Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.16 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ

U

Ế

HOÀNG THỊ KIM ÁNH



́H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

N

H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60 34 04 10

KI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ


ẠI

H

O

̣C

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. HOÀNG TRIỆU HUY

HUẾ 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội dung
nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được
công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu thứ cấp, sơ cấp và
một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ chức được thu thập từ
nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.

U

Ế

Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực của Luận văn.

́H

Tác giả


Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



Hoàng Thị Kim Ánh


LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở nhà trường
với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình công tác và rèn luyện.
Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban giám
hiệu, các thầy - cô giáo, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế - ĐH.Huế; đặc
biệt là TS. Hoàng Triệu Huy, người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình hướng dẫn trong quá

Ế


trình thực hiện nghiên cứu Luận văn.

U

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cơ quan đã tạo điều kiện cho tôi về thời

́H

gian, công việc để học tập đạt kết quả tốt.

đỡ tôi vật chất, tinh thần trong quá trình học tập.



Tôi xin cảm ơn gia đình và người thân, bạn bè đã luôn động viên, khích lệ và giúp

H

Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận văn, tuy nhiên do thời gian và

N

kinh nghiệm nghiên cứu hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết.

KI

Do vậy, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp
và các bạn quan tâm để luận văn này được hoàn thiện hơn.

Đ


ẠI

H

O

̣C

Xin trân trọng cám ơn!


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

Họ và tên: Hoàng Thị Kim Ánh
Chuyên ngành: QLKT
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Hoàng Triệu Huy
Tên đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trường phát triển, nhu cầu sử dụng vốn cho sản xuất kinh doanh
ngày càng cao. Ngân hàng thương mại làm nhiệm vụ trung gian tài chính kết nối giữa
những người thừa vốn và những người thiếu vốn.
Nguồn vốn là nền tảng cho sự phát triển bền vững của ngân hàng thương mại
(NHTM), giúp các NHTM mở rộng hoạt động kinh doanh.
Sự xuất hiện của các tổ chức tài chính phi ngân hàng đã dẫn đến sự cạnh tranh
mạnh mẽ trong việc thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội.
Thành lập từ năm 2009, đến nay Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Quảng
Trị luôn xác định tăng trưởng huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu. Tuy nhiên,
kết quả thực hiện còn rất khiêm tốn, thị phần nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng rất nhỏ
so với tiềm năng trên địa bàn. Nhận thức được các vấn đề nêu trên, chúng tôi đã mạnh
dạn chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Quảng Trị”.

2. Phương pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp thống kê
mô tả, phương pháp so sánh, phân tích kinh tế để đánh giá. Sau đó tổng hợp rút ra điểm
mạnh, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp phát
triển.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn:
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Quảng Trị dựa trên cơ sở:
+ Những lý luận cơ bản về hoạt đông huy động vốn tại NHTM.
+ Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về công tác huy động vốn.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015, rút ra những kết quả đã đạt được và những hạn chế
còn tồn tại.


: Cán bộ công nhân viên chức

CNTT

: Công nghệ thông tin

DTBB

: Dự trữ bắt buộc

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

GTCG


: Giấy tờ có giá

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

MB

: Ngân hàng TMCP Quân Đội

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng Thương mại cổ phần

TCKT

: Tổ chức kinh tế


TCTC

: Tổ chức tài chính

TCTD

: Tổ chức tín dụng

UTĐT

KI

N

H



́H

U

Ế

CBCNVC

̣C

DANH MỤC VIẾT TẮT


: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Đ

ẠI

H

CNH-HĐH

O

: Ủy thác đầu tư


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xxi

U

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................................... xxii


́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1



1.Tính cấp thiết của đề tài luận văn ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2

N

4. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận ............................................................. 2

KI

5. Kết cấu của luận văn............................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................... 4

̣C

Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................ 4

O

1.1. Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng thương mại.......................................... 4


H

1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của Ngân hàng thương mại............................................ 4
1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .................................................. 4

ẠI

1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại ............................................................ 6

