TS. NGUYỄN NHƯ PHÁT
BẢNG TRA CỨU THUẬT NGỮ THEO VẨN CHỮ CÁI
B
I . ban điều phối hợp đổng hợp
tác kinh doanh
2- ban kiểm soát cùa công ti
3. ban kiểm soát cùa doanh
nghiệp nhà nước
4. ban kiểm soát cùa hợp tác
xã
5. ban quàn lí khu công
nghiệp
6. ban quàn trị của hợp tác xã
7. ban thanh lí doanh nghiệp
liên doanh
8. ban trù bị chuyển đổi hợp
tác xã
9. bán doanh nghiệp tư nhàn
10. bảo đảm đầu tư
11. biện pháp đảm bảo thực
hiện hợp đổng kinh tế
12. bồi thường thiệt hại
c
13. cách thức kí kết hợp đổng
kinh tế
14. cạnh tranh
15. cạnh tranh không lành
mạnh (cạnh tranh bát hợp
pháp)
16. cạnh tranh lành mạnh
17. căn cứ phát sinh trách
nhiệm tài sản trong quan hệ
hợp đồng kinh tế
18. chào hàng
6
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
chấm dứt kinh doanh
chấp nhận chào hàng
c h ế độ hạch toán kinli lẽ
chi nhánh của doanh nghiệp
chi phí phá sản
chỉ tiêu pháp lệnh
chính sách kinh tế của Nhà
nước
chủ nhiệm hợp tác xã
chủ nợ có bào dám
chủ nợ có bào đảm một
phần
chủ nợ không c ó bảo đàm
chủ nợ (rong quan hệ phá
sản doanh nghiệp
chù thể cùa hợp đồng kinh
tế
chủ thổ của luật kinh tê
33. ctíù thể của quan hệ đẩu ur
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
nước ngoài
chuẩn bị xél xử vụ án kinh
tế
chuyển đổi hợp tác xã
chức năng của tòa kinh lố
chứng khoán
chứng thư hợp đ ồn g kinh tè
cổ đòng
cổ phần
cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước
cổ phần phổ thòng
cổ phần ưu đãi biểu quyết
cổ phần ưu đãi cổ tức
cổ phần ưu đãi hoàn lại
cổ phiếu
47. cổ phiêu ghi danh
48. cổ phiếu ghi tên
49. cổ phiếu không ghi IÓI1
50. cổ phiêu vỏ danh
5 1. c ổ lức
52. cõ n g khai hóa hoại động
cù a doanh nghiệp
53. có n g li
54. cõ n g ti cổ phần
55. cô n g ti hợp danh
56. cô n g ti tài chính của tổng
công ti nhà nước
57. cõng ti trách nhiệm hữu hạn
58. công ti trách nhiệm hữu hạn
m ột thành viên
59. c ơ quan đăng kí kinh doanh
60. c ơ quan giải quyết yêu cầu
tuyên bô phá sàn doanh
nghiệp
61. c ơ quan quàn lí kinh tế
D
62.
63.
64.
65.
66.
67.
68.
69.
70.
71.
danh sách chù nợ
dịch vụ
dịch vụ thương mại
doanh nghiệp
doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài
doanh nghiệp c h ế xuất
doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
doanh nghiệp công nghiệp
kĩ thuật cao
doanh nghiệp khu công
nghiệp
doanh nghiệp lam vào tình
trạng phá sàn
72. doanh nghiệp liên doanh
73. doanh nghiệp liên doanh
mới
74. doanh nghiệp nhà nước
75. doanh nghiệp nhà nước hoạt
động cõng ích
76. doanh nghiệp nhà nước hoạt
động kinh doanh
77. doanh nghiệp ur nhãn
Đ
78.
79.
80.
81.
82.
83.
84.
85.
86.
87.
88.
89.
90.
91.
92.
93.
đại hội cổ đông
đại hội xã viên
đại lí
đại lí bao tiêu
đại lí độc quyển
dại lí hoa hồng
đại lí kinh tiêu
đại lí mua bán hàng hóa
đăng kí kinh doanh
đầu tư (trong kinh doanh)
đầu tư gián tiếp nước ngoài
đầu tư trong nước
đầu tư trực tiếp nước ngoài
đấu giá tài sàn
đấu thầu hàng hóa
địa vị pháp lí của doanh
nghiệp
94. điều khoản chủ yếu của hợp
đổng kinh tế
95. đicu khoản Ihường lộ cùa
hợp đổng kinh tế
96. điều khoản trọng tài
97. điều khoản tùy nghi của
hợp đồng kinh tế
7
98. điểu kiện thành lập doanh
nghiệp
99. điểu lệ cỏng ti
100. điều lệ m ẫu hợp tác xã
101. đình chi hợp dồng kinh tế
102. đình chỉ việc giải quyết vụ
án kinh tế
103. độc quyền
104. đối tượng điều chinh cùa
luật kinh tế
105. đơn đặt hàng cùa Nhà nước
106. đơn vị hạch toán độc lập
cùa lổng công ti
107. đơn vị hạch toán phụ thuộc
của tổng công ti
G
108. gia công trong thương mại
109. giải quyết tranh chấp kinh
tế
110. giải thể doanh nghiệp
111. giám đớc công ti
112. giám đốc doanh nghiệp nhà
nước
113. giám đốc thẩm vụ án kinh
tế
114. giao nhận hàng hóa
115. giấy chứng nhân dãng kí
kinh doanh
116. giấy phép đầu tư
117. góp vốn
H
118. hạch toán kinh tế
8
119. hành vi thương mại
120. hành vi vi phạm hợp đồng
kinh tế
121. hình thức dáu tư trực tiếp
nước ngoài
122. hoạt động thương mại
123. hộ kinh doanh cá thế
124. hội chợ, triển lãm thirơng
mại
125. hội đồng quán trị cùa công
ti
126. hội đồng quàn trị của doanh
nghiệp liên doanh
127. hội đổng quãn trị của doanh
nghiệp nhà nước
128. hội đồng thành viên cùa
công ti trách nhiệm hữu hạn
129. hội đổng trọng tài
130. hội dồng xét xử vụ án kinh
tế
131. hội nghị chủ nợ
132. hợp đổng dịch vụ
133. hợp đồng hợp tác kinh
doanh
134. hợp đổng kinh doanh
135. hợp đồng kinh tế
136. hợp dồng kinh tế dài hạn
137. hợp đóng kinh tế không
theo chi tiêu pháp lệnh
138. hoẹp đổng kinh tế mang
tính chất dẽn bù
139. hợp đồng kinh tế ngắn hạn
140. hợp đồng kinh tế theo chỉ
tiêu pháp lệnh
141. hợp đồng kinh tế vô hiệu
142. hợp đồng kinh tế vô hiệu
toàn bộ
143. hợp đổng kinh tế vỏ hiệu
lim 2 phần
1-14. Intp đồng liên doanh
145. hợp đổng mua bán hàng
hóa
146. hợp đổns nghiên cứu khoa
học và triển khai kĩ thuật
147. hợp đổne thầu xây dựng
148. hợp đổng Ihuê mua
149. hợp đồng vận chuyển hàng
hóa
150. hợp tác kinh doanh trên cơ
sờ hợp đổng (hợp doanh)
151. hợp tác xã
K
152.
