Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

Tài liệu ôn thi môn sinh học THPT quốc gia 2019 ( có đáp án) 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.48 KB, 145 trang )

CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
(Tổng số tiết: 03 tiết)
PHẦN I- KIẾN THỨC CƠ BẢN
I- Khái niệm cảm ứng ở động vật
- Khái niệm: Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của
môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
- Phân biệt đặc điểm cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật:
Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
II- Tiến hoá của các hình thức cảm ứng
1- Cảm ứng ở động vật đơn bào
- Chưa có hệ thần kinh.
- Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động đến các kích thích (hướng động
dương) hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm).
- Cơ thể phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
2- Cảm ứng ở động vật đa bào
- Đã có hệ thần kinh.
- Hình thức cảm ứng là các phản xạ.
* Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích thông qua hệ thần kinh.
- Phản xạ là thuộc tính cơ bản của cơ thể có tổ chức thần kinh.
- Cung phản xạ bao gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm).
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản
ứng (hệ thần kinh).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến)

1


- Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ


càng chính xác.
- Có các loại phản xạ: Phản xạ không điều kiện (thường là phản xạ đơn giản) và phản
xạ có điều kiện (thường làn phản xạ phức tạp).
- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện:
Phản xạ không điều kiện

Phản xạ có điều kiện

Bẩm sinh, có tính chất bền vững.

Hình thành trong quá trình sống, có tính chất không bền
vững.

Di truyền, mang tính chất chủng loại.

Không di truyền, mang tính chất cá thể

Số lượng hạn chế.

Số lượng không hạn chế.

Chỉ trả lời các kích thích không điều Trả lời các kích thích bất kỳ kết hợp với kích thích không
kiện.
điều kiện.
Trung ương là trụ não và tủy sống.

Có sự tham gia của vỏ não.

- Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật khác nhau phụ
thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh.

Hệ thần
kinh
Hệ
kinh
lưới

Đặc điểm cấu tạo hệ thần
kinh

Đặc điểm cảm ứng

Đại diện

thần Các tế bào thần kinh nằm
dạng rải rác trong cơ thể và liên
hệ với nhau bằng các sợi
thần kinh

Phản ứng với kích thích bằng Ngành Ruột khoang
cách co toàn bộ cơ thể, do (thủy tức)
vậy tiêu tốn nhiều năng
lượng.

Hệ
thần Các tế bào thần kinh tập
kinh dạng hợp lại thành các hạch thần
chuỗi hạch
kinh nằm dọc theo chiều
dài của cơ thể.


Phản ứng mang tính chất định Ngành Giun dẹp;
khu, chính xác hơn, tiết kiệm Giun tròn; Chân
năng lượng hơn so với hệ khớp
thần kinh dạng lưới.

Hệ
kinh
ống

Phản ứng mau lẹ, chính xác Động vật có xương
và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng sống
lượng hơn.

thần Hình thành nhờ số lượng
dạng lớn các tế bào thần kinh tập
hợp lại ống thần kinh nằm
dọc theo vùng lưng của cơ
thể. Não bộ phát triển.

Có thể thực hiện các phản xạ
đơn giản và phản xạ phức tạp.

III- Điện thế nghỉ

2


- Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.
- Điện sinh học bao gồm điện thế nghỉ (điện tĩnh) và điện thế hoạt động.
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ

ngơi (không bị kích thích), phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích
điện dương.
IV- Điện thế hoạt động
- Điện hoạt động là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron bị kích
thích.
- Nguyên nhân là do: sự thay đổi tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, gây nên
sự khử cực (khi Na + từ ngoài vào tế bào) - đảo cực (Na + tiếp tục vào) - tái phân cực (khi K + từ
trong tế bào ra ngoài).
V- Lan truyền xung thần kinh
1- Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
- Trên sợi thần kinh không có bao miêlin, xung thần kinh truyền liên tục từ vùng này
sang vùng khác kế tiếp.`
- Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo
Ranvie này sang eo Ranvie tiếp theo  tốc độ truyền xung nhanh hơn trên sợi không có bao
miêlin.
- Cấu tạo của eo Ranie có bản chất là photpholipit nên có màu trắng và có tính chất
cách điện-> từ đó dẫn đến sự lan truyền nhảy cóc.
2- Truyền tin qua xinap
a- Cấu tạo của xinap
- Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh
với loại tế bào khác.
- Các kiểu xinap:
+ Xinap thần kinh – thần kinh
+ Xinap thần kinh – cơ
+ Xinap thần kinh – tuyến
- Động vật có hai loại xinap: xinap hóa học (phổ biến) và xinap điện (có rất ít).