Đ

1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại......................................... 9
1.2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 9
1.2.2. Đối tượng khách hàng trong nguồn vốn huy động......................................... 10
1.2.3. Đặc điểm nguồn vốn huy động của NHTM ................................................... 10
1.2.4. Vai trò của nguồn vốn huy động đối với nền kinh tế ..................................... 11
1.2.5. Các hình thức huy động vốn của NHTM ....................................................... 14
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM
.................................................................................................................................. 17


1.3.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn.......................................................... 18
1.3.2. Cơ cấu nguồn vốn........................................................................................... 18
1.3.3. Thị phần nguồn vốn huy động........................................................................ 19
1.3.4. Chi phí huy động vốn ..................................................................................... 19
1.3.5. Cân đối chi phí huy động vốn......................................................................... 20
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
.................................................................................................................................. 21


Ế

1.4.1. Các nhân tố bên ngoài .................................................................................... 21

U

1.4.2. Nhân tố bên trong ........................................................................................... 25

́H

1.5. Kinh nghiệm huy động vốn một số NHTM ở Việt Nam................................... 28



1.5.1. Một số bài học kinh nghiệm của NHTM ở Việt Nam .................................... 28
1.5.2 Kinh nghiệm huy động vốn của các chi nhánh trong hệ thống ngân hàng TMCP

H

Quân Đội................................................................................................................... 28

N

Chương 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG

KI

TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .................................................... 31
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Quảng Trị..................... 31


̣C

2.1.1 Khái quát về điều kiện kinh tế – xã hội tỉnh Quảng Trị .................................. 31

O

2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Quảng Trị .................. 34

H

2.2. Đánh giá về thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
Quảng Trị.................................................................................................................. 41

ẠI

2.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn...................................................... 41

Đ

2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động........................................................................... 43
2.2.3. Đánh giá về thị phần nguồn vốn huy động..................................................... 52
2.2.4. Đánh giá chi phí huy động vốn và chênh lệch lãi suất ................................... 54
2.2.5. Đánh giá độ an toàn trong hoạt động kinh doanh (Khả năng cân đối vốn).... 57
.................................................................................................................................. 62
2.3. Kết quả đánh giá của khách hàng về công tác huy động vốn của ngân hàng ... 63
.................................................................................................................................. 67


2.4. Đánh giá chung về thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh Quảng Trị ....................................................................................................... 72

2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 72
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 73
TÓM TẮT CHƯƠNG 2: .......................................................................................... 76
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.......... 77

Ế

3.1. Phương hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại MB Quảng Trị trong những

U

năm tới ...................................................................................................................... 77

́H

3.1.1. Định hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội........ 77



3.1.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển huy động vốn của MB Quảng Trị ...... 80
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại MB Quảng Trị ........ 81

H

3.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm và hình thức huy động vốn ................................. 81

N

3.2.2. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt và hợp lý........................................... 83


KI

3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ........................................................ 85
3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn.................................................... 86

̣C

3.2.5. Các giải pháp về phân loại và thu hút khách hàng ......................................... 87

O

3.2.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức cán bộ.................................... 90

H

3.2.7. Giải pháp hiện đại hóa và phát triển công nghệ thông tin, cải thiện cơ sở vật chất và
mở rộng mạng lưới hoạt động .................................................................................. 91

ẠI

3.2.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketting ......................................... 92

Đ

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 95
1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 95
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 96
2.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................. 96

2.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước........................................................................... 97
2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội ................................................................ 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 99


Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-201531

Bảng 2.2:

Vốn đầu tư của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -2015........................ 32

Bảng 2.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Quảng Trị giai đoạn 2013-2015

U

Ế

............................................................................................................ 38

Nguồn vốn phân theo loại tiền huy động của MB Quảng Trị giai đoạn 2013-

́H


Bảng 2.4:

2015 .................................................................................................... 43
Nguồn vốn phân theo nhóm khách hàng của MB Quảng Trị giai đoạn



Bảng 2.5:

2013-2015 ........................................................................................... 45
Nguồn vốn phân theo kỳ hạn của MB Quảng Trị............................... 48