153.
154.
155.
156.
157.
158.
159.
160.
k ế hoạch hóa
khu chế xuất
khu công nghệ cao
khu cõng nghiệp
khuyến mại
kinh doanh
kinh doanh trái phép
kinh tế thị trường
liên hiệp hợp tác xã
L
161. Luật doanh nghiệp
162. Luật doanh nghiệp nhà
nước
163. Luật đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
164. Luật hợp tác xã
165. Luậi khuyến khích đẩu tư
trong nước
166. luật kinh tế
167. Luật phá sản doanh nghiệp
168. Luật thương mại
M
169. miễn, giảm trách nhiệm tài
sản
N
170. ncn kinh tế kế hoạch hóa
tập irung
171. nguổn của luật kinh tế
172. nguyên tắc các doanh
nghiệp bình đẳng trước
pháp luật
173. nguyên tắc của Luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam
174. nguyên tắc cùa lố lụng kinh
tẽ
175. nguyên tắc giải quyết vụ án
kinh tế nhanh chóng, kịp
thời
176. nguyên tắc hòa giài
177. nguyên tắc kí kết hợp đồng
kinh tế
178. nguyên tắc nhất trí trong
hội đổng quản trị của doanh
nghiệp liên doanh
179. nguyên tắc quản lí dàn chủ
và bình đảng trong hợp tác
xã
9
180. nguyên tắc thực hiện hợp
đồng kinh tế
181. nguycn tắc tòa án không
tiến hành điểu tra mà chi
xác minh, thu thập chứng
cứ
182. nguyên tắc tổ chức và hoại
động cùa họp tác xã
183. nguyên tắc tự chịu trách
nhiệm và cùng có lợi
184. nguyên tắc tự do kinh
doanh
185. nguyên tắc tự định đoạt
186. nguyên tắc tự nguyện gia
nhập và ra hợp tác xã
187. người đại diện cho thương
nhân
188. người môi giới thương mại
189. người quản lí công li
190. nhà đầu tư nước ngoài
191. nội dung của hợp dồng kinh
tẽ
p
192.
193.
194.
195.
196.
197.
198.
199.
phá sản bãt buộc
phá sản doanh nghiệp
phá sàn gian trá
phá sản trung thực
phá sản tự nguyện
phán quyết trọng tài
Pháp lộnh hợp đồng kinh tế
Pháp lệnh thủ tục giãi quyết
các vụ án kinh tế
200. pháp iuật kinh tế
201. pháp luật về hợp đồng kinh
tế
10
202. pháp luật về phá sản doanh
nghiệp
203. pháp nhãn kinh tẽ
204. phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế
205. phán chia lài sàn phá sàn
206. phần vốn góp
207. phiên tòa kinh tế
208. phúc thẩm vụ án kinh tế
209. phương án hòa giải và giái
pháp tổ chức lại hoạt dộng
kinh doanh của doanh
nghiệp
2 10. phương pháp diều chỉnh của
luật kinh tế
Q
211. quan hệ dọc trong luật kinh
tế (quan hệ quản lí)
212. quan hệ ngang trong luật
kinh tế (quan hộ tài sàn)
213. quan hệ nội bộ trong luậl
kinh tế
214. quan hệ pháp luật kinh tế
2 15. quan hệ tài sán trong luật
kinh tế
216. quản lí nhà nước về kinh tẽ
217. quãng cáo thương mại
218. quyết định mở thủ tục giãi
quyết yêu cáu tuyên b ố phá
sàn doanh nghiệp
s
219. sản nghiệp thương mại
220. sổ đăng kí kinh doanh
T
221.
222.
223.
224.
tìii sán phú sán
lái đầu lư
tái thám vụ án kinh lẽ
tạm đình chỉ việc giái quyèl
vụ án kinh tẽ
225. tcn thương mại
226. thanh lí hợp đồng kinh tế
227. thành viên còng ti
228. thành viên góp vốn
229. thành viên hợp danh
230. lliành viên sáng lập công ti
231. ihay đổi hợp đổng kinh tế
232. thẩm phán giãi quyết phá
sản doanh nghiệp
233. thẩm quyền kinh tế
234. thẩm quyền theo cấp xét xứ
235. thẩm quyền theo lãnh thổ
236. thẩm quyền Iheo sự lựa
chọn của nguyên đơn
237. thiệt hại thực tế d o vi phạm
hợp đổng kinh tế
238. thỏa thuận trọng tài
239. thời điểm ngừng thanh toán
nợ Irong thủ tục phá sản
240. lliời hạn đầu tư
241 - thời hạn khiếu nại
242. Ihời hiệu khởi kiện vụ án
kinh tế
243. Ihụ lí vụ án kinh tế
244. thuê doanh nghiệp lư nhân
245. thực hiện hợp đồng kinh tế
246. thương lượng
247. thương mại
248. thương nhân
249. tòa kinh tế
250. lổ chức lại hoạt dộng kinh
doanh cùa doanh nghiệp
251. lổ chức liên minh hợp tác
xã
252. tổ quàn lí tài san
253. tổ thanh toán tài sán
254. lố tụng kinh tế
255. tổng cõng ti nhà nước
256. tổng đại lí mua bán hàng
hóa
257. tổng giám đốc doanh
nghiệp liên doanh
258. trách nhiệm hữu hạn
259. trách nhiệm tài sàn (vặt
chất) d o vi phạm hợp đồng
kinh lế
260. trách nhiệm vô hạn
261. Iranh chấp kinh tế
262. trọng tài ad-hoc
263. trọng tài kinh tế phi chính
phù
264. trọng tài làm thời
265. trọng lài nhà nước về kinh
tế
266. trọng tài quy chẻ
267. trọng tài thường Irực
268. trọng tài viên
269. trọng tài vụ việc
270. trụ sờ của doanh nghiệp
271. trung gian hòa giài
272. trung tâm trọng tài kinh tế
273. Trung lủm trọng tài quốc tố
Việt Nam (VĨAC)
274. trưng bày giới thiệu hàng
hóa
275. trường hợp bất khả kháng
11
276. tuyên bố phá sàn doanh
nghiệp
u
277. ủy ban trọng tài
278. úy thác mua bán hàng hóa
281.
