Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

SỔ TAY SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.19 KB, 34 trang )

SỔ TAY SINH VIÊN

Tháng 4/2010


MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT: QUY CHẾ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH
QUY CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT ...................................................... 4
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

5

Điều 1: Sinh viên
Điều 2: Khóa học
Điều 3: Học kỳ
Điều 4: Học phần
Điều 5: Tín chỉ
Điều 6: Giai đoạn
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

5
5
5
5
6
6
6

Điều 7: Chế độ đào tạo
Điều 8: Thời gian hoàn thành khóa học
Điều 9: Tổ chức lớp học


Điều 10: Kế hoạch học tập
Điều 11: Đăng ký học lại
Điều 12: Vắng mặt trong giờ học
Điều 13: Nghỉ học tạm thời
Điều 14: Dừng tiến độ học tập để học lại các học phần không đạt
Điều 15: Điều kiện chuyển giai đoạn
Điều 16: Điều kiện bị buộc thôi học
CHƯƠNG III: KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN

6
6
7
7
7
7
7
8
8
8
8

Điều 17: Điều kiện thi học phần
Điều 18: Đánh giá học phần
Điều 19: Tổ chức thi
Điều 20: Phúc tra kết quả thi
Điều 21: Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về
thi, kiểm tra
CHƯƠNG IV: ĐIỂM TRUNG BÌNH VÀ XẾP LOẠI HỌC TẬP

8

8
9
9
10
10

Điều 22: Cách tính điểm trung bình
CHƯƠNG V: XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

10
10

2


Điều 23: Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp
Điều 24: Chấm Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp
Điều 25: Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp
Điều 26: Xếp loại bằng tốt nghiệp
CHƯƠNG VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

10
11
11
11
11

Điều 27: Điều khoản thi hành
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ
KỶ LUẬT


12
13

PHẦN THỨ HAI: MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC .................................. 15
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CHUYỂN GIAI ĐOẠN VÀ HỌC KỲ

20

QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH SINH VIÊN

22

NỘI QUY GIẢNG ĐƯỜNG

26

NỘI QUY PHÒNG LAB

28

NỘI QUY THƯ VIỆN

30

QUY ĐỊNH ĐIỂM DANH

32

QUY ĐỊNH ĐEO THẺ SINH VIÊN


33

CHƯƠNG TRÌNH “TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP, THI CỬ”
VÀ CHƯƠNG TRÌNH “NÂNG CAO KỶ LUẬT TRONG HỌC
TẬP”

34

3


PHẦN THỨ NHẤT:
QUY CHẾ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-ĐHFPT
ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)

4


CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Điều 1: Sinh viên
1.1. Sinh viên (SV) là người đáp ứng yêu cầu đầu vào và hoàn tất thủ tục
nhập học của Trường Đại học FPT.
1.2. Mỗi SV khi vào trường được cấp một mã số riêng, mã số này sẽ cố
định trong suốt quá trình học tại trường.
1.3. SV khi vào khuôn viên của Trường phải đeo thẻ sinh viên, ăn mặc
phù hợp với môi trường giáo dục. SV vi phạm quy định trên sẽ không
được vào Trường, không được tiếp đón khi liên hệ giải quyết công việc

với các Khoa, Phòng, Ban chức năng.
Điều 2: Khóa học
Khóa học là thời gian đào tạo ở Trường Đại học FPT từ khi nhập học đến
khi tốt nghiệp ra trường. Trong thời gian đó, ngoài nhiệm vụ chính là học
tập và rèn luyện, SV còn có nghĩa vụ phải tham gia các hoạt động chung
khác của Trường như sinh hoạt tập thể, công tác xã hội,...
Điều 3: Học kỳ
Khóa học bao gồm nhiều học kỳ. Học kỳ là khoảng thời gian nhất định
bao gồm một số tuần giảng dạy, học tập và đánh giá kết quả học tập mà
SV đã tích lũy được. Thông thường một học kỳ tại Trường Đại học FPT
bao gồm 15 tuần. Số lượng học kỳ trong một khóa học phụ thuộc vào từng
ngành và ngôn ngữ giảng dạy.
Điều 4: Học phần
4.1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn của một học
phần, được dạy hết trong một học kỳ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho SV
tích lũy dần kiến thức trong quá trình học tập. Mỗi học phần có tên gọi
riêng và được ký hiệu bằng một mã số riêng theo quy định của Trường.
4.2. Tùy theo tính chất, các học phần có thể chia làm 2 loại: học phần bắt
buộc SV phải học (gọi tắt là học phần bắt buộc); học phần SV tự lựa chọn
từ danh mục các học phần cho trước (gọi tắt là học phần tự chọn).
4.3. Trong số các học phần có một số học phần điều kiện là những học
phần mà kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình học kỳ và trung
5


bình tích lũy, SV phải hoàn tất thì mới đủ điều kiện để bắt đầu học tập
hoặc cấp bằng tốt nghiệp ví dụ như các học phần Định hướng học tập, Rèn
luyện,...
Điều 5: Tín chỉ
Khối lượng kiến thức của mỗi học phần và toàn khóa học được đo lường

bằng tín chỉ (viết tắt TC). Mỗi TC được quy đổi tương đương với 15 tiết
học lý thuyết.
Điều 6: Giai đoạn
Khóa học được chia thành 4 giai đoạn bao gồm:
a) Giai đoạn 1: Giai đoạn dự bị: gồm rèn luyện tập trung, tiếng Anh
dự bị;
b) Giai đoạn 2: Giai đoạn cơ bản - cơ sở chuyên ngành;
c) Giai đoạn 3: Giai đoạn thực tập công nghiệp;
d) Giai đoạn 4: Giai đoạn chuyên ngành;