Bảng 2.7:

Cơ cấu nguồn vốn theo loại hình huy động của MB Quảng Trị giai đoạn

N

H

Bảng 2.6:

KI

2013-2015 ........................................................................................... 50
Cơ cấu chi phí trả lãi, thu lãi giai đoạn 2013-2015 ............................ 55

Bảng 2.9:

Chênh lệch lãi suất của MB Quảng Trị giai đoạn 2013-2015 ............ 56


Bảng 2.10:

Đánh giá về sản phẩm dịch vụ, cơ sở vật chất.................................... 68

Bảng 2.11:

Đánh giá về tác phong làm việc của nhân viên .................................. 69

Bảng 2.12:

Đánh giá về chất lượng dịch vụ .......................................................... 70

ẠI

H

O

̣C

Bảng 2.8:

Cảm nhận về dịch vụ huy động vốn ................................................... 71

Đ

Bảng 2.13:



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Cơ cấu nền kinh tế của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015 ........ 33

Biểu đồ 2.2:

Kim ngạch Xuất – Nhập khẩu tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-201533

Biểu đồ 2.3:

Kết quả lợi nhuận của MB Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2015 ....... 38

Biểu đồ 2.4:

Thu nhập và chi phí của MB Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2015.... 39

Biểu đồ 2.5:

Chất lượng tín dụng MB Quảng Trị giai đoạn 2013-2015............. 40

Biểu đồ 2.6:

Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2013-2015..................... 42

Biểu đồ 2.7:

Số lượng khách hàng giao dịch tiền gửi giai đoạn 2013 – 2015 .... 42

Biểu đồ 2.8:


Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ của MB Quảng Trị giai



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.1:

đoạn 2013-2015.............................................................................. 44
Biểu đồ 2.9:

Nguồn vốn huy động theo nhóm khách hàng của MB Quảng Trị giai

Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của MB Quảng Trị giai đoạn 2013-

N

Biểu đồ 2.10:

H

đoạn 2013-2015.............................................................................. 46

KI

2015 ................................................................................................ 50


̣C

Biểu đồ 2.11: Thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm

O

2017 ................................................................................................ 53
Chi phí huy động vốn giai đoạn 2013-2015................................... 54

Biểu đồ 2.13:

Tỷ lệ thu lãi và chi trả lãi của MB Quảng Trị giai đoạn 2013-201555

Biểu đồ 2.14:

Chênh lệch lãi suất giai đoạn 2013-2015 ....................................... 56

Biểu đồ 2.15:

So sánh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và dư nợ giai đoạn 2013-2015

Đ

ẠI

H

Biểu đồ 2.12:


Biểu đồ 2.16:

........................................................................................................ 57
Huy động vốn bình quân trên cán bộ của MB tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013-2015....................................................................................... 62

Hình 2.1:

Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của MB Quảng Trị .................... 37

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ




Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Nền kinh tế thị trường phát triển, nhu cầu sử dụng vốn cho sản xuất kinh doanh

ngày càng cao. Ngân hàng thương mại thực hiện nhiệm vụ trung gian tài chính trở thành
cầu nối giữa những người thừa vốn và những người thiếu vốn. Có thể nói, hệ thống ngân
hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay đã và đang làm rất tốt vai trò trung gian tài chính
cho nền kinh tế góp phần huy động và chu chuyển vốn nhàn rỗi cho sự phát triển kinh tế

Ế

xã hội (KT-XH) của đất nước.

U

Nguồn vốn huy động không chỉ có vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng


́H

đất nước mà nó còn là nền tảng cho sự phát triển bền vững của ngân hàng thương mại



(NHTM) và mở rộng hoạt động kinh doanh.

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống các NHTM là sự tham gia ngày

H

càng nhiều các tổ chức tài chính phi ngân hàng đã dẫn đến sự cạnh tranh đầy thách thức

N

giữa các tổ chức này trong việc thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội.

