Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phát triển thị trường bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

HOÀNG THỊ MỸ NGỌC



PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẢO LÃNH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG

KI

N

H

VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

O
̣C

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

ẠI



H

Mã số: 60340410

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Phát triển thị trường bảo lãnh tại
ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế” là hoàn toàn trung
thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Ế

Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin

́H

U

trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Học viên

i

Hoàng Thị Mỹ Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tụy dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kiến thức vô
cùng quý giá, không chỉ về lĩnh vực chuyên môn mà còn là tấm gương về sự tận tụy,
nhiệt tình trong công việc trong thời gian qua. Các Thầy Cô đã trang bị cho tôi những
kiến thức làm hành trang vững chắc tự tin bước trên con đường tương lai.


Ế

Đặc biệt tôi xin cảm ơn Thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Đăng Hào, người trực tiếp

U

hướng dẫn và chỉ bảo tận tình để giúp tôi hoàn thiện đề tài luận văn.

́H

Trong giới hạn thời gian thực hiện luận văn và kiến thức của bản thân còn hạn
chế nên luận văn không tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý tận



tìnhcủa quý Thầy Cô để luận văn này được hoàn thiện hơn!

Học viên

O
̣C

KI

N

H

Tôi xin chân thành cảm ơn!


Đ

ẠI

H

Hoàng Thị Mỹ Ngọc

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ MỸ NGỌC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Cùng với sự phát triển toàn cầu, Việt Nam đã thực sự mở cửa và đang nỗ lực


́H

không ngừng để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Nền kinh tế Việt Nam



đang tăng trưởng với tốc độ cao và hoạt động ngân hàng cũng đang ngày càng phát
triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Bên cạnh những cơ hội thì xu thế
khu vực hóa, toàn cầu hóa cũng đặt ra cho các Ngân hàng thương mại (NHTM) nhiều

H

thách thức đòi hỏi các ngân hàng phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để bắt

N

kịp với sự phát triển của ngành ngân hàng ở các nước trên thế giới.

KI

2. Phương pháp nghiên cứu

O
̣C

Thông qua việc tổng hợp, đọc các giáo trình, sách, báo, tiền khóa luận… để rút ra
những vấn đề cơ bản liên quan đến đối tượng nghiên cứu và đơn vị thực tập. Những

nghiên cứu.


H

vấn đề lý luận và thực tiễn này có ý nghĩa cho việc hình thành nên những vấn đề

ẠI

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Đ

Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ bảo lãnhvà

phát triển thị trường bảo lãnh. Đồng thời luận văn cũng đã đánh giá được thực trạng
phát triển thị trường bảo lãnh của ngân hàng VCB – CN Huế giai đoạn 2015-2017.
Trên cơ sở những kết quả phân tích, tác giả đề xuất các giải pháp phát triển thị trường
bảo lãnh tại ngân hàng VCB – CN Huế trong những năm tới. Bên cạnh đó, một số kiến
nghị cũng được đề xuất để thực hiện các giải pháp một cách có hiệu quả hơn.

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................ iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii

Ế


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................ix

U

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

H

5. Kết cấu của luận văn....................................................................................................5

N

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................6

KI

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO LÃNH VÀ PHÁT

O

̣C

TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẢO LÃNH CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............6
1.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại .......6
1.2. Hoạt động bảo lãnh của NHTM ...............................................................................7

H

1.2.1. Sự hình thành và phát triển của hoạt động bảo lãnh .............................................7

ẠI

1.2.2. Khái niệm về bảo lãnh Ngân hàng ........................................................................8

Đ

1.2.3. Vai trò của bảo lãnh Ngân hàng ..........................................................................11
1.2.4. Các văn bản pháp luật điều chỉnh nghiệp vụ bảo lãnh ........................................13
1.2.5. Phân loại bảo lãnh Ngân hàng .............................................................................14
1.2.6. Những rủi ro phát sinh trong hoạt động bảo lãnh................................................21
1.3. Thị trường và phát triển thị trường.........................................................................23
1.3.1. Khái niệm thị trường và khách hàng ...................................................................23
1.3.2. Phương pháp phân tích thị trường làm căn cứ xây dựng chiến lược phát triển thị
trường ............................................................................................................................26
1.3.3. Các bước xây dựng chiến lược phát triển thị trường...........................................29
iv