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 7: Chế độ đào tạo
Việc đào tạo tại Trường Đại học FPT thực hiện theo chế độ tín chỉ. Tuy
nhiên trong những năm đầu do đặc thù chưa có những khóa học sau cũng
như do chương trình đào tạo dự bị ngoại ngữ, một số nội dung đào tạo sẽ
được tổ chức như đào tạo theo niên chế.
Điều 8: Thời gian hoàn thành khóa học
8.1. Thời gian hoàn thành khóa học tại Trường Đại học FPT được quy
định là không vượt quá 2 năm so với thời gian đào tạo chuẩn của từng
chương trình không kể thời gian học giai đoạn dự bị.
8.2. Thời gian quy định cho chương trình đào tạo là từ 3,5 năm đến 5 năm
phụ thuộc vào việc sinh viên chọn học 3 học kỳ/năm hay 2 học kỳ/năm.
8.3. Sinh viên có thể kết thúc khoá học sớm hơn so với thời gian đào tạo
chuẩn của chương trình tùy theo khả năng của mình.

6


Điều 9: Tổ chức lớp học
9.1. Số lượng sinh viên tối thiểu trong mỗi lớp học được Trường quy định

tuỳ theo từng loại học phần.
9.2. Việc mở lớp với số lượng sinh viên đăng ký thấp hơn chuẩn tối thiểu
do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 10: Kế hoạch học tập
Đầu mỗi học kỳ, Trường sẽ thông báo lịch trình học dự kiến cho từng
chương trình trong học kỳ, đề cương chi tiết và điều kiện tiên quyết để
được học cho từng học phần, lịch kiểm tra và thi, hình thức kiểm tra và thi
đối với các học phần.
Điều 11: Đăng ký học lại
11.1. Sinh viên có học phần bắt buộc không đạt vì bất cứ lý do gì phải
đăng ký học lại học phần đó ở các học kỳ tiếp sau cho đến khi đạt đủ các
yêu cầu của Học phần đó.
11.2. Sinh viên có học phần tự chọn không đạt phải đăng ký học lại học
phần đó hoặc học đổi sang học phần tự chọn tương đương khác.
Điều 12: Vắng mặt trong giờ học
Sinh viên nghỉ học quá 20% số giờ của một học phần vì bất cứ lý do gì
không được dự thi và phải đăng ký học lại học phần đó (nộp học phí theo
quy định) . Việc điểm danh không áp dụng cho giai đoạn chuyên ngành.
Điều 13: Nghỉ học tạm thời
13.1. Sinh viên được quyền gửi đơn xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết
quả của các học kỳ trước trong các trường hợp sau đây:
a) Được phân công thực hiện các nghĩa vụ theo yêu cầu của nhà nước;
b) Bị ốm hoặc tai nạn buộc phải điều trị thời gian dài nhưng phải có
giấy xác nhận của cơ quan y tế;
c) Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này sinh viên phải làm đơn trình
bày và chỉ được nghỉ sau khi có sự đồng ý của Trường.
13.2. Sinh viên nghỉ học tạm thời khi muốn trở lại học tiếp tại trường phải
nộp đơn ít nhất 1 tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới.

7



Điều 14: Dừng tiến độ học tập để học lại các học phần không đạt
Khi tổng số tín chỉ các học phần không đạt từ 11 tín chỉ trở lên, sinh viên
sẽ bị buộc dừng không được học tiếp các học phần tiếp theo để học lại các
học phần không đạt đó.
Điều 15: Điều kiện chuyển giai đoạn
Sinh viên được chuyển sang giai đoạn sau khi đã hoàn thành đầy đủ mọi
yêu cầu học tập và rèn luyện được quy định trong phạm vi chương trình
đào tạo của giai đoạn trước đó.
Điều 16: Điều kiện bị buộc thôi học
Sinh viên sẽ bị buộc thôi học nếu vi phạm một trong các điều sau:
• Vượt quá thời hạn tối đa được phép học tại trường như quy định tại
điều 8 của Quy chế này.
• Không hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Trường.
• Bị kỷ luật ở mức buộc thôi học theo quy định về các vi phạm và
mức kỷ luật của Quy chế này.