282.
283.
284.
vốn đầu lư
vốn điều lệ
vốn pháp định
vốn pháp định cúa doanh
nohiệp có vốn đầu tư nước
V•
ngoai
285. vụ án kinh tế
Ư
279. ưu đãi đầu tư
280. vãn phòng đại diện cùa
doanh nghiệp
12
286. xã viên hợp tác xã
287. xét xử sơ thẩm vụ án kinh
tế
288. xúc tiến thương mại
289. xử lí tài sản đối với hợp
đồng kinh tế vô hiệu
B
ban điếu phối hợ p đ ố n g hợ p
tá c kinh d o a n h
Ban do các bẽn hợp doanh
thòa thuận cứ ra đế iheo dõi,
giám
sát việc thực hiện hợp
đổng hợp tác kinh doanh.
Hình thức đầu tư [hòng qua
hợp đồng hợp tác kinh doanh
khôns dẫn tới ihành lập pháp
nhãn mới Irẽn lãnh thổ
Việt
Nam
bời vậy ban điều
phối
khôn 2 phái là cơ quan quản lí
của hợp doanh và cũng không
phải là đại diện pháp lí cho các
bên
hợp doanh. Chức năng,
nhiệm vụ. quyển hạn của ban
điều phối do các bẽn hợp doanh
thỏa thuận.
x í. h ợ p tá c k in li d o a n h tr ê n
c ơ s ở h ợ p đ ổ n g h ợ p tá c k in h
doanh
ban kiểm soát của công ti
Cơ quan do hội đổng thành
viên (đối với công ti trách nhiệm
hữu hạn) hoặc đại hội cổ đông
(đối với còng ti cổ phần) bầu ra,
có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí,
hợp pháp trong quàn lí, điểu
hắnh hoạt dộng kinh doanh,
trong ghi chép sổ sách k ế toán
và báo cáo tài chính của công ti.
Công ti có trên 11 thânh viên
phải có ban kiểm soát với số
lượng thành viên do điều lệ
công ti quy định, trong đó có ít
nhất 1 thành viên có chuyên
môn vé k ế toán. Tiêu chuẩn
thành viên ban kiểm soái do
Luậi doanh nghiệp và điều lệ
của công ti quy định. Thành
viên hội đổng quàn trị, giám đốc
và những người có liên quan với
thành viên hội đồng quản trị,
của giám đốc, kế toán trưởng
của công ti dó không được làm
thành viên ban kiểm soát.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ
và quyền hạn sau:
- Kiểm tra sổ sách k ế toán,
báo cáo tài chính hàng năm của
công ti và trình đại hội đồng
xem xét;
- Triệu tập đại hội đồng khi
cần thiết;
- Kiến nghị biện pháp bổ
sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ
chức quản lí, điều hành hoạt
động cùa công ti;
- Công việc khác theo quy
định của điều lệ.
ban kiểm soát của doanh
nghiệp nhà nước
CỠ quan do hội đồng quản trị
thành lập để giúp hội đổng quản
trị kiểm tra, giám sát hoạt động
điều hành của tổng giám đốc
hoặc giám đốc, bộ máy doanh
nghiệp và các đơn vị thành viên
(nếu có) trong hoại động tài
chính, chấp hành điều lệ doanh
13
Iiụhiệp, nshị quyết, quyếl định
cùa hội đổng quân trị, chấp hành
pháp luật.
Ban kiểm soát của tốns côns
ti nhà nước có 5 thành viên
trons dó 1 thành viên hội đổng
quán trị làm trưởng ban, 4 thành
viên khác do hội đồng quân trị
bổ nhiệm, miền nhiệm (gồm 1
kế toán, 1 thành viên do hội
nghị công nhân viên chức doanh
nghiệp giới thiệu, 1 thành viên
do bộ quản lí ngành giới thiệu
và 1 thành viên do Tổng cục
quản lí vốn và tài sàn nhà nước
lại doanh nghiệp giới thiệu).
Ban kiểm soát thực hiện
nhiệm vụ do hội đổng quản trị
giao, báo cáo và chịu trách
nhiệm trước hội đồng quân trị.
ban kiểm soát của hợp tác xã
Cơ quan giám sát và kiêm tra
việc chấp hành pháp luật và điéu
lệ của hợp tác xã, được đại hội
xã viên bầu trực tiếp với số
lượng thành viên do điểu lệ họp
tác xã quy định.
Tiêu chuẩn thành viên ban
kiếm soát được áp dụng như tiêu
chuẩn của thành viên ban quàn
trị hợp tác xã. Nhiệm kì cùa han
kiểm soát theo nhiệm kì cùa ban
quân trị. Nhiệm vụ cùa ban
kiểm soát là kiểm tra việc chấp
hành điểu lẹ, nội quy hợp tác xã
và nghị quyết cùa đại hội xã
14
viên: giám sál hoại động cua
ban cỊLian trị, chủ nhiệm hợp lác
xà và các xã vién theo đúng
pháp luật và điều lệ hợp tác xã;
kiếm tra về tài chính, kế toán,
phân phối thu nhập, xù lí các
khoan lố, sư dụng các quỹ của
hợp tác xã; tiếp nhận và giãi
quyết khiếu nại, tô cáo có liên
quan đến công việc của hợp tác
xã.
ban quản lí khu công nghiệp
Cơ quan quản lí khu cóng
nghiệp, khu ch ế xuất, khu công
nghệ cao, do Thù tướns Chính
phú quyết định thành lặp.