KI

Thành lập từ năm 2009, đến nay ngân hàng đã có hơn 7 năm hoạt động trên địa bàn,
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Quảng Trị luôn xác định tăng trưởng huy động vốn

̣C

là nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên hàng đầu. Bỡi lẽ nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức kính tế

O


và dân cư là rất lớn, trong khi đó nguồn tiền gửi chi nhánh huy động được vẫn còn rất khiêm

H

tốn, chiếm tỷ trọng nhỏ so với tiềm lực. Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề nêu
trên, chúng tôi đã mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài:“Hoàn thiện công tác huy động vốn tại

ẠI

Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Tìm hiểu thực trạng và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Quảng Trị trong thời gian tới.


Đ

ẠI

H

O

̣C


KI

N

H



́H

U

Ế

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Quảng Trị.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Quảng Trị và đưa ra một vài kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội chi nhánh Quảng Trị giai đoạn từ 2013-2015.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Quảng Trị.
- Phạm vị thời gian:
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập dữ liệu 3 năm 2013-2015 qua các báo cáo
thường niên, báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Quảng Trị.

+ Thu thập số liệu sơ cấp: khảo sát từ tháng 11/2017 đến tháng 12/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn:
+ Báo cáo về phát triển KT-XH của UBND tỉnh Quảng Trị.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
Quảng Trị giai đoạn 2013-2015.
+ Các giáo trình, tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật, tạp chí, website,... có liên quan
đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
- Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ quá trình điều tra lấy ý kiến đánh giá của khách
hàng.
+ Nội dung điều tra: Ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Quảng Trị thông qua bảng câu hỏi khảo sát được khách
hàng trả lời trực tiếp khi đến thực hiện giao dịch huy động vốn tại ngân hàng. Bảng này
gồm 3 phần:
Phần 1: Thông tin cơ bản về khách hàng bao gồm giới tính, độ tuổi khách hàng,
trình độ học vấn, nghề nghiệp.
Phần 2: Sơ lược về dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Quân Đội chi nhánh
Quảng Trị.
Phần 3: Đánh giá của khách hàng về dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Quân
Đội chi nhánh Quảng Trị.


H

O

̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

Theo mức độ đồng ý được đánh số theo thứ tự tăng dần: 1 là hoàn toàn không đồng ý, 2
là không đồng ý, 3 là bình thường trung lập, 4 là đồng ý; 5 là hoàn toàn đồng ý.
+ Đối tượng điều tra: Khách hàng tiền gửi.
+ Qui mô mẫu điều tra: 200 khách hàng.
+ Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên.
4.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để thống kê, mô tả báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, tài liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích
nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: dựa trên số liệu khảo sát từ khách hàng, tác giả tiến hành so
sánh và phân tích nhằm đưa ra các kết luận cụ thể.
- Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống
kê, phân tích kinh tế để đánh giá. Sau đó tổng hợp rút ra điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân
của hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn
gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh Quảng Trị.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Quảng Trị.

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

Đ

ẠI

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền
với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã tác động rất lớn và
quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế. Ngược lại kinh tế phát triển mạnh mẽ
đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện
và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.


KI

N

H




́H

U

Ế

NHTM là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng
nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Cho đến nay, ở mỗi nước khác nhau sẽ có khái niệm khác nhau về NHTM. Ở Việt
Nam, theo điều 4, khoản 3 Luật các tổ chức tín dụng (Luật số 47/2010/QH12) có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2011 có đưa ra khái niệm như sau: “Ngân hàng thương mại là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” và “Hoạt động
ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ
sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” [5,
tr.12].
1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của
ngân hàng .Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động
dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Ngoài các nghiệp vụ huy động
vốn cơ bản nêu trên, NHTM còn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thông qua việc nhận
làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng cho vay
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một

̣C


bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là

O

người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian

H

luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Chủ thể tham gia trong quan
hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng

ẠI

được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền. Đây chính là điểm nổi bật và là đặc điểm

Đ

khác biệt giữa tín dụng ngân hàng với các loại hình tín dụng khác.
Các NHTM lớn hiện nay thực hiện đa dạng hóa các loại hình thức tín dụng từ

ngắn, trung, dài hạn. Ngân hàng cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức
cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh cho thuê tài chính và
các hình thức khác theo quy định.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để các tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp


vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán
Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản mà còn
thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng. Thanh toán qua ngân hàng mở đầu thanh toán
không dùng tiền mặt góp phần rút ngắn thời gian, giảm thiểu chi phí, an toàn, thuận tiện,
chính xác.

