Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án hình học 6 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.45 KB, 30 trang )

Tuần 1
Tiết 1 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
Soạn :25 / 08 / 2005
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức : Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
Hiểu quan hệ điểm thuộc ; không thuộc đường thẳng
Kỷ năng : Biết vẽ điểm đường thẳng
Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
Biết sử dụng ký hiệu
II- CHUẨN BỊ :
• GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
• HS: Thước thẳng
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
TG HĐGV HĐHS KTCB
12ph
7ph
HĐ1 : Điểm
1.1.HS1: Đọc tên các điểm nói
cách viết tên điểm, cách vẽ
điểm.
Quan sát bảng phụ : Hãy chỉ ra
điểm D.
GV quan sát H2 Sgk. Đọc điểm.
1.2. GV thông báo
- Hai điểm phân biệt là 2 điểm
không trùng.
- Bất cứ hình nào cũng là tập
hợp điểm.
- Bất cứ hình nào cũng là tập
hợp điểm.
- Điểm cũng là 1 hình. Đó là


hình đơn giản nhất.
HĐ2 : Đường thẳng
2.1 Quan sát hình ảnh đường
thẳng: Quan sát hình 3 - SGK
- Đọc tên đường thẳng. Nói cách
viết đường thẳng.
GV thông báo :
- Đường thẳng là một tập hợp
điểm.
- Đường thẳng không bò giới hạn
bỡi 2 phía.
Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch
thẳng.
HS quan sát (H1)- Sgk
Ba điểm phân biệt A,
B, C
Sợi chỉ căng thẳng
mép bảng cho ta hình
ảnh của đường thẳng.
Đường thẳng a
Đường thẳng p
1) Điểm:

.A .B
.C
(h.1)
Dấu chấm nhỏ trên trang
giấy là hình ảnh của
điểm.


Hai điểm A ,C rùng
nhau
A . C
2) Đường thẳng:
a
p
h.3
3) Điểm thuộc đường
thẳng, điểm không thuộc
đường thẳng
d A B

dBd; A
∉∈
HH6
1
10ph
13ph
HĐ3 : Quan sát H
4
GV thông báo :
Các cách nói khác nhau HS
điền vào chỗ trống ký hiệu
∉∈
,
HĐ4: Luyện tập củng cố
Bài 1 Sgk: Đặt tên cho điểm
đường thẳng.
Bài 3( SGK ):
Nhận biết điểm thuộc (không

thuộc) đường thẳng nào? Sử
dụng ký hiệu.
Bài 4(SGK) :
.B
a .C
Bài 7(SGK) :
Cách viết thông
thường
Hình
vẽ
Ký hiệu
điểm M
đường thẳng a
N không thuộc a
. M
a
a
.N
M
a

aN


Có thể đặt tên cho điểm đường thẳng.
.Q
a M
.P N .R
c b
Điểm : M,N,P,Q,R

Đường thẳng: a,b,c
Bài 3 :
pn,m, D ; q D c)
qm,C p;n,m,B b)
p n, m, B
q A n, A )
∉∈
∈∈

∈∈
a
Bài 7 : Gấp giấy để lại hình ảnh đường thẳng.
HĐ5: HDVN (3ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các BT 2,5,6 SGK,bài 1; 2; 3 (SBT)
IV. - BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM :

HH6
2
Tuần 2
Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Soạn: 03 / 09 / 05
I-MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS hiểu ba điểm thẳng hàng. Điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm
thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
Kỷ năng : Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận chính
xác.
II-CHUẨN BỊ :