Ban quản lí khu còng nghiệp
có tư cách pháp nhân, có tài
khoán, có con dấu hình Quốc
huy, có bicn ch ế và kinh phí
hoạt động do ngân sách nhà
nước cấp.
Ban quàn lí khu công nghiệp
gồm trưởng ban, một số phó
trưởng ban, các úy viên và bộ
máy giúp việc. Ban quân lí khu
công nghiệp có nhiệm vụ và
quyền hạn cơ bản như xây dựng
quy hoạch phát triển khu cóng
nghiệp, phương án hoạt dộng
của khu còng nghiệp; xây dựng
điều lệ quản lí khu cồng nghiệp
trình cơ quan nhà nước có Ihẩm
quyển phê duyệt; tiếp nhận hổ
sơ xin đầu tư, tổ chức thẩm định
và cấp giấy phép đẩu tư theo ủy
quyên; kiêm tra. thanh tra việc
thự c.hiện các quv định Irong
ụiấy phép dầu tư. các quy định
cua pháp luật vé lao độn 2 tiển
lươns, hao vệ mòi trưòtaa; quàn
lí các hoạt dộiY2 dịch vụ trong
khu công nghiệp...
Đè ihực hiện quán lí nhà
nước đối với khu cỏn 2 nghiệp,
Chính phũ thành lập Ban quán lí
các khu cống nghiệp Việt Nam
và các ban quàn lí khu công
nghiệp cấp tinh hoặc tương
đương, cá biệi, có thế thành lặp
ban quan lí một khu công
nghiệp.
b an q u ả n trị c ủ a hợ p t á c xã
Cơ quan quân lí và diều hành
công việc của hợp tác xã do đại
hội xã viên trực tiếp bầu ra.
Số lượng thành viên ban quản
Irị do điểu lệ hợp tác xã quy
định gồm chủ nhiệm hợp tác xã
và thành viên khác. Với hợp tác
xà dưới 15 xà viên có thể chi
bầu chứ nhiệm hợp tác xã để
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của ban quản trị. Thành viên
ban quản trị phải là xã viên hợp
tác xã. có phẩm chất đạo đức
tốt, có trình độ, nang lực quản lí
hợp tác xã và không được đồng
thời là thành viên ban kiểm soát,
kế toán trưởng, thủ quỹ của hợp
tác xã và không phái là cha, mẹ,
vợ, chồng, con hoặc anh, chị,
em ruột cua họ.
Ban quàn trị họp ít nhât I làn
mỗi iháng do chu nhiệm hoặc
ihành viên bạn quán trị dược
chú nhiệm uy quyển triệu tập và
chù trì. Các cuộc họp hợp lệ khi
có ít nhất 2/3 số thành viên ban
quản trị tham dự. Ban quân tri
quyết định công việc của hợp
tác xâ theo đa số. Nhiệm vụ và
quyền hạn cúa ban quản trị được
quy định tại Điểu 32 Luật hợp
tác xã.
ban th a n h lí d o an h nghiệp
liên do anh
Ban giúp việc cho hội đồng
quản trị trong việc thực hiện
nhiệm vụ thanh lí doanh nghiệp
liên doanh gồm đại diện của các
bôn liên doanh được lựa chọn
trong các nhân viên của doanh
nghiệp licn doanh hoặc các
chuyên gia ngoài doanh nghiệp.
Hội dồng quản trị của doanh
nghiệp liên doanh ra quyết định
thành lập ban thanh lí, quy định
quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể
của ban thanh lí.
Ban thanh lí là đại diện toàn
quyền của doanh nghiệp trong
việc thanh lí, liến hành các hoạt
động thanh lí doanh nghiệp phù
hợp với nội dung ghi trong
quvết định thành lập ban thanh
lí và chịu trách nhiệm trước
pháp luật vé hoạt động đó.
15
ban trù bị chuyển đổi hợp tác
xã
Ban lâm thời được thành lập
tại hợp tác xã và liên hiệp hợp
tác xã đã hoạt dộng trước ngày
Luật hợp tác xã có hiệu lực để
tiến hành công việc liên quan
đến chuyển đổi, đăng kí lại hợp
tác xã hoặc giải thể hợp tác xã.
Ban trù bị chuyển đổi hợp tác
xã do ban chỉ đạo cấp huyện
quyết định thành lập với thành
phẩn gồm ban quản trị, ban
kiểm soát của hợp tác xã, đại
diện xã viên và đại diện ủy ban
nhân dân quận, huyện sờ tại.
Ban trù bị có nhiệm vụ rà soát,
đ á n h g iá lạ i tài sản, vốn, q u ỹ
của hợp tác xã, các khoản nợ
phải thu, p h ả i trà của hợp tác xã;
đề xuất các giải pháp xử lí quan
hệ tài sản để trình dại hội xã
viên xem xét; rà soát lại danh
sách xã viên, ai đã nghỉ, ai xin
rút, ai tiếp tục tham gia để đề
xuất phương án giải quyết chế
độ đối với từng đối tượng; chuẩn
bị hồ sơ và các Ihủ tục đế đărig
kí lại hợp tác xã; triệu iập đại
hội xã viên dê quyết định việc
chuyển đổi hoặc giải thể.
bán doanh nghiệp tư nhân
Chuyển giao doanh nghiệp tư
nhàn cho người khác sờ hữu để
lấy tiền.
Khi bán doanh nghiệp tư
16
nhàn, tất cá các giá.trị phi vật
chất như tên gọi. uy tín của
doanh nghiệp, hệ thống khách
hàng đều dược định giá.
Quan hệ mua hán doanh
nghiệp tư nhân giữa các bên
phải được lặp thành văn bàn hợp
đổng với nội dung chi tiết trong
đó có đủ các điều khoăn về
chuyển giao doanh nghiệp giữa
người mua và người bán đồng
thời phải có điều khoán đảm bảo
cho người m ua có thể sử dụng
doanh nghiệp để hoạt động kinh
doanh.
