Dạy: 21/12/2007.
Tiết 59, 60
làm thơ lục bát
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
c/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?
(Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).
? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
* Bài mới: 35
* Đọc kỹ bài ca dao.
H: Bài ca dao đợc viết theo thể thơ lục bát ?
? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy
tiếng ? Vì sao gọi là lục bát ?
H: Nhắc lại quy định tiếng bằng, tiếng
trắc ?
H: Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bài
ca dao ?
H:Nêu luật bằng, trắc, gieo vần ?
(Tiếng lẻ tự do.
Tiếng chẵn theo luật).
H: Tơng quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6
và thứ 8 ?
H: Qua đó em có những ghi nhớ gì về
luật thơ lục bát ?
I. luật thơ lục bát :
1. Ví dụ:
Bài ca dao SGK.
2.Nhận xét:
- Lục : 6 Cặp thơ một dùng 6 tiếng
- Bát : 8 ở trên, dùng 8 tiếng
ở dới
- Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao:
Anh đi anh nhớ
B B B T B B(v1)
T B B T T B(v1)B B(v2)
T B T T B B(v2)
T B T T B B(v2)B B
2 4 6 8
- Luật bằng trắc : ở tiếng thứ 2 bằng,
tiếng thứ 4 là trắc (có thể ngoại lệ ngợc lại).
- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.
- Trong câu 8 tiếng: tiếng thứ 6 thanh bổng
-> tiếng thứ 8 thanh trầm.
(hoặc ngợc lại).
3. Ghi nhớ:
L u ý học sinh phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.
- Giáo viên cho ví dụ, học sinh thảo luận.
+Ví dụ 1:
Con mèo, con chó có lông
Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai (Đồng dao).
+ Ví dụ 2:
- 144 -
Tiếc thay hạt gạo trắng ngần
Đã vo nớc đục, lại vần than rơm.
(Ca dao).
-> Ví dụ 1: Có luật bằng, trắc, thanh, có số câu lục, bát nhng không có giá trị biểu
cảm (chỉ giúp trẻ em nhận biết đợc các SV quen thuộc) => Không phải là thơ lục bát chỉ
là văn vần.
-> Ví dụ 2: Sử dụng hình ảnh ẩn dụ -> lời than thân, trách phận hẩm hiu của cô gái,
sự thông cảm của ngời thân, ngời yêu cô -> thơ lục bát.
Hết tiết 59, chuyển sang tiết 60
II. luyện tập :
Bài 1:
Ví dụ a):
Điền thêm tiếng thứ 5, thứ 6 của câu bát.
- Tiếng thứ 6 : vần a => nhà, mà, là.
thanh trầm. ở nhà, kẻo mà, nh là.
Ví dụ b):
- Tiếng thứ 6 : vần ên
=> tiến lên không ngừng, mới nên thân ngời, luyện rèn hăng say.
Ví dụ c):
Tạo sự đối hoặc phối cảnh:
Gieo vần im.
- Trong sân mèo mớp lim dim mắt chờ.
- Hoa thơm, cỏ ngọt kiếm tìm đâu xa.
- Mẹ ngồi khâu áo, em tìm câu thơ.
Bài 2:
- Phát hiện sai ở đâu sửa cho đúng luật.
C1 VD a: gieo vần oai mà viết bằng -> xoài.
VD b: gieo vần anh mà viết lên -> thành.
C2 VD a: sửa vần oai câu lục -> vần ông ba trồng.
VD b : sửa vần anh câu lục -> vần iên thần tiên.
Bài 3:
- Tổ chức thi 2 đội.
+ Hình thức 1: Thi đọc thơ lục bát (5 phút).
+ Hình thức 2: Trên cơ sở những câu thơ lục bát vừa đọc thi ngẫu hứng làm thơ. (Có
thể lấy luôn câu lục vừa đọc rồi đội kia làm câu bát khác ).
Đội nào thắng sẽ đợc quyền xớng câu lục
Giáo viên làm trọng tài, sửa, cho điểm.
(Giáo viên lu ý các em những vần dễ gieo: a, an, ơi, non, Một số vần khó
gieo tiếp: ê.)
Bài 4: (Thêm GV ghi ra bảng phụ)
- GV cho HS quan sát những câu thơ và yêu cầu nx xem có sai luật không.
a. Tò vò mày nuôi con nhện
Ngày sau nó lớn nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi! Nhện hỡi! Nhện đi đằng nào. ( Ca dao )
b. Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nơng. ( Ca dao )
- 145 -
- GV gợi ý: câu a không sai luật mà theo lục bát biến thể; câu b: Không sai luật
mà chỉ đổi vị trí vần lng (đồng/ trùng)
* củng cố: 3
1. Nhắc lại luật thơ lục bát.
2. GV nhận xét hoạt động làm thơ của HS.
*. h ớng dẫn về nhà : 1
- Đọc, tập làm thơ lục bát.
- Chuẩn bị bài Chuẩn mực sử dụng từ.
Tuần 16 Bài 14, 15
Tiết 61 Tiếng Việt :
Soạn:14/12
Dạy:
chuẩn mực sử dụng từ
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS :
- Nắm đợc các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
- Trên cơ sở nhận thức đợc các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy đợc những nhợc điểm
của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh cẩu thả khi
nói, viết.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
C/ tiến trình bài dạy :
* ổ n định lớp : 1'
* Kiểm tra bài cũ: 5'
1. Thế nào là chơi chữ? Nêu các lối chơi chữ thờng gặp?
2. Câu ca dao sau sử dụng lối chơi chữ nào? (Ghi ra bảng phụ)
Ngày xuân em đi chợ hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông.
A. Dùng từ đồng âm C. Dùng các từ cùng trờng nghĩa
B. Dùng cặp từ trái nghĩa D. Dùng lối nói lái.
* Bài mới: 35
- Học sinh đọc ví dụ SGK.
? Các từ in đậm trong các câu dùng sai
n/t/n ?
- Giáo viên chia bảng phụ đã hệ thống
(sau khi học sinh trả lời
Từ
dùng
sai
Lỗi sai ở Nguyên
nhân
Sửa
I. sử dụng đúng âm, đúng chính tả:
- VD a: dùi -> vùi (sai cặp phụ âm đầu d -> v -
phát âm theo vùng Nam bộ).
- VD b: tập tẹ -> bập bẹ, tập toẹ (sai vì gần âm
nhớ không chính xác).
- VD c: khoảng khắc -> khoảnh khắc
(sai vì gần âm nhớ không chính xác).
- 146 -
H: Khi sử dụng từ cần chú ý những gì ?
(Đúng âm, đúng chính tả).
- Đọc các ví dụ.
H: Các từ in đậm trong những ví dụ sai
n/t/n ?
H: Hãy sửa lại bằng cách thay những từ
khác thích hợp ?
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa các từ
in đậm, tìm từ khác thích hợp (có giải
nghĩa).
+ Làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên
ghi vào bảng phụ chung.
VD:
Từ
dùng
sai
Nghĩa
của từ
Từ
thích
hợp
Nghĩa
của từ
* Khi sử dụng từ cần chú ý đúng nghĩa.