CHƯƠNG III: KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN
Điều 17: Điều kiện thi học phần
17.1. Sinh viên chỉ được cho phép dự thi kỳ thi cuối học phần nếu đã hoàn
thành đầy đủ các điều kiện thi, hoàn thành tất cả các yêu cầu do bộ môn
quy định.
17.2. Căn cứ vào kết quả hoàn thành các bài tập và công việc được giao
cũng như thái độ học tập, các SV xuất sắc có thể được Trường cho phép
miễn các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ. Trong trường hợp này, điểm của sinh
viên sẽ được tính là tối đa.
Điều 18: Đánh giá học phần
18.1. Tùy theo tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần
(sau đây gọi tắt là điểm học phần) được tính căn cứ vào một phần hoặc tất

cả các điểm đánh giá bộ phận, ví dụ: điểm kiểm tra thường xuyên trong
quá trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần;
8


điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc
học phần là bắt buộc.
18.2. Sinh viên được coi là đạt học phần khi đáp ứng đủ các điều kiện quy
định trong kế hoạch học tập của học phần.
18.3. Kiểm tra giữa học phần là tập hợp của các bài kiểm tra hoặc thi lý
thuyết hoặc/và thực hành được tổ chức trong quá trình học. Nội dung và
khối lượng các bài kiểm tra này được quy định cho từng học phần cụ thể
trong đề cương học phần. Mỗi bài kiểm tra chỉ tổ chức một lần duy nhất
cho cả học phần. Nếu không tham gia kiểm tra, điểm bài kiểm tra đó của
SV sẽ bị tính là 0.
18.4. Thi cuối học phần là tập hợp của các bài thi lý thuyết hoặc/và thực
hành được tổ chức vào cuối mỗi học phần. Mỗi học phần trong học kỳ đều
tổ chức 2 lần thi. Lần thi 2 dành cho những sinh viên không tham dự kỳ
thi lần 1 hoặc chưa đủ điều kiện đạt học phần hoặc để cải thiện điểm.
18.5. Nếu sau khi thi cuối học phần mà điểm tổng kết học phần của sinh
viên không đạt, sinh viên sẽ được phép thi lần 2.
18.6. Sinh viên đã đạt học phần có quyền đăng ký thi lần 2 để cải thiện
điểm tổng kết học phần. Điểm thi lần 1 bị hủy. Điểm thi lần 2 là điểm thi
cuối cùng.
Điều 19: Tổ chức thi
19.1. Các bài tập và các bài kiểm tra trong kỳ do bộ môn và/hoặc bộ phận
khảo thí chịu trách nhiệm tổ chức.
19.2. Các kỳ thi giữa kỳ và cuối học phần do Hội đồng thi của Trường tổ
chức chung cho cả khóa, ra đề và chấm thi độc lập với giảng viên giảng

dạy.
19.3. Nội dung và cách thi của từng học phần (tự luận, trắc nghiệm, vấn
đáp hoặc bài tập, trên máy tính hay trên giấy) được quy định trong kế
hoạch triển khai học phần.
Điều 20: Phúc tra kết quả thi
20.1 Sinh viên có quyền đề nghị nhà trường phúc tra bài thi trong thời
gian một tuần từ khi công bố kết quả. Nếu có thay đổi về điểm bài thi (lên
hoặc xuống), sinh viên được điều chỉnh lại điểm bài thi. Kết quả phúc tra
là kết quả cuối cùng.
9


20.2. Lệ phí xin phúc tra chỉ được hoàn lại cho sinh viên nếu kết quả sau
khi phúc tra có thay đổi.
Điều 21: Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi,
kiểm tra
Trong quá trình học tập và thi cử, SV vi phạm quy chế đào tạo đại học
chính quy và nội quy kỳ thi sẽ bị xử lý theo quy định.

CHƯƠNG IV: ĐIỂM TRUNG BÌNH VÀ XẾP LOẠI HỌC
TẬP
Điều 22: Cách tính điểm trung bình
22.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được quy đổi
theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
22.2. Điểm trung bình của học kỳ hay điểm trung bình tích lũy được tính
như sau:
A=

∑ ai * ni
∑ ni


với i từ 1 cho đến m

Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy
ai là điểm tổng kết của học phần thứ i;
ni là số tín chỉ của học phần thứ i;
m là tổng số học phần của học kỳ hoặc số học phần đã tích lũy.
22.3. Điểm trung bình học kỳ hay điểm trung bình tích lũy được sử dụng
để xét học bổng, các chế độ khen thưởng, xếp loại sinh viên, xét và xếp
loại tốt nghiệp.