Ế

Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh

U

toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ

́H

ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài



khoản của khách hàng.

Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin ngân hàng đã phát triển các hình

H

thức thanh toán mới bằng thẻ ATM, thẻ tín dụng… bên cạnh các hình thức thanh toán

N


truyền thống như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, L/C, séc..

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

Các dịch vụ thanh toán bao gồm: chuyển tiền, thanh toán xuất khẩu, thanh toán
nhập khẩu, Séc, trả lương tự động, thanh toán hóa đơn.

. Các hoạt động khác
Dịch vụ ngân quỹ: Quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản
lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
Góp vốn, mua cổ phần: NHTM chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ lưu trữ để góp
vốn thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết để thực hiện hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao
thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán,
thông tin tín dụng.
Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc,
mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các giấy tờ có giá (GTCG) khác trên thị trường tiền tệ.
Nghiệp vụ ủy thác và đại lý: NHTM được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý
trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản

theo quy định của NHNN.
Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
và tư vấn đầu tư.
Mua bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.


Ế

Ngoài ra, một số NHTM được NHNN cho phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ
ngoại hối và sản phẩm phái sinh.
1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Là một sản phẩm độc đáo của nền sản xuất hàng hoá, ngân hàng trở thành yếu tố
không thể thiếu và ngày gắn bó mật thiết với sự phát triển kinh tế của bất kỳ quốc gia nào
trên thế giới. Dù trình độ phát triển của các hệ thống tài chính ở các nước khác nhau
nhưng các NHTM đã và sẽ còn chiếm giữ vị trí thống trị trong số các trung gian tài chính
của các nền kinh tế. Nền kinh tế chỉ có thể cất cánh, phát triển với tốc độ cao nếu có một
hệ thống tài chính ngân hàng vững mạnh. NHTM có ba chức năng chủ yếu sau:
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng

U

Là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó không những cho thấy bản

́H

chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng



trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động

các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các

H

tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, TCKT…) biến nó thành nguồn vốn tín

N

dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho

KI

các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội [1, tr.32].
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM vừa đóng vai trò là người đi

̣C

vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi

O

suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia:

H

người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế.

ẠI


- Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình

Đ

dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo
cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
- Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu,
thanh toán mà không phải tốn chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi
cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
- Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch
giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là
cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM.


- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực
hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn
nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn,
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM
vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát

Ế

triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.

U

1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán


́H

NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của



khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch
vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu

H

khác theo lệnh của họ. NHTM “đứng ra làm trung gian các khoản giao dịch thanh toán

N

giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế

KI

thương mại giữa họ với nhau” [1, tr.35].

NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng

̣C

trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là

O

một phần tiền gửi trước đó. Việc các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán


H

có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các NHTM cung
cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế

ẠI

sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và

Đ

lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông
hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển
kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được
lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí
in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân
hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay


của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng
này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
1.1.3.3. Chức năng "tạo tiền"
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát hành
và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức năng
phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung
gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài

Ế


khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của

U

lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.

́H

“Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, NHTM sử dụng để cho vay



bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại NHTM một phần khi
những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này tiễp

H

diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều

N

lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền

KI

gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc (DTBB), tỷ
lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng” [7,

̣C


tr.44].

O

Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh

H

toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm
về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do NHNN phát hành ra mà còn bao gồm

ẠI

một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các NHTM tạo ra.

Đ

Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền

tệ. Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của
NHTM, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
Tóm lại, các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho
nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho
việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung
gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng
hoạt động tín dụng.