- Đọc ví dụ:
H: Những từ đợc dùng sai nh thế nào ?
H: Sửa lại bằng cách thay từ khác cho
thích hợp ?
- Bảng phụ:
Từ Nghĩa
của từ
Sắc
thái
Từ
thích
hợp
Nghĩa
của từ
Sắc
thái
* Chú ý sử dụng từ đúng sắc thái biểu
II. sử dụng từ đúng nghĩa:
- VD a: + sáng sủa: nhận biết bằng thị giác.
+ tơi đẹp: nhận biết bằng t duy, cảm
xúc, liên tởng.
=> dùng từ "tơi đẹp".
- VD b: + cao cả: lời nói (việc làm) có phẩm
chất tuyệt vời.
+ sâu sắc: Nhận thức và thẩm định
bằng t duy, cảm xúc, liên tởng.
- VD c:+ biết: nhận thức đợc, hiểu đợc.
+ có: tồn tại (cái gì đó).
IiI. sử dụng từ đúng sắc thái biểu
cảm, hợp phong cách:
- VD a:
+ lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp,
chính danh -> sắc thái tôn trọng.
+ cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi pháp, phi
nghĩa -> sắc thái khinh bỉ.
- VD b:
+ chú hổ: từ để nhân hoá -> sắc thái đẹp ->
không phù hợp với văn cảnh.
+ con hổ, nó: gọi tên con vật-> sắc thái bình
thờng -> phù hợp văn cảnh.
- 147 -
cảm, hợp phong cách.
- Đọc ví dụ.
H: Xác định chức vụ ngữ pháp của các từ
in đậm ? Xác định từ loại của các từ in
đậm ?
H: Vì sao các từ đó lại bị dùng sai ?
- Bảng phụ:
Từ Từ
loại
Chức
vụ
ngữ
pháp
Kết
luận
Sửa
* Sử dụng từ đúng chức vụ ngữ pháp.
Do những đặc điểm về lịch sử, địa lý,
phong tục tập quán, mỗi địa phơng có
những từ ngữ riêng gọi là từ địa phơng.
VD: ...
H: Vậy trong trờng hợp nào không nên sử
dụng từ địa phơng ?
VD: Cho tôi mua chục bát.
Không nên dùng: Cho tôi mua chục
chén..(Từ Nam bộ).
- Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, có số l-
ợng lớn từ Hán Việt.
H: Tại sao chúng ta không nên lạm dụng
từ Hán Việt ?
VD:
+ Cha mẹ nào chẳng thơng con.
Không nên dùng:
+ Phụ mẫu nào chẳng thơng con.
+ Giáo viên nêu lại môt số ví dụ từ:
- Gần âm, gần nghĩa (h/s đã tìm hiểu) =>
Giải nghĩa => Sử dụng đúng nghĩa.
Iv. sử dụng từ đúng tính chất ngữ
pháp của từ:
- VD a: hào quang (danh từ) -> không trực tiếp
làm vị ngữ -> hào nhoáng.
- VD b: ăn mặc (động từ) -> không có bổ ngữ
qua quan hệ từ "của" -> cách ăn mặc.
- VD c: thảm hại (tính từ) -> không thể làm bổ
ngữ cho tính từ "nhiều"
-> bỏ tính từ "nhiều".
- VD d: sự giả tạo phồn vinh -> trật tự từ sai ->
sự phồn vinh giả tạo.
v. không lạm dụng từ địa ph ơng, từ
hán việt:
- Trong các tình huống giao tiếp trang trọng và
trong các văn bản chuẩn mực (hành chính,
chính luận) không nên sử dụng từ địa phơng.
- Chỉ dùng từ Hán Việt trong những trờng hợp
tạo sắc thái phù hợp. Nếu từ Hán Việt nào có
từ tiếng Việt tơng đơng mà phù hợp văn cảnh
thì nên dùng từ tiếng Việt.
* Ghi nhớ chung:
VI. luyện tập:
- VD:
+ hồn nhiên - tiếng cời hồn nhiên của trẻ thơ.
+ tự nhiên - anh ấy cứ tự nhiên ...
- Đảo đợc:
+ ao ớc - ớc ao.
- Không đảo đợc:
+ hồn nhiên
- 148 -
- Những từ có thể đảo trật tự, không thể
đảo, không nên đảo ...
- Không nên đảo:
+ ngơ ngác - ngác ngơ.(sắc thái ý có bị thay
đổi).
* Củng cố: 3
Khi sử dụng từ ta cần chú ý những điều gì?
* H ớng dẫn về nhà : 1
- Nắm nội dung bài, học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Ôn tập văn biểu cảm.
Tiết 62:
Soạn: 14/
Dạy: ôn tập văn bản biểu cảm
A/ Mục tiêu bài học :
Giúp h/sinh:
- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
B/ Chuẩn bị:
c/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
- Kiểm tra bài về nhà
* Bài mới: 35
H: Thế nào là văn biểu cảm, đánh giá ?
H: Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự
đánh giá của mình trớc hết cần phải có các
yếu tố gì ? Tại sao ?
=> Cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết sức
quan trọng trong văn biểu cảm. Đó là sự
xúc động của con ngời trớc vẻ đẹp của
thiên nhiên và cuộc sống. Chính sự xúc
động ấy đã làm nảy sinh nhu cầu biểu cảm
của con ngời.
H: Nhắc lại những yêu cầu của văn bản
*Câu 1: Khái niệm văn biểu cảm ?
Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình cảm và
sự đánh giá của con ngời đối với thiên nhiên
và cuộc sống.
* Câu 2:
- Các yếu tố cần có để qua đó hình thành và
thể hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm của ngời
viết là tự sự và miêu tả.
* Câu 3: Phân biệt văn bản biểu cảm với văn
bản miêu tả, văn bản tự sự ?
- Văn tự sự là yêu cầu kể lại một sự việc, một
- 149 -
miêu tả, tự sự ?
H: Vậy trong văn bản biểu cảm có yếu tố
tự sự và miêu tả, tại sao chúng ta không
gọi là văn tự sự, miêu tả tổng hợp
H: Trong văn bản biểu cảm, tự sự, miêu tả
đóng vai trò gì ?
* Cho bài ca dao:
" Sông kia bên lở bên bồi
...........................................
Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào"
H: Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật đợc
sử dụng ?
H: Các hình ảnh trong bài ca dao có ý
nghĩa gì ?
H: Tâm trạng của ngời viết nh thế nào ?
H: Phơng thức biểu đạt của bài ca dao là gì
?
H: Qua đó em có nhận xét gì về đặc trng
của văn biểu cảm ?
câu chuyện có đầu, có đuôi, có ngôn ngữ,
diễn biến, kết quả nhằm tái hiện những sự
việc hoặc những kỷ niệm trong kí ức để ngời
nghe, ngời đọc có thể hiểu và nhớ, kể lại đợc.
- Văn miêu tả yêu cầu tái hiện đối tợng nhằm
dựng một chân dung đầy đủ, chi tiết, sinh
động về đối tợng ấy để ngời đọc, nghe có thể
hình dung rõ ràng về đối tợng ấy.
- Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu tả chỉ là
phơng tiện để ngời viết thể hiện thái độ, tình
cảm, sự đánh giá.
- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm có vai
trò nh cái cớ, cái nền cho cảm xúc. Do đó nó
thờng không tả, không kể, không thuật đầy
đủ nh khi nó có t cách là một kiểu văn bản
độc lập.
* Câu 4:
Đặc trng của văn bản biểu cảm :
- Bài ca dao có sử dụng:
+ Điệp ngữ.
+ ẩn dụ.
+ Từ trái nghĩa.
- ý nghĩa tợng trng, ám chỉ những sự kiện
trong đời sống tình cảm của con ngời.
- Tâm trạng phân vân xen hồi hộp bâng
khuâng.
-> Bài ca dao trên là một văn bản biểu cảm, rất
gần gũi với văn bản trữ tình.
* Câu 5: Luyện tập văn bản biểu cảm.
Đề bài: Cảm nghĩ mùa xuân ?
? Nêu các thao tác cần tiến hành.
I. tìm hiểu đề
- Kiểu văn bản: Phát biểu cảm nghĩ.
- Đối tợng biểu cảm: Mùa xuân.
II. tìm ý:
- 150 -
1. Mùa xuân của thiên nhiên:
- Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông, ...
2. Mùa xuân của con ng ời:
- Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ, ...
3. Cảm nghĩ:
- Thích hay không thích mùa xuân ? Vì sao ? Mong đợi hay không ? Vì sao ?
- Kể hoặc tả để bộc lộ cảm nghĩ thích hay không thích ? Mong đợi hay không mong
đợi ?
* Giáo viên giao cho học sinh lập dàn ý theo nhóm.
- Trình bày dàn ý.
- Thống nhất dàn ý.
* Củng cố: 3
- GV chốt lại những nội dung cần ghi nhớ trong tiết ôn tập
*. h ớng dẫn về nhà : 1
- Hoàn chỉnh dàn ý.
- Viết bài, sửa bài.
- Soạn bài Sài Gòn tôi yêu.
.....................................................................
Tiết 63 Hớng dẫn đọc thêm văn bản:
sài gòn tôi yêu
(Minh Hơng)
Soạn:
Dạy:
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Cảm nhận đợc nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất
là phong cách của ngời Sài Gòn.
- Nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể,
nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
C/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
1. Văn bản Một thứ quà........: Cốm đã viết về cốm trên những phơng diện nào?
(Ghi ra bảng phụ)
A. Nguồn gốc và cách thức làm cốm C. Sự thởng thức cốm
B. Vẻ đẹp và công dụng của cốm D. Cả ba phơng diện trên
2. Em hiểu gì về tác giả Thạch Lam qua văn bản Một thứ quà....
* Bài mới: 35
- 151 -
H: Qua chú thích, em hiểu những gì về tác
giả viết về Sài Gòn - thành phố Hồ Chí
Minh?
H: Em có thể kể tên những tác phẩm viết
về Sài Gòn - thành phố Hồ Chí Minh ?
H: Nhắc lại những hiểu biết của em về tuỳ
bút ?
- Đây là bài tuỳ bút cần đợc đọc với giọng
hồ hởi, vui tơi, hăm hở, sôi động, chú ý các
từ ngữ địa phơng.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh giải nghĩa từ
khó theo SGK.
H: Theo em, bài tuỳ bút này có bố cục nh
thế nào ?
(Bố cục văn bản khá mạch lạc, theo cảm
xúc của ngời viết trớc những mặt khác
nhau của Sài Gòn.)
* Đọc đoạn văn.
H: Đoạn văn đầu tiên này, tác giả đã bày tỏ
những cảm nhận chung về thiên nhiên và
cuộc sống nơi Sài Gòn ?
H: Tác giả đã so sánh Sài Gòn với những ai
và những cái gì ? Tác dụng của so sánh
ấy ?
H: Bên cạnh sự so sánh ấy, tác giả còn có
những cảm nhận về thiên nhiên, khí hậu
Sài Gòn. Em hãy tìm các chi tiết, hình ảnh
nói về điều ấy ?
(Những cảm nhận về thời tiết nh thế nào ?
Qua đó , em thấy thời tiết của Sài Gòn có
đặc điểm gì ?)
I. tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Là một nhà báo.
2. Tác phẩm:
- Là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút kí "Nhớ
Sài Gòn" tập 1 của Minh Hơng.
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc- tìm hiểu chú thích:
2. Bố cục: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Những ấn tợng chung bao quát về
Sài Gòn.
(Từ đầu đến "họ hàng".)
- Đoạn 2: Đặc điểm c dân và phong cách ngời
Sài Gòn.
( Tiếp đến "1975".)
- Đoạn 3: Sài Gòn - đô thị hiền hoà, đất lành
-> T/c của T/g.
(phần còn lại).
3. Phân tích:
a, ấ n t ợng chung bao quát về Sài Gòn:
- So Sài Gòn với nhiều thành phố khác trên
đất nớc ta, so với 5000 năm tuổi của đất nớc
-> nhấn mạnh độ trẻ trung, còn xuân của Sài
Gòn.
- Thời tiết: nắng sớm ngọt ngào, gió lộng
buổi chiều, cơn ma nhiệt đới ào ào và mau
dứt -> nét riêng.
- Trời đang buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại
nh thuỷ tinh -> sự thay đổi nhanh chóng, đột
- 152 -
H: Ngoài những nét riêng, thời tiết Sài Gòn
còn có điều gì khác biệt ?
H: Không khí, nhịp điệu cuộc sống đa
dạng của thành phố trong những thời khắc
khác nhau đợc tác giả cảm nhận ra sao ?
H: Khi nêu cảm nhận về Sài Gòn, tác giả đã
sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật gì ?
H: Nhờ cách sử dụng những nghệ thuật ấy
tác giả đã bày tỏ tình cảm của mình nh thế
nào ?
(Đọc đoạn văn, chúng ta cũng đợc lây phần
nào cái tình cảm thiết tha ấy >< Sài Gòn -
đô thị mà có thể cha một lần chúng ta đợc
đặt chân tới -> Đó chính là thành công của
đoạn đầu tiên của bài tuỳ bút này: Gợi đợc
sự đồng cảm nơi ngời đọc.)
H: Và với tình yêu nồng nhiệt ấy tác giả
tập trung nói về nét nổi bật nào ?
* Đọc đoạn 2:
H: Đọc câu văn tác giả nêu nhận xét về đặc
điểm c dân Sài Gòn?
H: Em hiểu tại sao ở đây chỉ toàn ngời Sài
Gòn mặc dù không ít ngời gốc nơi khác ?
H: Và đã là con ngời Sài Gòn, nhất là các
cô gái Sài Gòn thì nét phong cách nổi bật
là gì ?
H: Em hãy tìm câu văn thể hiện rõ nhất
đặc điểm riêng của c dân Sài Gòn.
H: Và tất cả những hình ảnh, đặc điểm đó
đã tạo nên một Sài Gòn có đặc điểm chung
về con ngời ra sao ?