CHƯƠNG V: XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều 23: Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp
23.1. Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp được coi là một học phần và có khối
lượng tương đương với 10 tín chỉ.
10


23.2. Sinh viên có điểm Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp không đạt được phép
đăng ký làm lại Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp thêm một lần nữa.
Điều 24: Chấm Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp
24.1. Sinh viên sau khi hoàn thành Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp sẽ trải qua
một kỳ bảo vệ Đồ án/Khóa luận.
24.2. Việc chấm Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp do Hội đồng bảo vệ tốt
nghiệp của Trường do Hiệu trưởng quyết định thành lập đảm trách.
24.3. Điểm của Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình
tích lũy cho toàn khóa học.
Điều 25: Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp
Sinh viên đáp ứng đủ các điều kiện sau thì được xét công nhận tốt nghiệp:

25.1. Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
25.2. Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo;
25.3. Thi đỗ các môn thi tốt nghiệp quốc gia theo quy định của Bộ Giáo
dục và đào tạo.
Điều 26: Xếp loại bằng tốt nghiệp
26.1. Xếp hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình tích lũy của
toàn khoá học như sau:
• Loại Xuất sắc đạt điểm trung bình tích lũy từ 9,0 trở lên.
• Loại Giỏi đạt điểm trung bình tích lũy từ 8,0 đến cận 9,0.
• Loại Khá đạt điểm trung bình tích lũy từ 7,0 đến cận 8,0.
• Loại Trung bình khá đạt điểm trung bình tích lũy từ 6,0 đến cận 7,0.
• Loại Trung bình đạt điểm trung bình tích lũy từ 5,0 đến cận 6,0
26.2. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học
phần đã học trong chương trình của trường.

CHƯƠNG VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

11


Điều 27: Điều khoản thi hành
Quy chế này gồm 6 chương, 27 điều và 01 phụ lục được áp dụng cho sinh
viên đại học chính quy tất cả các ngành đào tạo tại Trường Đại học FPT.
Việc thay đổi các nội dung trong Quy chế này do Hiệu trưởng quyết định.

12


PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ NỘI DUNG VI PHẠM VÀ
KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT

(Số lần được tính theo khoá học)
TT

Nội dung vi phạm

Số
lần

Hình thức kỷ luật

I. TRONG HỌC TẬP
1.

Mất trật tự trong giờ học, giờ 2 Khiển trách
thực tập
3 Cảnh cáo

2.

Vô lễ với thầy, cô giáo và cán 1 Khiển trách
bộ, nhân viên của Trường
2 Cảnh cáo
3 Đình chỉ học tập 1 năm
4 Buộc thôi học

3.

Có hành vi gian lận trong thi
cử


Xử lý như quy định trong Nội quy
kỳ thi của Trường Đại học FPT

II. TRONG SINH HOẠT VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
4.

Vi phạm quy định về vệ sinh 2 Khiển trách
phòng học và các khu công 3 Cảnh cáo
cộng
4 Đình chỉ học tập 1 năm

5.

Làm hư hỏng tài sản trong khu
học tập và các tài sản khác của
Trường

6.

- Gây ồn ào, mất trật tự ảnh 1 Khiển trách
hưởng đến các sinh hoạt khác 2 Cảnh cáo
của Trường
3 Đình chỉ học tập 1 năm
- Gây gổ đánh nhau

Tùy theo mức độ hư hại, xử lý từ
khiển trách đến buộc thôi học và
phải bồi thường 100% thiệt hại

1 Cảnh cáo

2 Đình chỉ học tập 1 năm

13


- Gây gổ đánh nhau gây 1 Đình chỉ học tập 1 năm
thương tích
2 Buộc thôi học. Vi phạm nặng đề
nghị truy tố trước pháp luật.
7.

Làm mất trật tự trong giờ tự 1 Khiển trách
học, không chấp hành quy định 2 Cảnh cáo
giờ giấc của Trường

8.

Cờ bạc ăn tiền dưới mọi hình 1 Cảnh cáo
thức
2 Đình chỉ học tập 1 năm

9.

Đưa phần tử xấu vào trong 1 Cảnh cáo
Trường, ăn cắp, trấn lột và 2 Đình chỉ học tập 1 năm
đánh người.
3 Buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng
đề nghị truy tố trước pháp luật

10. Có hành vi gây gổ, đe dọa CB- 1 Cảnh cáo

CNV của Trường đang làm 2 Đình chỉ học tập 1 năm
nhiệm vụ
3 Buộc thôi học
11. Sử dụng ma túy

Xử lý theo quy định hiện hành

12. Chứa chấp, môi giới, hoạt 1 Buộc thôi học và xử lý theo pháp
động mại dâm
luật
13. Lấy cắp tài sản (chưa đến mức 1 Cảnh cáo
phải truy tố trước pháp luật)
2 Đình chỉ học tập 1 năm
3 Buộc thôi học và bồi thường thiệt
hại
14. Chứa chấp, buôn bán vũ khí,
chất nổ, chất dễ cháy và các
hàng lậu khác trong khuôn
viên Trường

Tùy mức độ, xử lý từ cảnh cáo
đến buộc thội học. Nếu nghiêm
trọng đề nghị truy tố trước pháp
luật