Trước khi chuyển doanh
nghiệp cho người mua, chù
doanh nghiệp phải ihông báo
bằng văn bản cho cơ quan đãng
kí kinh doanh nêu rõ khoản nợ
chưa thanh toán và thời hạn
thanh toán cho từng chú nợ,
từng khoản nợ; hợp đồng lao
động và hợp đổng khác chưa
thực hiện xong và cách thức giải
quyết các hợp đồng đó. Sau khi
bán doanh nghiệp, chú doanh
nghiệp vản phải chịu trách
nhiệm về các nghĩa vụ mà
doanh nghiệp chưa thực hiện trừ
trường hợp người mua, người
bán và chù nợ cùa doanh nghiệp
có thỏa thuận khác.
Người mua doanh nghiệp tư
nhân phải đăng kí kinh doanh
lại theo quy định của Luật
doanh nghiệp.
bao d am d á u tư
Những cam kel cua Nhà
nước nhầm tạo sự an loàn về
mặt pháp lí đối với tài sán, vốn
đầu tư, lim nhập, các quyền và
lợi ích hợp pháp khác của nhà
đầu tư khi họ tiến hành hoạt
động đẩu tư tại Việt Nam.
Cỏ thể kế tới các biện pháp
bào đảm sau:
- Bào đàm không quốc hữu
hóa, không tịch thu bằng biện
pháp hành chính vốn và tài sản
hợp pháp cùa nhà đầu tư. Trong
trường hợp thật cần thiết vì lí do
quốc phòng, an ninh và vì lợi
ích quốc gia, Nhà nước quyết
định tnrng mua hoặc trưng dụng
tài sàn của nhà đầu tư thì nhà
đầu tư dược bổi thường theo thời
giá thị trường và nhà đáu tư
được tạo đicu kiện thuận lợi để
đầu tư vào lĩnh vực. địa bàn
thích hợp;
- Bào đảm giải quyết thỏa
đáng quyền lợi cua nhà đầu tư
irong trường hợp do thay đổi
quy định cua pháp luật Việt
N am làm thiệt hại đến lợi ích
cùa họ;
- Bảo đảm quyền tự do sử
dụng lợi nhuận thu được từ các
hoạt động đáu tư sau khi hoàn
làt các nghĩa vụ theo quy định
cua pháp luật; bảo đàm cho các
nhà (láu ur nước nsioài dược
chuyến ra nước ngoai lợi nhuim.
vón dầu tư và các khoán llutpl’
toán khác:
- Bào đăm aiài quyêì C.U'
iranh chap phát sinh từ ho;it
động đáu tư.
biện p h á p đàm b à o th ự c hiẹn
h ợ p đ ó n g kinh tê
Biện pháp được pháp Itic!
quy định hoặc được các Ivi
tham gia hợp dổns thỏa ỉlvi,
lựa chọn dẻ áp dụng trong lừiiL’
quan hệ hợp dóns với mục đici.
ngân ngừa vi phạm hợp đổiìí! Vii
đảm bào bù đắp thiệt hại phai
sinh khi có vi phạm hợp dồn*:.
Biện pháp đàm báo thực hiọn
hợp đóng kinh tế dược phan làm
2 loại:
- Loại biện pháp dám háo
thực hiện hợp đổng kinh le
m ang tính hành chính dược pháp
luật quy định là đãng -ki hợp
đồng hoặc làm chứng thư hợp
đổng tại cơ quan nhà nước có
thẩm quyển;
- Loại biện phap đâm báo
thực hiện hợp đồn 11 kinh tế
m ang tính chãi kinh tế, hao gồm
thê cluíp, cám co. bão lành tài
sán và biện pháp khác dược quy
định trong Iìộ luật dân sự.
Đặc trưng cua quan hệ hợp
đồ n g kinh tế là lính chất hàng
hóa - tiền tộ nén các biện pháp
17
đàm bảo thực hiện hợp đổng
m ang tính chất kinh tế là những
hiện pháp thường được các chủ
thể áp dụng và có hiệu quá cao.
bồi thường thiệt hại
C h ế tài tiền tệ trong quan hệ
hợp đổng, theo đó bẽn vi phạm
hợp đổng dẫn tới gây thiệt hại
phải trả khoản tiền cho bên bị vi
phạm nhằm bổi hoàn, hù đắp,
khôi phục lợi ích vật chất cho
bên bị vi phạm.
Căn cứ phát sinh trách nhiệm
bồi thường thiệt hại là: Có hành
vi vi phạm hợp đồng; có thiệt
hại thực tế xảy ra; có mói quan
hệ nhân quà giữa hành vi vi
phạm hợp đồng và thiệt hại thực
tế đó; có lỗi của bén vi phạm.
Bên đòi bồi thường thiệt hại
phải chứng minh tổn thất, mức
độ tổn thất và phái áp dụng các
biện pháp hợp lí đế hạn ch ế tổn
thất d o hành vi vi phạm hợp
dồng gây ra.
c
cách thức kí kết hợp đồng
kinh tế
Cách thức được các bên tham
gia hợp đồng kinh tế lựa chọn
nhằm xác lập quan hệ hợp đồng
kinh tế.
Có 2 cách kí kết hợp đổng
18
kinh tế: Kí kết trực tiếp và kí kết
gián tiếp.
- Kí kết trực tiếp: Cách thức
kí kếi hợp đ ồn g kinh lế iheo đó
đại diện hợp pháp của các bẽn
trực tiếp gập nhau đẽ’ bàn bạc,
thỏa thuận, thõng nhất ý chi.
xác định các điều khoán cùa hợp
đồng. Hợp đổng được hình
thành từ thời điểm các bén có
mặt cùng kí vào văn bàn hợp
đổng.