- Với một loạt những cảm nhận hết sức
tinh tế về thiên nhiên, cảnh vật, con ngời
Sài Gòn tác giả đã bộc lộ tình yêu của
mình dành cho thành phố này. Song ở đoạn
cuối tình yêu ấy đợc khẳng định đầy đủ
hơn nữa? * Đọc đoạn cuối.
H: ở trong đoạn này em có nhận thấy tác
ngột của thời tiết.
- Đêm : Tha thớt tiếng ồn.
- Giờ cao điểm: náo động, dập dìu xe cộ.
- Buổi sáng tinh sơng: không khí mát dịu,
thanh sạch.
-> Điệp từ, điệp cấu trúc câu.
-> Tình yêu nồng nhiệt, tha thiết với Sài Gòn.
b, Phong cách ng ời Sài Gòn:
- "ở trên đất này ... Sài Gòn cả"
-> Sự hoà hợp, hội tụ không phân biệt nguồn
gốc.
- Ngời Sài Gòn nói chung: hề hà, dễ dãi, ít
dàn dựng, chân thành, thẳng thắn.
- Các cô gái Sài Gòn: chân thành, bộc trực,
cởi mở, vẻ đẹp tự nhiên mà ý nhị.
-> "Sài Gòn bao giờ cũng ... kéo đến".
-> Sức sống, nét đẹp riêng của thành phố, của
con ngời nơi thành phố ấy.
c, Sài Gòn đất lành, đô thị hiền hoà:
- Sài Gòn là nơi đất lành nhng rất ít chim.
- 153 -
giả muốn gửi gắm tới chúng ta điều gì ?
H: Nói đến ý này, em có liên tởng đến một
câu thành ngữ nào đó ?
(Đất lành chim đậu.)
H: Vậy hiện tợng trên cho thấy điều gì ?
H: Thành phố có nhiều ngời hào phóng nh-
ng hiếm hoi dần chim chóc. Đọc những ý
văn này, em thèm đợc nghe âm thanh gì,
thèm đợc có cảm giác nh thế nào ?
(Hãy nhớ đến một văn bản đã học trong
lớp 6: Lao xao - Duy Khán.)
H: Tuy có những khó khăn nh vậy nhng u
điểm của Sài Gòn vẫn là cơ bản. Và với
những u điểm ấy, chúng ta hiểu đợc tác giả
muốn khẳng định điều gì ?
H: Đoạn tuỳ bút đã có những thành công
nào ?
- Trên cơ sở những hiểu biết, tình yêu của
em đối với Sài Gòn thông qua sự đồng cảm
với Minh Hơng, em hãy học tập nhà văn
truyền tình yêu dành cho quê hơng mình
sang mọi ngời bằng một đoạn văn viết về
tình cảm của mình dành cho một miền quê
nào đó mà em yêu nhất.
-> Vấn đề môi trờng và T/y của T/g dành cho
thiên nhiên, môi trờng.
=> Khẳng định tình yêu Sài Gòn dai dẳng và
bền chặt với mơ ớc mọi ngời ai cũng yêu Sài
Gòn của tác giả.
4. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
III. luyện tập:
- Đoạn văn: Miền quê em yêu.
(Giới hạn 5-7 câu.
Chuẩn bị trong 5 phút).
*củng cố: 3
1. Nội dung chính của văn bản này là gì?
2. Sức lôi cuốn của văn bản này là ở chỗ nào?
* H ớng dẫn về nhà : 1
1. Nắm chắc nội dung của bài.
2. Hoàn thành bài tập ở trên.
3. Soạn bài Mùa xuân của tôi
................................................................................
Tiết 64 -
Soạn:
Dạy:
Văn bản mùa xuân của tôi
- 154 -
Vũ Bằng
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc đợc
tái hiện trong bài tuỳ bút.
- Thấy đợc tình yêu quê hơng, đất nớc thiết tha sâu đậm của tác giả đợc thể hiện
qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
- Qua văn bản Sài Gòn tôi yêu, tác giả Minh Hơng đã giúp em hiểu những gì về
Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh ?
- KT đoạn văn ?
* Bài mới: 35
- Có rất nhiều hình ảnh dờng nh trở thành cái cớ để mọi ngời bộc lộ cảm xúc. Nếu
nh Lí Bạch nhìn trăng mà
H: Đọc chú thích và nêu những hiểu biết
của em về tác giả Vũ Bằng.
H: Nêu xuất xứ của văn bản ?
(Đây là tác phẩm đợc đánh giá là xuất sắc
nhất của Vũ Bằng. Trong những năm chiến
tranh, đất nớc bị chia cắt, sống ở Sài Gòn,
nhà văn đã gửi vào trang sách nỗi niềm th-
ơng nhớ da diết, quặn xót về đất Bắc, về
Hà Nội, về gia đình với lòng mong mỏi đất
nớc hoà bình, thống nhất nh tâm sự sau:
"Ai đi về Bắc ta theo với
Thăm lại non sông, đất Lạc Hồng
Từ thuở mang gơm đi mở cõi
Ngàn năm thơng nhớ đất Thăng Long"
(Huỳnh Văn Nghệ)
- Bài văn này là một bài tuỳ bút.
H: Em hãy nhắc lại đặc điểm chung của
thể tuỳ bút ?
- Là thể văn biểu cảm nên khi đọc bài này
chú ý giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,
hơi buồn se sắt, chú ý giọng phù hợp với
những câu cảm trong bài.
* Giải nghĩa từ theo SGK.
I. tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Vũ Bằng (1913-1984) là nhà văn, nhà báo
có sở trờng về truyện ngắn, tuỳ bút, bút ký.
2. Tác phẩm:
- Trích trong tập Thơng nhớ mời hai
(1960-1971).
- Văn bản Mùa xuân của tôilà đoạn trích
trong bài Tháng giêng mơ về trăng non, rét
ngọt.
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc- tìm hiểu chú thích:
- 155 -
H: Bài này chỉ là một đoạn trích nên không
có bố cục hoàn chỉnh. Song theo em bài
này có thể chia làm mấy đoạn ?
* Đọc đoạn 1:
H: Đoạn văn viết về một quy luật tất yếu
đó là tình yêu dành cho mùa xuân. Trong
đoạn văn tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào ?
H: Tác dụng của việc sử dụng biện pháp
nghệ thuật đó ?
H: Em có hiểu vì sao mùa xuân lại đợc
mọi ngời đều dành cho tình yêu nh vậy
không ?
H: Nhng liệu đó có phải là những lý do cơ
bản để khiến tác giả mè luyến mùa xuân ?
-> Đoạn 2.
H: Tác giả đã gợi tả cảnh sắc mùa xuân đất
Bắc, Hà Nội qua cách lập ý nào ?
H: Trong dòng hồi ức của nhà văn về mùa
xuân đất Bắc, mùa xuân Hà Nội, những
hình ảnh, chi tiết nào là đặc trng, tiêu biểu
nhất ?
H: Vì sao em lại cho rằng đó là những
hình ảnh đặc trng, tiêu biểu nhất ?
H: Và với những nét đặc trng ấy, mùa
xuân đem lại một sức sống cho thiên nhiên
và con ngời nh thế nào ?
