Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thiết kế cung cấp diện nhà máy dệt sợi lan trần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 93 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với đời sống con người ngày càng phát triển , vấn đề cung cấp năng
lượng cho hoạt động sản xuất ,kinh doanh ngày càng trở nên cấp thiết .Có thể nói
điện năng chiếm vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nước ta hiện nay .Và là yếu
tố quan trọng quyết đònh nền công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước . Trong những
năm gần đây nhu cầu sử dụng điện năng của các công ty, xí nghiệp ngày càng tăng
.Do đó điện năng quyết đònh đến sự lời lổ của công ty ,nếu như một công ty hay xí
nghiệp xảy ra mất điện thường xuyên thì việc sản xuất bò gián đoạn ,chất lượng sản
phẩm bò ảnh hưởng và dẫn đến công ty bò thiệt hại .Vì vậy đảm bảo độ tin cậy cho
việc cung cấp điện là mối quan tâm hàng đầu của các đề án cung cấp điện cho các xí
nghiệp .
Có thể thấy khách hàng tiêu thụ điện năng rất phong phú từ thành thò cho đến
nông thôn ,do đó việc thiết kế cung cấp điện là một vấn đề không đơn giản .Một công
trình dù nhỏ hay lớn cũng điều cần phải có điện .Điều này đòi hỏi người thiết kế phải
có một bản thiết kế hoàn chỉnh và hợp lí ,có độ tin cậy , an toàn và tiết kiệm .Vì nếu
một bản vẽ sai sẽ dẫn đến hậu quả nghiệm trọng như : cháy , nổ ,chết người , gây
thiệt hại cho nền kinh tế .Điều này đòi hỏi người thiết kế phải am hiểu rõ về kiến
thức chuyên môn và am hiểu về xã hội ,môi trường cũng như đối tượng cung cấp điện
Tóm lại việc cung cấp điện thì rất phong phú và đa dạng .Tuỳ theo đối tượng cung
cấp mà người thiết kế sẽ chọn cho mình những giải pháp thích hợp để đưa ra những
phương án thiết kế cung cấp điện hợp lí nhất . Bất kỳ một một đồ án cung cấp điện
nào cũng phải đảm bảo được bốn yêu cầu sau :
Một là độ tin cậy về cung cấp điện .Nó phụ thuộc thuộc vào phụ tải ,đối với nhà
máy xí nghiệp cần phải lắp đặt thêm máy phát dự phòng để đảm bảo quá trình sản
xuất được liên tục .
Hai là chất lượng điện áp và được đánh giá qua tần số ,điện áp .
- Ba là độ an toàn đối với con người và thiết bò .
- Bốn là hiệu quả về kinh tế .Trong quá trình thiết kế thì có rất nhiều phương án
ta phải chọn ra được phương án nào mang lại hiệu quả nhất . Một lần nữa xin được
bày tỏ lòng biết ơn tới thầy LÊ MINH PHƯƠNG đã cung cấp cho em những kiến thức
quý báu để em hoàn thành được đồ án này .


TP . Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 02 năm 2012
Sinh viên thực hiện
LÊ CHÍ TRUNG


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................
MỤC LỤC .....................................................................................................
Chương I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY ..................................................
1
I/ Giới thiệu nhà máy ................................................................................
1
II/ Các thông số của nhà máy ...................................................................
2
Chương II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI NHÀ MÁY ...........................................
3
I/ Mục đích của phụ tải tính toán ..............................................................
3
II/ Tọa độ thiết bò và TĐL .........................................................................
4
III / Xác đònh phụ tải tính toán cho nhà máy ............................................
13
Chương III: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG .....................................................
26
I/ Kiến thức cơ bản về chiếu sáng .............................................................
26
II/Thiết kế chiếu sáng bằng tay ................................................................
27
1/ Chiếu sáng khu 1 ...................................................................................
27

2/ Chiếu sáng khu 2 ...................................................................................
29
Chương IV: LỰA CHỌN THIẾT BỊ BÙ VÀ MÁY BIẾN ÁP ..................
35
I/ Chọn máy biến áp ..................................................................................
35
II/ Chọn máy phát dự phòng .....................................................................
36
III/ Lựa chọn tụ bù ....................................................................................
36
Chương V: CHỌN DÂY DẪN VÀ TÍNH SỤT ÁP .....................................
41
I/ Chọn dây dẫn .........................................................................................
41
II/ Tính sụt áp ............................................................................................
53
1/ chế độ bình thường ................................................................................
53
2/ chế độ khởi động ...................................................................................
59
Chương VI: TÍNH NGẮN MẠCH VÀ CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ .........
63
I/ Lý thuyết ngắn mạch .............................................................................
63
II/ Tính ngắn mạch nhà máy .....................................................................
63
(ngắn mạch ba pha và một pha)
III/ Chọn CB ..............................................................................................
76
Chương VII: AN TOÀN ĐIỆN ...................................................................