GV : Thước thẳng,phấn màu, bảng phụ
HS : Thước thẳng, bảng nhóm học tập
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
TG HĐGV HĐHS
10ph
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra kỹ năng về đường thẳng
điểm thuộc không thuộc đường
thẳng. Ký hiệu
Vẽ đường thẳng a; vẽ A

a;
C

a; D

a.
Vẽ đường thẳng b; vẽ S

B;
T

b; R

b.
Một HS lên bảng thực hiện yêu cầu a) b)
Cả lớp cùng thực hiện
a A C D

b S T

. R
10ph
10ph
HĐ2 :Thế nào là ba điểm thẳng
hàng

2.1
(Treo bảng phụ H8 )
Xem hình và trả lời
Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng
Khi nào thì 3 điểm không thẳng
hàng

2.2
:
Nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng
( Câu a, BT 10 - Sgk )
Nói cách vẽ 3 điểm không thẳng
hàng( câu c BT 10 - Sgk)

2.3
: Cho HS làm bài 8 Sgk
HĐ3

: Điểm nằm giữa 2 điểm

3.1
:
a) Hai điểm nào nằm cùng
phía đối với điểm A?

HS trả lời 2 yêu cầu
2 HS thực hiện 10a, 10c
cả lớp mỗi dãy 1 câu.
Cả lớp dùng thước
thẳng để kiểm tra theo
H
10
Sgk
1. Thế nào là ba điểm
thẳng hàng
10
a
)
M P N M N P
N M P N P M

M N P M P N
10
c
) T
Q R
2. Quan hệ giữa 3 điểm
thẳng hàng:
Trong 3 điểm thẳng
HH6
3
13ph
b) Hai điểm nào nằm cùng
phía đối với điểm A ?
c) Hai điểm nào khác phía đối

với điểm C ?

3.2
: Nhận xét như SGK

3.3
: Làm BT 9, 11 SGK
HĐ4 : Mở rộng khái niệm
a) Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng
sao cho điểm N nằm giữa điểm M
và P.
( Chú ý : Hai trường hợp xảy ra )
Bài 11 (SGK.107)
Bài 12 (SGK.107)
Bài tập bổ sung:
a/ Vẽ 3 điểm thẳng hàng E, F, K
(E nằm giữa F và K).
b/ Vẽ 2 điểm M, N thẳng hàng với
E.
c/ Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm
còn lại.
HS thực hiện trên bảng
( cả lớp tại chỗ )
M N P
P N M
HS làm miệng
HS vẽ hình theo lời GV
đọc (2HS lên bảng).
Cả lớp thực hiện trên
vở.

hàng có một điểm và
chỉ một điểm nằm giữa
2 điểm còn lại.
HS1:
HS2:
HĐ5 : HDVN (2ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
- Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK.107) bài 6; 7; 8; 9; 10; 13 (SBT)
IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM :

HH6
4
E
M
N
FK
F E K M
N
Tuần 3
Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Soạn:09 / 09 /06
I-MỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm
Tư duy : Biết vò trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng :
• Trùng nhau
• Phân biệt Cắt nhau
Song song
Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm
II-CHUẨN BỊ :

GV : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
HS : Thước thẳng, phân nhóm học tập
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
TG HĐGV HĐHS
5ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
1) Bài tập 13
2) Bài tập 14
Gọi 1 HS khá
a) A M B N
A M B N
10ph
HĐ2

: Vẽ đường thẳng
2.1 Vẽ đường thẳng
a) Cho A. Vẽ đường
thẳng d qua A. Có mấy đường
thẳng d như thế ?
b) Cho điểm B ≠ A. Hãy vẽ
đường thẳng đi qua A,B. Vẽ
được mấy đường thẳng?
Cho HS làm BT 15 SGK
2.2

: Tên đường thẳng : Thông
báo cách đặt tên cho đường
thẳng.
Làm ? trong SGK
Cho 3 điểm A; B; C không thẳng

hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC.
Hai đường thẳng này có đặc
điểm gì?
Với 2 đường thẳng AB; AC ngoài
a) Vô số đường thẳng
đi qua điểm A.
a) Đúng
b) Đúng
a
x y
A
B
? HS trả lời miệng
Một HS thực hiện trên
bảng, cả lớp vẽ vào vở.