- Kí gián tiếp: Cách thức kí
kết hợp đổng kinh tế, theo dó
các bén gừi cho nhau các tài liệu
giao dịch (cóng văn. điện báo,
đơn chào hàng, đơn đặt hàng)
chứa dựng nội dung cẩn giao
dịch. Hợp đổng được hình ihành
từ khi các bên nhận được tài liệu
giao dịch thế hiện sự thỏa thuận
về lất cả các nội dung chù yếu
của hợp đổng. Cãn cứ dê xác
định là dấu của bưu điện hoặc
ngày kí sổ nhận công văn, trừ
trường hợp các bẽn có Ihỏa
Ihuận khác hoặc pháp luật có
quy định khác đối với từng loại
hợp dồng kinh tế.
cạnh tranh
Sự đua tranh về kinh tẽ giữa
các nhà kinh doanh có những lợi
ích giống nhau trên cùng thị
trường bằng các phương thức
khác nhau để giành được nhiểu
khách hàng nhất về phía mình.
qua đ ó thu lợi nhuận nhiêu hơn.
Cạnh tranh lã nsuvcn tắc cơ
ban của cơ chế thị trường. Cạnh
tranh khỏns Iihữns là động lực
cua sư phát Iriến kinh tế mà còn
là yếu lố quan trọns trong việc
làm lành mạnh các quan hệ xã
hội. Cạnh tranh thúc đẩy các
nhà kinh doanh phải sử dụng
hiệu quả các nguồn tài nguyên,
áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ
thuật trong sản xuất để tãng
nâng suất lao động, tìm cách
thỏa màn tốt nhất các nhu cầu
của người tiêu dùng. Cạnh tranh
mang tính chất và mức độ biểu
hiện khác nhau: Cạnh tranh tự
do, cạnh tranh thuần túy, cạnh
tranh hoàn háo, cạnh tranh
không hoàn hảo, cạnh tranh phi
giá cả, cạnh tranh mang tính độc
quyển, cạnh tranh lành mạnh và
cạnh tranh khỏns lành mạnh.
c ạ n h tran h k h ô n g lành m ạnh
(c ạ n h tran h bâ't h ợ p pháp)
Cạnh tranh trong đó nhà kinh
doanh thực hiện hành vi trái với
quy định của pháp luật, ngược
với truycn thống xã hội tốt đẹp
và tập quán kinh doanh lành
mạnh làm tổn hại đến lợi ích
của nhà kinh doanh khác, lợi ích
cúa người tiêu dùng, của Nhà
nước và xã hội.
K hốns có căn cứ cụ thể để
xác định cạnh tranh không lành
mạnh mà chỉ có thể nhận biết
cạnh tranh khônạ lành mạnh
ihỏng qua mỏ tả hành vi cạnh
tranh. Mội cách khái quát có ihể
kể đến các hành vi sau:
- Quáng cáo vi phạm pháp
luật;
- Sử dụng trái phép bí quyết
kinh doanh, bí quyết công nghệ,
nhàn hiệu thươne phẩm của
nsười khác;
- Tung tin nói xấu, hạ uy tín
của đối thú cạnh tranh;
- Chi phối, mua chuộc nhân
viên của đối thủ cạnh tranh để
có lợi th ế cạnh tranh;
- Cản trớ cạnh tranh bằng
cách £ây khó khăn cho người
khác tham gia cạnh tranh;
- Hạn chế cạnh tranh nhằm
độc quyến thị trườno như thỏa
thuận giá cả, phân chia thị
trường, thổng đổng trong đấu
thầu...;
- Bán phá giá sản phẩm.
c ạ n h tra n h lành m ạnh
Cạnh tranh trong sạch, đàng
hoàng, không sử dụng thủ đoạn
m ờ ám, bất chính để loại bỏ đối
thủ cạnh tranh, giành thị trường.
Nhà kinh doanh cạnh tranh
lành mạnh bằng việc áp dụng
các biện pháp cải tiến, đổi mới,
náng cao chất lượng cũng như
giá trị sử dụng của sản phẩm, hạ
giá cung cấp sán phẩm, tạo sự
19
tin tưởng cua người liêu dùng
doi với sàn pham, íỉóp phán thúc
đẩy phát triển sán xuát và nâng
cao đời sốna xà hội.
Ngược nghia với cạnh tranh
lành mạnh là cạnh tranh không
lành mạnh.
căn cứ phát sinh trách nhiệm
tài sản trong quan hệ hợp
đổng kinh tế
Cân cứ do pháp luật quy định
lăm phát sinh trách nhiệm tài
sàn trong hợp đóng kinh tế.
Trách nhiệm tài sản trong
quan hệ hợp đồng kinh tế phát
sinh từ các căn cứ sau:
1. Có hành vi vi phạm hợp
đổng: Hành vi cùa một bên đã
xứ sự trái với quy định của pháp
luật hoặc trái với nội dung đã
cam kết trong hợp đổng như
khõng thực hiện hợp đổng hoặc
thực hiện không đúng, không
đầy đ Ị n h ữ n g nghĩa vụ theo hợp
đồng;
2. Có thiệt hại thực tế xảy ra:
Thiệt hại là có thực, có thế tính
toán, xác định được, gôm: Giá
trị số tài sản màì mát, hư hòng;
các khoản thu nhập trực tiếp và
thực tế khổng thu được do bị vi
phạm hợp đồng; số chi phí để
ngăn chặn và hạn ch ế thiệt hại
do vi phạm hợp dóng gày ra;
tién phạt vi phạm hợp đồng hoặc
tiển bồi thường thiệt hại mà bên
20
bị vi phạm đà phai trá cho bén
thứ ha do hậu Lịu;i trực tiếp của
sự vi plụim hợp dỏiiii aâv ra;
3. Có mối quan hệ nhân quá
giữa hành vi vi phạm và thiệt hại
thực tế: Giữa hành vi vi phạm
hợp đổng và thiệt hại xay ra có
mối quan hệ nội tại, tất yếu.
Thiệt hại phái sinh là d o kết quá
tất nhiên cùa sự vi phạm, không
có vi phạm thì không có thiệt
hại;
4. Có lồi của bén vi phạm:
Đ ãy là lồi suy đoán, nghĩa là
một bên không thực hiện hoặc
thực hiện khóns đúng, không
đáy đủ nghĩa vụ hợp đổng trong
khi có điểu kiện đế thực hiện
được.
chào hàng
Để nghị giao kết hợp dồng
mua bán hàng hóa trong ihời
hạn nhất định, dược chuyển cho
người nhất định và có nội dung
chủ yếu cùa hợp đông mua bán
hàng hóa.