1.3.4. Thực hiện chiến lược phát triển thị trường..........................................................32
1.5. Kinh nghiệm phát triển thị trườngbảo lãnh của các Ngân hàng.............................42

1.5.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng HSBC....................................................................42
1.5.2. Kinh nghiệm của City Bank ................................................................................43
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM– CHI NHÁNH HUẾ 44
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh

Ế

Huế.................................................................................................................................44

U

2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ...........44

́H

2.1.2. Khái quát về Ngân hàng VCB Huế .....................................................................45
2.2. Thực trạng phát triển thị trường bảo lãnh tại Ngân hàng VCB Huế giai đoạn 2015-



2017 ...............................................................................................................................51
2.2.1. Văn bản điều chỉnh và các loại bảo lãnh được thực hiện ....................................51

H

2.2.2. Biểu phí dịch vụ bảo lãnh ....................................................................................52

N


2.2.3. Qui trình nghiệp vụ bảo lãnh ...............................................................................54

KI

2.2.4. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường bảo lãnh mục tiêu của ngân hàng
VCB Huế .......................................................................................................................57

O
̣C

2.2.5. Kết quả thực hiện hoạt động bảo lãnh .................................................................58
2.3. Đánh giá hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng VCB Huế - Từ quan điểm của khách

H

hàng ...............................................................................................................................67

ẠI

2.3.1. Mô tả mẫu điều tra...............................................................................................67

Đ

2.3.2. Tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động bảo lãnh
ngân hàng.......................................................................................................................69
2.3.3. Sự lưạ chọn dịch vụ bảo lãnh tại các NHTM trên địa bàn thành phố Huế..........70
2.3.4. Đánh giá hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng VCB Huế .......................................70
2.4. Đánh giá chung về hoạt động phát triển thị trường bảo lãnh tại VCB Huế ...........81
2.4.1. Thành tựu đạt được của dịch vụ bảo lãnh tại chi nhánh......................................81
2.4.2. Hạn chế của dịch vụ bảo lãnh tại chi nhánh ........................................................83


v


CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ..............................................................................88
3.1. Sự cần thiết xây dựng giải pháp phát triển thị trường bảo lãnh tại Ngân hàng VCB
Huế.................................................................................................................................88
3.2. Định hướng phát triển thị trường bảo lãnh tại Ngân hàng VCB Huế ....................89
3.1.1. Định hướng phát triển thị trường bảo lãnh tại VCB - Huế..................................89

Ế

3.1.2. Phân tích ma trận SWOT phát triển thị trường bảo lãnh của VCB – Huế ..........90

U

3.3. Giải pháp phát triển thị trường bảo lãnh tại Ngân hàng VCB Huế ........................93

́H

3.3.1. Đa dạng hóa sản phẩm và phí dịch vụ.................................................................93
3.3.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo lãnh ................................................................95



3.3.3. Kiểm soát rủi ro ...................................................................................................95
3.3.4. Mở rộng quy mô bảo lãnh ...................................................................................96


H

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................98

N

1. Kết luận......................................................................................................................98

KI

2. Kiến nghị ...................................................................................................................99
2.1. Đối với các cơ quan quản lý có liên quan ..............................................................99

O
̣C

2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam............................................100

Đ

ẠI

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................101

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Từ tiếng Việt

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

VCB Huế

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H



́H

U

Ế

nhánh Huế

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động VCB Huế qua 3 năm 2015-2017 .......................................48
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của VCB Huế qua 3 năm 2015-2017 ....................49
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế qua 3 năm 2015 - 2017.........51
Bảng 2.4: Biểu phí dịch vụ bảo lãnh tại VCB Huế .......................................................52
Bảng 2.5: Tỷ trọng doanh thu bảo lãnh của VCB Huế theo khu vực địa lý..................58
Bảng 2.6: Quy mô dịch vụ bảo lãnh tại VCB Huế giai đoạn 2015 - 2017....................58