1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại

1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Nguồn vốn của NHTM
“Nguồn vốn của NHTM là những phương tiện tài chính, tiền tệ trong xã hội mà
ngân hàng thu hút động viên, quản lý để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh
khác của ngân hàng” [2, tr.46]
1.2.1.2. Nguồn vốn huy động của NHTM

Ế

Vốn huy động là nguồn vốn ngân hàng huy động được từ nguồn tiền nhàn rỗi trong

U

dân cư và các thành phần kinh tế. Các khoản bằng tiền này không thuộc quyền sở hữu của

́H

ngân hàng, ngân hàng chỉ tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi



cho người gửi. “Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn và là nguồn vốn chủ yếu nhất trong
tổng nguồn vốn tạo nên nguồn lực tài chính cho các hoạt động của NHTM”. Nhưng với tính

H

chất là nguồn vốn rất dễ biến động nên ngân hàng không được phép sử dụng hết số vốn này

N


vào mục đích kinh doanh mà phải tuân thủ các quy định về Dự trữ bắt buộc (DTBB) của

KI

NHNN để đảm bảo khả năng thanh toán.

1.2.2. Đối tượng khách hàng trong nguồn vốn huy động

̣C

Khách hàng là các cá nhân, tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế gửi tiền vào

O

ngân hàng dưới các hình thức: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết

H

kiệm, tiền mua trái phiếu, kỳ phiếu…nhằm mục đích an toàn, sinh lợi và hưởng các tiện
ích mà ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng thông qua các dịch vụ của ngân hàng.

ẠI

1.2.3. Đặc điểm nguồn vốn huy động của NHTM

Đ

Nguồn vốn huy động là một trong những vấn đề mang tính đặc thù riêng của NHTM, là

tiêu chí quan trọng và duy nhất để phân biệt giữa NHTM và các doanh nghiệp khác. Chính sự

đặc biệt này đã làm cho nguồn vốn huy động có một số đặc điểm sau:
- Nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Các NHTM hoạt động được chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này và nếu không có nguồn
vốn huy động, ngân hàng sẽ không đủ vốn để tài trợ đầu tư cho vay, phục vụ hoạt động
kinh doanh của mình.


- Nguồn vốn huy động có tính cạnh tranh rất mạnh. Một trong những tiêu chí
quan trọng để người dân lựa chọn ngân hàng để gửi tiền chính là khả năng cung ứng
nhiều tiện ích từ tiền gửi chứ không chỉ đơn thuần là chức năng cất trữ tiền tệ đảm bảo an
toàn và kiếm lời qua lãi suất. Do đó khách hàng sẽ luôn tìm đến những ngân hàng có uy
tín, sản phẩm dịch vụ phong phú và cung ứng dịch vụ thuận tiện. Chính vì vậy để thu hút
khách hàng và huy động vốn đạt hiệu quả cao, các NHTM sẽ phải cạnh tranh gay gắt, đưa
ra các khung lãi suất thật hấp dẫn, nâng cao chất lượng phục vụ… nên nguồn vốn huy

Ế

động này có chi phí huy động vốn khá cao.

U

- Một điểm khác biệt cơ bản so với vốn chủ sở hữu là tính không ổn định của

́H

nguồn vốn huy động, đặc biệt là các nguồn tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút



ra bất cứ lúc nào. Do đó, để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của mình và sẵn

sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng thì ngân hàng phải duy trì một khoản dự

H

trữ thanh khoản, tránh sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của ngân hàng, gây mất lòng

N

tin đối với khách hàng.

KI

- Nếu vốn điều lệ được sử dụng để hùn vốn, mua cổ phần hay đầu tư chứng khoán,
thì nguồn vốn huy động với những đặc điểm riêng có như trên nên các NHTM không

̣C

được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư mà chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng

O

và bão lãnh.

