Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
LI M U
Sau gn 20 nm chuyn i t nn kinh t bao cp sang nn kinh t
th trng cú s qun lý ca nh nc. Nn kinh t Vit Nam ó gt hỏi
c nhiu thnh cụng trờn mi phng din. iu ú khng nh ỳng n
ch trng ca ng v nh nc ta l i mi c ch kinh t v tha nhn
c ch th trng l hũan ton ỳng n v hp lý.
Bc vo nhng nm cui th k 20 v u th k 21 nn kinh t th
gii trong chu k vn ng liờn hũan ca nú ó thỳc y phỏt trin lờn mt
tm cao mi s ra i khng nh v th ln ỏp ca th trng chng khúan
Hon ho trờn th gii v Vit Nam. Mt ln na ng v nh nc li
ch trng thỳc y c phn húa cỏc doanh nghip Nh nc, phự hp
vi xu th kinh t mi trờn th gii. Vi ch trng y chỳng ta ang tng
bc hon thin cỏc th tc phỏp lý, cỏc thụng t hng dn xỏc nh giỏ tr
doanh nghip nhm chuyn i cỏc doanh nghip Nh nc sao cho cú hiu
qu nht. nõng cao sc cnh tranh do doanh nghip, cho nn kinh t. Lm
cho ng vn cú ch thc s, huy ng mi ngun lc cho phỏt trin v m
bo li ớch cụng bng cho cỏc bờn khi tham gia.
Trc xu hng ú t ra mt yờu cu qỳa cp bỏch l cỏc doanh
nghip phi xỏc nh giỏ tr ca mỡnh vỡ nú l tin v l iu kin trc
khi doanh nghip c em ra mua bỏn trờn th trng.
Trong thi gian thc tp ti Cụng ty kim toỏn AISC chi nhỏnh ó
Nng em c bit vic xỏc nh giỏ tri doanh nghip phc v c phn húa
l mt phn trong nghip v ca AISC thc hin. Mt khỏc tng thờm s
hiu bit v giỏ tr ca mt doanh nghip em ó quyt nh chn tiQUY
TRèNH XC NH GI TR DOANH NGHIP TI CễNG TY KIM TON V
DCH V TIN HC AISC - CHI NHNH NNG Lm chuyờn tt nghip
cho mỡnh.
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 1
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
PHN I:
C S Lí LUN V NH GI DOANH NGHIP
I. S cn thit phi xỏc nh giỏ tr doanh nghip
1. Nhu cu nh giỏ doanh nghip trong nn kinh t th trng
1.1 Tớnh tt yu ca nh giỏ doanh nghip
Nn kinh t Vit Nam ang trong quỏ trỡnh phỏt trin hng ti mt
nn kinh t th trng tng bc cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ, trong bi
cnh ca nn kinh t ang ho nhp vo xu th ton cu hoỏ mnh m. Vi
mt nn kinh t tr nh Vit Nam ang t ra nhiu th thỏch, ỏp lc i vi
cỏc doanh nghip Vit Nam trờn mi lnh vc nh nng lc ti chớnh, cht
lng, sn phm, tỡm lc cnh tranh ... ũi hi trong quỏ trỡnh hot ng
hng ti mc tiờu tn ti v phỏt trin trong c ch kinh t ngy nay buc
cỏc doanh nghip phi khụng ngng ci tin k thut, nõng cao hiu nng
qun tr, tng vn u t m rng sn xut. t ra cho cỏc nh doanh
nghip l cn phi bit" Sc kho" ca doanh nghip mỡnh hin ti nh th
no, v th cnh tranh ca doanh nghip trong th trng hin ti ra sao so
vi i th cnh tranh, ũi hi cỏc doanh nghip phi thng xuyờn phi
ỏnh giỏ xỏc nh giỏ tr ca chớnh mỡnh cú chin lc kinh doanh phự
hp.
Mc khỏc trong xu th vn ng ca nn kinh t th trng, cỏc nhúm
cú quyn li trong doanh nghip, Chớnh ph v chớnh doanh nghip luụn cú
nhu cu ỏnh giỏ mt cỏch khỏch quan v tỡnh hỡnh hot ng, trin vng
tng lai, v th tớn dng, cn xỏc nh giỏ tr doanh nghip ra cỏc quyt
nh u t, xỏc nhp, mua li, ti tr tớn dng...
Hn na doanh nghip cũn c xem l 1 ti sn, mt loi hng hoỏ
cú th em ra mua bỏn. V giỏ tr doanh nghip em ra mua bỏn l bao
nhiờu, giỏ no l phự hp vi giỏ th trng, c th trng chp nhn. Bt
buc doanh nghip phi c xỏc nh giỏ tr theo giỏ th trng cú th
chuyn nhng, sỏp nhp hay mun c phn hoỏ.
Thc trng nn kinh t Vit Nam trong nhng nm gn õy ó t
nhiu du hiu khi sc, tng trng liờn tc trong nhiu nm, c ch th
trng ang tng bc hon thin. Tuy nhiờn, cú nhiu doanh nghip lõm
vo tỡnh trng thua l kộo di, th phn st gim, v th cnh tranh trờn
thng trng ngy cng thp. c bit trong h thng cỏc doanh nghip
Nh nc tỡnh trng na rt trm trng v ph bin. Theo nhn nh ca cỏc
chuyờn gia kinh t Phn ln Giỏm c DNNN thiu nng ng, cha theo
kp yờu cu qun lý doanh nghip hin i. Ch lng cng nhc ó lm
chy mỏu cht xỏm, khụng gi c i ng cụng nhõn cú trỡnh tay ngh
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 2
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
cao, t chc qun lý cng knh v kộm hiu qu. Vi cựng ngnh ngh v
quy mụ nhng biờn ch qun lý DNNN gp 2-3 ln DNTN. Cựng s lng
ti sn c nh nh nhau nhng s lao ng ca DNNN gp 10 ln Doanh
nghip cú vn u t nc ngoi. Chng t rng thnh phn kinh t Nh
nc cn phi cú s i mi trong cỏch qun lý, t chc v thc hin. Bờn
cnh ú vúi nn tham nhng trn lan, ng v Nh nc Chớnh ph Vit
Nam ang thỳc y mnh vic c phn hoỏ lm cho cỏc ng vn, ti sn cú
ch thc s, t ra mt yờu cu mi nh giỏ doanh nghip c phn hoỏ.
T nhng lý lun trờn cho thy mt nhu cu rt cp bỏch ũi hi phi
hỡnh thnh nhng ni dung, chun mc v phng phỏp c th cú th tin
hnh nh giỏ doanh nghip Vit Nam phự hp vi xu th phỏt trin nn
kinh t nc nh.
1.2 Cỏc ch th nh giỏ doanh nghip
Cỏc ch th l nhng thnh phn cú quyn li trong doanh nghip s
cú th tham gia nh giỏ doanh nghip vi cỏc mc quan tõm, cỏch thc
xỏc nh giỏ tr doanh nghip v mc ớch hon ton khỏc nhau. Ta cú th
chia cỏc ch th thnh 2 nhúm.
* Nhúm ch th bờn trong doanh nghip bao gm: ban lónh o, cỏc
b phn, nhõn viờn v cỏc ch s hu
* Nhúm cỏc ch th bờn ngoi bao gm: Cỏc ch n, cỏc nh cung
ng, cỏc khỏch hng, nh u t tim tng, cỏc i th cnh tranh, c quan
cụng quyn, cỏc t chc tớn dng, cỏc c quan thm nh giỏ, cỏc t chc
kim toỏn c lp.,..
1.3 nh giỏ doanh nghip l c s c phn hoỏ
Chỳng ta ó xỏc nh vic nh giỏ xỏc nh giỏ tr doanh nghip l
vic cn thit khi doanh nghip dự cú chuyn nhng hay khụng . Nhng vi
doanh nghip sp c c phn hoỏ thỡ cn phi xỏc nh giỏ tr doanh
nghip l bao nhiờu bi l.
* Xỏc nh giỏ tr doanh nghip m bo c s" bo tn' ca ngun
vn cỏc ch s hu, lp nờn tớnh cụng bng khi chuyn nhng, phõn phi
li nhun v khụng cho ch s hu b thit thũi khi chuyn nhng hay
chuyn i hỡnh thc s hu.