U

Ế

Bảng 2.7: Doanh số theo loại hình bảo lãnh tại VCB Huế giai đoạn 2015- 2017 ........61

́H


Bảng 2.8: Doanh số bảo lãnh theo thành phần kinh tế tại VCB Huế 2015-2017..........63
Bảng 2.9: Doanh số bảo lãnh theo thời hạn tại VCB Huế giai đoạn 2015-2017 ..........64



Bảng 2.10: Doanh số bảo lãnh theo hình thức đảm bảo tại VCB Huế giai đoạn 20152017 ...............................................................................................................................65

H

Bảng 2.11: Doanh thu từ dịch vụ bảo lãnh tại VCB Huếgiai đoạn 2015-2017.............66

N

Bảng 2.12: Một số đặc điểm của mẫu khảo sát .............................................................68

KI

Bảng 2.13: Các yếu tố bảo lãnh.....................................................................................68
Bảng 2.14: Kết quả tính toán Cronbach Alpha của thành phần sự hài lòng .................71

O
̣C

Bảng 2.15: Kết quả hệ số KMO và kiểm định Bartlett's trong phân tích nhân tố lần
2 .....................................................................................................................................73

H

Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố của thang đo dịch vụ bảo lãnh lần 2 .................74


ẠI

Bảng 2.17: Kết quả hệ số KMO và phân tích Bartlett’s của biến sự hài lòng...............75
Bảng 2.18: Kết quả phân tích nhân tố thang đo sự hài lòng..........................................76

Đ

Bảng 2.19: Sự tương quan giữa các biến trong mô hình hồi quy bội...........................78
Bảng 2.20: Bảng thống kê các hệ số của hồi quy bội....................................................79
Bảng 2.21: Hệ số ...........................................................................................................80

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Các loại thị trường.........................................................................................24
Hình 1.2: Ma trận BCG .................................................................................................27
Hình 1.3: Ma trận Ansoff ..............................................................................................28
Hình 1.4: Sơ đồ các kênh phân phối gián tiếp...............................................................34
Hình 2.1: Đánh giá của khách hàng về sự quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự

Ế

phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng.......................................................................69

U

Hình 2.2: Lý do khách hàng chọn lựa dịch vụ bảo lãnh tại NHTM khác .....................70


́H

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy tại VCB Huế......................................................................47

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Sơ đồ 2.2: Phát hành cam kết bảo lãnh..........................................................................56

ix


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết

Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang từng bước mở cửa và
đang nỗ lực không ngừng để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Nền kinh
tế Việt Nam đang tăng trưởng với tốc độ cao và hoạt động ngân hàng cũng đang ngày
càng phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Bên cạnh những cơ hội

U

Ế

thì xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa cũng đặt ra cho các Ngân hàng thương mại

́H

(NHTM) nhiều thách thức đòi hỏi các ngân hàng phải nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh để bắt kịp với sự phát triển của ngành ngân hàng ở các nước trên thế giới.



Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đa dạng hóa và phát triển sản phẩm
mới là một trong những chiến lược để tồn tại và phát triển của bất kỳ ngân hàng nào.

H

Chính vì thế, các NHTM đang không ngừng mở rộng quy mô hoạt động và phát triển

N

các nghiệp vụ ngân hàng khác nhau để đáp ứng được yêu cầu đó.

KI


Bảo lãnh là một trong những nghiệp vụ của NHTM đã được sử dụng rộng rãi từ
rất lâu ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, ở Việt nam, bảo lãnh ngân hàng là một

O
̣C

nghiệp vụ còn khá mới và đang được quan tâm phát triển trong những năm gần đây.
Bảo lãnh ngân hàng đang dần dần trở thành một nghiệp vụ quan trọng và không thể

H

thiếu trong hoạt động của các NHTM hiện đại.