Chào hàng gồm chào bán
hàng và chào mua hàng. Chào
hàng có thế dược thực hiện bằng
lời nói. bàng vãn bán hoặc bằng
hành vi cụ thê khác.
Luật thương mại quy định
thời hạn trách nhiệm cùa bẽn
chào hàng bắt dầu từ thời diểm
chào hàng được chuyển đi cho
bên được chào hàng đến hết thời
hạn chấp nhan chào hàns. Nêu
hên chào hiinj! klìônsi CỊIIV định
llìò'1 hạn cliãp nhận chào hìum
Ihi thòi hạn irách nhiệm CIU1 hôn
chào hànn là 30 nnùv ke từ lìiiày
chào hiuii! (lược chuyển ili. Bên
chào hìins khôna dược Ihay đổi
ha\ rút I.II chào hàng trừ Irườim
hợp trong chài) hàns có nêu rò
(liêu kiện (.lược thay đổi hoặc rút
lại chào lìâng hoặc bẽn được
chào hàna chưa nhặn được chào
hàng.
c h ấ m dứ t kinh d o an h
(Chủ thể kinh doanh) châm
dứ! hoạt dông kinh doanh và tư
cách chu thể kinh doanh.
Chấm dứt kinh doanh có thể
(lược thực hiện:
- Theo V chí cúa các chù thể
kinh doanh, do mục ticu kinh
(loanh đà dai ilirợe hoặc không
thế đật được, hết thời hạn kinh
doanh mà không xin gia hạn,
làm ăn thua lỏ kéo dài...;
- Theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thám quyén
do chủ thể hoạt động kinh
doanh khôna luân thủ các quy
định của pháp luật.
Doanh nclìiệp bị tuyên bổ
phá san đương nhiên phài chấm
dứt kinh doanh.
Thủ lục chàm dúi kinh doanh
và xử lí hậu quá cùa việc châm
(lứt kinh (loiiiìlì được thực hiện
theo qu\ định cua pháp luật.
c h ả p n h ận c h à o hàng
Thỏiìii háo cuư hon dược
chào liàna chu vén cho hon d ià o
hàns vẽ việc clìãp tluun toan hó
nội du nu dã nêu ironi: chào
hàníi (chiìp nhạn võ iliõiẵ kiện).
Chấp nhận chàn hàng có thê
dược Ilụre hiện hãng lời nói.
hảns vãn han hay hà ni! hành vi
cụ thớ.
Chấp nhận chào hàng chi có
hiệu lực và dần tới việc hình
thành hợp đồna khi được bẽn
chào hàng tiếp nhận trong thời
hạn chấp nhận chào hàn ạ, trừ
trường hợp bên chào hàng thông
háo ngay cho bén dược chào
hàng vé việc chấp nhận của
mình. Thời hạn trách nhiệm của
bên dược chào hàng bài đầu từ
thời điểm chấp nhận chào hàng
được chuyển đi cho bên chào
hàng.
Theo Luật thương mại. nếu
bên được chào hàng sửa đổi, bố
suns nội dung chủ yếu của chào
hàng thì được coi là từ chối chào
hàng và hình thành chào hàng
mới. Nếu hên được chào hàng
sửa đổi, bổ sung nội dung chào
hàng nhưng không làm thav dổi
nội dung chú yếu của chào hàng
thì được coi là cháp nhận chào
hàng, trừ trường hợp nuười chào
hàn 2 từ chối naav những sửa
đổi, bổ sung đó.
c h ế đ ộ h ạ c h to á n kinh tê
Tổng hợp các quy phạm pháp
luật ghi nhặn các yếu tò' (nguyên
tắc) của hạch loán kinh tế.
Hạch toán kinh tế bao aóm
các yếu tô như: Độc lập vé tài
sán và nghiệp vụ, tự trang trải,
khuyến khích vật chất và trách
nhiệm vật chất, kiểm tra tài
chính thường xuyên.
Nội dung của chế độ hạch
toán kinh tế bao gồm những quv
phạm, chế định pháp luật ghi
nhận các yếu tố của hạch toán
kinh tế. Chẳng hạn. yếu tố độc
lập về tài sản và nghiệp vụ dược
thế hiện trong các ch ế định về
quyền sở hữu. quyển quán lí, sử
dụng tài sản cũng như trong quy
định về quyền lự chú cùa doanh
nghiệp trong hoại dộng sàn xuất
kinh doanh- Yếu tổ tự trang trải
(lấy thu bù chi) được thể hiện
trong c h ế định hợp đồng kinh tế.
Bỡi vì, quá trình thu chi của các
doanh nghiệp được thực hiện khi
họ kí kết và thực hiện hợp đổng
với các bạn hàng của mình.
chi nhánh của doanh nghiệp
Đơn vị phụ thuộc cúa doanh
nghiệp được mở ờ địa phương
khác nơi doanh nghiệp đạt trụ sờ
chính.
Chi nhánh của doanh nghiệp
22
có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ
hoặc mội phán chức năng cùa
doanh nghiệp, kế cá chức nũng
đại diện theo úy quyên. Ngành,
nghề kinh doanh cùa chi nhánh
phải phù hợp với ngành, nghề
kinh doanh cùa doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể m ở chi
nhánh ờ nước ngoài theo quy
định của Chính phú.
ch i phí p h á sản
Các khoản iệ phí và chi phí
khác cho việc giải quyết yêu cầu
tuyên bỏ phá sán doanh nghiệp
lheo quy định của pháp luật.
Chi phí phá sản gồm:
1. Lệ phí tòa án, do tòa án
quyết định theo quy định chung
của pháp luật về lệ phí;
2. Chi phí kê biên, vận
chuyển, thu hổi. giám định, bảo
quàn, tổ chức bán đấu giá tài
sản, chi phí cho việc triệu tập và
tiến hành hội nghị chủ nợ;
3. Các chi phí có liên quan
đến việc thi hành quyết định
tuyên bó' phá sàn;
4. Tiển thù lao cho những
người tham gia tổ quản lí tài
sản, tổ thanh toán tài sản. hội
đồng định giá và những người
tham gia cưỡng ch ế thi hành các
quyết định của tòa án trong quá
trình giải quyết phá sản.
