Trường THPT Tam quan
Ngày soạn: 10/ 9 /2009 Đọc văn :
Tiết : 6 ( Nguy n Khuy n)ễ ế
I. MỤCTIÊU
1. Về kiến thức : Giúp học sinh :
– Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu vùng đồng bằng Bắc
bộ và vẻ đẹp tâm hồn thi nhân.
– Thấy được tài năng thơ Nôm củaNguyễn Khuyến với bút
pháp tả cảnh, tả tình điêu luyện.
2. Về kó năng: Phân tích thơ Đường
3. Về thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, đất nước
của tác giả .
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bò của giáo viên
- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ
văn 11, Ôn tập Ngữ văn 11. Soạn giáo án
- Phương án tổ chức lớp học : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, bình giảng
2. Chuẩn bò của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách
giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )Trình bày những nét chính về nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích “ Vào phủ chúa Trịnh”.
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài : (2 phút)
Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn Khuyến được mệnh danh là nhà
thơ của làng cảnh Việt Nam. Điều đó không chỉ được thể hiện qua tình yêu của nhà
thơ đối với cảnh vật mà còn là sự đánh giá về nghệ thuật bậc thầy trong việc miêu tả
cảnh và tình của ông. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ thu mà đặc biệt là
Thu điếu.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10’
Hoạt động 1:
Giáo viên hướng dẫn
học sinh tìm hiểu
chung về tác giả, tác
phẩm
Tác giả: Tuy đỗ đạt
cao nhưng ông chỉ
làm quan hơn 10 năm
còn phần lớn cuộc
đời là dạy học và
Hoạt động 1:
Học sinh Tìm hiểu
chung về tác giả, tác
phẩm
- Học sinh đọc tiểu
dẫn
I. Tìm hiểu chung
1. T¸c gi¶:.
- Nguyễn Khuyến (sinh 1835
–mất 1909).
-Quê quán: xa õYên Đỗ,
huyện Bình Lục, tỉnh Hà
Nam.
-Đỗ đầu cả 3 kì thi được gọi
là Tam Nguyên Yên Đỗ.
→ Ôâng là người tài năng, cốt
Ngữ văn 11 Cơ bản - 1 - Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
20’
sống thanh bạch ở
quê.
Đóng góp nổi bật của
NK cho nền VH là
mảng thơ Nôm trào
phúng viết về làng
quê. → Chùm thơ
thu: Thu điếu, Thu
vònh và Thu ẩm
Tác phẩm:-Cả 3 bài
đều miêu tả cảnh và
tình thu của đồng
bằng Bắc bộ với
những vẻ đẹp khác
nhau nhưng đều tiêu
biểu cho hồn thu của
làng quê Việt nam.
Hoạt động 2: Giáo
viên hướng dẫn học
sinh khái quát về tác
phẩm: xuất xứ, bố
cục, đại ý, chủ đề và
nhận xét cho HS ghi
nhận ý chính.
Hoạt động 3:
Đọc –hiểu văn bản
Đề: Cách gieo vần
“eo” độc đáo, làm
tăng cảm giác lạnh
lẽo, tónh mòch của
mùa thu ở quê ông.
-Hình ảnh gợi
tả”nước trong veo”
và con thuyền bất
động để diễn tả
không gian yên tónh
Hoạt động 2:
Học sinh đọc tr¶ lêi:
.
Hoạt động 3:
Đọc –hiểu văn bản
cách thanh cao, có tấm lòng
yêu nước thương dân và kiên
quyết không hợp tác với chính
quyền Pháp.
- Sáng tác gồm cả chữ Nôm
lẫn chữ Hán , hiện còn trên
800 bài thơ, văn và câu đối.
-Nội dung sáng tác:
* Nói lên tình yêu đất nước,
gia đình, bè bạn.
*Phản ánh cuộc sống của
những con người khổ cực,
chất phác.
*Châm biếm, đả kích thực
dân và tầng lớp thống trò.
2) Tác phẩm:
a) Xuất xứ:“Câu cá mùa thu”
nằm trong chùm thơ Thu, gồm
3 bài thất ngôn bát cú Đường
luật bằng chữ Nôm.
b) Bố cục: 2 phần
- Cảnh thu.
- Tình thu
c) Đại ý: Sự cảm nhận và
nghệ thuật gợi tả tinh tế của
Nguyễn Khuyến về cảnh sắc
mùa thu từ khung ao hẹp
được mở ra nhiều hướng sinh
động.
d) Chủ đề: Nói lên tình yêu
thiên nhiên, đất nước, tâm
trạng thời thế của tác giả .
II. Đọc hiểu bài thơ:
1) Cảnh thu:
-Không khí mùa thu được gợi
lên từ sự dòu nhẹ, thanh sơ
của cảnh vật.
-Sắc màu thu: nước trong veo,
sóng biếc, trời xanh ngắt.
-Đường nét thu uyển chuyển
nhẹ nhàng” hơi gợn tí, khẽ
đưa vèo, mây lơ lửng”.
-” lá vàng trước gió khẽ đưa
vèo” màu vàng đâm ngang
Ngữ văn 11 Cơ bản - 2 - Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
Thực:
Từ ngữ rất hình
tượng, chính xác” hơi
gợn tí, khẽ đưa
vèo”Mặt nước thu
trong veo, phản chiếu
sắc trời thành xanh
biếc, gió rất nhẹ chỉ
đủ để chiếc lá rơi với
tư thế nghiêng” đưa
vèo” → rất tinh tế,
độc đáo.
Luận
-Hình ảnh chọn lọc
đặc sắc:” trời xanh
ngắt, ngõ trúc quanh
co khách vắng teo”.