ẠI

Việc sử dụng nghiệp vụ này đang ngày càng mở rộng, đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng và mang lại một nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Nó còn là

Đ

một công cụ đắc lực hỗ trợ về vốn và giảm thiểu rủi ro cho các doanh nghiệp trong và
ngoài nước. Vì lẽ đó, bảo lãnh ngân hàng là một trong những nghiệp vụ đáp ứng được
yêu cầu của nền kinh tế trong quá trình thực hiện đường lối mở cửa và hội nhập vào
nền kinh tế thế giới.
Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Huế (VCB - Huế) đã không ngừng đổi mới và phát huy những thế mạnh của mình để
phù hợp với xu thế hội nhập và sự phát triển của nền kinh tế. Nghiệp vụ bảo lãnh ở
VCB - Huế đã và đang rất được chú trọng phát triển và đã đạt được nhiều thành công.


1


Tuy vậy, kết quả hoạt động bảo lãnh ở VCB – Huế vẫn chưa tương xứng với qui mô
và tiềm năng phát triển. Để đạt được cácmục tiêu cần hướng đến của VCB- Huế trong
thời gian tới, ngân hàng cần phải hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh, tạo cho
bảo lãnh ngân hàng một vị thế vững chắc và phát huy hơn nữa những lợi ích của nó.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng đó, tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài "Phát
triển thị trường bảo lãnh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế" làm luận văn thạc sĩ của mình.

Ế

2. Mục tiêu nghiên cứu

U

2.1. Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động nghiệp vụ bảo lãnh và

́H

thị trường bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường bảo lãnh tại ngân hàng này.



2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo lãnh và phát triển thị


H

trường bảo lãnh tại NHTM.

N

- Phân tích thực trạng hoạt động bảo lãnh và phát triển thị trường bảo lãnh tại

KI

Ngân hàng VCB Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trường bảo lãnh tại Ngân hàng

O
̣C

VCB Huế.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

3.1.Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về thị trường bảo lãnh tại ngân

ẠI

hàng VCB Huế.

Đ


3.2.Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: ngân hàng VCB Huế.
Về thời gian: Nghiên cứu thị trường bảo lãnh tại Ngân hàng VCB Huế qua 3 năm
2015 – 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ các báo cáo, tài liệu của
ngân hàng, thông tin trên Internet, tài liệu liên quan khác để phân tích hoạt động kinh
doanh của ngân hàng VCB Huế, cụ thể:
+ Số liệu về tình hình nguồn lao động tại ngân hàng VCB Huế được thu thập tại
2


Bộ phận Hành chính với mục đích nắm rõ được số lượng lao động cũng như chức năng
nhiệm vụ của từng phòng ban tại ngân hàng.
+ Bảng Số liệu về Tài sản – Nguồn vốn, bảng tình hình hoạt động kinh doanh,
Bảng kết quả kinh doanh, Số liệu về các hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng được lấy từ
Bộ phận kế toán để phân tích, thấy rõ hơn vềhoạt động bảo lãnh tại VCB Huế.
 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
-

Đối với khách hàng:

Ế

+ Phương pháp xác định qui mô mẫu

n: Quy mô mẫu




Trong đó:



́H

n=

U

Sử dụng công thức của Linus Yaman:

N: Kích thước tổng thể, N = 1085 (tổng số khách sử dụng dịch vụ bảo

H

lãnh của VCB 2017)

N

Ta tính kích cỡ mẫu với sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể là e = 0.1
Rút ra được n = 91,56 (khoảng 92 mẫu)

KI

Theo Hair và cộng sự (2009), kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150, tuy

O
̣C


nhiên nhằm đảm bảo số lượng, tác giả quyết định phát 120 bảng hỏi cho khách hàng.
+ Phương pháp chọn mẫu

H

Để đánh giá khách quan về thực trạng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng VCB
Huế, dựa trên danh sách khách hàng, tác giả đã lựa chọn 120 khách hàng, bao gồm các

ẠI

khách hàng cá nhân và doanh nghiệp theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.