15. Kích động, lôi kéo người khác
biểu tình, viết truyền đơn, áp
phích trái với luật định

Tùy mức độ, xử lý từ cảnh cáo đến

buộc thội học. Nếu nghiêm trọng
đề nghị truy tố trước pháp luật
14


PHẦN THỨ HAI:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC

15


NỘI QUY KỲ THI
(Áp dụng cho các kỳ thi học phần)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/QĐ-ĐHFPT ngày 19/01/2010)
1. NỘI QUY TRONG PHÒNG THI
a) Sinh viên phải có mặt tại phòng thi đúng ngày, giờ quy định. Sinh viên
đến chậm quá 5 phút sau giờ thi chính thức thì không được dự thi.
b) Khi vào phòng thi, sinh viên phải tuân thủ các quy định sau đây:
Đeo thẻ sinh viên.
Tuân thủ tuyệt đối các yêu cầu của giám thị.
Chỉ được mang vào phòng thi các tài liệu quy định trong đề thi.
Không được sử dụng điện thoại di động trong phòng thi.
Phải bảo vệ bài làm của mình và nghiêm cấm mọi hành vi gian
lận, không được xem bài của sinh viên khác, không được trao
đổi ý kiến, trao đổi tài liệu khi làm bài.
Nếu cần hỏi giám thị điều gì thì phải hỏi công khai. Phải giữ
gìn trật tự, im lặng trong phòng thi.
Sinh viên chỉ được ra khỏi phòng thi và khu vực thi khi được
giám thị cho phép, sớm nhất là sau 2/3 thời gian làm bài trừ
trường hợp ốm đau cần cấp cứu.

2. XỬ LÝ SINH VIÊN DỰ THI VI PHẠM NỘI QUY KỲ THI
2.1 Trong phòng thi
TT
1.

Nội dung vi phạm

Số
lần

Hình thức kỷ
luật

Nhìn bài bạn, trao đổi bài với 1 Cảnh cáo
bạn
2 Đình chỉ thi

Cấp xử lý
Ban Đào Tạo
Ban Đào Tạo

2.

Trao đổi bài làm dưới mọi hình 1 Đình chỉ thi
thức

Ban Đào Tạo

3.


Viết vẽ những nội dung không 1 Cảnh cáo
liên quan đến bài thi.
2 Đình chỉ thi

Ban Đào Tạo
Ban Đào Tạo

Đối với thi online, sinh viên chỉ 1 Đình chỉ thi

Ban Đào Tạo

4.

16


TT

Số
lần

Nội dung vi phạm

Hình thức kỷ
luật

Cấp xử lý

được dùng phần mềm thi do
nhà trường qui định và không

được dùng bất kỳ phần mềm
hay trang web khác
5.

Đưa đề thi ra ngoài dưới mọi 1 Đình chỉ thi
Ban Đào Tạo
hình thức. (Số lần tính theo 2 Đình chỉ học tập Hội đồng kỷ
khóa học)
1 HK
luật Trường
3 Buộc thôi học

6.

7.

Đưa lời giải, đáp án vào phòng 1 Đình chỉ học tập
thi kể cả trường hợp sử dụng
1 HK
mạng. (Số lần tính theo khóa 2 Buộc thôi học;
học)
nếu không phải là
SV thì giao công
an xử lý

Hội đồng kỷ
luật Trường
Hội đồng kỷ
luật Trường
Hội đồng kỷ

luật Trường

Nhờ người khác thi hộ, làm bài 1 Đình chỉ thi và
hộ dưới mọi hình thức (xử lý cả
đình chỉ học tập 1
2 sinh viên). (Số lần tính theo
HK
khóa học)
2 Buộc thôi học

Ban Đào Tạo
Hội đồng kỷ
luật Trường

Có hành vi vô lễ, đe dọa cán bộ 1 Cảnh cáo
coi thi, cán bộ tổ chức thi.
2 Đình chỉ thi

Ban Đào Tạo

Sử dụng tài liệu ngoài quy định 1 Đình chỉ thi
trong đề thi, phương tiện kỹ
thuật thu, phát, truyền tin, ghi
âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng
thông tin có thể lợi dụng để làm
bài thi

Ban Đào Tạo

10. Mang vào phòng thi vũ khí, chất 1 Đình chỉ thi

gây nổ, gây cháy, bia, rượu hoặc

Ban Đào Tạo

8.
9.

17

Hội đồng kỷ
luật Trường
Ban Đào Tạo


TT

Nội dung vi phạm

Số
lần

Hình thức kỷ
luật

Cấp xử lý

các vật dụng gây nguy hại khác.
11. Có hành động phá hoại kỳ thi, 1 Đình chỉ thi
Ban Đào Tạo
hành hung giám thị hoặc sinh 2 Đình chỉ học tập 1 Hội đồng kỷ