81
I/ Chọn sơ đồ nối đất .................................................................................
81
II/ Tính toán nối đất ..................................................................................
83
Chương VIII: TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT .................................................
85
I/ Giới thiệu chung.....................................................................................
85
II/ Tính toán và chon thiết bò bảo vệ .........................................................
87
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................
KẾT LUẬN ...................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………………………………


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD :TS LÊ MINH PHƯƠNG

CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY DỆT SI LAN TRẦN
I/. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY:
Nhà máy Dệt sợi LAN TRẦN(viết tắt là LANTRAN GATEX)là thành viên
của tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Đòa chỉ nhà máy: đường số 6, khu công nghiệp Trảng Bàng, huyện trảng
Bàng, tỉnh Tây Ninh .
Ngành nghề kinh doanh của công ty là sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu
các sản phẩm sợi, dệt, nhộm, may mặt, ….
Với gần 2000 công nhân và lao động lành nghề hoạt động sản xuất theo luật

lao động VIỆT NAM.
Nhà máy sợi: Được trang bò đồng bộ 04 dây chuyền thiết bò nhập khẩu từ
Đức, Thụy Só, Nhật Bản…
II/. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY:
Nhà máy sợi nằm trên khuôn viên có kích thước là:
Rộng:120m
Dài :179m.
Diện tích là: 21480 m2 . Phân xưởng được chia ra làm 2 khu để thuận tiện
cho việc đi lại và bố trí thiết bò. khu 1 nằm bên trái nhà máy có kích thước
là:76m x 70m, khu 2 là:108m x 95m. Trong phân xưởng có 1 nhà kho nằm về
phía góc trái có kích thước là:50m x 35m, 1 nhà để xe công nhân kích thước:
94m x 10m, 1 nhà ăn tập thể kích thước: 94m x 10m, văn phòng. Máy công
nghệ trong phân xưởng có nhiệm vụ chế biến nguyên liệu bông thành các loại
sợi dọc,sợi ngang để cung cấp cho nhà máy dệt vải.
Quy trình công nghệ của nhà máy được mô tả như sau:
Nguyên liệu

Kiện bông

Se sợi

Đậu sợi

Xé ,đập,trộn

Đánh ống

Chải

Ghép


Sợi con

Sợi thô

Bông nguyên liệu ở các dạng kiện bông được đưa vào máy xé đập và trộn để
xé tơi bông trộn các loại bông thoe yêu cầu công nghệ,gian máy này có rất

Svth : Lê Chí Trung

trang1

mssv:20303026

1


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD :TS LÊ MINH PHƯƠNG

nhiều bụi bông là chất dễ cháy.Bông sau khi xé đập được đưa sang máy chải
để chải cho sợi bông ghép song song với nhau.,sản phẩm của máy chải này là
con cúi. Các con cúi của máy chải được đưa sang máy ghép để kéo thành các
con cúi có kích thước nhỏ hơn.Sau máy ghép là máy sợi thô dùng để kéo con
cúi thành sợi thô.Sợi thô được đưa đến các máy sợi con để kéo thành sợi thành
phẩm.,sợi thành phẩm được guồng thành sợi con để đóng thành kiện xuất cho
các nhà máy dệt.Sợi con cũng được đánh ống thành các ống sợi ngang hoặc
đậu lại và se thành sợi dọc để cung cấp cho các máy dệt.
Nguồn điện của nhà máy đượclấy từ mạng lưới 22KV.Phân xưởng của nhà

máy sợi có các nhóm máy công nghệ :máy se sợi,máy đánh ống,máy đậu sợi
,máy sợi con , máy sợi thô, máy ghép máy cuộn cuối, máy chải thô, máy chải
kỹ, máy kéo sợi OE,phụ tải cung bông, phụ tải điều không, phụ tải lạnh, trạm
khi nén,phụ tải trộn đa năng…
III/. CÁC THÔNG SỐ CỦA NHÀ MÁY:
BẢNG SỐ LIỆU CÁC THIẾT BỊ:

STT

Tên thiết bò

Số
lượng

Pđm
(kW)

Ksd

cos 

Hiệu suất
%

1
2
3
4
5
6

7
8
9

Máy se sợi
Máy đánh ống
Máy đậu sợi
Máy sợi thô
Máy sợi con
Máy ghép
Máy cuộn cuối
Máy chải thô
Máy kéo sợi OE

30
14
2
8
42
24
2
25
2

9
30
8.1
35
57
11.4

6
13.8
56.7

0.7
0.7
0.7
0.7
0.7
0.7
0.7
0.7
0.7

0.8
0.86
0.8
0.86
0.86
0.82
0.8
0.8
0.86

88
0.98
0.86
0.9
0.92
0.87

0.84
0.88
0.94

ĐK4
141.5
0.84

ĐK5
141.5
0.84

BẢNG PHỤ TẢI ĐIỀU KHÔNG:
Tên phụ tải

Pđm (kW)
cos 

ĐK1
184.5
0.84

Svth : Lê Chí Trung

ĐK2
141
0.84

ĐK3
227.5

0.84

trang2

ĐK6
134
0.84

mssv:20303026

ĐK7
134
0.84

2


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

CHƯƠNG II:

XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI NHÀ MÁY
I/. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
1.1 MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Khi thiết kế cung cấp điện thì việc xác đònh phụ tải tính toán là rất quan trọng .Đây là
gioai đoạn đầu tiên của quá trình thiết kế nhằm giải quyết khàng loạt vấn đề kỹ thuật
sau này . Ngoài ra xác đònh phụ tải tính toán còn xác đònh sơ bộ các chỉ tiêu về kinh tế
- Xác đònh sơ bộ phụ tải của đối tượng cấp điện nhằm xác đònh phương án cấp điện .

- Xác đònh để kiểm tra dây dẫn và thiết bò bảo vệ .
- Xác đònh để chọn máy biến áp , tủ phân phối , tủ động lực .
- Xác đònh để chọn phương án để bù có hiệu quả .
1.2 PHÂN NHÓM XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI .
Dựa vào các thiết bò được bố trí trên mặt bằng ta tiến hành phân nhóm cho thiết bò
có công suất hợp lý , để sau này phù hợp với công suất đònh mức của tủ động lực
nếu thiết bò nào có công suất lớn thì ta tiến hành đặt tủ động lực riêng . Tuy nhiên
việc phân chia nhóm cần phải chú ý đến các yếu tố khác như phân nhóm thiết bò có
công suất tương đối bằng nhau để việc chọn dây và tủ động lực trở nên đồng bộ với
nhau việc tính toán trở nên đơn giản hơn .
Tâm phụ tải được xác đònh theo biểu thức sau :
n

X 

X

i

i 1

. Pđ m i

n

P

đm i

i 1


n

Y 

 Y .P
i 1
n

đmi

i

P
i 1

đm i

n : là số thiết bò điện
Pđmi : công suất đònh mức thứ thiết bò thứ i
Xi , Yi :tọa độ từng thiết bò trong nhóm phụ tải

Svth :Lê Chí Trung

trang 3

Mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)


GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

II/. BẢNG TỌA ĐỘ CÁC THIẾT BỊ TRONG NHÀ MÁY:
1.1/.MÁY SE SI :
Nhóm này gồm 30 máy. mỗi máy có công suất đặt là 9KW,cos  =0.8, hiệu suất
89%. Toạ độ theo bảng 1.1.

Bảng 1.1:toạ độ phân bố nhóm máy se sợi.

máy

30

26

25

X(mm) 31270 31270 31270 31270

31270

31270 31270 31270

Y(mm) 14840 20140 23320 26500

29680

32860 36040 39220


máy

18

17

X(mm) 31270 31270 31270 31270

31270

31270 31270 14840

Y(mm) 49290 53000 56180 59360

62540

65190 68370 16960

máy

10

9

X(mm) 14840 14840 14840 14840

14840

14840 14840 14840


Y(mm) 20140 23320 26500 29680

32860

36040 39220 49290

máy

2

1

X(mm) 14840 14840 14840 14840

14840

14840

Y(mm) 53000 56180 59360 62540

65190

68370

22

14

6


29

21

13

5

28

20

12

4

27

19

11

3

24

16

8


23

15

7

1.2/.NHÓM MÁY ĐÁNH ỐNG :
Nhóm máy này gồm 14 máy ,mỗi máy có công suất đặt là:30 KW,hệ số công
suất
cos  = 0.86 ,hiệu suất máy 98%,toạ độ phân bố cho trong bảng 1.2.