3



- Mỗi xinap hóa học được cấu tạo gồm 3 phần:
+ Phần trước xinap là phần tận cùng của sợi trục, phình to gọi là chùy (cúc). Màng sinh
chất của chùy gọi là màng trước xinap.
Trong chùy có nhiều bóng (túi) chứa chất trung gian hóa học (chất chuyển giao thần
kinh). Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là axetincolin và norađrenalin.
+ Phần màng sau: là màng sinh chất của nơron khác hoặc tế bào cơ, tế bào tuyến. Màng
sau có các thụ thể tiếp nhận chất chất trung gian hóa học đến từ bóng xinap.
+ Khe xináp là khe hẹp nằm giữa màng trước và màng sau.
b- Quá trình truyền tin qua xi náp
- Quá trình truyền tin qua xi náp chứa chất trung gian hóa học là axetincolin:
Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ làm
thay đổi tính thấm đối với Ca 2+  Ca2+ tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp  vỡ các
bóng chứa chất trung gian hoá học vào khe xi náp đến màng sau xináp  làm thay đổi tính
thấm màng sau xináp tạo thành xung thần kinh truyền đi tiếp.
- Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm
đến cơ quan đáp ứng.
PHẦN II- LUYỆN TẬP
Câu hỏi
Câu 1. Thế nào là cảm ứng ở động vật? Phân biệt đặc điểm cảm ứng của thực vật với
động vật.
Câu 2. Trình bày sự tiến hoá trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật có trình
độ tổ chức khác nhau.
Câu 3. Nêu ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới?
Câu 4. Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản
ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. Tại sao ?
Câu 5. Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm những bộ phận nào? Phân biệt phản xạ có điều
kiện và phản xạ không có điều kiện?
Câu 6. Nêu khái niệm điện sinh học. Phân biệt điện tĩnh và điện động.

4



Câu 7. Phân biệt đặc điểm dẫn truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin
và sợi thần kinh không có bao mielin?
Câu 8. Trình bày cấu tạo của xinap?
Câu 9. Trình bày quá trình truyền tin qua xináp?
Câu 10. Vì sao tốc độ lan truyền xung thần kinh qua xináp chậm hơn truyền trên sợi
thần kinh?
Câu 11. Vì sao tin được truyền quan xinap chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng
sau xináp?
Câu 12. Hãy phân tích hướng tiến hoá của các hình thức cảm ứng ở động vật?
Câu 13. Tại sao điện thế hoạt động không lan truyền thẳng từ màng trước qua khe xi
náp đến màng sau?
Câu 14. Chất trung gian hoá học có vai trò như thế nào trong truyền tin qua xináp? Hãy
giải thích tác dụng của các loại thuốc atrôpin, aminazin đối với người và dipterex đối với giun
kí sinh trong hệ tiêu hoá của lợn.
Hướng dẫn trả lời
Câu 1. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 2. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 3. Ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới:
- Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh tăng lên.
- Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với
nhau nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.
- Mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng
chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn.
Câu 4. Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản
ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng vì: Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và
liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh để tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. Nên khi bị
kích thích chúng phản ứng bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 5. HS tham khảo kiến thức cơ bản.

Câu 6. HS tham khảo kiến thức cơ bản.