viên khác. (Số lần tính theo
HK. Nếu mức luật Trường
khóa học)
nặng có thể đưa ra
pháp luật xử lý
- Đối với các trường hợp vi phạm khác, tuỳ theo tính chất và mức độ
vi phạm, Chủ tịch hội đồng thi vận dụng xử lý kỷ luật theo các hình thức
nêu trên. Sinh viên có thể bị đình chỉ học tập hoặc buộc thôi học theo hình
thức kỷ luật của Hội đồng kỷ luật.
- Các hình thức kỷ luật: Đối với những sinh viên vi phạm nội quy
đều bị lập biên bản và tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ xử lý kỷ luật.
Cảnh cáo: Sinh viên bị kỷ luật cảnh cáo trong khi thi học phần nào
sẽ bị trừ 50% số điểm thi của học phần đó.
Đình chỉ thi: Sinh viên bị kỷ luật đình chỉ thi môn thi nào thì sẽ bị
điểm không (0) cho toàn bộ môn thi đó; Phải ra khỏi phòng thi ngay sau
khi có quyết định của Chủ tịch Hội đồng thi; Phải nộp lại bài thi và đề thi
cho cán bộ coi thi.
Các trường hợp sinh viên bị đình chỉ thi hoặc hủy bỏ kết quả bài
thi sẽ bị đình chỉ môn học và khi đăng ký học lại sẽ không được áp
dụng chế độ học phí học lại 50% và phải đóng 100% học phí học lại cho
môn học đó.
Một số lưu ý:
- Các hình thức kỷ luật cảnh cáo, đình chỉ thi do giám thị lập biên
bản, thu tang vật và ghi rõ hình thức kỷ luật đã đề nghị trong biên bản,
chuyển Ban đào tạo xử lý. Hình thức đình chỉ học tập và buộc thôi học do
Hội đồng kỷ luật của Trường xử lý. Cuối mỗi học kỳ, Ban đào tạo lập báo
cáo toàn bộ thông tin xử lý kỷ luật thi cử gửi cho Hội đồng kỷ luật và Ban
giám hiệu.
- Quyết định xử lý kỷ luật các sinh viên vi phạm sẽ lưu trong hồ sơ
của sinh viên.

18


2.2 Khi chấm thi
Nếu phát hiện có bài thi vi phạm quy chế, Phòng Khảo thí, Cán bộ
chấm thi có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban đào tạo. Những bài thi có
biểu hiện vi phạm Quy chế cần xử lý, ngay cả khi không có biên bản của
Giám thị coi thi hoặc Thanh tra thi. Sau khi Trưởng Ban đào tạo đã xem
xét và kết luận về các trường hợp vi phạm thì xử lý theo quy định.
Số
Hình thức xử lý
lần

Cấp xử


TT

Nội dung vi phạm

1.

Bài thi bị kết luận là có dấu hiệu
cố ý đánh dấu. (Do ít nhất 2 cán
bộ chấm thi kết luận)

1

Cảnh cáo


2.

Bài thi bị kết luận là copy bài
của nhau. (Do ít nhất 2 cán bộ
chấm thi kết luận)

1

Huỷ bỏ kết quả Ban đào
bài thi
tạo

3.

Nộp bài hộ cho người khác dưới
mọi hình thức (xử lý cả 2 sinh
viên)

1

Huỷ bỏ kết quả Ban đào
bài thi và đình tạo
chỉ học tập 1 HK

Ban đào
tạo

3. PHÚC KHẢO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ ĐIỂM THI
3.1. Thời hạn phúc khảo
Trường nhận đơn xin phúc khảo của sinh viên trong thời hạn 7 ngày kể

từ ngày công bố điểm thi và trả lời chậm nhất là 4 ngày kể từ ngày hết hạn
nhận đơn. Sinh viên nộp đơn xin phúc khảo phải nộp lệ phí theo quy định
của trường. Lệ phí sẽ được hoàn trả nếu có điều chỉnh điểm khi phúc khảo.
3.2. Xử lý kết quả phúc khảo
Nếu phát hiện có sự nhầm lẫn hay sai sót về điểm bài thi, sinh viên
được điều chỉnh lại điểm bài thi (lên hoặc xuống) trong các trường hợp sau:
Cộng hoặc ghi điểm thi không chính xác.
Thất lạc bài thi nay tìm thấy hoặc thiếu bài thi do lỗi của Hội đồng
thi nay đã được thi bổ sung và chấm xong.

19


QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CHUYỂN GIAI ĐOẠN
VÀ HỌC KỲ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/QĐ-ĐHFPT ngày 01/7/2009)
1. Điều kiện chuyển giai đoạn:
Chương trình đào tạo đại học của Đại học FPT1 gồm 3 giai đoạn.
- Sinh viên được tiếp nhận vào giai đoạn 1 nếu có trình độ tiếng
Anh đạt mức Summit 1 (hoặc tương đương) trở lên.
- Sinh viên được chuyển sang giai đoạn sau khi và chỉ khi đã hoàn
thành đầy đủ mọi yêu cầu học tập và rèn luyện được quy định
trong phạm vi chương trình đào tạo của giai đoạn trước đó.
- Các nội dung bắt buộc liên quan đến định hướng, giáo dục quốc
phòng, giáo dục thể chất thuộc chương trình đào tạo cần phải
được hoàn thành trước khi được chuyển sang giai đoạn 2;
2. Điều kiện học tiếp học kỳ sau:
- Trong từng giai đoạn, sau mỗi học kỳ, những sinh viên còn nợ
(tức chưa hoàn thành) không quá 10 tín chỉ tính từ đầu giai đoạn
sẽ được chuyển học tiếp học kỳ sau với các học phần mà sinh viên