Đ

 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
-

Số liệu thu thập được sẽ xử lý trên phần mềm thống kê SPSS 22.0 với độ tin

cậy 95%. Thang đo Likert 5 điểm được sử dụng để: Đánh giá mức độ quan trọng của
các thuộc tính điểm đến từ 1 - rất không đồng ý/rất không quan tâm đến 5 - rất đồng
ý/rất quan tâm;
- Việc xử lý số liệu được thực hiện theo trình tự sau:
+ Phân tích thống kê mô tả: Tần suất (Frequencies), phần trăm (Percent), giá
trị trung bình (GTTB).

3


+ Phân tích nhân tố

Hệ số Cronbach Alpha
Mục đích của việc tính toán toán hệ số này là nhằm loại bỏ các biến không phù
hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu. Đồng thời, hệ số này sẽ giúp
đánh giá độ tin cậy của các thang đo. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (itemtotal correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại khỏi mô hình.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 là

Ế

thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề

U

nghị rằng Cronbach alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái

́H

niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Phân tích nhân tố



Phương pháp này dùng để thu nhỏ dưới dạng một số ít nhân tố và tìm mối quan
hệ giữa các biến với nhau. Liên hệ giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau

H

được xem xét và và trình bày dưới dạng một số ít nhân tố cơ bản.

N


Trong các tham số thống kê của phân tích nhân tố thì trị số KMO (Kaiser –

KI

Meyer - Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị
số này có giá trị từ khoảng 0,5 đến 1 là điều kiện để phân tích nhân tố phù hợp.

O
̣C

Eigenvalue cũng là một chỉ số để xác định số nhân tố được rút trích từ tập hợp biến.
Chỉ có những nhân tố nào có eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình

H

phân tích, vì những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt

ẠI

thông tin tốt hơn một biến gốc. Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích

Đ

nhân tố là ma trận nhân tố (Component Matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu
diễn các biến chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố).
Những hệ số này (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các nhân tố và các biến.
Hệ số này lớn cho biết nhân tố và biến có liên hệ chặt chẽ với nhau.
+ Phân tích hồi quy
Hồi qui là bước kiểm định mô hình nghiên cứu sau khi chạy các phân tích
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá và tương quan để chọn lựa những biến

độc lập thỏa mãn điều kiện cho yêu cầu hồi qui.
Hồi qui để xác định cụ thể trọng số của từng nhân tố độc lập tác động đến
4


nhân tố phụ thuộc từ đó đưa ra được phương trình hồi qui cũng là mục đích của bài
nghiên cứu. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố độc lập lên nhân tố phụ
thuộc.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị. Phần nội dung chính gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thị trường bảo lãnh của Ngân
hàng thương mại.

Ế

Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo lãnh và phát triển thị trường bảo lãnh tại

U

Ngân hàng VCB Huế.

́H

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển thị trường bảo lãnh tại

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H



Ngân hàng VCB Huế.

5


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO LÃNH VÀ PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG BẢO LÃNH CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại

Ế

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của

U


nền sản xuất hàng hoá: Các NHTM xuất hiện trong nền kinh tế với tư cách là các nhà

́H

tổ chức trung gian, nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế có dư thừa và trên cơ sở đó
cấp tín dụng cho các đơn vị kinh tế có nhu cầu tức là luân chuyển vốn một cách gián



tiếp. Hệ thống ngân hàng thương mại có phạm vi hoạt động rộng rãi vì nó cung cấp
các dịch vụ tài chính cho tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế và các tầng lớp dân cư.

H

Tuỳ theo cách tiếp cận mà có các quan điểm khác nhau về NHTM, điều đó còn phụ

N

thuộc vào tính chất và mục tiêu của nó trên thị trường tài chính của từng nước.