H

1.2.4. Vai trò của nguồn vốn huy động đối với nền kinh tế
Trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước nói chung và các NHTM nói riêng,

ẠI


nguồn vốn huy động luôn giữ vai trò quyết định đến sự phát triển lâu dài và vững chắc,

Đ

bởi vì sự chi viện, bổ sung từ bên ngoài dù là viện trợ cho vay hay đầu tư nước ngoài
cũng chỉ là tạm thời. Những cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ của các nước trong khu
vực và trên thế giới trong thời gian qua đã minh chứng rằng không thể và không nên hoàn
toàn mong đợi sự tăng trưởng, phát triển nhanh và vững chắc nhờ vào nguồn vốn bên
ngoài mà phải tích cực mở rộng công tác huy động vốn từ nội bộ nền kinh tế của đất
nước.
Kinh nghiệm của các nước cho thấy, để ổn định thị trường tiền tệ và đặc biệt trong
điều kiện hiện nay ở nước ta, lạm phát có xu hướng quay trở lại thì Nhà nước phải sử


dụng đồng bộ các giải pháp về kinh tế, tài chính, tiền tệ, trong đó tăng cường huy động
vốn trong dân qua hệ thống NHTM là một giải pháp khá hữu hiệu. Khách hàng gửi tiền
mong muốn được hưởng một lãi suất tiền gửi thực dương, do đó việc kiềm chế lạm phát
và ổn định giá trị đồng tiền là một yêu cầu hàng đầu của Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
và Chính phủ ta. Thông thường trong các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế, thì tăng trưởng huy
động vốn và tăng trưởng tín dụng được đưa ra với những tỷ lệ gần giống nhau.
Theo kế hoạch phát triển KT - XH 5 năm giai đoạn 2016-2020, chỉ tiêu về tốc độ

Ế

tăng tổng phương tiện thanh toán bằng tốc độ tăng trưởng tín dụng và bằng với mức độ

U

tăng trưởng huy động vốn. Do vậy muốn tăng trưởng phải đầu tư, muốn có vốn đầu tư


́H

phải huy động vốn từ dân chúng, từ nền kinh tế. Đây là nhiệm vụ được chú trọng nhiều



nhất vì nó đem lại lợi ích cho cả 3 bên:
1.2.4.1. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM

H

 Quyết định quy mô, chất lượng tín dụng của NHTM

N

Chất lượng và tính ổn định của các nguồn vốn đặc biệt là vốn huy động có ảnh

KI

hưởng lớn đến hoạt động cho vay và đầu tư của NHTM. Thông thường, so với các ngân
hàng có nguồn vốn lớn thì ngân hàng nhỏ có phạm vi hoạt động giới hạn hơn, khoản mục

̣C

đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay nhỏ hơn. Nguồn vốn

O

huy động không những giúp cho ngân hàng bù đắp được thiếu hụt trong thanh toán, tăng


H

nguồn vốn trong kinh doanh mà thông qua huy động vốn, ngân hàng nắm bắt được năng
lực tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Qua đó, ngân hàng có

ẠI

căn cứ để xác định mức vốn đầu tư cho vay đối với những khách hàng đó hoặc có thể

Đ

phát hiện kịp thời các hoạt động rửa tiền, trốn thuế, gian lận của các tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn cũng ảnh hưởng đến cơ cấu cho vay của NHTM bởi
ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn huy động được. Đôi khi ngân hàng có thể dùng vốn
huy động ngắn hạn để cho vay trung dài hạn nhưng không được vượt quá một tỷ lệ nhất
định vì sẽ dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán của ngân hàng. Thông thường, các
NHTM huy động được một tỷ trọng lớn vốn trung và dài hạn thì có thể mở rộng nghiệp
vụ tín dụng trung dài hạn.
 Tạo sự chủ động trong kinh doanh cho các NHTM


Để duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh, đòi hỏi NHTM phải có nguồn vốn
vừa lớn (quy mô), vừa dài (ổn định) thì mới có thể chủ động trong hoạt động kinh doanh
của mình. Từ việc sử dụng nguồn vốn huy động để mở rộng cấp tín dụng và cung ứng các
dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế, NHTM sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, hộ gia đình, tăng thu nhập, đưa nền kinh tế ngày càng phát
triển. Đồng thời, khi hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế có hiệu
quả, ngoài việc trả nợ vay đến hạn, hoặc khách hàng sẽ có nhu cầu vay lớn hơn để mở