Toàn hộ các khoán chi phi
đểu được thanh toán từ giá trị tài
san pha sán.
ch i tièu p h áp lệnh
Chi liêu kinh tế do cơ quan
nhà nước co thẩm quyển ihóna
qiui và bài buộc các ngành, các
cấp VÌI mọi ló chức, mọi người
lao độn" phái thực hiện irong
Ihài hạn nhất định.
Chi tiêu pháp lệnh có tính
chãi cơ ban như: Tính khoa học.
lính can (lòi. linh pháp lệnh (tính
bắt buộc ihực hiện) và tính ihời
kì.
Chi tiêu pháp lệnh góm cá
chì tiêu sỏ lượng và chi liêu chất
lượng, chi tiêu hiện vật và chì
tiêu ạiá trị. Hệ ihống chi tiêu
pháp lệnh dơn gián hay phức
tạp, số lượng chi tiêu pháp lệnh
nhiều hay ít tùy thuộc vào mức
đ ộ và cách thức can thiệp của
nhà nước vào lĩnh vực kinh tế
trong từng giai đoạn, từng thời
kì cụ thế. Ở nước ta, có thời kì
áp dụng hệ thống 9 chi tiêu pháp
lệnh, có thời kì chi áp dụng một
chi tiêu pháp lệnh.
chính sách kinh tế của Nhà
nước
Sự biêu hiện tập trung, có
càn cứ khoa học hoạt dộng cùa
Nhà nước trong lĩnh vực sán
xuất vật chất.
Chính sách kinh tế cùa Nhà
nước hiếu hiện ớ những mục
liêu nhài định cũng như những
phương hướng pháp triển chu
yếu của nền kinh tẽ' trong thời kì
lịch sư nhất định nhằm đám báo
lợi ích cùa Nhà nưỏc. cùa lập
thế và của cá nhãn người lao
động.
Chính sách kinh tế của Nhà
nước có thể được chia thành
chiến lược kinh tế lâu dài và
sách lược kinh tế vừa phái. Các
sách lược này phái xác định con
đường để thực hiện chiến lược
kinh tế những nhiệm vụ cấp
bách cùa sự phát triền kinh tế và
các giái pháp để giãi quyết
những nhiệm vụ dó.
Chính sách kinh tế cúa Nhà
nước được xảy dựng trên cơ sở
nhận thức và vàn dụng các quỵ
luật kinh tế khách quan và
những xu hướng phát triển của
xã hội. Khi xây dựng các chính
sách kinh tế. cần tính đốn khá
nâng thực tế thực hiện các chính
sách đồ.
chủ nhiệm hợp tác xã
Naười đứng đầu ban quản trị
hợp tác xã.
Chù nhiệm hợp tác xã do đại
hội xã viên trực tiếp bầu ra với
hai chức năng là lãnh đạo ban
quản trị và lãnh đạo tập thể hợp
tác xã. Chú nhiệm phái là xã
viên cùa hợp tác xã, có phẩm
chất đạo đức tốt, có trình độ.
23
náng lực quán lí hợp lác xã.
Chú nhiệm hợp lác xã là đại
diện cùa hợp tác xà trước pháp
luật. Chú nhiệm hợp tác xã có
nhiệm vụ, quyền hạn như tổ
chức thực hiện kế hoạch và diều
hành mọi hoạt động của hợp tác
xã; tổ chức thực hiện nghị quvết
cùa đại hội xã viên và các quyết
định cùa ban quàn trị; triệu tập
và chú trì các cuộc họp ban
quản trị; chịu trách nhiệm trước
(lại hội xã viên và ban quán trị
về cỗna việc được giao.
c h ủ nợ có b à o đàm
Chủ nợ m à quyền đòi nợ cùa
họ được hào đảm bằng tài sàn
của doanh nghiệp mắc nợ.
V i dụ: Doanh nghiệp A thế
chấp ngòi nhà trị giá I ti đồng
dể vay 500 triệu dồng của ngân
hàng B. Ngân hàng B dược coi
là chủ nợ có báo dám.
Giữa chù nợ có báo đảm và
doanh nghiệp mắc nợ có sự thỏa
thuận về việc xử lí tài sản bảo
đàm. Trong mọi trường hợp, dù
doanh nghiệp có bị phá sản hay
không thì chú nợ có bảo đám
vẫn dẻ dàng thu hồi nợ. Đế khỏi
ánh hường đến quyển lợi của
các chủ nợ khác và cùa chính
bản thân doanh nghiệp mắc nợ,
Luật phá sàn doanh nghiệp quy
định chù nợ có háo đàm không
dược quyền nộp dơn yêu cầu
24
tuyên bò phá sán doanh nshiệp
và khòna (lược biếu quyết lại
hội nghị chù nợ.
c h ủ nợ có bào đảm m ột p h ầ n
Chú nợ mà quyển đòi nợ cua
họ dược bão đảm bẳng tài sán
cùa doanh nghiệp mắc nợ nhưng
aiá trị lài sàn bảo đàm ít hơn
khoán nợ đó.
V í (hy. Doanh nahiệp A thế
chấp ngôi nhà trị giá 500 triệu
đồng dế vay naân hàng B 600
triệu đổng. Ngán hàng B là chủ
nợ có bảo đảm m ột phán cùa
doanh nghiệp trong đó phấn
được báo đám là 500 triệu đổng,
phần không được bảo đám là
100 triệu đồn 2 .
Phần nợ không được bảo đám
được thanh toán như các khoán
nợ không có bào đàm khác.
Trong quan hệ phá sản. chú
nợ có báo đàm một phần cũng
có quyén như chủ nợ khóng có
báo đám.
XI. chù n ợ không có bào (làm
chủ nợ không có bào đảm
Chủ nợ mà quyển đòi nợ cúa
họ không được bào đám bàng tài
sản cúa doanh nahiệp mác nợ.
V í (hy. Doanh nghiệp A vay
500 triệu đổng của ngân hàng B
mà không áp dụng biện pháp
cầm cố, th ế chấp hay bảo lãnh.
Ngân hàng B là chủ nợ không có