2. Bố cục: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mê luyến mùa
xuân ?
(Tình cảm của con ngời với mùa xuân quy
luật tất yếu.)
- Đoạn 2: Tiếp mở hội liên hoan.
(Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời
và lòng ngời.)
- Đoạn 3: Còn lại.
(Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân.)
3. Phân tích:
a) Tình yêu mùa xuân quy luật tất yếu:
- Nghệ thuật điệp ngữ, điệp kiểu câu.
-> Giọng văn duyên dáng mà vẫn không
kém phần mạnh mẽ -> Khẳng định quy
luật tất yếu của tình cảm con ngời: Yêu
mùa xuân, mùa đầu của tình yêu, hạnh
phúc, tuổi trẻ, của đất trời và lòng ngời.
b) Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất
Bắc - mùa xuân Hà Nội:
- Ma riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn
kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo, có
câu hát huê tình của cô gái đẹp nh thơ mộng.
Có cái rét ngọt ngào. Có bàn thờ, đèn nến, h-
ơng trầm.
-> Nét đặc trng cả trong thiên nhiên và sinh
hoạt của con ngời. Trong thời tiết khí hậu có
cái lạnh của mùa đông còn vơng lại nhng có
cái ấm áp, nồng nàn của khí xuân, hơi xuân
với tình cảm gia đình yêu thơng, thắm thiết.
Nhựa sống của con ngời căng lên
Tim dờng nh
Con ngời sống lại và
Lòng anh ấm
Ra ngoài yêu thơng .
-> Hình ảnh gợi cảm, so sánh cụ thể, giọng
văn kể, tả, biểu cảm nhịp nhàng, hài hoà,
trôi chảy tự nhiên theo dòng cảm xúc.
-> Sức sống của thiên nhiên và con ngời
- 156 -
H: Tác giả đã sử dụng hình ảnh nh thế
nào ?
H: Giọng văn trong đoạn này ra sao ?
(Quả là mùa xuân bao giờ cũng thật tuyệt
vời và cảm xúc của con ngời trong mùa
xuân là bất tận.
Với Vũ Bằng, thông qua nhiều cách khác
nhau, suy tởng và hồi nhớ trong tình cảnh
và tâm trạng buồn, xa, bồi hồi đã bao năm
tháng trôi qua, xa cách cả về không gian
và thời gian nhng nhớ đến mùa xuân tháng
Giêng là cái miên man rạo rực, xôn xao và
ấm áp lại hiện về, sống lại trong lòng. Và
nhà văn cho chúng ta đợc sống cùng trong
dòng cảm xúc miên man đó để mà cảm
nhận thật rõ nét sức sống của thiên nhiên
và con ngời trong mùa xuân.)
H: Trong cả mùa xuân tuyệt vời của đất
Bắc, của Hà Nội ấy tác giả tập trung niềm
thơng nhớ vào thời điểm nào nhất -> Đoạn
3.
H: Em đã học bài thơ "Nguyên tiêu" của
Bác. Hãy đọc lại bài thơ ấy ?
H: Còn ở đây, Vũ Bằng viết về mùa xuân
sau ngày rằm tháng Giêng nh thế nào ? ->
Đọc đoạn 3.
H: Có gì khác nhau giữa cảnh sắc và hơng
vị mùa xuân Hà Nội trớc và sau ngày rằm
tháng Giêng ?
* Giáo viên treo bảng phụ, so sánh.
C/sắc, HV, c/sống Trớc RTG
Đào Tơi nhuỵ phong.
Cỏ: mớt xanh.
Trời: nồm.
Ma: phùn.
Nền trời: đùng đục nh màu pha lê
Bữa cơm: có thịt mỡ, da hành.
Cúng lễ: Màn điều vẫn treo, cha hoá vàng.
C/sống: nhiều trò vui diễn ra.
H: Cảnh sắc
nào làm em thích thú nhất ? Vì
sao ?
(Học sinh thảo luận 2 phút.)
H: Cảnh sắc đó đợc nhớ lại theo trình tự
trong tháng Giêng mùa xuân.
c) Cảnh sắc, h ơng vị mùa xuân Hà Nội sau
ngày rằm tháng Giêng:
- Sau rằm tháng Giêng.
+ hơi phai nhuỵ vẫn còn phong.
+ nức mùi hơng ngan ngát.
+ hết nồm.
+ Xuân.
+ Trong, có những nàn ánh sáng hồng.
+ Giản dị có thịt thăn bát canh trứng.
+ Màn điều đã cất, lễ hoá vàng đã tốt.
+ Êm đềm thờng nhật.
-> Biện pháp so sánh với sự quan sát và
cảm nhận tinh tế -> sự thay đổi, chuyển
- 157 -
nào ? Đặc điểm của cách kể, tả này ?
H: Em có nhận xét gì về cách quan sát và
cảm nhận của tác giả ?
H: Em hiểu đợc tác giả là ngời nh thế
nào ?
H: Qua tìm hiểu đoạn trích em hãy nêu
những cảm nhận nổi bật nhất về cảnh mùa
xuân và tình cảm của tác giả ?
H: Cho biết nét đặc sắc trong ngòi bút của
nhà văn Vũ Bằng ?
H: Đọc diễn cảm lại bài văn?
H: Viết đoạn văn diễn tả cảm xúc của em
về 1 mùa trong năm?
biến của màu sắc và không khí, bầu trời,
mặt đất, cỏ cây trong một khoảng thời gian
ngắn -> Tác giả am hiểu kỹ càng và rất yêu
thiên nhiên, trân trọng sự sống và biết tận
hởng những vẻ đẹp của cuộc sống.
4. Tổng kết: Ghi nhớ (sgk).
III. Luyện tập:
Bài 1: Đọc diễn cảm bài văn
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn Mùa xuân của
em
* củng cố: 3
- Đọc thêm một đoạn trong bài "Tháng Giêng mơ về trăng non, rét ngọt".
- Đọc thêm bài thơ "Xuân" - Nguyễn Bính.
* h ớng dẫn về nhà : 1
- Hoàn thành đoạn văn.
- Học, hiểu bài.
- Su tầm những đoạn văn, thơ hay về mùa xuân.
- Chuẩn bị bài Luyện tập sử dụng từ.
tuần 17 bài 15+16+17
Tiết 65- tiếng Việt:
Soạn:
Dạy:
luyện tập sử dụng từ
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Ôn tập tổng hợp về từ thông qua một hệ thống bài tập thực hành.
- Rèn luyện các kỹ năng về dùng từ, sửa lỗi dùng từ.
- Mở rộng vốn từ, góp phần nâng cao chất lợng diễn đạt viết văn bản biểu cảm và
văn bản nghị luận sẽ học ở học kỳ II.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài luyện tr 64.
* Bài mới:
I. Đọc các bài tập làm văn của em từ đầu năm đến nay :
- Ghi lại những từ em đã dùng sai (về âm, về chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ
pháp và về sắc thái biểu cảm). Nêu cách sửa những lỗi đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập thành bảng theo mẫu:
- 158 -
Sai về Lỗi cụ thể Sửa lỗi Tổng số lỗi
- Từ dùng sai âm.