Svth :Lê Chí Trung

trang 4

Mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

Bảng 1.2-toạ độ phân bố nhóm máy đánh ống:
Máy

14

13

12


11

10

9

8

X(mm)

62010

62010

62010

62010

62010

62010

62010

Y(mm)

14840

20140


23320

26500

29680

32860

36040

Máy

7

6

5

4

3

2

1

X(mm)

47170


47170

47170

47170

47170

47170

47170

Y(mm)

14840

20140

23320

26500

29680

32860

36040

1.3/.NHÓM MÁY SI CON :

Nhóm máy gồm có 42 máy phân bố đều dọc theo gian 5-6-7,mỗi máy có công
suất đặt là:57 KW,hệ số công suất cos  =0.86, hiệu suát máy:92%.Toạ độ
phân bố cho trong bảng 1.3.
Bảng 1.3-toạ độ phân bố nhóm máy sợi con:

Máy

42

41

40

39

38

X(mm)

120900

120900

120900

120900

120900

Y(mm)


58300

61480

64660

67840

71020

Máy

37

36

35

34

33

X(mm)

120900

120900

120900


106530

106530

Y(mm)

74200

77380

80560

16430

19610

Máy

32

31

30

29

28

X(mm)


106530

106530

106530

106530

106530

Y(mm)

22790

25970

29150

32330

35510

Máy

27

26

25


24

23

Svth :Lê Chí Trung

trang 5

Mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

X(mm)

106530

106530

106530

106530

106530

Y(mm)


38690

55120

58300

61480

64660

Máy

22

21

20

19

18

X(mm)

106530

106530

106530


106530

106530

Y(mm)

67840

71020

74200

80560

93800

Máy

17

16

15

14

13

X(mm)


93280

93280

93280

93280

93280

Y(mm)

16430

19610

22790

25970

29150

Máy

12

11

10


9

X(mm)

93280

93280

93280

93280

Y(mm)

32330

35510

38690

55120

Máy

8

7

6


5

X(mm)

93280

93280

93280

93280

Y(mm)

58300

61480

64660

67840

Máy

4

3

2


1

X(mm)

93280

93280

93280

93280

Y(mm)

71020

74200

80560

93800

1.4/.MÁY ĐẬU SI :
Gồm có 2 máy ,mỗi máy có công suất đặt là:8.1 KW, hệ số công suất
cos  =0.8,hiệu suất máy:86% ,bố trí dọc cùng với gian dãy máy cuộn cuối
,toạ độ phân bố cho trong bảng 1.4.

Svth :Lê Chí Trung

trang 6


Mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

Bảng 1.4-toạ độ phân bố nhóm máy đậu sợi.
Máy

2

1

X(mm) 32300 32300
Y(mm) 65190 68370

1.5/.NHÓM MÁY SI THÔ :
Nhóm máy này gồm 8 máy ,mỗi máy có công suất đặt là 35 KW ,hệ số
công suất cos  = 0.86,hiệu suất của máy:90%,phân bố ở gian 9,toạ độ phân
bố nhóm máy này cho trong bảng 1.5.
Bảng 1.5-toạ độ phân bố nhóm náy sợi thô:

Máy

1

2


3

4

X(mm)

156350

156350

156350

156350

Y(mm)

80560

74200

71020

67840

Máy

5

6


7

8

X(mm)

156350

156350

156350

156350

Y(mm)

64660

61480

58300

55120

1.6/.NHÓM MÁY GHÉP:
Nhóm máy này gồm 24 máy , công suất đặt mỗi máy là: P =11.4 KW,hệ số
công sấut cos  =0.82,hiệu suất của máy: 87% , phân bố trên các gian 7-8-9,toạ
độ cho trong bảng 1.6
Bảng 1.6- toạ độ phân bố nhóm máy ghép.


