Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề thi giữa kì kế toán thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.86 KB, 2 trang )

Kế toán thuế - Đề thi giữa kỳ - Cô Yên Hà
CÂU 1: Hãy tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm tính thuế từ các dữ liệu sau:
1. Chi phí tiền lương giám đốc là 30.000.000đ/tháng
2. Chi phí khấu hao của tài sản cố định vừa phục vụ hđ sx vừa phục vụ hđ phúc lợi là 7.000.000đ/tháng
3. Chi phí phụ cấp tiền lương không có quy định trong hợp đồng lao động 5.000.000đ/tháng.
4. Chi mua trang phục 6.000.000đ/người/năm
Biết: Doanh nghiệp là công ty TNHH 1 thành viên, lợi nhu ận trước thu ế của c ả năm là
300.000.000đ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
GIẢI:
Lợi nhuận trước thuế = 300.000.000
Chi phí không được trừ = 30.000.000 × 12 + 5.000.000 × 12 + 1.000.000 = 421.000.000
Thu nhập tính thuế = LNTT + Chi phí không được trừ - Thu nhập miễn thuế
= 300.000.000 + 421.000.000 = 721.000.000
Thuế TNDN phải nộp = 721.000.000 × 20% = 144.200.000
CÂU 2: Hãy cho biết trường hợp nào của các khoản chi phí sau đây được quy định là chi phí không
được trừ khi tính thuế TNDN:
1. Tiền lương
2. Khấu hao TSCĐ
3. Chi trang phục
4. Chi phí đã thanh toán bằng tiền mặt.
CÂU 3: Tại doanh nghiệp Thanh Bình tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
pp kê khai thường xuyên, trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ liên quan các loại thuế như sau:
1. Nhập khẩu 1.000kg nguyên vật liệu A, đơn giá EXWAmsterdam 20USD/kg, tỷ giá tính thuế
22.000VND/USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đến Tân Cảng của cả lô hàng là
3.000USD, tất cả chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng từ cảng về kho đã trả b ằng tiền
mặt theo giá thanh toán là 2.200.000đ.
a. N152A: 1.000kg × 20 × 22.000 + 3.000 = 506.000.000
C331: 506.000.000
b. N152A: 506.000.000 × 10% = 50.600.000
C3333NK: 50.600.000
c. N133: 55.660.000


C33312: (506.000.000 + 50.600.000) × 10% = 55.660.000
d. N152: 2.000.000
N133: 200.000
C111: 2.200.000
2. Xuất khẩu thành phẩm M, số lượng 100 sp, giá thành 600.000đ/sp, giá bán CIF Nômpênh
900.000đ/sp chưa thu tiền (trong đó chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là
3.000.000đ). Chi phí vận chuyển trong nước theo giá thanh toán 2.000.000đ đã trả b ằng
tiền mặt.
a. N632: 60.000.000
C155: 100 × 600.000 = 60.000.000
b. N131: 90.000.000
C511: 100 × 900.000 = 90.000.000
c. N511: 1.740.000
C3333XK: (90.000.000 - 3.000.000) × 2% = 1.740.000
d. N641: 2.000.000
1


Kế toán thuế - Đề thi giữa kỳ - Cô Yên Hà
C111: 2.000.000
3. Nhập khẩu 1.000 lít rượu, đơn giá C&F Mộc Bài = 10USD/lít, tỷ giá tính thuế
22.000VND/USD, chi phí vận chuyển quốc tế là 3.000USD và bảo hiểm quốc tế là 2.000USD,
tất cả chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển từ Mộc Bài đến kho của doanh nghiệp đã bao
gồm thuế 10% VAT là 3.300.000đ.
a. N152: (1.000 × 10 + 2.000) × 22.000 = 264.000.000
C331: 264.000.000
b. N152: 26.400.000
C3333NK: 26.400.000
c. N152: 130.680.000
C3332: (264.000.000 + 26.400.000) × 45% = 130.680.000

d. N133: 42.108.000
C33312: (264.000.000 + 26.400.000 + 130.680.000) × 10% = 42.108.000
e. N152: 3.000.000
N133: 300.000
C331: 3.300.000
Giá mua = (264.000.000 + 26.400.000 + 130.680.000 + 3.000.000)/1.000 = 424.080đ/lít
4. Xuất bán 500 lít rượu thuốc, giá bán chưa thuế VAT là 400.000đ/lít, thuế VAT 10%. Biết
rằng đã dùng 800 lít rượu nguyên liệu để sx ra 800 lít rượu thuốc.
a. N632: 500 × 421.080 = 212.040.000
C155: 212.040.000
b. N131: 220.000.000
C511: 500 × 400.000 = 200.000.000
C3331: 20.000.000
c. N511: = 40.000.000
C3332: 40.000.000
Biết:
− Nguyên vật liệu A dùng để sx ra thành phẩm M.
− Thuế suất của A và M như sau: Ts TTĐB = 0, Ts NK = 10%, Ts XK = 2%, Ts VAT = 10%.
− Thuế suất của rượu nguyên liệu như sau: Ts TTĐB = 45%, Ts NK = 10%, Ts XK = 2%, Ts VAT = 10%.
− Thuế suất của rượu thuốc như sau: Ts TTĐB = 25%, Ts NK = 10%, Ts XK = 2%, Ts VAT = 10%.

2



×