1. Vẽ đường thẳng
a/ Vẽ đường thẳng:
B
A
b/ Nhận xét:(SGK)
có một và chỉ một
đường thẳng đi qua A, B
2. Tên đường thẳng :
a) Đặt tên bằng 1 chữ
cái in thường.
Đặt tên bằng 2 chữ cái in
thường.
b) Đặt tên bằng 2 điểm
thuộc đường thẳng AB

hoặc BA.
HH6
5
12ph
15ph
điểm A còn có điểm chung nào
nữa không?
2 đường thẳng AB và AC gọi là 2
đường thẳng như thế nào?
Có xảy ra trường hợp: 2 đường
thẳng có vô số điểm chung
không?

2 đường thẳng trùng
nhau.
HĐ3

: Vò trí tương đối của 2
đường thẳng
* Hai đường thẳng không trùng
nhau là 2 đ/thẳng phân biệt.
* HS đọc chú ý trong SGK
HĐ4: Kiến thức bổ sung
a
a cắt b
b
HĐ5 : Củng cố
Tại sao 2 điềm luôn thẳng
hàng?
Bài 16 (SGK.109)

Bài 17 (SGK.109)
Bài 19 (SGK.109)
Câu hỏi:
1/ Có mấy đường thẳng đi qua 2
điểm phân biệt?
2/ Với 2 đường thẳng có những vò
trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong
từng trường hợp?
3/ Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên
nó theo cách khác nhau.
4/ 2 đường thẳng có 2 điểm
chung phân biệt thì ở vò trí
tương đối nào? Vì sao?
5/ Quan sát thước thẳng em có
nhận xét gì?
A
B
C
HS trả lời
x y
x
/
y
HS trả lời miệng
HS lên vẽ ở bảng (Cả
lớp vẽ vào vở) và trả lời
HS thực hiện
HS thực hiện
3. Vò trí tương đối của 2
đường thẳng

- Trùng nhau
- Cắt nhau
- Song song
A B C
Đường AB,BA trùng
nhau
B x y
A z t
C
AB cắt AC
xy song song zt
1/ Chỉ có một đường
thẳng qua 2 điểm phân
biệt.
2/ Cắt nhau, song song,
trùng nhau( ần lượt có 1;
0; vô số giao điểm)
3/
a
x y
4/ 2 đường thẳng trùng
nhau vì qua 2 điểm phân
biệt chỉ có 1 đường
thẳng.
5/ 2 lề thước là 2 đường
thẳng song song

cách
dùng thước thẳng vẽ 2
đường thẳng song song.

HH6
6
M
N
HĐ5 : HDVN (2ph)
- Bài 15; 18; 21(SGK.109,110) bài 15; 16; 17(SBT).
- Đọc kỹ trước bài thực hành (SGK.110)
- Mỗi tổ chuẩn bò: Ba cọc tiêu theo qui đònh của SGK, một dây dọi.
IV. - BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM :
HH6
7
Tuần 4
Tiết 4 THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Soạn: 20 / 9/ 06
I-MỤC TIÊU :


HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba
điểm thẳng hàng.
II-CHUẨN BỊ :
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa.
HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bò: 1búa đóng cọc, 1dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một
đầu nhọn được sơn 2 màu đỏ, trắng sen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng
1,5m.
III-HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM :
TG HĐGV HĐHS
5ph
8ph
24ph
HĐ1:Thông báo nhiệm vụ

a/ Chôn các cọc thẳng hàng nằm giữa hai cột
mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A
và B đã có ở 2 đầu.
HĐ2: Tìm hiểu cách làm
GV yêu cầu HS đọc mục 3 (SGK.10) và quan
sát hình vẽ 24 và 25.
GV làm mẫu trước toàn lớp. Cách làm:
* bước 1
* bước 2
* bước 3
HĐ3: H/S thực hành theo nhóm
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc
nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
(hoặc phải biết cách làm) trong
tiết học nầy.
– Cả lớp ghi bài
Cả lớp cùng đọc mục 3 (SGK.10;
hướng dẫn cách làm) và quan sát
kỹ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 trong
5ph
Hai học sinh đại diện HS nêu
cách làm.
* HS ghi bài.
Nhóm trưởng phân công nhiệm
vụ cho từng thành viên.
* Mỗi nhóm có ghi lại biên bản.
HĐ4: * GV nhận xét, đánh giá lết quả thực hành của từng nhóm.(5ph)
* GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp

HĐ5: * HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bò vào giờ học sau.(3ph)
IV. - BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM :
HH6
8
Tuần 5
Tiết 5 TIA
Soạn: 24/ 9 / 06

I-MỤC TIÊU :


Kiến thức :Biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau


Kỹ năng cơ bản : Biết vẽ tia


Rèn luyện tư duy :Biết phân biệt 2 loại tia chung gốc
Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
II-CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, bản phụ.
HS: Thước thẳng, bảng con
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
TG HĐGV HĐHS KTCB
15ph
HĐ1 : Hình thành khái niệm tia
GV: a) Đọc hình 26 SGK và trả
lời câu hỏi : Thế nào là một tia
gốc O ?

Củng cố :bài 25(SGK.113)
- Đọc tên các tia trên hình vẽ:
m

y O x
- Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc
điểm gì?
HS thực hiện
bài 25
HS: đọc
Cùng nằm trên một
đường thẳng, chung gốc
gọi là 2 tia đối nhau
1. Tia :
Hình gồm điểm O và
một phần đường thẳng
bò chia ra bỡi điểm O, là
một tia gốc O ( hay ½
đường thẳng gốc O )
14ph

2
: Hai tia đối nhau :
GV. Hãy đọc SGK về 2 tia đối
nhau và trả lời câu hỏi : "Hai tia
đối nhauphải có điều kiện gì ?"
GV. Nhìn trên hình vẽ điểm O
trên đường thẳng xy là điểm
đặc biệt gì của 2 tia : Ox, Oy
đối nhau ?

GV. Giới thiệu t/chất đã được
nêu và nhấn mạnh t/chất hoàn
toàn được "công nhận" t/c được
" thừa nhận trên được gọi là 1
tiêu đề" .
HS : Hai tia đối nhau
cần 2 điều kiện :
* Chung gốc
* Tạo thành 1 đường
thẳng
* HS : O là gốc chung
2 tia đối nhau Ox,Oy
HS:
2. Hai tia đối nhau :
x O y
Đ/n: Hai tia chung gốc
Ox,Oy tạo thành đường
thẳng xy được gọi là 2
tia đối nhau.
Mỗi điểm trên đường
thẳng là gốc chung của
HH6
9
yx
O
A
A
A
B
B

B
x
(H.28)
y
A B
Củng cố - Làm ?1
- Tại sao Ax, By không là 2 tia
đối nhau ?
- Trên hình H 28 có những tia
đối nhau nào ?
Vì Ax,By không có gốc
chung.
Ax, Ay
Bx, By
là những tia đối nhau
2 tia đối nhau
8ph
HĐ3: Hai tia trùng nhau
GV : Hãy đọc hình 29 và trả lời
câu hỏi sau :
Thế nào là 2 tia trùng nhau ?
GV: Thông báo :
Ký hiệu a ≡ b ( a trùng b )
Củng cố: Dùng bảng phụ để
minh họa một số trường hợp hai
tia phân biệt.
HS:
Có chung gốc
Mọi điểm trên 2 tia là
điểm chung

