Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thị xã quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

NGUYỄN THỊ KIM HƯNG

HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ

H

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

ẠI

H

O
̣C

KI

N


NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

NGUYỄN THỊ KIM HƯNG



HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

KI

N


H

NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

Mã số: 60340410

H

O
̣C

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức
nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu
thập trong quá trình nghiên cứu.


Ế

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

́H

U

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Tác giả luận văn


i

Nguyễn Thị Kim Hưng


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài:“Huy động vốn
từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh thị xã Quảng Trị”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến:
Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá

Ế

trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.

U

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô và cán bộ công chức của Trường

́H

Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập



và nghiên cứu.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến


H

sĩ Nguyễn Văn Toàn - Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực

N

hiện luận văn.

KI

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh thị xã Quảng Trị, Ban Giám đốc Ngân hàng

O
̣C

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Triệu Phong, các
Phòng chức năng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho

H

luận văn này.

Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp

ẠI

những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian


Đ

thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Hưng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ KIM HƯNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ
XÃ QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Agribank thị xã Quảng Trị là chi nhánh ngân hàng đóng trên địa bàn thị xã

U

Quảng Trị, một vùng đất nhỏ hẹp, chịu nhiều hậu quả sau chiến tranh và có nền

́H

kinh tế chậm phát triển. Nguồn vốn huy động chủ yếu là tiền gửi dân cư, công tác




huy động vốn qua 3 năm 2015-2017 gặp không ít khó khăn do địa bàn nhỏ hẹp, sự
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Thị phần huy động có xu

H

hướng ngày càng bị thu hẹp do nhiều nguyên nhân như lãi suất không hấp dẫn; sản

N

phẩm huy động đơn điệu; nguồn nhân lực làm công tác huy động thiếu kỹ năng bán

KI

hàng và chăm sóc khách hàng; cơ sở vật chất và mạng lưới huy động trên địa bàn
phát triển chậm, cho dù Agribank là thương hiệu có uy tín. Vì vậy, nghiên cứu đề

O
̣C

tài: “Huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị” là hết sức cấp thiết.

H

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;


ẠI

tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, hạch toán kinh tế,

Đ

Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố và phân tích hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và
thực tiễn về hoạt động huy động vốn từ tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại
Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017. Đề xuất giải pháp tăng cường huy
động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị trong thời gian tới.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi

Ế

PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1


U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5

N

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6

KI

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ
TIỀN GỬI DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................6

O
̣C

1.1. Tổng quan về huy động vốn của Ngân hàng thương mại ....................................6

1.1.1. Khái niệm về vốn ..............................................................................................6

H

1.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................6
1.1.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại.................................7

ẠI

1.2. Huy động vốn từ tiền gửi dân cư của Ngân hàng thương mại ...........................11

Đ

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của huy động vốn từ tiền gửi dân cư của ngân
hàng thương mại........................................................................................................11
1.2.2. Các hình thức huy động vốn từ tiền gửi dân cư ..............................................14
1.2.3. Nội dung huy động vốn từ tiền gửi dân cư của Ngân hàng thương mại .............16
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................20
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn từ tiền gửi dân cư của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................23

iv


1.3. Kinh nghiệm huy động vốn từ tiền gửi dân cư từ một số ngân hàng thương mại
trong ngoài nước và bài học rút ra đối với Agribank thị xã Quảng Trị ....................26
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế .......................................................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................28
1.3.3. Bài học rút ra đối với Agribank thị xã Quảng Trị............................................32

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ..............................................................................................33

Ế

2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................33

U

2.1.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của thị xã Quảng Trị ...............................33

́H

2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và



chi nhánh thị xã Quảng Trị........................................................................................34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................36

H

2.1.4. Tình hình lao động ..........................................................................................37

N

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................39

KI


2.2. Thực trạng huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thị xã Quảng Trị ...........................................43

O
̣C

2.2.1.Thực trạng xây dựng cơ chế quản lý và điều hành huy động vốn từ tiền gửi
dân cư ........................................................................................................................43

H

2.2.2. Kết quả huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thị xã Quảng Trị .............................................52

ẠI

2.3. Đánh giá công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông Nghiệp

Đ

và Phát triển Nông thôn thị xã Quảng Trị qua kết quả khảo sát ...............................64
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................64
2.3.2. Đánh giá của khách hàng về công tác công tác huy động vốn từ tiền gửi dân
cư tại Agribank thị xã Quảng Trị ..............................................................................68
2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa khách hàng và cán bộ nhân viên về
huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị...............................72
2.3.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số cronbach’s alpha..........................78
2.3.5. Phân tích nhân tố (EFA)..................................................................................80
2.3.6. Phân tích hồi quy.............................................................................................81

v


2.4. Đánh giá chung về huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thị xã Quảng Trị ..............................86
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................86
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................87
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................88
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI DÂN
CƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ...............................................................................89