* Thụng qua giỏ tr th trng chp nhn doanh nghip tớnh toỏn s
c phiu phỏt hnh bỏn cho cỏc c ụng tham gia gúp vn.
* Mt khỏc thụng qua vic xỏc nh giỏ tr doanh nghip, cỏc doanh
nghip s cho thy rừ kh nng hin ti v trin vng tng lai cụng
chỳng u t vo cỏc loi chng khoỏn ca doanh nghip.
* Vi ch trng ca ng v Nh nc ta l thỳc y nhanh quỏ
trỡnh c phn hoỏ huy ng ngun vn nhn ri ca cỏn b, cụng nhõn v
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 3
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
dõn c, gúp phn cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ. Mun lm c iu y
ngay t bõy gi cỏc doanh nghip cn phi tin hnh xỏc nh li giỏ tr ti
sn thuc s hu ca doanh nghip. Vỡ giỏ tr m doanh nghip ang s hu
l tin v l iu kin khi thc hin c phn hoỏ cỏc doanh nghip.
2. Mc ớch xỏc inh giỏ tr doanh nghip
* Vi doanh nghip, h luụn cú nhu cu bit rừ tỡnh hỡnh sc kho
ca mỡnh trờn c s ú ra cỏc k hoch iu chnh chin lc, k hoch
ci tin cỏc hot ng kinh doanh nhm nõng cao hiu qu hay kh nng
cnh tranh. Ti nhng lỳc doanh nghip cn huy ng vn c phn hay
chun b c phn hoỏ thỡ vic xỏc nh giỏ tr doanh nghip l tin , l c
s khụng th thiu tớnh giỏ phỏt hnh ca c phn. Thụng qua giỏ tr
doanh nghip chớnh doanh nghip cú mt nhn nh khỏch quan v thc t
thnh tớch m doanh nghip ó t c. Hay núi ỳng hn nh giỏ doanh
nghip hiu rừ v th ca minh, trờn c s ú a ra nhng d bỏo v trin
vng v ra k hoch, nhng ci tin cn thit nhm nõng cao hiu qu,
nõng cao kh nng cnh tranh ...
* i vi cỏc ch n v CSH vn thỡ mc ớch chớnh khi nh giỏ
doanh nghip l da vo kt qu c xỏc nh h a ra cỏc quyt nh
thớch hp nhm bo v quyn li ca h trong doanh nghip. Vi cỏc nh
u t, cỏc c ụng tim tng, cỏc nh cung cp hay khỏch hng ln u cú
nhu cu bit giỏ tr doanh nghip cú th quyt nh u t, cung ng, hp tỏc
hay t chi lm n vi doanh nghip. Dự cỏc mc ớch l khỏc nhau, mc
quan tõm cú th khỏc nhau xong h mun bo m li ớch, quyn li ca
h i vi doanh nghip,
* i th cnh tranh cng rt quan tõm n giỏ tr doanh nghip ca
i phng. Binh phỏp Tụn T cú cõu" Bit nh, bit ta, trm trn trm
thng". Thng trng cng l mt chin trng kiu mi, vỡ vy cn phi
xỏc nh v th ca ta, ca ch cú nhng sỏch lc cú th chin thng
hoc bo ton so vi i th.
* Ngoi ra cỏc c quan cụng quyn cng cn phi bit n giỏ tr ca
doanh nghip, bi hon thnh tt chc nng ca mỡnh trong nhng thi
im nht inh Nh nc s cú nhng quyt nh phự hp i vi tng
doanh nghip nh chớnh sỏch thu, chớnh sỏch h tr u t, ti tr v tớn
dng... nhm ci thin mụi trng kinh doanh ngy cng tt hn. Mt khỏc
t kt qu c xỏc nh cỏc c quan cụng quyn cú th a ra cỏc quyt
nh kp thi nhm ngn chn hoc hn ch cỏc hu qu xu i vi cỏc nn
kinh t xó hi, xut phỏt t cỏc doanh nghip kinh doanh thua l hoc nhng
hnh ng gian ln.
3. Mc tiờu ca vic nh giỏ
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 4
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
Doanh nghip l mt c th sng cú quỏ kh, ang tn ti v cú trin
vng sng rt di trong tng lai, vỡ th:
* Thụng qua s nh giỏ trong quỏ kh v hin ti ca doanh nghip
thy rừ, phỏt hin ra nhng mt yu, nhng thun li ca doanh nghip.
Trờn c s ú tỡm ra con ng cho s phỏt trin trong tng lai ca nú.
* Tuy vy mc tiờu trng tõm ca vic nh giỏ doanh nghip l xỏc
nh giỏ tr tng lai, v th cnh tranh trong tng lai v nhng d oỏn v
mi mt ca doanh nghip cũn ang phớa trc. Qua vic nh giỏ xỏc nh
giỏ tr doanh nghip, chỳng ta cú th ỏnh giỏ c trin vng ca doanh
nghip (xu th phỏt trin ca doanh nghip) thụng qua quy mụ hin ti, cụng
ngh lnh vc kinh doanh m doanh nghip ang cú.
* nh giỏ xỏc nh giỏ tr doanh nghip cũn c xem l tin
ỏnh giỏ nhng nguy c tim tng cú th gp phi trong tng lai. õy l
cụng vic gn lin cựng vi vic ỏnh giỏ cỏc trin vng trong tng lai vỡ
nu doanh nghip hot ng trờn lnh vc nng ng & nhy cm, mang hiu
qu kinh t cao, i kốm s l ri ro trong kinh doanh rt ln. Cú nhiu doanh
nghip hot ng rt n nh, hiu qu cao song khi mụi trng cú s thay
i ln s lõm vo tỡnh trng rt khú khn.
* Ngoi ra thụng qua vic ỏnh giỏ xp hng Doanh nghip xỏc
nh giỏ tr ca doanh nghip cú th a ra nhng d oỏn v nhng khú
khn gp phi, thit lp nờn cỏc ch tiờu bỏo ng chớnh t trong doanh
nghip bi mụi trng cnh tranh ang din ra rt gay gt. Mt s ch quan
hay nhn din mt vn ca doanh nghip mt cỏch phin din cng a
doanh nghip ti 1 s tr giỏ t. ũi hi doanh nghip phi luụn luụn tỡm ra
nhng nguyờn nhõn, nhng vn nh hng n giỏ tr doanh nghip
hn ch nhng khú khn v cnh bỏo khi gp nguy him trong kinh doanh
4. Mt s nguyờn tc cn tuõn th khi xỏc nh giỏ tr doanh nghip
Giỏ tr thc t ca doanh nghip l ton b ti sn hin cú ca doanh
nghip khi em ra mua bỏn trờn th trng s c th trng chp nhn v
giỏ tr phn vn Nh nc l giỏ tr thc t ca doanh nghip sau khi ó tr
i cỏc khon n phi tr
Khi xỏc nh giỏ tr doanh nghip theo giỏ thc t cn phi kt hp
Gia s liu s sỏch vi giỏ tr thc t ti sn ti doanh nghip c
xỏc nh trờn c s hin trng v phm cht, tớnh nng k thut, nhu cu s
dng ca ngi mua ti sn v giỏ th trng ti thi im xỏc nh giỏ tr
doanh nghip
Khi xem xột n li th kinh doanh ca doanh nghip v v trớ a lý,
uy tớn mt hng (nu cú ). Li th ny c xỏc nh t sut li nhun sau
thu thu nhp doanh nghip trờn vn Nh nc bỡnh quõn 3 nm trc khi
xỏc nh giỏ tr doanh nghip hin ti. So vi lói sut trỏi phiu Chớnh ph k
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 5
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
hn 10 nm thi im gn nht nhõn vi vn Nh nc doanh nghip ti
thi im nh giỏ
II. Cỏc mụ hỡnh xỏc nh giỏ tr doanh nghip
Cú nhiu mụ hỡnh s dng xỏc nh giỏ tr doanh nghip. Tuy nhiờn
õy l vn tng i mi m ti Vit Nam. Cỏc t chc khỏc nhau cú mc
quan tõm khỏc nhau nờn h cú th s dng cỏc phng phỏp ỏnh giỏ
khỏc nhau. Tuy nhiờn cho n lỳc ny cha cú mt mụ hỡnh no c xem l
ti u la chn bi nhng mụ hỡnh u tn ti nhng hn ch ca nú
1. Mụ hỡnh ti sn :
Khi xỏc nh giỏ tr doanh nghip theo mụ hỡnh ny cn phi xỏc nh
giỏ tr s sỏch k toỏn ( gi l giỏ tr k toỏn ) v giỏ tr th trng ca ti sn.