Bầu trời thu xanh cao
vời vợi, mây lơ lửng,
không muốn trôi,
đường vào thôn xóm
quanh co, chìm khuất
vào bóng tre xanh
vắng lặng, buồn tênh.
GV gợi ý cho HS
nhận xét 6 câu đầu.
Sáu câu đầu cho
thấy tác giả miêu tả
mùa thu rất tài hoa
như bức tranh nghệ
thuật vừa điêu luyện
vừa gần gũi, quen
thuộc với cuộc sống.
Cảnh thu vừa đẹp
vừa mang nét đặc
trưng của làng quê
tác giả đó là sự yên
ả, quạnh vắng, đượm
buồn.
Gv gọi HS thảo luận
2 câu cuối
Kết
Nghệ thuật lấy động
tả tónh: âm thanh cá
của chiếc lá thu bổng rơi giữa
thảm xanh mướt, điệu của
mùa thu, ao xanh, sóng xanh,
bèo xanh, bờ xanh, tre xanh,
trời xanh…→ cái đẹp đẽ, tinh
tế, sắc sảo của cảnh thu ở đây
là cách pha màu của tác giả,
với gam màu xanh rất điệu
nghệ.
-“Ao thu lạnh lẽo… thuyền
câu bé tẻo teo” ao thu nhỏ,
chiếc thuyền cau theo đó
cũng bé tẻo teo, dáng người
cũng thu nhỏ lại như sự chờ
đợi đang ẩn chứa trong tâm tư
.
-“Ngõ trúc quanh co khách
vắng teo” Không gian tónh:
vắng người, vắng tiếng , tiếng
cá đớp mồi càng tăng thêm sự
yên ắng, tónh mòch,các
chuyển động rất nhẹ, rất khẽ
không đủ tạo âm thanh
→ Tác giả hòa sắc tạo hình,
tạo nét riêng của làng quê
Bắc bộ, cái hồn dân dã được
gợi lên từ khung ao hẹp, từ
cánh bèo, từ ngõ trúc quanh
co. Cảnh tu đẹp nhưng tónh
lặng và đượm buồn.
2) Tình thu:
-Mượn chuyện câu cá để đón
nhận trời thu, cảnh thu vào
cõi lòng: cảnh vật vắng lặng,
cõi lòng tónh yên nên cảm
được độ trong veo của trời,
nước,.. tiếng cá” đớp động
dưới chân bèo” chứng tỏ tâm
cảnh đang tónh lặng tuyệt đối
cảm nhận về nỗi cô quạnh,
uẩn khúc trong tâm hồn nhà
thơ.
-Qua cảnh thu, người đọc cảm
nhận ở Nguyễn Khuyến một
Ngữ văn 11 Cơ bản - 3 - Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
5’
đớp dộng làm người
câu giật mình, mặt
nước yên ắng và tư
thế “tựa gối ôm cần”
chứng tỏ không gian
phẳng lặng tưởng như
mọi vật bất động bên
cạnh cuộc sống vẫn
tồn tại âm ỉ, tác giả
như cố tìm sự thanh
thản trong tâm hồn.
Hoạt động 4:
Gv gọi Hs tổng kết
cảm nhận về bài thơ.
Tổng hợp lại những
nét chính về nội dung
và nghệ thuật của bài
thơ?
Hoạt động 4:
Hs tổng kết cảm nhận
về bài thơ.
tâm hồn gắn bó, tha thiết với
thiên nhiên đất nước và một
tấm lòng yêu nước thầm kín
nhưng không kém phần sâu
sắc.
III. Tổng kết:
-Về nội dung: Cảnh mang vẻ
đẹp điển hình cho mùa thu ở
thôn quê Bắc bộ nhưng cũng
phảng phất nỗi buồn về thời
thế của tác gia.û
-Về nghệ thuật: Ngôn ngữ
trong sáng, hình ảnh hiện
thực, đậm đà chất dân tộc
4. Củng cố :( 2 phút)
- Ra bài tập về nhà:Học sinh về nha øhọc bài, đọc lại tác phẩm . Làm bài tập ở sách
giáo khoa.
- Chuẩn bò bài : Yêu cầu học sinh học chuẩn bò Bài’Phân tích đề, lập dàn ý bài văn
nghò luận
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Bài “thu Điếu” được viết khi tác giả :
a) Còn rất bé. c). Ông đã học hành, thi cử xong.
b) Ra làm quan d). Cáo quan về ở ẩn.
2. Cảnh thu trong bài” Thu Điếu” đựoc thi nhân đón nhận:
a). Từ gần đến xa, từ cao xuống thấp. c).Từ cao trở lai gần
b). Từ cao xa tới gần d).Từ gần đến cao xa.
3. Tình thu trong bài” Thu Điếu” đựoc thi nhân thể hiện:
a).Tình của kẻ só bất lực trước hoàn cảnh XH c).Tình yêu quê hương đất
nước.
b).Cách cảm nhận mùa thu và tâm trạng thời thế. d). Là tình yêu thiên nhiên.
4.Câu thơ nào trong bài “Thu Điếu” làm rõ tâm trạng thời thế của nhà thơ:
a).Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. c). Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
b).Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt. . d).Tựa gối ôm cần lâu chẳng đựơc.
5. Những yếu tố khắc họa mùa thu trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến là:
Ngữ văn 11 Cơ bản - 4 - Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
a).Sen tàn, cúc nở, lá ngô đồng rụng. c). Mai, lan, cúc, trúc.
b). Trời, nước, gió, trăng, hoa cỏ và âm thanh d).Trăng, nước, gió,
mây.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 2 3 4 5
ĐÁP ÁN d a b d b
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Ngữ văn 11 Cơ bản - 5 - Nguyễn Văn Mạnh