Ế

3.1. Định hướng công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông

U

nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị ....................................89

́H

3.2. Giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn từ dân cư tại Ngân hàng Nông



nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thị xã Quảng Trị ....................90
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện cơ chế điều hành hoạt động huy động vốn từ tiền gửi

H


dân cư ........................................................................................................................90

N

3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách khách hàng và marketing............................94

KI

3.2.3. Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối..............................................................96
3.2.4. Giải pháp bổ trợ thúc đẩy hoạt động huy động vốn từ tiền gửi dân cư ...............96

O
̣C

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................99
1. Kết luận .................................................................................................................99

H

2. Kiến nghị .............................................................................................................100
2.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ ..........................................................................100

ẠI

2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................................100

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Giải thích

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

HĐV

: Huy động vốn

HTX


: Hợp tác xã

KH

: Khách hàng

LS

: Lãi suất

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng Trung ương

SPDV

: Sản phẩm dịch vụ


TCTD

: Tổ chức tín dụng

TD

: Tín dụng

TMDV

: Thương mại dịch vụ

U
́H


H

N

KI

O
̣C

: Trách nhiệm hữu hạn

Đ


ẠI

H

TNHH

Ế

Viết tắt

vii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.

Tên bảng

Trang

Tình hình lao động tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015 2017 .....................................................................................................38

Bảng 2.2.

Tình hình dư nợ tín dụng tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm
2015 - 2017..........................................................................................39
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3

Ế


Bảng 2.3.

Nhân lực phục vụ hoạt động huy động vốn Agribank thị xã Quảng Trị

́H

Bảng 2.4.

U

năm 2015 - 2017..................................................................................41

qua 3 năm 2015-2017 ..........................................................................45
Trần lãi suất huy động bình quân đối với các kỳ hạn tại Agribank thị



Bảng 2.5.

xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ...................................................47
Kết quả phát triển mạng lưới giao dịch tự động tại Agribank thị xã

H

Bảng 2.6.

Tình hình triển khai tặng quà khách hàng trong huy động vốn tại

KI


Bảng 2.7.

N

Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ........................................................49

Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................50
Hoạt động quảng bá và hỗ trợ khách hàng trong huy động vốn tại

O
̣C

Bảng 2.8.

Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................51
Tình hình kiểm tra đánh giá quá trình huy động vốn từ tiền gửi dân cư

H

Bảng 2.9.

Bảng 2.10.

Cơ cấu nguồn vốn tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-

Đ

ẠI


tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 .........................52

2017 .....................................................................................................53

Bảng 2.11.

Cơ cấu nguồn vốn huy động vốn từ tiền gửi dân cư theo kỳ hạn tại
Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................54

Bảng 2.12.

Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm từ dân cư theo kỳ hạn tại Agribank thị xã
Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ........................................................56

Bảng 2.13.

Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm từ dân cư theo sản phẩm huy động tại
Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................57

Bảng 2.14.

Cơ cấu nguồn tiết kiệm gửi góp tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3
năm 2015-2017....................................................................................58
viii


Bảng 2.15.

Cơ cấu nguồn tiền gửi dân cư theo lãi suất huy động tại Agribank thị
xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ...................................................59


Bảng 2.16.

Thị phần huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng
Trị qua 3 năm 2015-2017 ....................................................................60

Bảng 2.17.

Chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra của Agribank thị xã Quảng Trị so
với hệ thống Agribank tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017............62

Bảng 2.18. Chi phí huy động vốn/quy mô huy động vốn tiền gửi dân cư tại
Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................62
Tình hình thực hiện huy động vốn từ tiền gửi dân cư so kế hoạch tại

Ế

Bảng 2.19.

Năng suất huy động tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-

́H

Bảng 2.20.

U

Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..............................63




2017 .....................................................................................................64
Quy và đặc điểm mẫu khảo sát khách hàng ........................................65

Bảng 2.22.

Đặc điểm mẫu là cán bộ ngân hàng ....................................................67

Bảng 2.23.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về lãi suất và phí .......68

Bảng 2.24.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố sản phẩm ...69

Bảng 2.25.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về đội ngũ nhân viên.70

Bảng 2.26.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về cơ sở vật chất .......71

Bảng 2.27.

Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố mạng lưới

O
̣C


KI

N

H

Bảng 2.21.

Bảng 2.28.

H

giao dịch ..............................................................................................71
Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố thương hiệu

Bảng 2.29.

Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về

Đ

ẠI

và uy tín ...............................................................................................72

yếu tố lãi suất và phí............................................................................73

Bảng 2.30.


Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố sản phẩm...................................................................................74

Bảng 2.31.

Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố đội ngũ nhân viên .....................................................................75

Bảng 2.32.

Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố cơ sở vật chất ............................................................................76

ix


Bảng 2.33.

Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố mạng lưới giao dịch..................................................................77

Bảng 2.34.

Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố thương hiệu và uy tín................................................................78
Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cronbach’s alpha ......79

Bảng 2.36.

Kiểm định KMO and Bartlett's Test....................................................80


Bảng 2.37.

Kết quả phân tích nhân tố....................................................................81

Bảng 2.38.

Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .......82

Bảng 2.39.

Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter .....................................83

Bảng 2.40.

Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ..................................83

Bảng 2.41.

Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................84

Bảng 3.1.

Quy định lãi suất được hưởng tương ứng với thời gian gửi................91

Bảng 3.2.

Mức khuyến khích tiền gửi .................................................................92

Bảng 3.3.


Quy định các bậc lãi suất cố định........................................................93

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Bảng 2.35.

x



DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank thị xã Quảng Trị ........................................36

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U


Ế

Hình 2.2. Tổ chức bộ máy huy động tại Agribank thị xã Quảng Trị........................45

xi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn, vốn là nguồn
lực quan trọng, là chìa khóa, tiền đề , điều kiện cho mọi hoạt động phát triển và điều
này càng đặc biệt hơn với loại hình ngân hàng thương mại. Thực tế trong nền kinh
tế có rất nhiều phương thức cung cấp vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn, tuy nhiên không
thể phủ nhận được vai trò quan trọng của nguồn vốn ngân hàng. Nguồn vốn ngân

Ế

hàng không chỉ có vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng mà còn có tác

U

động to lớn tới toàn bộ nền kinh tế. Một doanh nghiệp muốn đầu tư phát triển không

́H

chỉ sử dụng nguồn vốn tự có của mình mà còn cần đến vốn từ bên ngoài và ngân




hàng cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên khác với doanh nghiệp, tỷ lệ vốn tự có
trong ngân hàng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn, do vậy nguồn vốn

H

huy động được từ bên ngoài luôn là một chỉ tiêu để đánh giá năng lực thanh toán,

N

cạnh tranh và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường. Khả năng vốn lớn

KI

còn giúp Ngân hàng chủ động mở rộng quan hệ tín dụng cho các thành phần kinh tế
trên cả hai góc độ là quy mô tín dụng và thời hạn cho vay.

O
̣C

Là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất của Việt Nam, trong
những năm qua thị phần huy động vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển

H

nông thôn (Agribank) Việt Nam đã chiếm ưu thế tương đối trong hệ thống các ngân
hàng Việt Nam, đóng góp lớn vào quá trình huy động vốn phục vụ sự phát triển

ẠI

kinh tế xã hội nuớc ta. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh hiện nay khi các chi


Đ

nhánh ngân hàng xuất hiện ngày càng nhiều, lạm phát gia tăng, nhiều yếu tố và kinh
tế - xã hội tác động bất lợi cho hoạt động của ngân hàng, nguồn vốn nhàn rỗi của
dân chúng, của các tổ chức ngày càng bị phân tán qua nhiều kênh huy động khác
nhau như đầu tư vào chứng khoán, bất động sản, dự trữ vàng và ngoại tệ.... khiến
cho công tác huy động vốn, đặc biệt là huy động từ tiền gửi dân cư của Agribank
trong những năm tới sẽ gặp rất nhiều khó khăn, thách thức. Do đó, phát triển các
hình thức mới và hoàn thiện các hình thức huy động vốn hiện có của Agribank là
hết sức cần thiết, để đảm bảo đầu ra, tăng lợi nhuận, đáp ứng nhu cầu thanh khoản
cho Ngân hàng.
1


Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị
(Agribank thị xã Quảng Trị) là chi nhánh ngân hàng đóng trên địa bàn thị xã Quảng
Trị, một vùng đất nhỏ hẹp, chịu nhiều hậu quả sau chiến tranh và có nền kinh tế
chậm phát triển, chính các yếu tố này đã ảnh hưởng rất lớn đến hạt động
củaAgribank Thị xã Quảng Trị, đặc biệt là công tác huy động vốn. Nguồn vốn huy
động chủ yếu của Agribank Thị xã Quảng Trị là tiền gửi dân cư( luôn chiếm tỷ
trọng trên 85% tổng nguồn vốn), tuy nhiên công tác huy động vốn từ dân cư qua 3
năm 2015-2017 gặp không ít khó khăn do địa bàn nhỏ hẹp, có nhiều tổ chức tín

Ế

dụng hoạt động với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Thị phần huy động có xu

U


hướng ngày càng bị thu hẹp và tốc độ trưởng có xu hướng giảm do nhiều nguyên

́H

nhân khách quan lẫn chủ quan có thể kể đến như lãi suất không hấp dẫn, thiếu linh



hoạt; sản phẩm huy động đơn điệu; nguồn nhân lực làm công tác huy động thiếu kỹ
năng bán hàng và chăm sóc khách hàng; cơ sở vật chất và mạng lưới huy động trên

H

địa bàn phát triển chậm, cho dù Agribank là thương hiệu có uy tín. Do đó, vấn đề
huy động vốn luôn được Ban giám đốc Agribank thị xã Quảng Trị đặt lên hàng đầu.