Hai giỏ tr ny thụng thng l chờnh lch nhau bi mi loi ti sn thng
cú nhng bin i giỏ th trng khỏc nhau. Vỡ giỏ tr lch s ca ti sn luụn
luụn c tụn trng nờn khi xỏc nh giỏ tr k toỏn theo giỏ thc t phi kốm
theo cụng vic tỏi x lý hay nh giỏ li cỏc ti sn trong doanh nghip
Theo phng phỏp ny gỏi tr doanh nghip c tớnh nh sau :
Giỏ tr doanh giỏ tr th trng giỏ th trng ca
nghip theo giỏ = ca ton b - cỏc khon n
th trng ti sn
Trong mụ hỡnh ny s gp phi nhng hn ch sau õy :
- Theo nguyờn tc k toỏn giỏ phớ lch s thỡ mt ti sn ch c ghi
li giỏ khi chc chn rng giỏ th trng l thp hn so vi giỏ lch s . V
ngc li khi ti sn dự thc t cú tng trờn th trng vn khụng ghi li giỏ
tr. Bi vy theo nguyờn tc ny ch nhng ti sn b h giỏ mi tuõn theo
nguyờn tc giỏ phớ khi xỏc nh li theo giỏ th trng. Cũn nhng ti sn
ang cú xu hng lờn cao th trng giỏ c ỏnh giỏ li s chờnh lch so
vi giỏ tr s sỏch. Vỡ vy vic ghi nhn li giỏ tr ti sn theo giỏ th trng
mõu thun vi nguyờn tc giỏ phớ lch s
- Giỏ th trng rt phc tp v khú xỏc nh bi phn ln cỏc ti sn
ca doanh nghip ó qua s dng. Vic xỏc nh li giỏ tr cú ớch ca ti sn
ph thuc nhiu vo tớnh ch quan ca ngi nh giỏ hay ngi sn sng
mua li ti sn ú, ũi hi phi tn kộm chi phớ rt ln cho cỏc chuyờn gia
thm nh tỡnh trng hu dng hin ti ca ti sn.
* i vi ti sn c vay n ngoi vic chng minh tớnh cú thc v
ũi hi kt qu ỏnh giỏ li ti sn, phi c tớnh toỏn mt cỏch chớnh xỏc
cỏc khon n s khụng phỏt sinh thờm sau quỏ trỡnh nh giỏ hay mt ch
n no ú khụng chp nhn kt qu .
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 6
Chuyãn âãö thæûc táûp
* Một nhược điểm phải kể đến là khi áp dụng mô hình này phát sinh
một lượng chi phí không nhỏ do phải thuê các chuyên gia đánh giá tài sản,
nhưng vẫn khó có thể loại bỏ được tính chủ quan khi đánh giá lại tài sản .
* Phương pháp này có thể áp dụng chung cho mọi loại hình doanh
nghiệp ngoại trừ các Công ty cổ phần đã niêm yết. Vì việc xác định giá trị
theo phương pháp này tương đối đơn giản nên hiện nay được áp dụng phổ
biến .
2. Mô hình dòng lưu kim chiết khấu ( DCF)
2.1/ Mô hình dòng lưu kim chiết khấu:
Mô hình dòng lưu kim chiết khấu (DCF) là kỹ thuật đánh giá giá trị
hiện hành của doanh nghiệp hay các hoạt động đầu tư. Các khoản thu nhập
hay chi phí của dự án (hay doanh nghiệp) được chiết khấu về thời điểm tính
toán. Tỷ lệ chiết khấu phụ thuộc vào mức rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp.
Công thức tính:
∑
=
+
=
n
t
t
K
CF
V
1
)1(
Trong đó: V: Giá trị doanh nghiệp hiện tại
CF: thu nhâp thời kỳ thứ t
k: tỷ lệ chiết khấu
n: số kỳ hạn
Ví dụ: Giả sử doanh nghiệp X có dòng lưu kim thu nhập tốc độ tăng
trưởng là 10%. Tỷ lệ chiết khấu là 8% và doanh nghiệp có dòng lưu kim vô
hạn (bỏ qua các yếu tố khác) hãy xác định giá trị doanh nghiệp nếu có tình
hình như sau:
ĐVT: Triệu VND
Năm 1 2 3 4 5
CF 1.280 1.408 1.548,6 1.703,68 1.874,048
Giá trị doanh nghiệp A được tính như sau:
55432
)08,1(1,0
1,1048,1874
)08,1(
048,1874
)08,1(
68,1703
)08,1(
8,1548
)08,1(
1408
)08,1(
1280
x
x
V
+++++=
V= 20.179,74 (triệu VND)
* Ưu điểm của mô hình: Khi áp dụng mô hình này hầu như các yếu tố
ảnh hưởng tới thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp đều được đưa ra xem
xét, được áp dụng nhiều để lựa chọn các phương án đầu tư. Được xem là tối
Svth: Âoaìn Ngoüc AÏnh 7
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
u hn ti sn bi ó xột n gúc thi giỏ tin t thụng qua t l chit
khu.
* Hn ch ca mụ hỡnh: Cha loi b c mc nh hng ca s
tớnh toỏn mang tớnh ch quan khi a ra t l chit khu. Vỡ t l ny ph
thuc nhiu vo lói sut ngõn hng, lói sut trỏi phiu chớnh ph hoc lm
phỏt
2.2 Cỏc yu t trong mụ hỡnh
* Dũng lu kim ( Cash flow - CF ) l nhng khong tin do doanh
nghip to ra trong mi giai on no ú v chỳng sn sng cho vic tỏi u
t, tr n di hn hoc tr vn gc cho ch s hu .
CF = NI + DEP PRO
Trong ú:
CF : l dũng lu kim
NI: Li nhun thun trong k
DEP: khu hao trong k
PRO: Tng gim d phũng trong k
Vy t dũng lu kim doanh nghip cú th dựng tỏi u t, hon tr
vn ch hoc n di hn. V giỏ tr doanh nghip c xõy dng trờn c s
dũng lu kim t do trong doanh nghip
3. Mụ hỡnh lu kim chit khu ton b
3.1 Mụ hỡnh dũng lu kim chit khu ton b
* Mụ hỡnh lu kim chit khu ton b (DCF) xỏc nh giỏ tr vn c
phn bng ton b giỏ tr doanh nghip tr giỏ tr ca cỏc khon n v trỏi
quyn ca cỏc nh u t khỏc cú th t u tiờn trc vn c phn thng.
Giỏ tr ca ton b doanh nghip: l giỏ tr hin giỏ dũng lu kim d
kin t cỏc hot ng m doanh nghip to ra trong sut i sng ca nú, vi
t l chit khu (WACC) tng ng vi ri ro ca dũng lu kim
* í ngha ca mụ hỡnh lu kim chit khu ton b
- Mụ hỡnh DCF ton b tr thnh mt cụng c hu dng khi ỏp dng
xỏc nh giỏ tr doanh nghip a ngnh v giỏ tr vn c phn c xỏc nh:
Giỏ tr
ca vn
c phn
=
giỏ tr ca
cỏc n v
thuc Cụng ty
+
Giỏ tr
TS chung
ca Cty
-
Chi phớ
hot ng
chung ca
Cty
+
Giỏ tr ca
n v c
phn u ói
* Vic xỏc nh giỏ tr ca tng n v kinh doanh m lm tng thờm
giỏ tr ca doanh nghip cho phộp nhn din v hiu rừ hiu qu u t v
ngun gc to ra giỏ tr cho cỏc ch s hu
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 8
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
* Phng phỏp ny cũn ch rừ lnh vc kinh doanh cú th em li li
nhun v lm gia tng giỏ tr ca doanh nghip.
* mụ hỡnh ny FCF (dũng lu kim t do) l c s xỏc nh giỏ tr
doanh nghip
3.2 Cỏc yu t trong mụ hỡnh dũng lu kim chit khu ton b:
Dũng lu kim t do (Free Cash flow - FCF): l nhng khon ngõn qu
m doanh nghip cú th s dng chi tr li tc c phn hay hon tr vn
gc cho cỏc ch n, ch s hu.