đã đáp ứng được điều kiện tiên quyết.
- Trong quá trình học tiếp, sinh viên có thể đăng ký học lại một số
hoặc tất cả các học phần còn nợ (hoặc học phần tương tự do nhà
trường xác định) tùy theo điều kiện sức khỏe, thời gian, năng lực
và hoàn cảnh cụ thể của từng người.
3. Sinh viên không đủ điều kiện chuyển sang giai đoạn sau hoặc không
đủ điều kiện học tiếp có quyền tạm ngừng học tiếp để củng cố kiến
thức, cải thiện kết quả học tập:
- Trong thời gian tạm ngừng học tiếp, sinh viên phải đăng ký học
lại các học phần còn nợ (hoặc học phần tương tự do nhà trường
xác định).
- Thời gian tạm ngừng học tiếp sẽ tính vào thời gian đào tạo nêu
trong mục 5)
1

Chương trình đại học ngành Kỹ thuật phần mềm của ĐH FPT

20


4. Sinh viên được quyền tạm nghỉ học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
5. Thời gian đào tạo:
- Thời gian quy định cho chương trình đào tạo là từ 3,5 năm đến 5
năm phụ thuộc vào việc sinh viên chọn học 3 học kỳ/năm hay 2
học kỳ/năm.
- Thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo là 7 năm (kể cả
thời gian được tạm ngừng học tiếp hoặc tạm nghỉ học vì lý do
không mang tính khách quan).


21


QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH SINH VIÊN
(ban hành kèm theo Quyết định số 115/QĐ-ĐHFPT ngày 22/8/2009
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)
1. Các khoản thu
1.1. Học phí trọn gói áp dụng cho các đợt tuyển sinh năm 2009 cho
một khóa học tại Đại học FPT (thanh toán bằng VNĐ theo tỷ giá
bán ra của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thanh
toán) tối đa là 11,200 USD (Mười một ngàn hai trăm đô la Mỹ)
trong đó:
- Lệ phí đăng ký nhập học (bắt buộc): 200 USD
- Học phí 5 kỳ tiếng Anh (phụ thuộc trình độ) : 440 USD/1 kỳ *
5 kỳ = 2,200 USD
- Học phí cho 8 kỳ học chính thức (bắt buộc): 1,100 USD/1 kỳ *
8 kỳ = 8,800 USD
- Tùy theo trình độ tiếng Anh của mình, sinh viên có thể không
bắt buộc phải học hết cả 5 kỳ tiếng Anh.
1.2. Các khoản thu khác ngoài học phí bao gồm: lệ phí học lại, phúc
tra, phạt trả chậm sách, bồi thường làm mất sách, bảo hiểm y tế và
một số khoản thu khác liên quan đến trang bị cá nhân như quần áo
võ phục, …
2. Quy định về thời hạn thanh toán
2.1 Học phí của toàn bộ khóa học sẽ được chia làm 13 kỳ thanh toán
theo bảng phí. Sinh viên có trách nhiệm hoàn thành từng kỳ thanh
toán trước tuần thứ hai của mức học tiếp theo. Riêng lần thu
đầu tiên vào đợt nhập học, do chưa xác định được trình độ tiếng
Anh, nhà trường sẽ tạm thu theo mức 1,300 USD (bao gồm phí
nhập học + học phí một học kỳ chính thức). Các đợt thu tiếp theo

sẽ được tính toán dựa trên số tiền đã tạm thu.
Các khoản thu khác của nhà trường sinh viên sẽ nộp theo từng
lần phát sinh cụ thể, mức chi phí cụ thể được áp dụng theo quy
định tại điều 3 dưới đây.

22


2.2 Trường hợp sinh viên có lý do chính đáng muốn xin nộp muộn
các khoản chi phí trên phải làm đơn và được sự cho phép của
BGH nhà trường.
2.3 Các trường hợp không hoàn thành nghĩa vụ tài chính đúng hạn sẽ
chịu hình thức kỷ luật của nhà trường.
3. Các chính sách tài chính liên quan đến các khoản thu đối với sinh
viên ĐH FPT
3.1. Hoàn trả học phí
3.1.1 Đối với học phí đóng khi nhập học:
3.1.1.1 Nếu sinh viên có đơn rút hồ sơ trước ngày khai giảng
nhà trường sẽ giữ lại lệ phí đăng ký nhập học là 200
USD, số học phí của kỳ 1 đã đóng còn lại sẽ hoàn trả
cho sinh viên.
3.1.1.2 Nếu sinh viên có đơn rút hồ sơ trong vòng 30 ngày
kể từ ngày khai giảng nhà trường sẽ hoàn lại 50%
học phí cho sinh viên sau khi đã trừ 200 USD lệ phí
đăng ký nhập học.
3.1.1.3 Nếu sinh viên có đơn rút hồ sơ sau 30 ngày kể từ
ngày khai giảng nhà trường sẽ không hoàn trả lại học
phí đã đóng.
3.1.2 Đối với học phí các kỳ tiếp theo: Nhà trường không hoàn
trả lại đối với các khoản học phí đã đóng (kể cả trường hợp