KI

 Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: Ngân hàng thương mại là

O
̣C

một loại hình doanh nghiệp: Một doanh nghiệp đặc biệt – hoạt động và kinh doanh
trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng.


 Theo quan điểm của các nhà kinh tế Hoa Kỳ:Ngân hàng thương mại là một

H

công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công

ẠI

nghiệp dịch vụ tài chính.

Đ

 Theo quan điểm của các nhà kinh tế Pháp:Ngân hàng thương mại là những xí
nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận được của công chúng dưới hình
thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ
chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
 Theo quan điểm của các nhà kinh tế Việt Nam:Ngân hàng thương mại là một
tổ chức mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, trên nguyên tắc hoàn
trả, tiến hành cho vay, chiết khấu và làm các phương tiện thanh toán.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM, nhưng tựu chung lại có thể
hiểu tổng quát: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân
6


hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chính là huy động tiền gửi
dưới các hình thức khác nhau của khách hàng, trên cơ sở nguồn vốn huy động này và
vốn chủ sở hữu của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết khấu
đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, môi giới, tư vấn và một số dịch vụ khác
cho các chủ thể trong nền kinh tế[6].
1.2. Hoạt động bảo lãnh của NHTM

1.2.1. Sự hình thành và phát triển của hoạt động bảo lãnh

Ế

Với tư cách là một dạng nghiệp vụ của ngân hàng hiện đại, bảo lãnh xuất hiện

U

đầu tiên tại Mỹ vào giữa những năm 60 trong các giao dịch nội địa và bắt đầu được sử

́H

dụng trong thương mại quốc tế vào đầu năm 70. Vào thời gian gia này các quốc ở
Trung Đông liên tục kí kết các hợp đồng kinh tế lớn với các nước phương Tây để thực



hiện các dự án cải tạo cơ sở hạ tầng, quốc phòng, công nông nghiệp. Giá trị của hợp
đồng và thế mạnh về tài chính của các nước Trung Đông cho phép họ đòi hỏi một sự

H

đảm bảo chắc chắn về phía bạn hàng khi tham gia các giao dịch kinh tế. Để đáp ứng

N

yêu cầu này ngân hàng các nước phương Tây đã phát hành các bảo lãnh độc lập.

KI


Những bảo lãnh độc lập này thực sự đã đáp ứng được yêu cầu về sự thuận lợi và an
toàn cho các quốc gia nhập khẩu. Doanh số của nghiệp vụ bảo lãnh tăng nhanh một

O
̣C

cách đáng kể. Từ đó đến nay bảo lãnh ngân hàng ngày càng được sử dụng rộng rãi đặc
biệt là những giao dịch có giá trị lớn trong nước cũng như quốc tế.

H

Tại Việt Nam vào những năm 90 khi bắt đầu hội nhập với kinh tế thế giới và

ẠI

khu vực thì hoạt động bảo lãnh ngân hàng hình thành là một tất yếu khách quan. Thời

Đ

kì này do chưa được ứng dụng nhiều nên cũng chưa có một hệ thống văn bản điều
chỉnh chặt chẽ, các hoạt động bảo lãnh diễn ra tùy tiện và thiếu hiệu quả. Ngày
17/9/1992, Thống đốc ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết Định số 192/NH-QĐ về
bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài. Tiếp đó là Quyết định số 196/QĐ-NH14
ngày 16/09/1994 về quy chế nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng. Nền kinh tế càng phát
triến thì hoạt động bảo lãnh càng đa dạng, phí dịch vụ từ bảo lãnh đã đem lại cho các
ngân hàng khoản thu nhập không nhỏ. Ngày 25/08/2000, quyết định số 283/2000/QĐNHNN14 của Thống đốc ngân hàng nhà nước ra đời thay thế cho qui chế bảo lãnh
trước đây. Gần đây nhất là quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN sửa đổi quyết định số
7