FCF = CF -
(NWC
+ CFC)
Trong ú:
FCF: dũng lu kim t do
NWC: bin ng ca ngõn qu lu ng trong k
CFC: cỏc khon chi mua sm TSC trong k
Vi:
NWC = Cash + S + R - D
Trong ú
NWC: Ngõn qu lu ng thun
Cash: tin mt
S: tn kho
R: khon phi thu
D: cỏc khon n khụng tớnh lói
Vy t ra mt yờu cu phi tớnh toỏn ngõn qu lu ng thun ca k
nghiờn cu v k gc xỏc nh dũng lu kim t do trong doanh nghip
* Ngun gc hỡnh thnh dũng lu kim v giỏ tr ca doanh nghip : Vỡ
giỏ tr doanh nghip da trờn dũng lu kim chit khu nờn cỏc yu t hỡnh
thnh nờn FCF v giỏ tr s bao gm: T sut sinh li trờn vn u t (ROI)
t l tng doanh thu, li nhun v vn u t
Ta cú t sut sinh li trờn vn u t l:
%100
INC
NOP
ROI
=
NOP: Li nhun sau thu
INC: tng vn u t
* Ta ó bit: FCF = CF - (CF
cap
+ NWC) Gi s NWC = 0
FCF = CF - CF
cap
= NOP + DEF - CF
cap
FCF = NOP - (CF
cap
- DEF)
FCF = NOP - NCF
cap
(NCF
cap
l li nhun tỏi u t )
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 9
Chuyãn âãö thæûc táûp
Ta có: tỷ lệ tái đầu tư
%100
NOP
NCF
cap
=
Gọi g là tỷ lệ tăng lợi nhuận của Công ty ta có
g = ROI% x tỷ lệ đầu tư (%NCF)
Như vậy muốn điều chỉnh tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ta có thể điều
chỉnh ROI hoặc %NCF. Nếu trường hợp ROI là cố định thì g phụ thuộc vào
%NCF. Một minh chứng dễ thấy là nếu g tăng thì FCF tăng và giá trị (V
C
)
càng tăng và ngược lại. Chứng tỏ rằng Vc phụ thuộc vào ROI và &NCF (tỷ
lệ tái đầu tư lợi nhuận)
Ví dụ: Một Công ty có FCF năm thứ nhất là 750 triệu VND, có tỷ lệ
tăng trưởng là không đổi. ROI = Const cho tới vô hạn. Tỷ lệ chiết khấu
WACC = 10%. Tính giá trị doanh nghiệp trong5 trường hợp g = 5%
000.15
05,01,0
750
=
−
=
−
=
gWACC
FCF
Vc
cap
(triệu VND)
* Vậy khi sử dụng mô hình này cần lưu ý
+ ROI > WACC thì về lâu dài nếu g càng cao → Vc tăng nếu tái đầu
tư
+ ROI = WACC thì g không tạo ra Vc không nên đầu tư
+ ROI < WACC thì g sẽ làm giảm giá trị của NOP & FCF trường hợp
này cũng không nên tái đầu tư
4. Mô hình hiệu quả kinh tế
Theo mô hình này tổng giá trị doanh nghiệp bằng tổng giá trị toàn bộ
ngân quỹ đã đầu tư vào Công ty cộng thêm hiện giá của những giá trị sẽ
được tạo ra trong tương lai.
+ Cách xác định hiệu quả kinh tế (P
E
)
P
E
= INC x (ROI - WACC)
Trong đó:
INC: Tổng ngân quỹ đầu tư
ROI: Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư
WACC Chi phí sử dụng vốn
+ Mô hình xác định giá trị doanh nghiệp: với mô hình này Vc của
doanh nghiệp sẽ bằng tổng ngân quỹ đầu tư cộng thêm giá trị hiện giá hiệu
quả trong tương lai thể hiện
Svth: Âoaìn Ngoüc AÏnh 10
Chuyãn âãö thæûc táûp
∑
∞
=
+
+=
1
)1(
t
t
E
C
WACC
P
INCV
Hoặc
WACC
P
INCV
E
C
%
+=
Ví dụ: Công ty Y có tổng vốn đầu tư ban đầu là 4,5 tỷ VND. ROI =
20%. WACC = 10%. Giả sử các tỷ lệ này là không đổi qua các năm và giá trị
tái đầu tư hàng năm là 0. hãy xác định giá trị doanh nghiệp Y
Giải: Theo cách tính hiệu quả ta có
P
E
= 4,5 x (20% - 10%) = 450 triệu VND
Theo mô hình:
∑
∞
=
+
+=
1
)1(
t
t
E
C
WACC
P
INCV
⇒
WACC
P
INCV
E
C
%
+=
⇒
1,0
45,0
5,4
+=
C
V
= 9 tỷ VND
* Ưu điểm của mô hình: Dùng mô hình này có thể đo lường khá chính
xác thành tích về mặt giá trị ở bất cứ thời gian nào. Trong khi mô hình DCF
toàn bộ không thể làm được điều đó, hoặc nếu so sánh với mô hình FCF thì
mô hình FCF không thể thực hiện được bởi vì chúng ta không thể dự kiến
thành tích của Công ty 1 cách chính xác thông qua so sánh dòng lưu kim và
dòng lưu kim dự kiến hàng năm vì ban quản trị có thể điều chỉnh FCF theo
mong muốn.
5. Mô hình tỷ số giá bán/thu nhập (PER)
Theo mô hình này giá trị doanh nghiệp bằng lợi nhuận thuần trong kỳ
nhân với giá trị của tỷ số PER
* Tỷ số PER là tỷ số được so sánh giữa giá mua (bán) cổ phần trên thị
trường so với thu nhập của mỗi cổ phần dự kiến (EPS)
EPS
P
PER
=
Trong đó:
P: giá (mua) bán cổ phần trên thị trường
Svth: Âoaìn Ngoüc AÏnh 11
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
EPS: thu nhp mi c phn theo d kin
EPS =
li nhun d kin
s c phn ó phỏt hnh
* Vy giỏ tr doanh nghip s c xỏc nh qua cụng thc
V
C
= NI x PER
Vi NI: l li nhun thun trong k
Vớ d:Cụng ty c phn vt liu xõy dng X cú ti liu ỏnh giỏ vo
ngy 13/12/200x nh sau:
+ Giỏ c phn trờn th trng l 1.245.000 VN
+ Li nhun d kin ca Cụng ty nm 200x l: 32.340.00.000VND
+ S lng c phn ó phỏt hnh l: 1.250.000 c phn
* Thu nhp d kin ca mi c phn:
cp
EPS
000.250.1
000.000.340.32
=
= 25.872 VND
* Ch s
1215,48
872.25
000.245.1
==
EPS
P
PER
* Nh vy giỏ tr
DNX = NI x PER = 32.340.000.000 x 48,1215
V
C
X = 1.556.250 triu VND
* TRng hp ỏp dng ca mụi hỡnh PER
Vic xỏc nh giỏ tr doanh nghip theo mụ hỡnh ny thng ch ỏp
dng cho cỏc Cụng ty c phn ó niờm yt trờn th trng chng khoỏn
* u im ca mụ hỡnh PER: Vỡ ch s PER c th trng chng
khoỏn ỏnh giỏ, nú tuõn theo s bin i trờn th trng "hon ho" chng
khoỏn. PER c xem l mt ch s quan trng ỏnh giỏ v tim nng,
trin vng gia tng ca li nhun. Nờn vic ỏp dng mụ hỡnh ny xỏc nh
giỏ tr doanh nghip ó tớnh n li th thng mi ca doanh nghip c
inh giỏ v c ỏnh giỏ l khỏ khỏch quan khi nh giỏ. Mụ hỡnh ny d ỏp
dng v ớt tn chi phớ.
* Nhc im: Khụng ỏp dng c cho cỏc cụng ty cha niờm yt
trờn th trng chng khoỏn
6. Gii thiu mt s phng phỏp khỏc cú th ỏp dng
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 12
Chuyãn âãö thæûc táûp
6.1 Phương pháp chiết khấu dòng lưu kim theo lợi tức cổ phần
6.1.1 Cách tính giá trị doanh nghiệp
Nếu lợi tức cổ phần là dòng lưu kim vô hạn và không đổi giá trị công
ty sẽ được tính như sau:
(I)
∑
∞
=
+
=
1
)1(
t
t
C
r
DIV
V
DIV: Lợi tức chia cổ đông năm thứ t
r: tỷ lệ chiết khấu
* Và nếu: DIV
1
= DIV
2
= ... = DIV
n
( n → ∝) công thức trên có thể
viết lại
r
DIV
V
C
1
=
* Nếu lợi tức cổ phần tăng trưởng hằng năm là ổn định và theo tỷ lệ
tăng trưởng g thì:
...