5


Câu 7. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 8. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 9. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 10. Tốc độ lan truyền xung thần kinh qua xináp chậm hơn truyền trên sợi thần kinh
vì lan truyền xung thần kinh qua xináp theo 3 bước và phải trải qua nhiều giai đoạn.
Câu 11. Tin được truyền quan xinap chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau xináp
vì màng sau không có chất trung gian hóa học để đi về màng trước. Màng trước không có thụ
thể tiếp nhận chất chất trung gian hóa học.
Câu 12. Phân tích hướng tiến hóa của các hình thức cảm ứng ở động vật
- Về cơ quan cảm ứng: từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên
trách thu nhận và trả lời kích thích. Ở động vật có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới đến
dạng thần kinh chuỗi hạch và cuối cùng là dạng thần kinh ống.
- Về cơ chế cảm ứng (sự tiếp nhận và trả lời kích thích): từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu
trúc của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của chất nguyên sinh (ở các động vật đơn
bào) đến sự tiếp nhận dẫn truyền kích thích và trả lời lại các kích thích (ở các sinh vật đa bào).
- Ở các động vật có hệ thần kinh: từ phản xạ đơn đến phản xạ phức tạp, từ phản xạ
không điều kiện đến phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt trước
mọi sự đổi thay của điều kiện môi trường.
Sự hoàn thiện của các hình thức cảm ứng là kết quả của quá trình phát triển lịch sử, bảo
đảm cho cơ thể thích nghi để tồn tại và phát triển.
Câu 13. Điện thế hoạt động không lan truyền thẳng từ màng trước qua khe xi náp đến
màng sau vì khe xináp rộng, điện thế của dòng điện ở màng trước quá nhỏ không đủ để đi qua
khe xináp.
Câu 14. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp làm thay đổi tính thấm ở màng sau
xináp và làm xuát hiện xung thần kinh lan truyền đi tiếp. Enzim có ở màng sau xináp thuỷ

phân axêtincôlin thành axêtat và côlin. Hai chất này quay trở lại chuỳ xináp và được tái tổng
hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xináp.
- Dùng thuốc atropin phong bế màng sau xinap sẽ làm mất khả năng nhận cảm của
màng sau xinap với chất axetylcholin, do đó làm hạn chế hưng phấn và làm giảm co thắt
nên có tác dụng giảm đau.
- Thuốc aminazin có tác dụng tương tự như enzim aminoxidaza là làm phân giải
adrenalin, vì thế làm giảm bớt lượng thông tin về não nên dẫn đến an thần.

6


- Thuốc tẩy giun sán dipterex khi được lợn uống vào ruột thuốc sẽ ngấm vào giun sán
và phá huỷ enzim cholinesteraza ở các xinap. Do đó, sự phân giải chất axetylcholin không xảy
ra. Axetylcholin sẽ tích tụ nhiều ở màng sau xinap gây hưng phấn liên tục, cơ của giun sán sẽ
co tetanos liên tục làm chúng cứng đờ không bám được vào niêm mạc ruột- bị đẩy theo phân
ra ngoài.

PHẦN III- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
* Nhận biết
Câu 1: Hình thức cảm ứng của các động vật có hệ thần kinh được gọi chung là
A. phản xạ.

B. đáp ứng kích thích.

C. tập tính.

D. vận động cảm ứng.

Câu 2: Cảm ứng của động vật là
A. phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát

triển.
B. phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát
triển.
D. phản ứng đối với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 4: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông
tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng à Bộ phận phân tích và tổng
hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận thực hiện phản
ứng.
D. Bộ phận trả lời kích thích à Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 6: Ý nào không đúng đối với phản xạ?

7


A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 7: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Hệ thần kinh à Cơ, tuyến.
B. Hệ thần kinh à Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Cơ, tuyến.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Cơ, tuyến à Hệ thần kinh.
D. Cơ, tuyến àThụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Hệ thần kinh.
Câu 8: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là
A. duỗi thẳng cơ thể .


B. co toàn bộ cơ thể.

C. di chuyển đi chỗ khác,

D. co ở phần cơ thể bị kích thích.

Câu 9: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do
A. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
B. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
C. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
D. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.
Câu 10: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch diễn ra theo trật tự nào?
A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích à Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à
Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
B. Các giác quan tiếp nhận kích thích à Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các nội
quan thực hiện phản ứng.

8


C. Các giác quan tiếp nhận kích thích à Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các tế bào mô
bì, cơ.
D. Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các giác quan tiếp nhận kích thích à Các cơ
và nội quan thực hiện phản ứng.
Câu 11: Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?
A. Co rút chất nguyên sinh.