Ế


rộng quy mô hoạt động, hoặc nguồn tiền lãi thu được sẽ đầu tư vào ngân hàng dưới dạng

U

tích lũy, đầu tư, từ đó gia tăng được nguồn vốn cho NHTM. Như vậy, khi NHTM có

́H

nguồn vốn lớn và quản lý tốt nguồn vốn đó thì nguồn vốn sẽ có sự luân chuyển một cách



nhịp nhàng, hiệu quả và ngày càng mở rộng hơn. Ngân hàng cũng sẽ chủ động hơn trong
việc đa dạng hoá các hình thức và phương thức hoạt động nhằm phân tán rủi ro và tăng

H

lợi nhuận, phục vụ cho mục tiêu cuối cùng của ngân hàng là an toàn và sinh lời.

N

 Góp phần nâng cao uy tín, năng lực cạnh tranh của NHTM

KI

Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và ngày càng phát triển, các NHTM buộc
phải tạo lập uy tín của mình trên thị trường. Uy tín đó thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh

̣C


toán chi trả cho khách hàng, sẵn sàng cung cấp các dịch vụ khách hàng yêu cầu. Việc này

O

cũng đòi hỏi NHTM phải có một lượng vốn lớn, linh hoạt. Để đạt được điều đó thì

vốn nói riêng.

H

NHTM phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung và công tác huy động

ẠI

Thông qua hoạt động huy động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như

Đ

sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng từ đó có những biện pháp không ngừng
hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
Ngoài ra, như đã nói ở trên, vốn huy động dồi dào giúp các NHTM chủ động trong kinh
doanh, mở rộng phạm vi hoạt động, cải tiến công nghệ, chất lượng sản phẩm qua đó nâng
cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
1.2.4.2. Đối với khách hàng


Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong
tương lai.

Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ
của ngân hàng, đặc biệt là các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dich vụ tín dụng khi
khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng.
Bên cạnh đó nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an

Ế

toàn để cất trữ và tích luỹ vốn tạm thời nhàn rỗi.

U

1.2.4.3. Đối với nền kinh tế

́H

Thông qua hoạt động cấp tín dụng, các NHTM đã huy động các nguồn vốn nhàn



rỗi trong nền kinh tế một cách có hiệu quả và luân chuyển nó đến nơi thiếu vốn kịp thời.
Từ đó góp phần gia tăng tốc độ luân chuyển vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của

H

nền kinh tế.

N

Ngoài ra, việc NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế


KI

cũng góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh
tế từ đó gia tăng hiệu quả trong việc chống lạm phát.

̣C

Nói tóm lại, huy động vốn trong nền kinh tế là hàn thử biểu quan trọng, qua đó

O

đánh giá năng lực cạnh tranh của mỗi NHTM. Do vậy, một trong những phương pháp

H

quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của các ngân hàng là việc tăng cường huy động
vốn trong dân, và để thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn nhàn rỗi về phía mình, các

ẠI

NHTM phải đưa ra nhiều phương thức và hình thức khác nhau như huy động vốn qua các

Đ

loại tài khoản tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá…Các hình thức này sẽ được thể hiện chi
tiết ở phần tiếp theo của chương này.
1.2.5. Các hình thức huy động vốn của NHTM
Các ngân hàng làm nhiệm vụ vay tiền (hầu hết từ những người gửi tiền) rồi dùng
số tiền đó đem đi cho vay đầu tư với mục đích kiếm lời qua chênh lệch lãi suất. Đây là
công việc của một trung gian tài chính, đóng vai trò trung gian giữa người cần vốn và

người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Nguồn vốn huy động thường chiếm tỷ trọng lớn (từ 80%
trở lên) và đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.


Nguồn vốn huy động của NHTM thường đa dạng, có thể phân loại theo các tiêu thức như

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế


sau:


×