)1(
)1(
...
)1(
)1(
)1(
)1(
1
1
1
3
2
1
2
11
+
+
+
++
+
+
+
+
+
+
+
=
−
n
n
C
r
gDIV
r
gDIV
r
gDIV
r
DIV
V
⇔
gr
DIV
V
C
−
=
1
Công thức này chỉ có ý nghĩa khi tỷ suất chiết khấu r lớn hơn tỷ lệ
tăng trưởng lợi nhuận (g)
* Nếu lợi tức cổ phần tăng giảm không ổn định thì giá trị doanh
nghiệp vẫn được xác định như mô hình (I). Tuy nhiên phải tính lợi tức cổ
phần theo các giai đoạn khác nhau phục thuộc vào mức độ ổn định của tỷ lệ
tăng trưởng lợi nhuận (g)
6.1.2 hạn chế của mô hình này
Nó cung cấp it thông tin về ngùôn gốc tạo ra giá trị doanh nghiệp và
không thể biết cơ hội để sinh ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy nó chỉ
được sử dụng trong trường hợp lợi nhuận của Công ty tăng trưởng là ổn định
và người quan tâm muốn biết nhanh kết quả hiện tại như ban quản trị doanh
nghiệp.
Một hạn chế nữa của phương pháp này là sự không phù hợp giữa
chính sách lợi tức cổ phần tăng và tỷ lệ chiết khấu, bởi có nhiều trường hợp
tỷ lệ chia lợi tức cổ phần mà tổng lợi nhuận thành tích của Công ty là không
Svth: Âoaìn Ngoüc AÏnh 13
Chuyãn âãö thæûc táûp
đổi. Vì vậy Công ty phải sử dụng nhiều nợ hơn làm cho mức độ rủi ro của
đồng vốn sẽ tăng lên mâu thuẩn vì g xu hướng sẽ tăng trong khi r của Công
ty là không đổi
6.2 Phương pháp sử dụng dữ liệu thị trường chứng khoán
Theo mô hình này giá trị doanh nghiệp
V
C
= P
S
x η
P
S
: giá thị trường một cổ phần
η: Số lượng cổ phần đã phát hành
Theo phương pháp này giá trị doanh nghiệp V
C
sẽ tăng giảm và liên
tục thay đổi theo giá thị trường bởi chỉ số giá của các cổ phần ở các Công ty
sẽ luôn thay đổi trong suốt 24/24h, và giá trị Công ty sẽ bị sai lệch khi có
hiện tượng, các thông tin về Công ty không được cung cấp đầy đủ, có tình
trạng mua bán nội gián và thị trường có hiệu ứng " bong bóng"
KẾT LUẬN
Trên đây là một số phương pháp (mô hình) xác định giá trị doanh
nghiệp có thể áp dụng đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp khi xác định
giá trị của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở mỗi xí nghiệp (Công ty) tuỳ vào
đặc điểm hoạt động, tuỳ thuộc hình thức sở hữu vốn hoặc trong khả năng
phù hợp nhất của các tổ chức thực hiện việc xác định giá trị doanh nghiệp, sẽ
có một mô hình phù hợp được lựa chọn. Mỗi mô hình đều có ưu điểm riêng
và những hạn chế nhất định. Song việc lựa chọn mô hình nào là phù hợp
nhất, khách quan và chính xác nhất, đảm bảo được tính công bằng và sự tin
tưởng, sự chấp nhận của tất cả các tổ chức trong môi trường của doanh
nghiệp để nhằm đảm bảo lợi ích cho họ. Với Công ty kiểm toán AISC chi
nhánh tại Đà Nẵng với mục tiêu " Chất lượng và uy tín" với khách hàng là
tiêu chí hàng đầu. Là một Công ty kiểm toán độc lập, tính độc lập với các tổ
chức kinh tế, đã tạo điều lòng tin cho các tổ chức khi có nhu cầu cần biết giá
trị một doanh nghiệp nào đó "để đầu tư, để thúc đẩy mối quan hệ kinh tế với
doanh nghiệp"... vì vậy kết quả iểm toán được cung cấp từ AISC luôn được
các bên chấp nhận. Vậy đó là điều kiện và là cơ sở để Công ty có điều kiện
phát triển thêm nghiệp vụ của mình, phù hợp với chủ trương của Đảng và
Nhà nước là cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước để tăng hiệu quả, nâng
cao sức cạnh tranh của thành phần kinh tế có nhiều thành tích nhưng cũng có
nhiều hạn chế. Khẳng định vị thế đầu đàn và hướng con thuyền kinh tế Việt
Nam theo mục tiêu " Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ và văn minh
Svth: Âoaìn Ngoüc AÏnh 14
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
PHN II
THC HIN VIC XC NH GI TR DOANH NGHIP TI
CễNG TY KIM TON CHI NHNH NNG
A. GII THIU V CễNG TY KIM TON V DCH V TIN HC
I. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh ca Cụng ty
T sau i hi VI ca ng cng sn Vit Nam (1986), ng v Nh
nc ó ch tng chuyn i nn kinh t Vit Nam t c ch k hoch hoỏ
tp trung sang nn kinh t th trng cựng vi s tha nhn nhiu hỡnh thc
s hu. Trc nhng chuyn bin ln lao mi m ca mt nn kinh t cũn
ang rt lc hu, nghốo nn, vn hnh theo c ch mi, yờu cu v luụn t
ra mt h thng vn bn phỏp quy, cỏc ngh nh thụng t v cỏc chun mc
k toỏn mi cú th ỏp dng phự hp cho nn kinh t. Vic a dng cỏc
hỡnh thc s hu, m ca thu hỳt u t nc ngoi, cựng vi vic trin khai
thc hin v kim tra ch k toỏn mi t ra yờu cu cp thit cn phi cú
cỏc Cụng ty kim toỏn c lp ra i. B ti chớnh ó ra thụng bỏo s
637/TC/CKT ngy 21/3/1994 kốm theo quyt nh s 1292/QUB-TM
ngy 29/4/1994 ca UBND Thnh ph H Chớ Minh, Cụng ty kim toỏn v
Dch v tin hc c thnh lp.
- Tờn Cụng ty : Cụng ty kim toỏn v dch v tin hc TPHCM
-Tờn giao dch:Auditing and Informatic Service Company of HCM City
- Vit tt : AISC
- a ch : 142 Nguyn Th Minh Khai - Qun 3 TPHCM
- Giỏm c Cụng ty: Nguyn Hu Trớ
- S in thoi : (848) 9305163 Fax: (848) 9304281
- Email:
* chi nhỏnh AISC ti Nng c thnh lp t nm 1997 tr s hin
ti t ti 92A Quang Trung Nng, Giỏm c chi nhỏnh l: Ths. Phan Th
Minh Hin. Chi nhỏnh hot ng ch yu th trng Min Trung v Tõy
Nguyờn
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 15
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
2. Quỏ trỡnh phỏt trin ca Cụng ty
Khi mi thnh lp a bn hot ng ca Cụng ty ch yu TP.HCM
v cỏc tnh lõn cn. Trong sut thi gian qua Cụng ty khụng ngng m rng
th trng v n hin ti Cụng ty ó hot ng trờn ton lónh th Vit Nam.