B. Chuyển động cả cơ thể.

C. Tiêu tốn năng lượng.

D. Thông qua phản xạ.

Câu 12: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 13: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào cảm giác à Mạng lưới thần kinh à Tế bào mô bì cơ.
B. Tế bào cảm giác à Tế bào mô bì cơ à Mạng lưới thần kinh.
C. Mạng lưới thần kinh à Tế bào cảm giác à Tế bào mô bì cơ.
D. Tế bào mô bì cơ à Mạng lưới thần kinh à Tế bào cảm giác.
Câu 14: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do
A. các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo
thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo
thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới tế bào thần kinh.
D. các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua
sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 15: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?

9



A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 16: Hệ thần kinh của côn trùng có
A. hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.

B. hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.

C. hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.

D. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.

Câu 17: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là
A. não và thần kinh ngoại biên.
B. não và tuỷ sống.
C. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
D. tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.
Câu 18: Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành
A. hệ thần kinh vận điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng
điều khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.
B. hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động của các nội quan và hệ thần kinh sinh
dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
C. hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn và thần kinh kinh
sinh dưỡng điều khiển những hoạt động theo ý muốn.
D. hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng
điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
Câu 19: Điện thế nghỉ là
A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía

trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.

10


D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 20: Điện thế hoạt động là
A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân
cực.
B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân
cực.
D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 21: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap.

B. Khe xinap.

C. Chuỳ xinap.

D. Màng sau xinap.

Câu 22: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap.


B. Chuỳ xinap.

C. Màng sau xinap.

D. Khe xinap.

Câu 23: Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là
A. axêtincôlin và đôpamin.

B. axêtincôlin và sêrôtônin.

C. sêrôtônin và norađrênalin.

D. axêtincôlin và norađrênalin.

Câu 24: Xinap là
A. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế
bào tuyến…).
Câu 25: Xung thần kinh là
A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.

11


B. sự xuất hiện điện thế hoạt động.
C. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.

Câu 26: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về xinap?
A. Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
B. Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
C. Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.
D. Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.
Câu 27: Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não.
B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não
Câu 28: Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động
gồm các giai đoạn tuần tự
A. mất phân cực - đảo cực – tái phân cực.
B. tái phân cực – đảo cực – mất phân cực.
C. mất phân cực – tái phân cực - đảo cực.
D. đảo cực – tái phân cực – mất phân cực.
Câu 29: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái
phân cực rồi đảo cực.
B. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cực đến mất
phân cực rồi tái phân cực.
C. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo
cực rồi tái phân cực.

12


D. Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến
đảo cực rồi tái phân cực.


* Thông hiểu
Câu 30: Các sinh vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì hình thức cảm ứng
A. càng nhanh, càng phong phú và càng chính xác đồng thời năng lượng tiêu hao càng ít.
B. càng nhanh nhưng càng kém chính xác đồng thì năng lượng tiêu hao càng ít.
C. càng phức tạp, càng phong phú và càng tốn năng lượng.
D. càng phong phú, càng nhanh và càng tốn năng lượng.
Câu 31: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
A. Diễn ra ngang bằng.

B. Diễn ra chậm hơn một chút.

C. Diễn ra chậm hơn nhiều.

D. Diễn ra nhanh hơn.

Câu 32: Phản xạ phức tạp thường là
A. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các
tế bào vỏ não.
B. phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có
các tế bào vỏ não.
C. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong
đó có các tế bào tuỷ sống.
D. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong
đó có các tế bào vỏ não.
Câu 33: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể có hệ thần kinh dạng ống là
A. não giữa.

B. tiểu não và hành não.

C. bán cầu đại não.


D. não trung gian.

Câu 34: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài.

13


C. Có số lượng không hạn chế.
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 35: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 36: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap à Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap à Khe xinap à Chuỳ xinap à Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap à Màng trước xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
Câu 37: Cho các kết luận sau:
1/ Dẫn truyền theo lối nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
2/ Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo.
3/ Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
4/ Nếu kích thích tại điểm giữa sợi thần kinh thì xung thần kinh chỉ truyền theo một hướng.
5/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
6/ Dẫn truyền chậm và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Những kết luận đúng về đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao

mielin là
A. 1,2,4.