N

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại

KI

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị”

O
̣C

được chọn làm luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu


H

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại

ẠI

Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017, đề xuất giải pháp tăng cường huy

Đ

động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn
từ tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại
Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017.
- Đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank
thị xã Quảng Trị trong thời gian tới.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về huy
động vốn từ tiền gửi dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Là cán bộ nhân viên và khách hàng giao dịch tiền gửi tại
Agribank thị xã Quảng Trị.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài triển khai tại Agribank thị xã Quảng Trị.

Ế

- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2015-2017, các giải

́H

trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến 3 năm 2018.

U

pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu khảo sát được điều tra



- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác huy động vốn từ tiền gửi
dân cư tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017.

H

4. Phương pháp nghiên cứu

KI

- Đối với số liệu thứ cấp:

N


4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Agribank thị xã Quảng Trị qua 3 năm

O
̣C

2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo. Các văn bản, tài liệu về huy
động vốn của Agribank Việt Nam và của Agribank Quảng Trị. Các nguồn tài liệu

H

được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện
thông tin đại chúng, internet và từ Ngân hàng Nhà nước để định hướng.

ẠI

- Đối với số liệu sơ cấp

Đ

Được thu thập dựa trên phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế

sẵn. Tác giả tiến hành điều tra đối với hai nhóm đối tượng là khách hàng có giao
dịch tiền gửi và cán bộ nhân viên tại Agribank thị xã Quảng Trị .
* Kích thước mẫu:
+ Đối với bảng hỏi dành cho đối tượng khách hàng giao dịch tiền gửi tại
Agribank thị xã Quảng Trị. Đây là đối tượng điều tra chủ yếu, quan trọng nhất của
đề tài nhằm mục đích thu thập ý kiến đánh giá của họ về công tác huy động vốn
như: lãi suất huy động; sản phẩm huy động; nguồn nhân lực làm công tác huy động;

cơ sở vật chất và mạng lưới huy động và thương hiệu và uy tín ngân hàng.
3


Về cỡ mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước[1], như theoHair
và cộng sự 1988 nếu sử dụng phương pháp định lượng thì kích thước mẫu tối thiểu
phải từ 100 đến 150. Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5
mẫu cho 1 tham số ước lượng. Ngoài ra, theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân
tích hồi quy đa biến đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công
thức n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu; m là số biến độc lập của mô hình.
Căn cứ vào các phương pháp chọn mẫu được tham khảo kể trên, kết hợp với
thực tiễn của nghiên cứu (với thang đo đánh giá công tác huy động vốn mà đề tài sử

Ế

dụng, có 6 nhân tố trong mô hình với 23 biến), nên số lượng mẫu tối thiểu theo từng

U

cách chọn mẫu kể trên là: 5*23 = 115 quan sát và n ≥ 8*6 + 50 = 98 quan sát. Để

́H

đảm bảo tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu là



200 quan sát và dự phòng trong trường hợp khách hàng không trả lời.
+ Đối với bảng hỏi dành cho cán bộ nhân viên tại Agribank thị xã Quảng Trị,


H

mục đích nhằm thu thập ý kiến đánh giá của họ về tình hình triển khai hoạt động

N

huy động vốn tại ngân hàng hiện nay. Tổng số phiếu điều tra là 35 phiếu. Việc giới

KI

hạn số lượng mẫu xuất phát từ thực tế, số lượng cán bộ nhân viên làm công tác huy
động vốn tại chi nhánh là tương đối hạn chế.

O
̣C

* Phương pháp chọn mẫu: Mẫu được chọn ngẫu nhiên từ khách hàng giao
dịch tiền gửi tại Agribank thị xã Quảng Trị (trong chương trình quản lý khách

H

hàng) và danh sách cán bộ nhân viên làm công tác huy động vốn.
Thời gian điều tra: Từ 20/1/2018 đến 20/3/2018.

ẠI

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Đ


Luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu:
- Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả

để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tổ: Nghiên cứu này sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức để chia
chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ khác nhau nhằm so sánh, đánh giá và phân tích.
- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).

4


- Phương pháp hạch toán kinh tế: Nghiên cứu này sử dụng để tính toán
doanh số, chi phí, doanh thu, tính toán lãi lỗ, lợi nhuận của Chi nhánh.
- Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha: Phương pháp
này cho phép loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình
nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha.
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt
các dữ liệu, phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp cần thiết cho
vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.

Ế

Giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại với nhau được xem xét và trình bày dưới

U

dạng một ít nhân tố cơ bản.