- Từ dùng sai chính
tả.
..
II. Đọc bài tập làm văn của các bạn cùng lớp:
- Nhận xét về các trờng hợp dùng từ không đúng nghĩa, không đúng tính chất ngữ
pháp, không đúng sắc thái biểu cảm và không hợp tình huống giao tiếp trong bài làm của
bạn.
- Lập bảng theo mẫu:
Sai về Lỗi cụ thể Sửa lỗi Tổng số lỗi
- Dùng từ không đúng nghĩa.
- Dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp
- ở mỗi phần, giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi:
I. Trò chơi: Ai chuẩn hơn.
- Giáo viên cho th ký tổng hợp kết quả, tổng lỗi của từng nhóm.
- Đánh giá cách sửa lỗi của từng nhóm.
- Cho điểm thi đua các nhóm với nhau.
II. Trò chơi: Cá mập tấn công.
- Một lỗi là bạn bị sa xuống ba bậc thang.
- Bạn tự sửa đợc một lỗi chính xác thì đợc lên một bậc.
- Thi đua theo 2 dãy chéo nhau. (Mỗi dãy cử 2 bạn cầm bài của 2 bạn đối dãy đọc và phát
hiện lỗi.)
- Nếu không phát hiện đợc lỗi của bạn mà để chính dãy chủ phát hiện lỗi -> dãy không
phát hiện bị sa xuống 3 bậc.
- Dãy phát hiện đợc lỗi mà dãy kia không sửa đợc lỗi -> sa xuống tiếp 3 bậc.
- Dãy tự phát hiện đợc lỗi đợc lên 2 bậc.
- Dãy tự sửa đợc lỗi đợc lên 2 bậc.
IIi. giáo viên cung cấp thêm một số ví dụ để học sinh sửa lỗi dùng từ:
1. Lỗi dùng từ sai âm, sai chính tả:
- Nhóm từ gần âm, gần nghĩa:
+ hồi phục, khôi phục, khắc phục, khuất phục
+ xuất gia, xuất giá.
+ xuất sắc, xuất chúng.
+ bàng quang bàn quan.
2. Dùng từ sai nghĩa:
- xử trí xử lý.
- thành quả - hiệu quả, kết quả
3. Dùng từ thừa:
- ngày sinh nhật
- đêm dạ hội
*Củng cố: 3
1. Các lỗi thờng mắc phải khi viết văn là gì?
2. Em thờng làm gì để có thể khắc phục những lỗi đó?
*. h ớng dẫn về nhà :
- Su tầm các lỗi sử dụng từ thờng gặp và sửa lỗi.
- 159 -
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 66:
Soạn:25/12/2006
Dạy: 08/01/2007
trả bài tập làm văn số 3
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc năng lực làm văn biểu cảm về một con ngời thể hiện qua những u điểm, nh-
ợc điểm của bài viết.
- Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phơng thức tự sự, miêu tả và
biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình & chữa lại những chỗ cha đạt.
b/ chuẩn bị:
Bài làm của hs (đã chấm).
c/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
* Bài mới:
1. Nhắc lại đề bài: - Học sinh đọc lại đề văn.
Đề văn: Cảm nghĩ về ngời thân.
2. Nhắc lại một số yêu cầu cần đạt:
- Kiểu bài: Biểu cảm
- Đối tợng: Ngời thân ( ông, bà,bố, mẹ, anh, chị, em, bạn thân...)
3. Nhận xét chung:
a. Ưu điểm:
- Đa số học sinh làm bài đúng yêu cầu của thể loại văn biểu cảm.
- Một số bài có cảm xúc khá chân thành, phong phú.
- Biết dùng miêu tả và kể chuyện để bộc lộ cảm xúc.
- Mạch văn khá trôi chảy, trình bày bố cục rõ ràng.
- Lỗi chính tả đã giảm, chữ viết có tiến bộ.
b. Nhợc điểm:
- Dàn ý còn sơ sài
- Một số bài viết cẩu thả, mắc khá nhiều lỗi dùng từ.
- Một số bài còn dập khuôn theo văn mẫu
- Một số bài còn sa vào kể chuyện.
4. Chữa lỗi cụ thể cơ bản:
a. Lỗi diễn đạt:
VD1: Mỗi hôm mẹ em chỉ làm cho em một con chim bằng rơm, em thích nhất là
con chim con mẹ làm cho em bằng, con chim bằng rơm rất là đẹp.
- GV có thể cho hs chỉ ra lỗi cụ thể và tìm cách chữa.
Cách chữa: Mỗi ngày mẹ lại làm cho em một con chim bằng rơm. Em rất thích
những con chim đó vì chúng rất là đẹp.
- 160 -
VD2: Nói đến, mắt tôi cứ nh không cầm đợc nớc mắt
-> Câu văn cha rõ ý. Có thể chữa lại: Nhắc đến bà là tôi không sao cầm đợc nớc
mắt.
b. Lỗi dùng từ:
VD1: Đối với tất cả mọi ngời thân trong nhà đều coi chị là một ngời con h, hỏng
ngời.
Cách chữa:Tất cả mọi ngời trong gia đình đều coi chị là một ngời con h hỏng.
VD2: Khi đi học về em lại thổi cơm, quét nhà để cho mẹ đỡ khỏi phiền lòng, đó là
một nhiều việc nhỏ mà em có thể giúp.
Cách chữa: Bỏ từ đỡ hoặc khỏi và từ nhiều đi.
c. Lỗi về câu: Không dùng dấu câu khi câu đã kết thúc.
VD: Bà em rất chiều em vì nhà có mỗi một cậu cháu trai mà,có ngời bảo bà em, bà
chiều nó quá kẻo nó đâm h, nhng ông em lại bảo nó làm sao mà h đợc vì nó biết vâng lời,
lại chăm học, ngoan ngoãn...
Cách chữa: Thêm các dấu câu cho phù hợp.
VD: Bà em rất chiều em, vì nhà có mỗi một cậu cháu trai mà. Có ngời bảo: Bà
chiều nó quá kẻo nó đâm h. Nhng ông em nói: Nó làm sao mà h đợc. Vì nó biết vâng
lời, lại chăm học, ngoan ngoãn...
d. Lỗi chính tả:
VD: Chời nắng trời nắng
Thuỷ trung thuỷ chung
Câu truyện câu chuyện
Liềm vui niềm vui
Lỗi buồn nỗi buồn.
5. Đọc bài khá nhất:
Lan Anh (7A);Tiến (7B)
6. Gọi điểm vào sổ:
C4. Củng cố: 3
- Nhắc lại những điều cần lu ý khi làm bài văn biểu cảm.
- Lu ý cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
C5. HDVN: 1
- Ôn tập kĩ về kiểu bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Chuẩn bị bài ôn tập tác phẩm trữ tình.
......................................................................
- 161 -
Tiết 67+68
Soạn:20/12/2006
Dạy: 28/12/2006.
ôn tập
tác phẩm trữ tình
A/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã đợc cung
cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.
B/ chuẩn bị:
Bảng phụ.