B. 1,2,3.

C. 4,5,6.

D. 3,4,5.

Câu 38: Cho các nội dung sau:
1/ Bóng chứa chất trung gian hóa học vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.
2/ Điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.

14


3/ Bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước.
4/ Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau.
5/ Xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
6/ Xung thần kinh đến chùy xinap làm Ca+ đi vào trong chùy xinap.
Thứ tự đúng để chỉ quá trình truyền tin qua xinap là
A. 1 → 2 → 3 → 4 → 5 → 6.

B. 6 → 5 → 1 → 3 → 2 → 4.

C. 6 → 3 → 1 → 4 → 5 → 2.

D. 2 → 4 → 3 → 1 → 5 → 6.

Câu 39: Ý nào không đúng với Axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh?

A. Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap.
B. Axêtincôlin bị Axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin.
C. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xinap để tái tổng hợp thành Axêtincôlin.
D. Axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xinap.
Câu 40: Hưng phấn được truyền đi dươí dạng xung thần kinh theo hai chiều kể từ nơi kích
thích ở
A. trong cung phản xạ.

B. cúc xinap.

C. trong sợi trục thần kinh.

D. màng sau xinap.

Câu 41: Bộ phận có vai trò chủ yếu quyết định hình thức và mức độ phản ứng ở động vật là
A. thụ quan.

B. cơ hoặc tuyến.

C. hệ thần kinh. D. dây thần kinh.

Câu 42: Phản xạ đơn giản thường là
A. phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào
thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
B. phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần
kinh và thường do não bộ điều khiển.
C. phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần
kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
D. phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào
thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.


15


Câu 43: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
Câu 44: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi
trục không có bao miêlin là
A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 45: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục
có bao miêlin?
A. Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
B. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Nếu kích thích tại điểm giữa trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu 46: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?
A. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền
đi tiếp.
B. Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca + gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến
màng sau.
C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.
Câu 47: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục
không có bao miêlin?

A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.

16


B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm
C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.
D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính
thấm.
Câu 48: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan
thụ cảm đến cơ quan đáp ứng ?
A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một
chiều.
B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều.
C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
D Vì chất trung gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
Câu 49: Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có màng mielin nhanh hơn so với
không có màng mielin vì chúng
A. lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
B. lan truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng khác.
C. không lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
D. không lan truyền liên tục.
Câu 50: Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới à Chuỗi hạch à Dạng ống.
B. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
C. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.

* Vận dụng
Câu 51: Khi trời rét, thấy môi tím tái, ta vội lấy áo ấm mặc. Phản ứng môi tím tái là phản xạ

A. không điều kiện.

B. học tập.

C. có điều kiện.

D. thích nghi.

17


Câu 52: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ có tính di truyền.

C. Là phản xạ bẩm sinh.

C. Là phản xạ không điều kiện.

D. Là phản xạ có điều kiện.

Trường THPT Hà Lang

CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT (2 tiết)

A. Kiến thức cơ bản

Khái niệm cảm ứng ở thực vật
- Khái niệm: Là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường.
- Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
- Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).

I. Hướng động
1. Khái niệm
- Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại
cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
- Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích
thích (hướng động âm).
2. Các kiểu hướng động
- Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
Ví dụ: Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
- Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực
(hướng về tâm quả đất).
Ví dụ: Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.
- Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.
- Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của
cây.
3.Vai trò của hướng động

18


Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi  giúp cây thích ứng với
những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
II. Ứng động
1. Khái niệm ứng động
- Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều đến
các bộ phận của cây.
2. Các loại ứng động
Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh
trưởng và ứng động không sinh trưởng.
* Ứng động sinh trưởng:

- Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ
sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa).
- Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng
động (ứng động nở hoa của cây bồ công anh), nhiệt ứng động (ứng động nở hoa của hoa nghệ tây và hoa
tulip). Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.
* Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự sinh trưởng và dãn dài của các tế bào thực
vật
- Các dạng ứng động không sinh trưởng:
+ Ứng động sức trương (nguyên nhân do sự thay đổi sức trương nước trong tế bào). Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của
cây trinh nữ khi va chạm; sự đóng mở khí khổng.
+ Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động: Ví dụ: vận động bắt mồi của cây gọng vó.
3. Vai trò của ứng động
Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
B. Luyện tập
I. Câu hỏi tự luận

