Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 4 Bài viết số 1b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.69 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 06 tháng 9 năm 2009
Tuần 01 (Từ tiết 01 đến tiết 04)
Tiết 04
Bài viết số 1
(Nghị Luận xã hội)
A.Mục tiêu cần đạt:
Củng cố cho học sinh kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II ở lớp
10. Học sinh biết vận dụng những hiểu biết những hiểu biết về đề văn, luận điểm
và các thao tác lập luận đã học để viết bài văn nghị luận xã hội về một hiện tợng
đời sống.
Học sinh biết huy động kiến thức về văn học và những hiểu biết về đời sống xã hội
vào bài kiểm tra. Biết trình bày và diễn đạt nội dung bài viết một cách rõ ràng,
mạch lạc, đúng quy cách.
Giáo viên có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực học tập của học sinh.

B.Phơng tiện thực hiện
-Sách GK, sách GV
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên nhắc nhở học sinh trung thực tự giác, nghiêm túc thực hiện đúng quy chế
kiểm tra thi cử. Giáo viên kiểm tra ý thức học sinh trong giờ làm bài tại lớp.
D.Tiến trình lên lớp
1.Giáo viên nhắc nhở chung.
Chép đề lên bảng:
Quan niệm của anh (chị) về lối sống giản dị của một con ngời.
2. Học sinh làm bài.
Giáo viên theo dõi quá trình làm bài của học sinh trong giờ kiểm tra.
Giáo viên thu bài, dặn dò khi hết giờ.
Bài sau: Tự tình (Bài II)
Đáp án chấm
MB:


+Học sinh có thể trình bày vấn đề bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau
+Nêu khái quát suy nghĩ và quan niệm của bản thân về lối sống giản dị của một
con ngời.
TB:
+Nêu quan niệm của mình về lối sống giản dị:
-Thế nào là giản dị?
-Lối sống ấy biểu hiện trên những phơng diện nào?
-Vẻ đẹp của lối sống giản dị?
+Tại sao cần đề cao lối sống giản dị?
+Biết phê phán những biểu hiện trái với lối sống giản dị
+Dẫn chứng (lấy trong thực tế đời sống, trong văn học)
KB:
+Liên hệ thực tế.
+Xác định quan niệm sống giản dị của bản thân.
Biểu Điểm
Điểm 9 >10: Bài có kết cấu mạch lạc, diễn đạt lu loát, có cảm xúc, đáp ứng những
yêu cầu trên.
Điểm 7>8: Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tơng
đối tốt, có thể còn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả.
Điểm 5>6: Diễn đạt hợp lí, nắm đợc sơ lợc những yêu cầu trên, còn mắc phải từ 5
đến 6 lỗi chính tả.
Điểm 3>4 : Hiểu đề một cách sơ lợc, diễn đạt lúng túng, sai nhiều lỗi chính
tả, ngữ pháp.
Điểm 1>2 : Không đạt các yêu cầu trên.
Điểm 0 : Để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phù hợp yêu cầu đề
Gv: thu bài.
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Tự tình (Bài II)
-------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×