́H

- Phân tích hồi quy: Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả



giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (đánh giá chung về công tác
huy động vốn) và các biến kia là các biến độc lập.

H

5. Kết cấu của đề tài

N

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận

KI

văn được kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn tiền gửi dân cư tại

O
̣C

ngân hàng thương mại;

Chương 2. Thực trạng huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông


H

nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị;
Chương 3. Giải pháp tăng cường huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Ngân

Đ

ẠI

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
TỪ TIỀN GỬI DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về vốn
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động

Ế

được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc để thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.[2]

U

Về thực chất, thì nguồn vốn của ngân hàng là một bộ phận thu nhập quốc dân


́H

tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất phân phối và tiêu dùng, mà người chủ sở



hữu để thực hiện các mục đích khác nhau gửi vào ngân hàng. Như vậy, ngân hàng
đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, tăng nhanh
quá trình luân chuyển vốn, phục vụ kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển.

H

Nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn là hoạt động của NHTM gọi là nghiệp vụ nợ,

N

vì những khoản mục nguồn vốn do nghiệp vụ này tạo nên khi thể hiện trên bảng

KI

tổng kết tài sản của NHTM sẽ nằm trên khoản mục “Tài sản nợ”. Thuật ngữ “Tài
sản nợ” phản ánh rằng đó là tài sản của người khác mà các NHTM vay, theo ngôn

O
̣C

ngữ thị trường “Tài sản nợ” diễn tả những khoản mà NHTM mắc nợ thị trường,
nghĩa là nó bao gồm những khoản mà nhân dân gửi vào (ký thác) cho “Nó”, hay nó

H


đi vay các đối tượng trong nền kinh tế như NHTW, các ngân hàng hay tổ chức kinh

ẠI

tế khác, chính phủ nước ngoài, các doanh nghiệp, nhân dân…[3]
1.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Đ

- Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Trong nền

kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh cũng cần có
vốn, vốn quyết định đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với NHTM
vốn là đói tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt
động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các hoạt động kinh
doanh. Vì thế những ngân hàng có vốn lớn sẽ có thế mạnh trong kinh doanh.Vốn là
điểm xuất phát đầu tiên trong hoạt động kinh doanh của NHTM.[4]
- Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và hoạt động khác của NHTM
Ngoài vai trò là cơ sở để ngân hàng tổ chức các hoạt động kinh doanh, vốn
6


còn quyết định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng và các hoạt động
khác của NHTM. Vốn tự có của ngân hàng ngoài việc sử dụng để mua sắm TSCĐ,
trang thiết bị, góp vốn liên doanh…Vốn tự có của ngân hàng là căn cứ để giới hạn các
hoạt động kinh doanh tiền tệ bao gồm cả hoạt động tín dụng. Việc quy định tỷ lệ cho
vay, tỷ lệ huy động vốn trên vốn tự có của NHTƯ thể hiện vai trò quản lý, điều tiết thị
trường của nhà nước, để đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng và đảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của người gửi tiền.

- Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên

Ế

thị trường. Một NHTM có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử

U

dụng các dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trường. Uy

́H

tín của ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng
khi họ yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông thường tỷ lệ thuận với



khối lượng vốn mà ngân hàng đó có. Nếu có lớn vốn năng lực thanh toán của ngân
hàng được nâng cao, do đó uy tín của ngân hàng được nâng cao từ đó sẽ thu hút

H

được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế của ngân hàng trên thị trường.

N

- Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của

KI


ngân hàng. Với mỗi ngân hàng quy mô, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để
thu hút vốn. Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân hàng mở rộng khối

O
̣C

lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Do đó có tiềm lực về
vốn lớn ngân hàng có thể giảm mức lãi suất cho vay từ đó tạo cho ngân hàng ưu thế

H

trong cạnh tranh, và giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức
liên doanh, liên kết, cho thuê, mua bán nợ, kinh doanh chứng khoán.

ẠI

1.1.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại

Đ

Quá trình huy động vốn của các NHTM đều giống nhau về bản chất, nhưng

tuỳ theo tiêu thức lựa chọn để phân loại hình thức huy động vốn của NHTM thì có
sự khác nhau. Dưới đây là các hình thức huy động vốn của NHTM:
a. Phân loại theo thời gian, bao gồm:
- Huy động vốn ngắn hạn: Là hình thức huy động vốn với thời gian từ 12
tháng trở xuống. Được hình thành chủ yếu từ tiền gửi thanh toán của các tổ chức
kinh tế, tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn của dân cư, tiền thu từ việc phát hành kỳ phiếu
ngân hàng… Vì thời gian huy động ngắn nên độ rủi ro trong hình thức huy động
này cao hơn so với các hình thức huy động dài hạn. Vì vậy, lãi suất huy động ngắn

hạn bao giờ cũng thấp hơn lãi suất huy động trung và dài hạn.
7


- Huy động trung hạn: Đây là hình thức huy động vốn qua phát hành các công
cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến 5 năm).
Loại huy động này ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Vì thời hạn
ổn định hơn nguồn ngắn hạn nên độ rủi ro của hình thức này thấp hơn hình thức huy
động ngắn hạn nên lãi suất huy động nguồn vốn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn.
+ Huy động dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng
trên thị trường vốn, với nguồn huy động này ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có
tính ổn định cao (từ 5 năm trở lên). Nguồn cung cho hình thức huy động vốn này