Câu 1
Thế nào là cảm ứng, hướng động, các kiểu hướng động của thực vật?
Lời giải
* Cảm ứng là khả năng của thực vật phản ứng đối với sự kích thích của môi trường.
* Hướng động của thực vật là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại hai phía đối diện nhau của
cơ quan của cây đối với kích thích từ một phía của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, trọng lực, hoá chất...).
+ Hướng động dương là phản ứng sinh trưởng của cơ quan hướng tới nguồn kích thích.

19


+ Hướng động âm là phản ứng sinh trưởng của cơ quan theo hướng tránh xa nguồn kích thích.
* Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích từ một hướng, phân biệt các kiểu hướng động :
+ Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân (cành) hướng về phía ánh sáng - gọi là hướng sáng dương; rễ

cây uốn cong theo hướng ngược lại- gọi là hướng sáng âm.
+ Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực hay là hướng đất. Đỉnh rễ cây sinh trưởng
hướng vào đất- gọi là hướng trọng lực dương, đỉnh thân sinh trưởng theo hướng ngược lại sức hút trọng lựcgọi là hướng trọng lực âm.
+ Hướng hoá là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hoá học. Khi các cơ quan của cây
sinh trưởng hướng tới nguồn hoá chất- gọi là hướng hoá dương hoặc theo hướng ngược lại – gọi hướng hoá
âm. Hướng nước thuộc hướng hoá.
+ Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
Câu 2
Nguyên nhân gây ra hướng động và cơ chế chung của hướng động.
Lời giải
+ Nguyên nhân gây ra hướng động là do hooc môn auxin di chuyển từ phía bị kích thích (phía sáng)
đến phía không bị kích thích ( phía tối) do đó phía nồng độ auxin cao hơn kích thích tế bà sinh trưởng
mạnh hơn.
+ Cơ chế chung của hướng động ở mức tế bào là sự vận động định hướng do tốc độ sinh trưởng không
đồng đều của các tế bào tại 2 phía của cơ quan ( thân, rễ) do nồng độ khác nhau của auxin gây nên.
Câu 3
Ứng động là gì? Phân biệt ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng.
Lời giải
- Ứng động (vận động cảm ứng) là sự vận động của cây dưới ảnh hưởng của các tác nhân môi trường từ
mọi phía lên cơ thể.
+ Ứng động sinh trưởng là phản ứng sinh trưởng của các cơ quan hình dẹp(lá, hoa) ở cơ thể thực vật đối với
sự biến đổi của các tác nhân ngoại cảnh( nhiệt độ, ánh sáng) tác động khuếch tán từ mọi phía.
+ Ứng động không sinh trưởng xuất hiện không phải do sinh trưởng mà do biến đổi sức trương nước trong
các tế bào và trong các cấu trúc chuyên hoá hoặc do sự lan truyền kích thích cơ học hay hoá học gây ra.
Câu 4
Phân biệt ứng động với hướng động. Vai trò của ứng động và hướng động đối với thực vật.
Lời giải
Sự khác biệt thể hiện trong hai mặt:
Đặc điểm


Hướng động

ứng động

Hướng kích thích

Từ một hướng

Từ mọi hướng

20


Thời gian

Xảy ra chậm

Xảy ra nhanh

Vai trò của ứng động và hướng động đối với thực vật:
+ Tất cả các kiểu hướng động và ứng động đều có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi
trường để tồn tại và phát triển.

Câu 5
Trình bày các kiểu ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
Lời giải
Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng : quang
ứng động, nhiệt ứng động...
+ Quang ứng động. Ví dụ, sự đóng và mở của hoa cây bồ công anh, vận động ngủ của lá.
+ Nhiệt ứng động. Ví dụ, sự đóng và mở của hoa cây nghệ tây, cây tulip.