Svth :Lê Chí Trung

trang 7

Mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

Máy

1

2

3

4

5

6

7

8

X(mm)


62800

62800

62800

62800

62800

62800

62800

62800

Y(mm)

38690

35510

32330

47800

29150

25970


22790

19610

Máy

9

10

11

12

13

14

15

16

X(mm)

62800

136740

136740


136740

136740

136740

136740

136740

Y(mm)

16430

38690

35510

32330

47800

29150

25970

22700

Máy


17

18

19

20

21

22

23

24

X(mm)

136740

136740

152640

152640

152640

152640


152640

152640

Y(mm)

19610

16430

38690

35510

32330

47800

29150

25970

1.7/.NHÓM MÁY CUỘN CÚI
Gồm có 2 máy,mỗi máy có công suất đặt là 6 KW,hệ số công suất 0.8,hiệu
suất máy là:84%,được phân bo gian 3,có toạ độ phân bố trong bảng 1.7.
Bảng1.7-tọa độ phân bố nhóm máy cuộn cúi:
MÁY

1


2

X(mm) 32300

32300

Y(mm) 68370

65190

1.8/.NHÓM MÁY CHẢI THÔ :
Gồm có 25 máy,công suất đặt mỗi máy là: 13.8KW,hệ số công suất nho1m
máy là:0.8,hiệu suất 88%,dđược phân bố tập trung dọc tại gian 8,cho trong
bảng 1.8.

Bảng 1.8-toạ độ phân bố nhóm máy chải thô:
Máy
1
2
3
4

Svth :Lê Chí Trung

trang 8

5

Mssv : 20303026



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

X(mm)
Y(mm)
Máy
X(mm)
Y(mm)
Máy
X(mm)
Y(mm)
Máy
X(mm)
Y(mm)
Máy
X(mm)
Y(mm)

132500
93800
6
132500
64660
11
137800
93800
16
137800
64660

21
143100
93800

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

132500
80560
7
132500
61480
12
137800
80560
17
137800
61480
22
143100
80560

132500
74200
8
132500
58300
13
137800
74200
18

137800
58300
23
143100
74200

132500
71020
9
132500
55120
14
137800
71020
19
137800
55120
24
143100
71020

132500
67840
10
132500
51940
15
137800
67840
20

137800
51940
25
143100
67840

1.9/.NHÓM MÁY KÉO SI OE:
Gồm có 2 máy,công suất đặt mỗi máy là:56.7KW,hệ số công suất là:0.86,hiệu
suất máy:92%,phân bố trên gian 3.toạ dộ cho trong bảng 1.9.
Bảng 1.9-toạ độ nhóm máy OE:
MÁY

1

2

X(mm) 47170

47170

Y(mm) 53120

50880

1.10/.PHỤ TẢI ĐIỀU KHÔNG :
Gồm có 8 gian phòng phụ trợ,đặt máy móc thiết bò điều hoà không
khí,có công suất đặt và toạ độ bố trí theo bảng 1.11.

Svth :Lê Chí Trung


trang 9

Mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

Bảng 1.10-toạ độ tải điều không:
TỦ

ĐK1

ĐK2

ĐK3

ĐK4

ĐK5

X(mm)

19000 40500 73800 136500 159000 163500 130800

Y(mm)

98000 98000 98000 83000


0

ĐK6

ĐK7

0

0

CS
184.5
đặt(KW)

141

227.5

141.5

141.5

134

134

cos 

0.84


0.84

0.84

0.84

0.84

0.84

0.84

1.11/.CÁC NHÓM PHỤ TẢI KHÁC :
Tủ khí nén tải trạm khí nén có công suất đặt là 450KW,hệ số công suất
0.8,nằm ở khu phụ trợ 2,có toạ độ(67700.102000).
Tải máy trộn đa năng có công suất là 125KW,hệ số công suất 0.86 và có toạ
độ:(190000; 0).
II/. TỌA ĐỘ CÁC TĐL:
Theo công thức tính toạ độ:
n

X 

X

i

i 1

. Pđ m i


n

P

đm i

i 1

n

Y 

 Y .P
i 1
n

đmi

i

P
i 1

đm i

n : là số thiết bò điện
Pđmi : công suất đònh mức thứ thiết bò thứ i
Xi , Yi :tọa độ từng thiết bò trong nhóm phụ tải