Ế

nhỏ hơn nhiều lần so với hình thức huy động kỳ hạn ngắn và nó chủ yếu có được do

U

phát hành trái phiếu ngân hàng, vốn uỷ thác. Ngoài ra, tiền gửi tiết kiệm dài hạn

́H

thông thường, tiết kiệm hưu trí, tiết kiệm chi tiêu trong tương lai của dân cư cũng
đóng góp một tỷ lệ không nhỏ, lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng rất cao.[4]



Ở nước ta, vốn huy động trong thời hạn dưới 1 năm đuợc gọi là vốn ngắn
hạn, từ 1 năm đến dưới 3 năm gọi là vốn trung hạn và từ 3 năm trở lên được gọi là


H

vốn dài hạn. Mặc dù NHTM có thể sử dụng một phần vốn ngắn hạn để cho vay đối

N

với các kỳ hạn dài hơn nhưng điều này dễ đẩy ngân hàng đến tình trạng mất khả

KI

năng thanh toán. Do vậy, các món cho vay của NHTM nên được tài trợ từ các
nguồn vốn huy động có kỳ hạn tương ứng hoặc dài hơn một chút. Cách làm này làm

O
̣C

giảm rủi ro thanh khoản đối với ngân hàng.
b. Theo đối tượng huy động, bao gồm:

H

- Huy động vốn từ dân cư: Đây là hình thức Ngân hàng huy động nguồn từ
các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển đến cho những người cần

ẠI

vốn để mở rộng đầu tư, kinh doanh. Nguồn huy động từ dân cư thường khá ổn định.

Đ


Song có đặc điểm thường là những khoản nhỏ lẻ, nằm phân tán trong dân cư do vậy
chi phí cho nguồn huy động này thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí
huy động của các NHTM đồng thời để huy động được nguồn này thì các NHTM
cũng, cần phải nắm bắt được tâm lý, cũng như tập quán của đối tượng này.
- Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội: Để tiết kiệm thời
gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu hết đều có tài
khoản trong Ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng đều gửi tiền vào
Ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của các doanh nghiệp và các tổ chức xã
hội không giống nhau. Vì vậy, Ngân hàng luôn có trong tay một khoản tiền lớn có
thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi. Tuy nhiên, độ lớn khoản tiền này phụ
8


thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích mà Ngân hàng mang lại khi khách hàng sử
dụng các dịch vụ. Điều này khiến cho việc huy động vốn từ các doanh nghiệp và
các tổ chức xã hội gắn liền với việc mở rộng, cải tiến các dịch vụ Ngân hàng.
+ Huy động vốn từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: Trong quá
trình hoạt động, các ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận tiện
trong giao dịch, thanh toán… Ngoài ra, việc vay lẫn nhau giữa các ngân hàng cũng
làm tăng nguồn vốn huy động.Điều này tuy không thường xuyên song là cần thiết
trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Khi xuất hiện việc thiếu hụt dự trữ hay khả

Ế

năng thanh toán bị đe doạ….Các NHTM có thể vay lẫn nhau. Quá trình tăng vốn

U

huy động này có thể được thực hiện ở trên thị trường nội tệ hay ngoại tệ.


́H

+ Huy động vốn từ NHTW: Trong số những người cho ngân hàng vay có một
chủ thể đặc biệt: đó là NHTW, NHTW đóng vai trò là người cho vay cuối cùng để



cứu cho các NHTM khỏi các trục trặc xảy ra. Huy động vốn từ các tổ chức NHTM và
các tổ chức tín dụng khác tuy dễ dàng nhưng số lượng thường không nhiều và chi phí

H

huy động thường cao hơn. Do vậy, hình thức này được sử dụng không nhiều.