Theo bản chất của các kích thích, ứng động không sinh trưởng gồm:
+ Ứng động sức trương là do sự biến đổi của hàm lượng nước có ứng động nhanh (cây trinh nữ) và
ứng động chậm (vận động của các tế bào khí khổng).
+ Ứng động tiếp xúc và hoá ứng động là vận động xảy ra khi xuất hiện điện thế lan truyền trong cơ
thể do tiếp xúc và do hoá chất (ví dụ, ứng động tiếp xúc và hoá ứng động ở cây gọng vó).

Câu 6. Hướng động là gì? Đặc điểm của các kiểu hướng động?
Lời giải
Khái niệm: Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân
trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
Các kiểu hướng động
+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
+ Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực
(hướng về tâm quả đất).
Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.
+ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.
+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận
của cây.

21


II. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây
cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
B. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương

Câu 2: Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?
A. Chất kích thích sinh trưởng giberelin.
B. Tác động của các chất kìm hãm sinh trưởng.
C. Tác động của các chất kích thích sinh trưởng.
D. Chất kích thích sinh trưởng auxin.
Câu 3: Hướng động là gì?
A. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
B. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ môi trường.
Câu 4: Có những loại ứng động sức trương nào?
A. Ứng động (sức trương trung gian - sức trương nhanh).
B. Ứng động sức trương chậm và hoá ứng động.
C. Ứng động (sức trương nhanh và tiếp xúc).
D. Ứng động (sức trương nhanh - sức trương chậm).
Câu 5: Các kiểu ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là:
A. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh trưởng là ứng
động sức trương, ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.
B. Ứng động không sinh trưởng: Nhiệt ứng động, hoá ứng đông.
C. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh trưởng là ứng
động sức trương.

22


D. Ứng động sinh trưởng: Ứng động sức trương, quang ứng động.
Câu 6: Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?
A. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động.
B. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động.
C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương.

D. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc.
Câu 7: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?
A. Hoa.

B. Thân.

C. Rễ.

D. Lá.

Câu 8: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 9: Hai loại hướng động chính là:
A. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (Sinh trưởng về
trọng lực).
B. Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng hướng
tới nguồn kích thích).
C. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng tránh
xa nguồn kích thích).
D. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh trưởng hướng tới đất).
Câu 10: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
C. Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 11: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.

B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

23


C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
Câu 12: Ứng động (Vận động cảm ứng)là:
A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 13: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
A. Hướng đất, hướng sáng.
C. Hướng sáng, hướng hoá.

B. Hướng nước, hướng hoá.
D. Hướng sáng, hướng nước.

Câu 14: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu vàng úa.
B. Mọc bình thường và có màu xanh.
C. Mọc vống lên và có màu xanh.
D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.
Câu 15: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
Câu 16: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?

A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
Câu 17: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng sáng.

B. Hướng đất

C. Hướng nước.

D. Hướng tiếp xúc.

24


Câu 18: Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại bằng cách nào?
A. Hướng hóa dương.

B. Hướng trọng lực.

C. Hướng hóa âm.

D. Hướng hóa có chọn lọc.

Câu 19: Cho các loại vận động sau:
(1) Vận động hướng sáng.

(2) Vận động hướng đất.


(3) Vận động sinh trưởng của rễ.(4) Vận động hướng hóa.
(5) Vận động sinh trưởng của lá.(6) Vận động hướng nước.
Những vận động nào là vận động hướng động?
A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (2), (4), (6).

D. (1), (3), (4), (5).

Câu 20: Hoa nghệ tây, hoa tulip nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là ứng động:
A. dưới tác động của ánh sáng. B. dưới tác động của nhiệt độ.
C. dưới tác động của hóa chất. D. dưới tác động của điện năng.
Câu 21: Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu:
A. ứng động sinh trưởng.

B. quang ứng động.

C. ứng động không sinh trưởng.

D. điện ứng động.

Câu 22: Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là sự kết hợp của:
A. ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.
B. quang ứng động và điện ứng động.
C. nhiệt ứng động và thủy ứng động.
D. ứng động tổn thương.
Câu 23: Cơ quan nào của hoa có ứng động sinh trưởng?
A. Nhị - nhuỵ.


B. Đài hoa.

C. Đầu nhị - bầu noãn.

D. Cánh hoa.

Câu 24: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc
sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

25


×