ỏp ng nhanh nhu cu ca khỏch hng Cụng ty ó m hai chi nhỏnh ti
H Ni v Thnh ph Nng, m mt vn phũng i din ti Thnh ph
Cn Th
Vi phng chõm uy tớn v cht lng trong cụng vic, i ng nhõn
viờn trong Cụng ty luụn to c s tin tng t phớa khỏch hng, h khụng
ngng hon thin v k nng nghip v, nm vng h thng vn bn phỏp
quy v luụn chp hnh ỳng thụng l k toỏn, kim toỏn Vit Nam v quc
t, phự hp vi quỏ trỡnh hi nhp vo nn kinh t th gii. AISC l Cụng ty
kim toỏn duy nht Vit Nam cú liờn doanh vi 1 Cụng ty kim toỏn quc
t trong lnh vc kim toỏn v t vn ú l Cụng ty liờn doanh Price
Waterhouse Cooper AISC. AISC l mt trong nhng Cụng ty kim toỏn c
lp u tiờn c U ban chng khoỏn nh nc cho phộp kim toỏn cỏc t
chc phỏt hnh v kinh doanh chng khoỏn theo quyt nh s 51/2000/Q-
UBCK2 ngy 19/6/2000 ca Ch tch UBND chng khoỏn Nh nc
* i vi chi nhỏnh AISC ti Nng t nm 1997 n nay mc dự
vi a bn kim toỏn tng i nh song s lng khỏch hng ca chi
nhỏnh khụng ngng tng lờn. ó cú trờn 30 khỏch hng thng xuyờn ca
Cụng ty v hng nm s lng khỏch hng mi tng lờn rt ỏng k, hin ti
chi nhỏnh ang cú 13 nhõn viờn nhng ỏp ng vi tm phỏt trin nm
2005 Cụng ty d nh s tuyn dng thờm 2 n 3 nhõn viờn mi ỏp ng
nhu cu ca khỏch hng
II. Chc nng v nhim v ca Cụng ty v chi nhỏnh Nng
1. Chc nng ca Cụng ty
Cụng ty hot ng trong lnh vc kim toỏn v cung cp cỏc dch v
tin hc. Cỏc dch v Cụng ty v chi nhỏnh cung cp bao gm:
Dch v tin hc, kim toỏn, t vn ti chớnh k toỏn, thc hin v t
vn xỏc nh doanh nghip phc v c phn, in n cỏc loi giy mỏy tớnh v
vn phũng.
2. Nhim v ca Cụng ty
* Hot ng theo ỳng lut, phỏp lnh cỏc cỏc ch k toỏn ti
chớnh, k toỏn ca Nh nc v v quy ch kim toỏn c lp ban hnh theo
ngh nh s 07/CP ngy 29/1/1994 ca Chớnh ph
* Thc hin mi ngha v thu v np vi Nh nc theo lut nh
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 16
Chuyãn âãö thæûc táûp
III. Đặc điểm hoạt động của Công ty
1. Lĩnh vực hoạt động
- Dịch vụ kiểm toán: AISC cung cấp các dịch vụ kiểm toán báo cáo tài
chính, các quyết toán công trình xây dựng cơ bản, các hoạt động đầu tư, xác
định giá trị doanh nghiệp, xác định giá trị vốn góp và các dịch vụ kiểm toán
khác
- Các dịch vụ tư vấn kế toán tài chính: hướng dẫn sử dụng chế độ kế
toán, tài chính do Nhà nước qui định, hướng dẫn xây dựng tổ chức bộ máy
kế toán ở các Công ty, cách mở các bộ sổ sách kế toán, vào sổ và lập các báo
cáo kế toán. Cung cấp các văn bản pháp quy, các sổ sách, chứng từ và báo
cáo kế toán theo mẫu. Hướng dẫn lập báo cáo thuế, tài chính tín dụng, hướng
dẫn thủ tục đăng ký, tư vấn cổ phần hoá, phá sản hoặc sáp nhập doanh
nghiệp...
2. Đội ngũ nhân viên
Công ty AISC là Công ty kiểm toán độc lập, khách quan và luôn luôn
giữ được bí mật kinh doanh của khách hàng. Nguyên tắc đạo đức nghề
nghiệp, chất lượng dịch vụ cung cấp và uy tín của Công ty là đòi hỏi hàng
đầu mà mọi nhân viên thuộc Công ty AISC luôn luôn phải nhớ. Đặc biệt
Công ty có đội ngũ lãnh đạo được đào tạo kiểm toán ở các nước Anh, Bỉ,
Ailen nơi mà các chế độ kế toán kiểm toán đã phù hợp và thống nhất với
thông lệ, chuẩn mực kiểm toán kế toán quốc tế
3. Khách hàng của Công ty
Là một Công ty được thành lập rất sớm tại Việt Nam trong lĩnh vực
kiểm toán, hiện tại uy tín và thị phần của Công ty đã vươn rộng khắp cả nước
trong tất cả mọi loại hình doanh nghiệp, loại hình kinh doanh như ngân hàng,
xây dựng, dịch vụ, bưu chính viễn thông, công nghiệp...
Svth: Âoaìn Ngoüc AÏnh 17
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
IV. C cu t chc ca Cụng ty v chi nhỏnh
a. C cu t chc Cụng ty
* Giỏm c Cụng ty chu trỏch nhim v hot ng ca ton Cụng ty
b. Chi nhỏnh ti Nng
B. KHI QUT V KHCH HNG YấU CU KIM TON XC
NH GI TR DOANH NGHIP
Cụng ty X l mt doanh nghip Nh nc hot ng trong lnh vc
sn xut phõn bún tr s ca Cụng ty t trờn a bn thnh ph Hu mt
bng sn xut ca Cụng ty c UBND Thnh ph Hu cho thuờ hot
ng sn xut kinh doanh.
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 18
Gi m ỏ c
Ph ng ũ
k
to n ỏ
doanh
nghip
Ph ng ũ
k
to n ỏ
doanh
nghip
Ph ng ũ
k
to n ỏ
doanh
nghip
Ph ng ũ
k
to n ỏ
doanh
nghip
Ph ng ũ
k
to n ỏ
xõy
dng
Ph ng ũ
k
to n ỏ
doanh
nghip
Ph ng ũ
t vn
k
to n v ỏ
qun
Ph ng ũ
dch v
tin hc
Chi
nh nh tỏ i
Nng
Chi
nh nh tỏ i
H Ni
Vn
ph ng ũ i
din ti
Cn Th
Ph ngũ
xõy dng
c bn
Ph ngũ
hnh
ch nhỏ
Ph ng Kũ
to n ỏ
doanh
nghip
Gi m ỏ c chi
nh nh ỏ
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
Cụng ty X c thnh lp thỏng 7 nm 1994 theo quyt nh s 12X/
Q-CP, ban u Cụng ty cú 74 ngi trong ban lónh o v 325 ngi cụng
nhõn, hin ti b mỏy qun lý ca Cụng ty bao gm 141 ngi v 586 cụng
nhõn. S t chc b mỏy nh sau:
S t chc b mỏy
* Cụng ty X l mt khỏch hng truyn thng ca AISC k t nm
2000 v theo h s lu li trong Cụng ty thỡ kt qu li nhun sau thu ca
Cụng ty t nm 2000 n 2003 l nh sau:
Nm 2000 2001 2002 2003
Li nhun sau thu 829.781.580 968.695.807 1.113.308.428 453.606.083
Tc tng trng % 15,2 18,9 14,9 -59,2
Theo bỏo cỏo kt qu kinh doanh nm 2004, thỡ Cụng ty nm nay li
nhun sau thu l 436175063(VND). Vy nu so vi nm 2003 thỡ t l tng
trng nm nay l (-3,85%). Nhỡn vo kt qu phõn tớch thỡ t nm 2002 t
l tng trng ca Cụng ty X cú xu hng gim so vi cỏc nm trc ú
Vi kt qu t c nm 2004 so vi k hoch Cụng ty X cha t
c cỏc ch tiờu ó ra. iu ú t ra nhng vn ũi hi Ban qun lý
cựng ton th Cụng ty phi khc phc v nõng cao kt qu hot ng kinh
doanh. Bi nu so vi ngnh phõn bún ch s phỏt trin trung bỡnh ngnh
nm 2004 l 13,81% l rt thp
Vi ch trng sp xp li cỏc doanh nghip Nh nc, Cụng ty X l
mt trong 720 Cụng ty c Th tng chớnh ph ch trng c phn hoỏ
trong nm 2005.