Svth :Lê Chí Trung

trang 10

Mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

Đối với nhà máy LAN TRẦN do sự phân nhóm phụ tải theo tính chất công việc và
theo từng công đoạn sản xuất nên ta phân thành 17 nhóm, ứng với mỗi nhóm ta đặt
một tủ động lực.
Bảng phân loại phụ tải và vò trí mỗi tủ động lực được xác đònh như sau :
1/. Vò trí của tủ động lực 1 :
2 

43778000
 156.35( m)
280

18661300
 66.7(m)
280
3/. Vò trí của tủ động lực 2 :

Y2 

3 


24501900
 124.4(m)
197

891980  13.8
 62.5( m)
197
4/. Vò trí của tủ động lực 3 :

Y3 

 4  110.4( m)
Y4  71.1( m)

Tính toán tương tự ta có tọa độ các TĐL như sau:

X(m)

Y(m)

TĐL1

156.3

66.7

TĐL2

124.4


62.5

TĐL3

110.4

71.1

TĐL4

121

74.2

TĐL 5

115.2

59.6

TĐL6

106.5

67.8

TĐL7

98.6


84.6

TĐL8

93.3

63.1

TĐL

Svth :Lê Chí Trung

trang 11

Mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

TĐL9

32.3

61.8

TĐL10


23.1

59.2

TĐL11

23

28.1

TĐL12

47.2

26.2

TĐL13

62

26.2

TĐL14

93.3

32.2

TĐL15


100

19.6

TĐL16

106.5

32.3

TĐL17

135.2

30.7

Svth :Lê Chí Trung

trang 12

Mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
I/. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
1.1-XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN THEO CÔNG SUẤT ĐẶT Pđ VÀ HỆ SỐ

NHU CẦU K nc
n

Ptt  K nc   Pđi
i 1

Qtt  Ptt  tg
Stt  Ptt2  Qtt2 

Ptt
cos 

Vì hiệu suất của thiết bò điện tương đối cao có thể lấy gần đúng Pđ  Pđm khi đó
n

phụ tải tính toán là : Ptt  K nc   Pđmi
i 1

Pđm , Pđmi : là công suất đặt và công suất đònh mức thứ i (KW)
Ptt , Qtt , Stt :là công suất tác dụng, công suất phản kháng ,công suất biểu kiến của
nhóm thiết bò có thứ nguyên là KW, Kvar , KVA.
n : là số nhómthiết bò trong nhóm
trong một nhóm thiết bò nếu hệ số cos  không giống nhau thì phải tính hệ số
P cos 1  ...  Pn cos  n
trung bình : cos tb  1
P1  ...  Pn
công thức xác đònh nhu cầu : K nc  K sd  K max
1.2- XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN THEO ĐIỆN NĂNG
MW0
Cho một đơn vò sản phẩm Ptt 

Tmax
M : là số đơn vò sản phẩm sản xuất trong một măm
W0 : suất tiêu hao điện năng cho một đơn vò sản phẩm KWh/một đơn vò sản phẩm
Tmax : thời gian sử dụng lớn nhất .
1.3- XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP Kmax VÀ CÔNG
SUẤT TRUNG BÌNH Ptb .

Ptt  K sd  K max  Pdm

TH 1 : N  3, nhq  4 : phụ tải tính toán được tính theo công thức
n

Ptt   Pdmi
i 1
n

Qtt   Pdmi  tg
i 1

Svth : Lê Chí Trung

trang 13

mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG


Khi làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
S . 
Stt  dm dm
0.875
TH 2 : N > 3, nhq  4 : phụ tải tính toán được tính theo công thức
n

Ptt   Pđmi  K pti
i 1
n

Qtt   Pđmi  tg  K pti
i 1

K pt : hệ số phụ tải từng máy

Kpt = 0.9 đối với thiết bò làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt = 0.75 đối với thiết bò làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
TH 3 : Đối với các thiết bò làm việc có đồ thò làm việc bằng phẳng ,phụ tải tính
toán lấy bằng phụ tải trung bình

Ptt  K sd  Pđm

TH 4 : hệ số cực đại Kmax còn phụ thuộc vào số thiết bò hiệu quả nhq và hệ số sử
dụng Ksd .
K max  f ( nhq  K sd )
Khi nhq > 10

n


Ptt   Pđmi  K max  K sd
i 1

Qtt  Qtb  Ptb  tg
n

Khi 4  nhq  10 thì Ptt  K max  K sd   Pđmi
i 1

Qtt  1.1 Qtb  1.1Ptb  tg

1.4 - TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
- Công thức để tính dòng điện đònh mức của một thiết bò:
Pđm
I đm 
3.U d .Cos
trong đó: Pđm = công suất đònh mức của thiết bò (KW).
U d = điện áp dây đònh mức của thiết bò (KV).
Cos = hệ số công suất của thiết bò.