N

c. Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn, bao gồm:

KI

 Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
Huy động tiền gửi không kỳ hạn: Mục đích của các khoản tiền gửi này không

O
̣C

phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là
những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, cá nhân làm ăn buôn bán phải thanh toán


H

tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào hoặc
để trả cho người thứ ba.Hình thức rút có thể là tiền mặt hay lấy qua hình thức thanh

ẠI

toán bằng séc. Đặc biệt người gửi tiền không cần trực tiếp đến NHTM lấy mà có thể

Đ

rút tiền thông qua các máy ATM. Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi này trên
hai tài khoản: Tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai.
Huy động tiền gửi có kỳ hạn: Là các khoản tiền gửi cuả các tổ chức kinh tế, cá
nhân gửi vào ngân hàng và rút ra sau một thời gian nhất định. Khoản này thường gắn
liền với các tổ chức kinh tế có chu kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh
toán tiền ổn định, ít có sự biến động. Phần tiền gửi này ngân hàng sử dụng dễ dàng nên
mức lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng cao hơn.Người gửi tiền ngoài mục đích sử
dụng các dịch vụ ngân hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có
tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động này của ngân hàng.

9


Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi (mà
chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu ngân hàng có mục đích) với các thời hạn 3 tháng, 6
tháng, 9 tháng, 1 năm, 3 năm... ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay
việc tạo vốn cho các ngân hàng.[5]
Huy động tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm bao gồm các loại sau: Loại
không kỳ hạn, loại có kỳ hạn, loại có kỳ hạn dài.

- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Thực chất đây là khoản tiền gửi tiết kiệm
thông thường. Đối với khoản tiền này, chủ tài khoản có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào

Ế

mà không phải báo trước. Đối với ngân hàng số dư tài khoản này thường không lớn,

U

khác với các loại tiền gửi giao dịch ở chỗ là số dư này ít biến động. Vì vậy, đối với

́H

loại tiền gửi này, các NHTM thường phải trả lãi cao hơn so với tiền gửi thanh toán.
Đó là điều kiện để các NHTM có thể dễ dàng huy động số vốn này.



- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại hình gửi tiết kiệm trong đó khách
hàng đã gửi tiền vào tài khoản thì họ sẽ không được rút ra (cả gốc và lãi) trừ khi đã

H

hết hạn gửi tiền. Để tăng sức cạnh tranh trong thu hút tiền gửi, một số NHTM vẫn

N

cho phép khách hàng rút tiền trước hạn.

KI


- Tiền gửi tiết kiệm dài hạn: So với các loại hình tiết kiệm khác, đối với tài
khoản này, bất kỳ lúc nào chủ tài khoản cũng có thể gửi tiền vào tài khoản với số

O
̣C

lượng không hạn chế, nhưng chỉ được rút ra khi đến hạn. Đây là loại hình tiết kiệm
mà ngân hàng cần tận dụng nhằm tạo các nguồn vốn có tính ổn định cao phục vụ

H

cho hoạt động cấp tín dụng dài hạn của mình.

ẠI

 Tạo vốn qua phát hành các công cụ nợ trên thị trường tài chính
Trong quá trình hoạt động, ở những thời điểm nhất định, ngân hàng thấy cần

Đ

phải huy động thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn.Điều đó có
nghĩa là nghiệp vụ huy động vốn huy động vốn ở thế chủ động, là có đầu ra mới
tính đầu vào. Ngân hàng xác định rõ quy mô vốn huy động, loại tiền huy động và
đưa ra các mức chi phí hợp lý làm cho việc tạo vốn của NHTM thành công nhanh
chóng. Để vay trên thị trường, ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu và trái phiếu.
 Huy động vốn bằng nghiệp vụ vay nợ trên thị trường tài chính
Các NHTM nhận tiền gửi chủ yếu là để cho vay. Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp như: để không đánh mất cơ hội kinh doanh, để đảm bảo khả năng thanh
toán, để bù đắp thiếu hụt tạm thời của dự trữ bắt buộc… NHTM sẽ thực hiện hoạt

10


động huy động thông qua nghiệp vụ đi vay. NHTM thường vay vốn từ các NHTM và
các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng. NHTW cũng là một đối tượng để
NHTM vay vốn nhưng NHTW luôn đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với
các NHTM, nghĩa là NHTW sẽ cho NHTM vay khi NHTM không thể huy động vốn
từ các kênh khác được nữa.
 Huy động vốn qua nghiệp vụ uỷ thác
NHTM thực hiện các nghiệp vụ uỷ thác như: uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư,
uỷ thác thu hộ… Theo đó, ngân hàng thực hiện các hoạt động cho vay, đầu tư, giải

Ế

ngân cho khách hàng của mình bằng nguồn vốn của họ. ngân hàn cũng thực hiện

U

nghiệp vụ uỷ thác, bên cạnh lợi ích thu được từ việc thu phí dịch vụ, ngân hàng còn

́H

được nắm giữ vốn uỷ thác cuả khách hàng và có thể sử dụng nguồn vốn không trả
lãi này trong những khoảng thời gian nhất định. Các ngân hàn thường nhận được sự



uỷ thác cho vay, ủy thác giải ngân của các khách hàng lớn như chính phủ, các tổ
chức kinh tế lớn, các tổ chức và chính phủ nước ngoài… Do vậy, vốn uỷ thác