trả trước học phí).
3.2. Bảo lưu học phí
3.2.1 Sinh viên có quyền đăng ký xin bảo lưu quá trình học tập
của các kỳ trước đó. Thời gian gửi đơn bảo lưu phải trước
ngày hết hạn đóng học phí của kỳ bảo lưu.
3.2.2 Sinh viên thuộc diện bảo lưu hoặc chờ lớp học lại sẽ được
bảo lưu học phí đã đóng của kỳ đang theo học. Khi nào sinh
viên đủ điều kiện học lên tiếp sẽ phải đóng học phí của kỳ
tiếp theo.
3.2.3 Sinh viên có thể nộp trước học phí của các học kỳ sau và số
tiền đóng trước này sẽ coi như được bảo lưu cho các kỳ tiếp
theo.
3.3. Lệ phí học lại, thi lại, phúc tra, thi nâng điểm
23


3.3.1 Sinh viên có đơn xin phúc tra điểm thi học kỳ phải nộp lệ
phí phúc tra là 50,000 VNĐ/1 học phần. Trong trường hợp
được nâng điểm sau khi phúc tra sinh viên sẽ được hoàn trả
lại lệ phí phúc tra.
3.3.2 Sinh viên thuộc đối tượng thi lại, thi nâng điểm học kỳ
không phải nộp lệ phí cho lần thi thứ 2.
3.3.3 Sinh viên tự nguyện tham gia lớp học tiếng Anh Summit 2
trong thời gian chờ kỳ học chính thức tạm nộp 150 USD.
Nếu vượt qua Summit 2 số tiền này sẽ được trừ vào tiền học
phí kỳ tiếp theo hoặc trả lại SV (đối với trường hợp học
bổng 100%), nếu không qua Summit 2 số tiền trên sẽ được
tính vào chi phí tổ chức lớp.
3.3.4 Sinh viên thuộc đối tượng học lại phải nộp lệ phí học lại
trước khi học là 25 USD/ 1 tín chỉ. Tùy theo trường hợp xét

thấy cần thay đổi về mức lệ phí học lại của một học phần
nào đó nhà trường sẽ thông báo cho sinh viên theo từng
trường hợp cụ thể.
3.4. Các khoản khác
3.4.1. Sinh viên trả chậm sách mượn thư viện phải nộp lệ phí là
5,000 VNĐ/ 1 ngày trả chậm tính từ ngày đáo hạn đến ngày
thực tế trả sách.
3.4.2. Sinh viên làm mất sách mượn thư viện hoặc làm rách, mất
trang... phải bồi thường giá trị bằng giá trị ban đầu của cuốn
sách đó. Trong trường hợp sinh viên quá hạn trả sách mới
thông báo cho thư viện sinh viên sẽ phải nộp thêm khoản lệ
phí trả chậm sách kể từ ngày đến hạn đến lúc thông báo cho
thư viện.
3.4.3. Sinh viên có nhu cầu mua thêm giáo trình, ba lô, đồng
phục, các dụng cụ học tập khác nhà trường sẽ xem xét cung
cấp thêm cho sinh viên với giá ưu đãi.
3.4.4. Sinh viên làm hư hỏng tài sản của nhà trường dù vô tình
hay cố ý sẽ phải bồi thường ít nhất bằng giá trị tài sản đó.
Mức bồi thường cụ thể sẽ do ban giám hiệu nhà trường
quyết định tùy theo tính chất vụ việc vi phạm.
4. Quy định về chứng từ thanh toán
24


Tất cả các khoản thu từ sinh viên đều được nhà trường cung cấp hóa đơn
hoặc phiếu thu làm bằng chứng cho việc sinh viên đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính đúng hạn.
5. Chương trình trang bị máy tính xách tay cho toàn bộ sinh viên
Nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho việc học tập mọi lúc, mọi nơi của sinh
viên, trường ĐH FPT có chương trình hỗ trợ trang bị máy tính xách tay

cho toàn thể sinh viên. Theo đó, tất cả các sinh viên không thuộc diện học
bổng toàn phần sẽ được hỗ trợ 400 USD bằng cách khấu trừ từ học phí
của 4 học kỳ chính thức đầu tiên, mỗi học kỳ 100 USD. Toàn bộ sinh viên
(hoặc đại diện gia đình) khi làm thủ tục nhập học và ký xác nhận về việc
đã đọc Quy định tài chính này cam kết có trách nhiệm tự túc trang bị máy
tính xách tay phục vụ cho việc học tập trong toàn bộ khóa học. Trường có
trách nhiệm làm việc với các đối tác, nhà cung cấp để đảm bảo được giá
cả hợp lý nhất cho sinh viên. Những trường hợp được học bổng toàn phần
và có hoàn cảnh gia đình rất khó khăn sẽ được nhà trường xem xét cho
vay để trang bị máy tính.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×