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 19
Phõn
xng
I
Phõn
xng
II
Gi m ỏ c
Ph ngũ
K hoch
Ph ngũ
K to n ỏ
Ph ngũ
Nghiờn
cu v
ph t triỏ n
Ph ngũ
Kinh t
lao ng
Ph ngũ
marketin
g
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
Nhm: nõng cao hiu qu, sc cnh tranh ca doanh nghip trong nn
kinh tờ. To ra loi hỡnh doanh nghip cú nhiu ch s hu, to ng lc
cnh tranh mnh m v c ch qun lý nng ng cho doanh nghip . s
dng cú hiu qu vn, ti sn ca Nh nc. Huy ng vn ca ton xó hi
bao gm: cỏ nhõn, cỏc t chc kinh t, hn ch vn vay bi hin t sut n
ca Cụng ty l rt cao 89,7% tng 4,36% so vi nm 2003. Mt khỏc theo
ban Giỏm c thỡ ch cú vic c phn hoỏ doanh nghip mi phỏt huy vai trũ
lm ch thc s ca ngi lao ng, ca cỏc c ụng, tng cng giỏm sỏt
ca cỏc nh u t i vi doanh nghip bo m hi hũa li ớch gia Nh
nc, doanh nghip nh u t v ngi lao ng.
Chớnh vỡ vy hp ng kim toỏn gia Cụng ty AISC v Cụng ty X ó
nhanh chúng c ký kt . Khỏc vi nhng nm trc AISC ch kim toỏn
bỏo cỏo ti chớnh, xem xột cỏch t chc cụng tỏc k toỏn t vn cho Ban
qun lý thỡ nm nay cụng vic AISC phi thc hin l khú khn v phc tp
hn nhiu. Bi vic xỏc nh giỏ tr doanh nghip trc lỳc c phn hoỏ l
mt cụng vic ũi hi ngoi k nng chuyờn mụn, nghip v ca kim toỏn
viờn cũn ph thuc vo rt nhiu bn cht ca cỏc yu t cu thnh nờn giỏ
tr mt doanh nghip. Hn na Cụng vic ny i hi phi cú s h tr ca
cỏc chuyờn gia thm nh giỏ, m thi gian v chi phớ ca cụng vic ny l
rt ln. Vy bng cỏch no, da vo õu AISC cú th ng trờn cng v
l mt Cụng ty kim toỏn c lp cú th m bo c li ớch ca cỏc bờn
khi Cụng ty X c phn hoỏ. Sau õy l quy trỡnh AISC ỏp dng xỏc nh
giỏ tr Cụng ty X
C. THC T VIC XC NH GI TR DOANH NGHIP TI
CễNG TY KIM TON AISC - CHI NHNH NNG
I. QUY TRèNH XC NH GI TR DOANH NGHIP TI AISC -
CHI NHNH NNG
Theo mụ hỡnh ti sn
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 20
Tin
k hoch
Lp k
hoch kim
to nỏ
Thc hin
vic kim
to n v x cỏ ỏ
nh gi trỏ
Kim tra v
b o c oỏ ỏ
kt qu
Nghiờn cu
h thng
KSNB
Thu thp c c ỏ
TT cn thit
phc v kim
nh gi rỏ ỏ i ro
kim so t v ỏ
thit k TNKS
T m hiỡ u v
doanh
nghip
X c ỏ nh
nhim v
X c ỏ nh trng
yu v ri ro
kim to nỏ
Tng hp kt
qu kim toỏn v
Lp BCTC
Ký kt
Hp ng
Thc hin cỏc
th tc phõn tớch
Thc hin c c ỏ
th nghim c
bn
X l ti ch nh ý ớ
trc khi x c ỏ
nh doanh
S dng mụ
h nh ti sỡ n
x c ỏ nh GTDN
La chn mụ
h nh x c ỡ ỏ nh
gi trỏ DN
Thit k
chng trỡnh
kim toỏn
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
II. Thc hin cỏc quy trỡnh kim toỏn xỏc nh giỏ tr doanh nghip theo
mụ hỡnh ti sn ti Cụng ty AISC - chi nhỏnh Nng
1. Giai on tin k hoch
1.1 Tỡm hiu doanh nghip
i vi Cụng ty X l mt khỏch hng thng xuyờn ca AISC nờn
giai on ny thng khụng tn nhiu thi gian v khụng my gp khú khn.
Vỡ nhng thụng tin v khỏch hng nh: Lnh vc hot ng, quy trỡnh sn
xut, quỏ trỡnh kinh doanh ca khỏch hng, h thng s sỏch k toỏn ca
khỏch hng, sn phm ca khỏch hng trờn th trng, nhng hiu bit v
ban Giỏm c v h thng kim soỏt ni b, qua nhng nm kim toỏn trc
ú AISC ó nm rt rừ. ú l tin ban u rt thun li cho cuc kim
toỏn ln ny s d phỏn oỏn a ra cỏc mc ri ro trng yu cho phộp.
c bit thụng qua h s cũn lu gi t nm 2000 n nm 2003 ti AISC,
d dng cho k toỏn viờn lp k hoch kim toỏn ln ny bi Cụng ty X cha
cú nhng sai phm trng yu hoc sai soỏt nghiờm trng trong ton bỏo cỏo
ti chớnh ca cụng ty.
Nhim v trong nm nay KTV cn tỡm hiu xem trong nm 2004
Cụng ty X cú nhng bin i gỡ nh: b mỏy qun lý v phũng k toỏn cú gỡ
thay i v nhõn s, th trng tiờu th mi trong nm, chớnh sỏch tớn dng
trong nm nay cú gỡ thay i so vi nm trc... v iu ny sm c cung
cp t phớa lónh o cho Cụng ty X vỡ t trc n nay s hp tỏc trong sut
cuc kim toỏn luụn din ra trong khụng khớ ho nhó v vui v.
Theo nhn nh ban u, vỡ thụng tin v khỏch hng AISC ó nm l
tng i y v da vo kinh nghim KTV trong ln kim toỏn trc
nờn ri ro kim toỏn trong ln ny s thp.
1.2 Xỏc nh nhim v
Mi yờu cu t phớa khỏch hng s gn vi nhim v AISC thc hin,
cụng vic AISC phi thc hin trong ln kim toỏn ny l kim toỏn bỏo cỏo
ti chớnh nm 2004 v xỏc nh giỏ tr Cụng ty X phc v c phn hoỏ
Ngoi cỏc nhim v t ra khi kim toỏn BCTC nh: kim tra tớnh hp
lý, hp l ca vic m s v ghi s k toỏn, xỏc minh v kim tra tớnh cú tht
cỏc nghip v kinh t phỏt sinh liờn quan n ti sn v ngun vn, cỏc
khon n trong s sỏch so vi thc t. Thỡ nhim v ln ny t ra cho KTV
l phi xỏc nh c giỏ tr ti sn vụ hỡnh ca Cụng ty, li th thng mi
m Cụng ty cú v mt vn rt khú khn l x lý cỏc khon phi thu khú
ũi, x lý ti chớnh tt c cỏc phn hnh trc khi xỏc nh giỏ tr Cụng ty
phc v c phn hoỏ theo thụng t s 76/2002/TT-BTC ngy 9/9/2002 ca
B ti chớnh
õy l mt bc rt quan trng bi nu xỏc nh rừ nhim v v nhn
nh ỳng trỏch nhim ca mỡnh cn phi lm trong kh nng chuyờn mụn
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 21
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
ca AISC s lm gim c thi gian, chi phớ sut trong quỏ trỡnh kim toỏn
chi phớ.
1.3. Ký kt hp ng
Th yờu cu kim toỏn ln ny v cụng vic t ra t phớa Cụng ty X
l cụng vic thng xuyờn ca AISC, thờm vo ú l khỏch hng quen thuc
nờn hp ng nhanh chúng c ký kt. Trong hp ng kim toỏn ghi rừ.
- Thi gian bt u v kt thỳc
- Trỏch nhim ca mi bờn trong quan trng kim toỏn
- Chi phớ m Cụng ty X phi tr cho AISC v mt s yu t khỏc
1.4. La chn mụ hỡnh xỏc nh giỏ tr doanh nghip
Mụ hỡnh la chn xỏc nh giỏ tr doanh nghip ph thuc vo loi
hinh doanh nghip ang hot ng, kt hp vi chuyờn mụn nghip v ca
mỡnh, vi Cụng ty X mụ hỡnh c la chn l mụ hỡnh ti sn. Vic la
chn mụ hỡnh xỏc nh giỏ tr doanh nghip ny l phự hp bi thụng qua
vic kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh giỏ tr ca doanh nghip s nhanh chúng
c xỏc nh vỡ theo mụ hỡnh ti sn:
Giỏ tr ton b
doanh nghip
theo giỏ thc t
=
sn hu ớch ang s dng thc t
Giỏ tr phn vn
ch s hu
=
Tng ti sn ang
s dng theo giỏ
th trng
-
Tng n phi tr
theo giỏ th trng
Tng ti sn v s n phi tr tho giỏ thc t s c xỏc nh ỏng
tin cy t k nng chuyờn mụn v nghip v cỏc k toỏn viờn ca AISC.