H

thường có quy mô lớn. Vốn ủy thác là một nguồn vốn chi phí thấp, quy mô lớn và

N

việc sử dụng nó thường nằm trong kế hoạch nên giúp ngân hàn chủ động trong sử

KI

dụng. Do vậy, các NHTM luôn cố gắng thu hút nguồn vốn này.
d. Phân loại theo loại tiền huy động:

O
̣C

Theo tiêu thức phân loại này, huy động vốn chia làm 2 loại: Huy động vốn
bằng đồng bản tệ (nội tệ); Huy động vốn bằng đồng (ngoại tệ). Ở Việt Nam hiện

H

nay, USD và EUR là những đồng ngoại tệ chủ yếu được NHTM có tổ chức huy

ẠI

động và nó đã trở thành một nguồn vốn quan trọng, chiếm một tỷ trọng không nhỏ
trong tổng nguồn vốn huy động của NHTM.

Đ


1.2. Huy động vốn từ tiền gửi dân cư của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của huy động vốn từ tiền gửi dân cư

của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm huy động vốn từ tiền gửi dân cư
Dân cư được xem là đối tượng huy động vốn của NHTM là đối tượng có
những “nguồn tài chính” tạm thời “nhàn rỗi” và NHTM với vai trò trung gian tài
chính.Trong công tác huy động vốn cho nền kinh tế thì huy động vốn dân cư là một
kênh huy động vốn rất quan trọng, là nền tảng vốn vững chắc, mặt khác nó có tác
dụng phát huy nọi lực kinh tế. Vốn huy động trong dân cư thường chiếm tỷ trọng
11


lớn trong tổng nguồn vốn tự huy động ,góp phần vào việc kinh doanh có hiệu quả
và góp phần tăng tổng tài sản của Ngân hàng.
Dân cư có thu nhập và có tích luỹ, nhưng một bộ phận không nhỏ lại không
có điều kiện hoặc khả năng trực tiếp đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. Nhu cầu sinh
lợi đã khiến cho bộ phận này tiến hành đầu tư gián tiếp thông qua việc gửi tiền vào
ngân hàng, uỷ thác vốn cho ngân hàng nắm giữ các chứng khoán, mua bảo hiểm...
Lý do khác khiến người dân gửi tiền vào ngân hàng là do nhu cầu đảm bảo an toàn
cho tiền vốn của họ hoặc giúp họ thực hiện các chương trình tiết kiệm cho tương lai,

Ế

những tiện ích mà các sản phẩm của ngân hàng mang lại.[5]

U

Từ đó có thể thấy rằng, vốn huy động là nhân tố “đầu vào” có tính quyết


́H

định đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM, điều đó cũng có nghĩa là hoạt
động huy động vốn sẽ có ảnh hưởng có tính quyết định đến các hoạt động kinh



doanh của NHTM. Hơn nữa, khác với các tổ chức khác, với tư cách của một trung
gian trên thị trường tài chính, các NHTM chỉ huy động vốn bằng tiền nhằm phục vụ

H

cho các hoạt động kinh doanh trên thị trường tài chính là chủ yếu.

N

Vậy huy động vốn là gì?. Hiện nay, quan niệm về huy động vốn có thể được

KI

tiếp cận từ các góc độ khác nhau. Nếu nhìn từ góc độ quản lý, huy động vốn trong
các NHTM là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm soát hoạt

O
̣C

động huy động vốn nhằm đạt mục tiêu đề ra. Ở góc độ nghiệp vụ, có thể hiểu, huy
động vốn của NHTM là việc NHTM thông qua các phương pháp khác nhau, bằng

H


việc sử dụng các công cụ khác nhau để huy động vốn tiền tệ trong nền kinh tế.

ẠI

Từ những phân tích trên có thể hiểu, huy động vốn của NHTM là việc NHTM
thông qua công tác lập kế hoạch, lựa chọn sử dụng các phương thức và các công cụ

Đ

khác nhau để tập trung các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế cũng như việc tổ chức chỉ
đạo thực hiện và kiểm soát công tác huy động vốn nhằm đạt được mục tiêu đặt ra.
1.2.1.2. Đặc điểm huy động vốn từ tiền gửi dân cư
Trước hết đây là nguồn có quy mô lớn trong tổng nguồn vốn huy động của
NHTM. Đặc điểm này là do bản chất của những khoản huy động từ dân cư chính là
những khoản nhàn rỗi tạm thời trong xã hội và được người dân tích trữ lại như một
khoản tiết kiệm để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong tương lai. Vì dân cư là đối
tượng đông nhất trong nền kinh tế do đó về tổng thể thì tập trung nguồn vốn này sẽ
tạo ra một nguồn vốn có quy mô lớn cho các NHTM. Đối với ngân hàng thì đó là
12


×