C/ Tiến trình:
C1.ổ n định lớp. 1
C2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
C3.Bài mới. 85
Câu 1:
? Nêu tên tác giả của những tác phẩm sau:
(Giáo viên đa bảng phụ, học sinh lần lợt điền).
Phát bảng phụ giấy A4 cho học sinh có đề
sẵn tên tác phẩm để học sinh điền tên tác giả.
STT Tên tác phẩm Tên tác giả
- Giáo viên đa bảng phụ, phát phiếu học tập
giấy A4. Hớng dẫn học sinh dùng nét gạch
nối tên tác phẩm với t tởng, tình cảm đợc
biểu hiện cho hợp lý.
Tiến hành nh với câu 2
H:Hãy tìm những ý kiến mà em cho là
không chính xác?
H: Nếu câu i là cha chính xác thì giải thích
nh thế nào về trờng hợp truyện Kiều của
Câu 2:
Sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung
t tởng, tình cảm đựơc biểu hiện
Câu 3:
Sắp xếp tên tác phẩm (hoặc đoạn trích)
khớp với thể thơ.
Câu 4:
- Các đáp án: a, e, i, k là những ý kiến
không chính xác.
- HS tự bộc lộ
- 162 -
Nguyễn Du?
H: Có ý kiến cho rằng ca dao châm biếm,
trào phúng không thuộc thể loại trữ tình? ý
kiến của em ntn?
H:Ca dao và thơ trữ tình khác nhau ở những
điểm cơ bản nào?
H: Hãy điền vào chỗ chấm?
H: Mỗi thủ pháp nghệ thuật em hãy cho 1
VD?
- GV có thể lấy vd gợi ý:
+ Con cò mày đi ăn đêm... cò con (nhân
hoá)
+ Ngời ta đi cấy... mới yên tấm lòng
(điệp ngữ).
- GV chốt lại nội dung cần ghi nhớ và yêu
cầu HS đọc.
- HS tự bộc lộ.
Câu5: Điền vào chỗ
a) Khác với tác phẩm trữ tình của các
cá nhân nhà thơ thờng đợc ghi chép lại ngay
lúc làm ra, ca dao (trữ tình) trớc đây là
những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể
và truyền miệng.
b) Thể thơ đợc ca dao trữ tình sử
dụng nhiều nhất là lục bát.
c) Một số thủ pháp nghệ thuật thờng
gặp trong ca dao trữ tình là so sánh, ẩn dụ,
nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ, điệp câu, tiểu
đối, c ờng điệu, nói quá, câu hỏi, tu từ, chơi
chữ, các mô típ,
* Ghi nhớ: SGK 182.
C4. Củng cố: 3
1. Thế nào là tác phẩm trữ tình? Kể tên các tác phẩm trữ tình mà em biết?
2. Cách biểu hiện tình cảm trong tác phẩm trữ tình?
C5. H ớng dẫn về nhà : 1
+ Su tầm một bài thơ, một bài hát phổ thơ, một bài dân ca mà em thích nhất, thuộc
nhất.
+ Viết bài văn ngắn: Biểu cảm về tác phẩm trữ tình đó.
+ Chuẩn bị bài Ôn tập phần tiếng Việt.
- 163 -
Tuần 18 - Bài 16, 17
Tiết 69:
Soạn: 21/12/2006
Dạy: 09/01/2007
ôn tập tiếng việt
A/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá những kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I về từ ghép, từ láy, đại từ,
quan hệ từ.
- Hệ thống hoá lại những kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành
ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.
B/ chuẩn bị:
c/Tiến trình bài dạy
ổ n định lớp. 1
Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ..
Bài mới. 40
Giáo viên cho học sinh vẽ lại sơ đồ (vẽ đến
đâu ôn lại kiến thức cụ thể đến đó)
H: Từ phức là gì?
H: Có mấy loại từ phức? Cho VD?
H: Từ ghép có mấy loại? Cho VD?
H:Từ láy có mấy loại? Cho VD?
- GV: Trong từ phức các tiếng có quan hệ
về ý nghĩa thì gọi là từ ghép, có quan hệ lặp
âm thì gọi là từ láy. Giữa từ ghép và từ láy
thờng có một số từ trung gian.
H: Thế nào là đại từ? Cho VD?
H: Có mấy loại đại từ? Cho VD?
I Từ Phức:
1. Khái niệm:
Là từ gồm 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau
Hai loại từ phức: từ ghép; từ láy.
VD - từ ghép: Núi đồi, cá rô.
- từ láy : Lao xao; đìu hiu.
Có 2 loại từ ghép:
- Ghép chính phụ: Cây bởi, máy khâu.
- Ghép đẳng lập: Núi sông, đỏ đen.
Có 2 loại: - Láy toàn bộ : Xanh xanh, đo đỏ.
- Láy bộ phận: Đẹp đẽ, bâng khuâng.
Ii. Đại từ:
1. Khái niệm:Là những từ dùng để trỏ ngời,
sự vật, hđ, tc hoặc dùng để hỏi.
VD: Tôi, ấy, đâu, nào...
- Có hai loại đại từ là đại từ để trỏ, đại từ để
hỏi.
+ Đại từ để chỉ.
- Trỏ ngời, sự vật: Tôi, nó, tớ,
- Trỏ số lợng: Bấy, bấy nhi
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc:Vậy, thế.
+ Đại từ để hỏi.
- Hỏi về ngời, sự vậ: Ai, gì, nào, ...
- Hỏi về số lợng: bao nhiêu, mấy?
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao,
- 164 -
H: Quan hệ từ là gì ? Ví dụ ?
H:Vai trò, tác dụng của quan hệ từ ?
- Cho học sinh so sánh quan hệ từ với danh
từ, động từ, tính từ.(theo SGK-tr 201.)
- Mẫu: Nguyện quyết cứu nguy.
(Các yếu tố nào có chứa vần của 4 từ trên
là yếu tố Hán Việt.
Ngoại lệ: nguyền, chuyền, chuyện là
thuần Việt.
- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần
"ết" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "kết").
thế nào.
+ Ngoài chức năng dùng để chỉ và
hỏi, đại từ còn có thể đóng các vai trò ngữ
pháp nh: CN, VN, định ngữ, bổ ngữ,
- VD: + Chúng tôi đi tham quan.
CN
+ Lớp chúng tôi có hai bạn
đều tên Lan.
ĐN
+ Dạo này nó vẫn thế.
VN
+ Hoa khen nó không ngớt.
BN
Iii. Quan hệ từ:
1. Khái niệm:
- Là những từ dùng để liên kết các thành
phần của cụm từ, các thành phần của câu
hoặc câu với câu trong đoạn văn, đoạn văn với
đoạn văn trong bài).
Ví dụ: và, với, cùng, nh, do,
- Quan hệ từ có số lợng không lớn nhng tần
số sử dụng rất cao. Nó là một trong những
từ công cụ quan trọng cho việc diễn đạt.
- Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn đợc
diễn đạt chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm
bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.
IV. từ hán việt:
1) Giải nghĩa:
- Dựa vào ngữ cảnh từ đồng âm.
Ví dụ:
+ thiên 1: trời (thiên nhiên).