- Dòng tính toán của một nhóm thiết bò:
Stt
I tt 
hoặc
3.U d
trong đó: Ptt : công suất tính toán tác dụng của một nhóm thiết bò.
Stt : công suất tính toán biểu kiến của một nhóm thiết bò.
U d : điện áp dây (KV).

Svth : Lê Chí Trung


trang 14

mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

Costb : hệ số công suất trung bình của nhóm.
Với: Costb được tính như sau:
n

Costb 

 Cos .P
i

i 1

đmi

n

P
i 1

đmi


- Công thức tính thiết bò hiệu quả nhq :

 n

  Pđmi 

nhq   i n1
 Pđ2mi

2

i 1

- Công suất biểu kiến tính toán của một nhóm thiết bò Stt nh :
S tt nh  Ptt2nh  Qtt2nh
- Dòng đỉnh nhọn của một thiết bò và nhóm:
Phụ tải đỉnh nhọn được đònh nghóa là phụ tải cực đại tức thời, xác đònh để tính ảnh
hưởng khởi động thiết bò dùng điện.
+ Phụ tải đỉnh nhọn của một thiết bò chính là dòng mở máy (khởi động) và được
tính như sau:
I k đ  I đn  I đm .K mm
Với: K mm = 2,5 nếu động cơ là loại rôto dây quấn.
K mm = 5  7 nếu động cơ là loại rôto lồng sóc.
+ Đối với một nhóm thiết bò dòng mở máy (đỉnh nhọn) được tính như sau:
I đn  I mm max  [ I tt  K sd  I đ m max ]
trong đó: I mm max : dòng mở máy lớn nhất của một thiết bò trong nhóm.
I đ m max : dòng đònh mức của thiết bò có dòng mở máy lớn nhất.
I tt : dòng tính toán của nhóm thiết bò.
Ksd: hệ số sử dụng của động cơ có dòng khởi động lớn nhất


Svth : Lê Chí Trung

trang 15

mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

II/. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO NHÁ MÁY:
1/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL1: gồm 8 máy sợi thô giống nhau.
nhq =8 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.2
K sd =0.7
I đ m max =56(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  211.68( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  104 KVAR )
Stt  Ptt2  Qtt2  235.9( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm




235.9
3  0.38

 358.5( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   599.4( A)

2/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL2: gồm 13 máy chải thô giống nhau.
nhq =13 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.13
K sd =0.7
I đ m max =23(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  124.8( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  82.85 KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  150( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm



235.9

3  0.38

 228( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   327( A)

3/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL3: gồm 13 máy chải thô giống nhau.
nhq =13 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.13
K sd =0.7
I đ m max =23(A)
Svth : Lê Chí Trung

trang

16

mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  124.8( KW )
i 1


Qtt  Ptt  tg  82.85 KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  150( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm



235.9
3  0.38

 228( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   327( A)

4/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL4: gồm 5 máy sợi con giống nhau.
nhq =5 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.26
K sd =0.7
I đ m max =93(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  222.4( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  108.3( KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  247.4( KVA)
I tt 


Stt
3  U đm

 376( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   774.3( A)

5/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL5: gồm 5 máy sợi con giống nhau.
nhq =5 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.26
K sd =0.7
I đ m max =93(A)

Svth : Lê Chí Trung

trang

17

mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

n


Ptt   Pđmi  K max  K sd  222.4( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  108.3( KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  247.4( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 376( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   774.3( A)

6/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL6: gồm 5 máy sợi con giống nhau.
nhq =5 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.26
K sd =0.7
I đ m max =93(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  222.4( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  108.3( KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  247.4( KVA)
I tt 

Stt

3  U đm

 376( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   774.3( A)

7.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL7: gồm 5 máy sợi con giống nhau.
nhq =5 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.26
K sd =0.7
I đ m max =93(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  222.4( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  108.3( KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  247.4( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 376( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   774.3( A)

8/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL8: gồm 6 máy sợi con giống nhau.