3. Hai tia trùng nhau
* Hai tia trùng nhau là
2 tia mà mọi điểm đều
là điểm chung.
* Hai tia phân biệt là 2
tia không trùng nhau.
x
A A B
O y x x
/
x y
Ox,Oy Ax,Ax' Bx, Ay Ax, By
GV : Làm ? 2 ( SGK )
- Trên H30 :
a) Ox trùng OA, còn tia OB
trùng tia nào ?
a) Ox ≡ Ax ? Vì sao ?
b) Tại sao 2 tia chung gốc
không đối nhau ?
y
B
O A x
( H30)
HS : OB ≡ Oy
Ax O
Ox O b)


+ Hai tia chung gốc
không bảo đảm tạo ra

1 đường thẳng không
đối nhau ?
HH6
10
x
(H.29)
A
B
6ph
HĐ4 : Củng cố kiến thức
a) Vẽ 2 tia chung gốc Ox,Oy có
3 trường hợp vẽ :
Nhận biết trường hợp 2 tia đối
nhau, hai tia trùng nhau.
b) Làm BT 23 ( SGK ): Nhận
biết : - Tia
- Tia trùng nhau
- Tia đối nhau
Bài 22 b; c
x A O B C y
Viết thêm ký hiệu x; y vào hình
vẽ và phát triển thêm câu hỏi
* Trên hình vẽ có mấy tia,chỉ rõ
x

x
O y O y
x O y
- Chúng giống nhau : Chung gốc
- Chúng khác nhau :

+ Đối nhau : tạo thành 1 đường thẳng
+ Trùng nhau :Tạo thành 1/2 đường thẳng.
Bài 23:
a M N P Q
a) MN ≡ MP ≡ MQ
MP ≡ NQ
b) MN (MP); NP đối nhau
c) PN, PQ đối nhau
Bài 22c ) AB, AC đối nhau
CA ≡ CB, BA ≡ BC
a) B b) BO, BC đối; BA ≡ BC
HĐ5 : HDVN (2ph)
- Nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Bài tập 24 (SGK.113).
IV. - BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM :
HH6
11
Tuần 6
Tiết 6 LUYỆN TẬP
Soạn: 01 / 10 / 04

I-MỤC TIÊU :
- Học sinh được củng cố về đònh nghóa tia và 2 tia đối nhau.
- Học sinh được rèn luyện về thứ tự các điểm trên 2 tia đối nhau.
II-CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, bảng phụ
- HS : Các BTVN 22, 24 ( SGK )
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
T/g HĐGV HĐHS KTCB
5ph

7ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 4' )
- Đònh nghóa tia
- Đònh nghóa 2 tia đối nhau
Thứ tự các điểm trên 2 tia đối
nhau
HĐ 2 : Đọc hình 26 SGK
và trả lời câu hỏi
Thế nào là 1 tia gốc O ?
y O x
HĐ 2.2 : Vẽ đường thẳng xx'. Lấy
'xxB

.Viết tên 2 tia gốc B.
HĐ 2.3 : Đọc hình 27 SGK
C z
Vẽ tia Cz. Nói cách vẽ .
HS1:Hình gồm điểm O
và một phần đường
thẳng bò chia ra bỡi
điểm O được gọi là 1
tia gốc O.
x B x'
HS:Trả lời Bx, Bx'

C z
Vẽ đường thẳng z
Lấy
zC


Cz là tia cần vẽ
Nhận biết khái
niệm tia.
12ph
HĐ3: Đọc SGK về 2 tia đối nhau
và trả lời câu hỏi :
Hai tia đối nhau phải có điều kiện
gì?
HĐ3.1 :
A B
x ( H 28 ) y
* Hai tia Ax, By đối nhau?
y

O
x
Trả lời : - Hai tia đối
nhau phải thỏa mãn
đồng thời 2 điều kiện.
- Chung gốc
- Tạo thành đ/thẳng
Vi phạm 1 trong 2 điều
kiện không phải là 2 tia
đối nhau :
Ax,By không là 2 tia
đối nhau vì thiếu điều
kiện 2 tia chung gốc.
Trả lời : Hai tia không
tạo thành một đường
thẳng.

Hai tia đối nhau


A B
x y
y
O x
HH6
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×