+ thiên 2: lệch (thiên vị).
+ thiên 3: nghìn (thiên lý).
+ thiên 4: dời (thiên đô).
- Dựa vào cách dịch nghĩa:
Ví dụ:
Phụ tử: cha con.
2) Phân biệt các yếu tố (từ) thuần
Việt các với yếu tố (từ) Hán Việt.
- 165 -
- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "-
ng" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "ng, ứng,
ngng".)
H:Từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, đồng âm là
gì ?
H: Tác dụng của từng loại từ trên ? Ví dụ ?
H:Khái niệm thành ngữ ? Đặc điểm thành
ngữ ?
H: Nêu tác dụng của điệp ngữ và chơi chữ?
H: Chỉ ra lối chơi chữ đợc sử dụng trong
câu ca dao sau?
Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ
hãy còn đông.
V. từ trái nghĩa, đồng nghĩa,
đồng âm:
HS tự trả lời các câu hỏi bên
Vi. thành ngữ:
Giàu tính hình tợng, tính biểu cảm.
Vii. điệp ngữ và chơi chữ:
Giúp câu văn, thơ hàm súc, dí dỏm, có
duyên,...
Bài tập:
- Lối chơi chữ dùng từ đồng âm.
*Củng cố: 3
1. Khắc sâu kiến thc vừa ôn tập.
2. Lu ý hs cách làm bài tập.
* HDVN: 1
1. Nắm chắc nội dung vừa ôn tập
2. Hoàn thành bài tập 6&7 (SGK- tr194)
........................................................................
Tiết 70:
Chơng trình địa phơng
(phần tiếng Việt rèn luyện chính tả)
Soạn: 30/12/2006
Dạy: 10/01/2007
A. Mục tiêu:
Giúp HS: Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.
B. Chuẩn bị:
C.Tiến trình bài dạy:
C1. ổ n định lớp : 1
C2. Kiểm tra bài cũ: 5
Kiểm tra bài tập 6&7 trang 194
C3. Bài mới: 35
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV đọc cho hs nghe, chép lại đoạn văn
Bài tập 1: Nghe, viết
HS nghe và chép lại thật chính xác.
- 166 -
trong vb Sài Gòn tôi yêu (Minh Hơng)
Chú ý kiểm tra các từ cha, trái, nắng,
chiều, lộng.
- GV cho hs nhớ lại và chép 1 đoạn trong
bài thơ Tiếng gà tra.
H: Điền vào chỗ trống: x hay s?
H: Điền tiếng vào chỗ trống cho thích hợp?
H: Điền tiếng mãnh liệt vào chỗ trống?
H: Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái,
đặc điểm, tính chất cho vp?
H: Tìm các từ chỉ hđ, trạng thái chứa tiếng
có thanh hỏi, ngã?
H: Tìm các từ, cụm từ dựa theo nhĩa hoặc
đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn?
H: Đặt câu với mỗi từ giành, dành?
H: Đặt câu với mỗi từ tắc, tắt?
- GV hớng dẫn hs ghi các từ dễ lẫn vào sổ
tay của mình.
Bài tập 2:
Chép lại theo trí nhớ 1 đoạn trong bài Tiếng
gà tra.
Bài tập 3:
a. + Điền từ:
- xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
- tiểu sử, tiễu trừ, tuần tiễu.
+ Điền tiếng:
- Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung
đại.
- mỏng manh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh
trăng.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Các loài cá bắt đầu bằng chữ ch: cá
chép, cá chuối, cá chuồn, cá chim...
- Các loài cá bắt đầu bằng tr: cá trê, cá
trắm, cá trôi, cá tra...
- Các từ chỉ hđ...: bảo ban, giảng dạy, nghĩ
ngợi, chạy nhảy, dạy dỗ...
- Không thật...: giả dối
- Tội ác vô nhân đạo: dã man
- Dùng cử chỉ...: ra hiệu.
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa tiếng dễ
lẫn:
VD:- Có thức ăn gì ngon bà lại để dành cho
tôi.
- Cuộc kháng chiến đã giành thắng lợi hoàn
toàn.
VD: - Bạn khong đợc viết tắt khi làm bài.
- Các ông ấy làm việc tắc trách quá!
Bài tập 4. Lập sổ tay chính tả:
VD: xử lí, lịch sử
Tắc trách, viết tắt
Giành giật, để dành
C4. Củng cố: 3
1. Cách khắc phục những lỗi chính tả hay mắc phải?
2. Cách phát âm chuẩn: ch/ tr; x/s.
C5. HDVN: 1
Tiếp tục lập sổ tay chính tả, rèn cách phát âm.
Tiết 71+72:
Soạn: 25/12/2006
Dạy: 03/01/2007
- 167 -
kiểm tra học kỳ I
A/ Mục tiêu bài học:
- Bài kiểm tra nhằm đánh giá đợc học sinh ở những phơng diện sau:
+ Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả 3 phần trong sách giáo khoa Ngữ
Văn 7 tập I.
+ Xem xét sự vận dụng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của
cả 3 phần: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
+ Đánh giá năng lực vận dụng phơng thức biểu đạt đã học để tạo lập văn bản. Biết
vận dụng kiến thức và kỹ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện.
b/ chuẩn bị: Đề bài
c/tiến trình bài dạy:
GV phát đề cho hs làm.
Phần I: Trắc nghiệm.
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm)
Câu 1: Từ nào sau đây có yếu tố gia cùng nghĩa với gia trong gia đình?
A. Gia vị B. Gia tăng C. Gia sản D. Tham gia
Câu 2: Tâm trạng của tác giả thể hiện trong bài thơ Qua Đèo Ngang là gì?
A. Yêu say trớc vẻ đẹp của thiên nhiên đất nớc
B. Đau sót ngậm ngùi trớc sự đổi thay của quê hơng
C. Buồn thơng da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn
D. Cô đơn trớc thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nớc
Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm?
A. Chỉ thể hiện cảm xúc, không có yếu tố miêu tả và tự sự
B. Không có lí lẽ, lập luận
C. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp
D. Cảm xúc có thể đợc bộc lộ trực tiếp và gián tiếp
Câu 4: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại trữ tình?
A. Bài ca Côn Sơn C. Cuộc chia tay của những con búp bê
B. Sau phút chia li D. Qua Đèo Ngang
Câu 5: Thành ngữ là:
A. Một cụm từ có vần có điệu
B. Một cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm
D. Một kết cấu chủ- vị và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Câu 6: Tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào trong câu sau:
Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông.
A. Dùng từ đồng âm C. Dùng các từ cùng trờng nghĩa
B. Dùng cặp từ trái nghĩa D. Dùng lối nói lái
Phần II: Tự luận
Câu 1: 2 điểm Nhận xét về sự khác biệt giữa phong cách thơ Lí Bạch và Đỗ Phủ
Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê của Hạ Tri Chơng đều viết về tình quê hơng. Hãy nêu sắc thái riêng và cách
biểu hiện tình cảm ở mỗi bài thơ.
Câu 2: 5 điểm
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng.
* HS làm bài trong 90
* Đáp án và biểu điểm chấm: GV dùng khi chấm bài
- 168 -