2. Giai on lp k hoch kim toỏn
2.1 Thu thp thụng tin phc v kim toỏn v tin hnh phõn cụng
phõn nhim.
* KTVtin hnh thu thp cỏc thụng tin t bờn trong v bờn ngoi cú
liờn quan n hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
+Cỏc thụng tin t bờn trong nh:
- Thụng tin phỏp lý: cỏc c im phỏp quy ỏp dng s phõn chia v
ngun gc ca vn, tỡnh hỡnh thc hin ngha v thu np i vi Nh nc
- Cỏc thụng tin k toỏn v ti chớnh nm 2004 bao gm cỏc bỏo cỏo ti
chớnh, bng bỏo cỏo kt qu kinh doanh, bng chi tit ngun vn vay, s chi
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 22
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp
tit cỏc khon phi thu, phi tr cỏc bng ph khỏc v s khai bỏo tt c
nhng thay i ca hch toỏn k toỏn trong nm ti chớnh
- Cỏc thụng tin khỏc nh: thụng tin k thut, khỏch hng, cỏc i lý,
cỏc chớnh sỏch v giỏ c, nhón hiu, thụng tin v th trng, bng phõn tớch
cỏc t sut v hiu qu sn xut kinh doanh (t sut s dng ti sn c nh
(s vũng quay hng tn kho...)....
+ Cỏc thụng tin t bờn ngoi: c thu thp bng nhiu cỏch cú th
bng phng vn, in thoi, quan sỏt, email... qua cỏc khỏch hng truyn
thng, cỏc ngõn hng ti tr, hoc cỏc s liu liờn quan n ngnh ngh kinh
doanh cú cn c giai on sau cú th tớnh c li th cnh tranh thng
mi.
* Thu thp thụng tin l mt giai on rt quan trng, nh hng rt ln
n hiu qu, kt qu v cht lng ca quỏ trỡnh kim toỏn v xỏc nh
ỳng giỏ tr DN. Theo nhn nh ca KTV thỡ Cụng ty X ó hp tỏc v cung
cp s lng thụng tin rt y so vi yờu cu KTV ra.
* Phõn cụng phõn nhim kim toỏn Cụng ty X
Vic phõn cụng cụng vic kim toỏn cho tng KTV nhanh chúng c
thc hin bi AISC ó giao cụng vic cho nhng nm trc. Riờng nm nay
v phn xỏc nh giỏ tr ca doanh nghip phú Giỏm c v Giỏm c chi
nhỏnh m nhn.
2.2 Nghiờn cu thờm h thng kim soỏt ni b
Kinh nghim KTV v thc t qua cỏc ln kim toỏn trc cho thy h
thng kim soỏt ni b ca Cụng ty l rt tt, ỏng tin cy. Cựng vi s h
tr ca h thng mỏy tớnh cho qun lý, cỏc nghip v xy ra u c phờ
duyt kim tra rt nghiờm ngt t lỳc phỏt sinh n khi kt thỳc nghip v.
Cựng vi phn hnh k toỏn Bravo 5.0 ó c ỏp dng ti phũng k toỏn
nờn vic vo s, ghi chộp v in bỏo cỏo bi cỏc nhõn viờn k toỏn cú k nng
nghip v tng i tt cng chng minh cho nhn nh ca KTV v h
thng kim soỏt ni b l cú cn c. Tuy vy KTV luụn luụn thn trng
trong cụng vic, khụng vỡ chỳt tỡnh cm riờng hoc xột oỏn mt nghip v
theo cm tớnh hoc da vo kt qu ca cỏc ln kim tra trc lm c s
chớnh cho ln kim toỏn ny, mc dự kt qu kim toỏn ca cỏc ln trc vn
c xem l tin h tr cho ln kim toỏn ny
2.3. Xỏc nh trng yu v ri ro kim toỏn
Thc t AISC cỏc khon mc thng ớt cú sai sút thỡ mc trng yu
c phõn b thng l thp, chp nhn ri ro cú th tng i cao. Vớ d:
tin mt phi tr cụng nhõn viờn, thu,... Vỡ cỏc khon mc ny rt d dng
kim tra. Ngc li cỏc khon mc theo nhn nh l cú nhiu nguy c sai
phm ln nh hng tn kho, phi thu khỏch hng,... khú cú th kim tra
Svth: oaỡn Ngoỹc Aẽnh 23
Chuyãn âãö thæûc táûp
chính xác nên mức phân bổ trọng yếu thường rất cao để giảm rủi ro trong
kiểm toán.
Ở Công ty X theo hồ sơ còn lưu giữ ở các năm, dựa vào thực tiễn của
các năm, mức trọng yếu được xác định là 0,6% trên tổng số tài sản. Trong
năm kiểm toán này để hạn chế bớt rủi ro và tăng tính chính xác hơn kế toán
viên đã hạ tỷ lệ này xuống còn 0.5% so với tổng tài sản. Vì so với yêu cầu
đặt ra năm nay tính chính xác của quy trình kiểm toán là cao hơn so với năm
trước và múc trọng yếu được tính như sau:
Tổng mức trọng yếu = 0,5% x 263.903.688.348 = 1.319.518.342
BẢNG PHÂN BỔ MỨC TRỌNG YẾU CHO CÁC KHOẢN MỤC
KHOẢN MỤC Tỷ lệ phân bổ (%) Số tiền
TÀI SẢN
Tiền 3 39.585.550
Phải thu 45 593.783.254
Hàng tồn kho 42 554.197.704
Tài sản cố định 5 65.975.917
NGUỒN VỐN
Phải trả người bán 55 725.738.088
Nguồn vốn CSH 40 527.807.337
Báo cáo
KQKD
Doanh thu 50 659.759.171
Chi phí 45 593.783.254
2.4 Thực hiện các thủ tục phân tích BCTC Công ty X
Mục đích của việc phân tích này là tìm ra sự biến đổi bất thường trong
BCTC qua các năm để tìm ra định hướng của cuộc kiểm toán. Từ đó có kế
hoạch phù hợp, thực hiện các trắc nghiệm để tìm ra bằng chứng chứng minh
cho sự hợp lý và trung thực hoặc ngược lại của các khoản mục có những
thay đổi trong năm tài chính
BẢNG PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI SẢN
CHỈ TIÊU 2003 2004 Chênh Lệch
1. Giá trị còn lại TSCĐ 136.439.582.620 143.926.047.499 (7.432.465.121)
2. Nợ phải thu 26.863..736.092 32.667.986.970 5.804.250.878
3. Hàng tồn kho 80.514.029.513 103.975.686.567 23.461.657.054
4.Tổng tài sản 263.903.668.348 296.425.261.958 32.521.593.610
5. Tỷ trọng TSCĐ% (1:4) 51,72 48,55 (3,17)
6. Tỷ trọng nợ phải thu% (2:4) 10,18 11,02 0,84
7. Tỷ trọng hàng tồn kho % (3:4) 30,51 35,07 5,56
BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
CHỈ TIÊU 2003 2004 Chênh Lệch
Svth: Âoaìn Ngoüc AÏnh 24
Chuyãn âãö thæûc táûp
1. Nợ phải trả 236.850.725.639 270.068.319.856 33.217.594.217
2. Nguồn vốn CSH 27.052.942.709 26.356.942.102 (696.000.607)
3.Nguồn vốn tạm thời 98.055.983.415 127.601.112.894 29.545.129.569
4. Nguồn thường xuyên 165.847.884.933 168.824.149.064 2.979.264.131
5. Tổng nguồn vốn 263.903.668.348 296.425.261.958 32.521.593.610
6. Tỷ suất nợ (%) (1.5) 89,75 91,11 136
7. Tỷ suất tài trợ % (2:5) 10,25 8,89 (1,36)
8. Tỷ suất nguồn vốn % (3:5) 37,16 43,05 5,89
9. Tỷ suất NVTX% (4:5)
62,84
56,95 (5,89)
Svth: Âoaìn Ngoüc AÏnh 25