Svth : Lê Chí Trung

trang

18

mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

nhq =6 > 4

Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.23
K sd =0.7
I đ m max =93(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  270.9( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  130( KVAR )
Stt  Ptt2  Qtt2  300.5( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm


 456.7( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   856.6( A)

9. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL9: gồm 2 máy đậu sợi, 2 cuộn cuối, máy
kéo sợi OE.
nhq =6 > 4
Costb =0.84, tg tb =0.65
K max = 1.23
K sd =0.7
I đ m max =92.3(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  115.6( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  75.1( KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  137.9( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 209( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   606( A)

10. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL10: gồm 14 máy se sợi giống nhau.
nhq =14 > 4

tg tb =1.02
K max = 1.13
K sd =0.7
I đ m max =17.1(A)

Svth : Lê Chí Trung

trang

19

mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  99.7( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  90( KVAR )
Stt  Ptt2  Qtt2  134.3( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm


 204.1( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   277( A)

11. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL11: gồm 16 máy se sợi giống nhau.
nhq =16 > 4
tg tb =1.02
K max = 1.13
K sd =0.7
I đ m max =17.1(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  112.9( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  102.81( KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  152.7( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 232( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   305.6( A)

12. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL12: gồm 7 máy đánh ống giống nhau.
nhq =7 > 4
K max = 1.21
K sd =0.7

I đ m max =52(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  174.3( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  84.7( KVAR )
Stt  Ptt2  Qtt2  193.8( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 294.5( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   517.9( A)

13. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL13: gồm 7 máy đánh ống giống nhau.
nhq =7 > 4

Svth : Lê Chí Trung

trang

20

mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)


GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

K max = 1.21
K sd =0.7
I đ m max =52(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  174.3( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  84.7( KVAR )
Stt  Ptt2  Qtt2  193.8( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 294.5( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   517.9( A)

14. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL14: gồm 5 máy sợi con giống nhau.
nhq =5 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.26
K sd =0.7
I đ m max =93(A)
n


Ptt   Pđmi  K max  K sd  222.4( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  108.3( KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  247.4( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 376( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   774.3( A)

15. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL15: gồm 6 máy sợi con giống nhau.
nhq =6 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.23
K sd =0.7
I đ m max =93(A)

Svth : Lê Chí Trung

trang

21

mssv : 20303026



Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  270.9( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  130( KVAR )
Stt  Ptt2  Qtt2  300.5( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 456.7( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   856.6( A)

16.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL16: gồm 5 máy sợi con giống nhau.
nhq =5 > 4
Costb =0.86, tg tb =0.59
K max = 1.26
K sd =0.7
I đ m max =93(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  222.4( KW )
i 1


Qtt  Ptt  tg  108.3( KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  247.4( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 376( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   774.3( A)

17. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TĐL17: gồm 24 máy ghép giống nhau.
nhq =24 > 4
tg tb =0.698
K max = 1.1
K sd =0.7
I đ m max =18.4(A)
n

Ptt   Pđmi  K max  K sd  183.26( KW )
i 1

Qtt  Ptt  tg  116.3( KVAR)
Stt  Ptt2  Qtt2  217( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm


 330( A)

I đn  I mm max   I tt  K sd  I đ m max   409( A)

Svth : Lê Chí Trung

trang

22

mssv : 20303026


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư Công Nghiệp(Điện)

GVHD : TS LÊ MINH PHƯƠNG

19/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TPP1:

Stt  0.9  Ptt2  Qtt2  2327( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 3358.7( A)

20/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TPP2:

Stt  0.9  Ptt2  Qtt2  1229( KVA)

I tt 

Stt
3  U đm

 1774( A)

21/ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TPP3:

Stt  0.9  Ptt2  Qtt2  1814( KVA)
I tt 

Stt
3  U đm

 2618( A)

Ta có bảng phụ tải tính toán sau:

TĐL
TĐL1
TĐL2

Tên thiết bò
Máy sợi thô
Máy sợi thô

Số
lượng
8

13

Svth : Lê Chí Trung

 Pđm  Ptt

 Qtt

 Stt

 Itt  Iđn

(kW)

(kW)

(KVAR)

(KVA)

(A)

(A)

X
(m)

252
157.8


211.68
124.8

104
82.5

235.9
150

358.5
228

599.4
327

156.3
124.4

trang

23

mssv : 20303026

Y
(m)
66.6
62.5



×