283. Các qui định về bảo lãnh đã được sửa đổi phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội,
góp phần thúc đẩy hoạt động bảo lãnh ngày càng phát triển [1].
1.2.2. Khái niệm về bảo lãnh Ngân hàng
1.2.2.1. Khái niệm bảo lãnh Ngân hàng
Trong thương mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng được xem như một kỹ thuật tài
trợ ngoại thương nhằm chống đỡ những rủi ro mà người thụ hưởng bảo lãnh phải gánh
chịu do sự vi phạm nghĩa vụ của bên được bảo lãnh.

Ế

Theo từ điển pháp luật của Mỹ thì bảo lãnh là một thỏa thuận mà theo đó người

U

bảo lãnh chấp thuận sẽ thực hiện nghĩa vụ của bên nợ chỉ khi bên nợ không trả nợ, là

́H

việc bên bảo lãnh bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ trong trường hợp
bên có nghĩa vụ không thực hiện.



Theo bộ luật dân sự Việt Nam điều 336 thì bảo lãnh là việc người thứ ba (gọi là
người bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (gọi là người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện

H

nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (gọi là người được bảo lãnh) nếu khi đến thời hạn


N

mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ..

KI

Theo luật các Tổ chức Tín dụng (TCTD), bảo lãnh ngân hàng được hiểu là một
trong các hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông qua sự cam kết bằng văn bản

O
̣C

của TCTD với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.

H

Như vậy,các loại văn bản được thiết lập có liên quan trong quan hệ bảo lãnh đó

ẠI

là: hợp đồng kinh tế, hợp đồng bảo lãnh, thư bảo lãnh. Hợp đồng kinh tế là hợp đồng

Đ

được kí kết giữa người được bảo lãnh và người thụ hưởng, là cơ sở để thiết lập các hợp
đồng tiếp theo. Hợp đồng bảo lãnh là hợp đồng giữa người được bảo lãnh và ngân
hàng phát hành bảo lãnh. Thư bảo lãnh được thực hiện nhằm ràng buộc giữa người thụ
hưởng và ngân hàng phát hành bảo lãnh.
Hợp đồng bảo lãnh độc lập với hợp đồng kinh tế. Mục đích của bảo lãnh là bồi

thường cho người thụ hưởng những thiệt hại từ việc không thực hiện hợp đồng của
người được bảo lãnh nhưng việc thanh toán chỉ dựa vào những điều khoản, điều kiện
trong hợp đồng bảo lãnh. Cho dù người được bảo lãnh trên thực tế có thực hiện hợp
đồng hay không và ngời thụ hưởng có quyền thông báo về những thiệt hại xảy ra hay
8


không, mức thiệt hại thực tế là bao nhiêu, cũng không ảnh hưởng hoặc liên quan đến
hợp đồng bảo lãnh giữa người được bảo lãnh và ngân hàng phát hành bảo lãnh. Điều
đó có nghĩa là một khi các điều kiện qui định trong hợp đồng bảo lãnh được thỏa mãn
về mặt pháp lý thì người thụ hưởng không cần thiết phải chứng minh vi phạm của
người được bảo lãnh mà chỉ cần lập các chứng từ theo như yêu cầu của bảo lãnh.
Trách nhiệm thanh toán của ngân hàng cũng độc lập với những thỏa thuận giữa người
được bảo lãnh và người thụ hưởng. Khi các điều kiện thanh toán được đáp ứng thì

Ế

ngân hàng không có quyền viện dẫn bất cứ lí do gì để từ chối hoặc có thể hợp đồng

U

kinh tế thay đổi cũng không ảnh hưởng gì đến hợp đồng bảo lãnh[3].

́H

- Dựa vào biểu hiện bên ngoài thì việc bảo lãnh có ba bên bao gồm bên bảo
lãnh, bên thụ hưởng bảo lãnh và bên được bảo lãnh. Mối quan hệ giữa các chủ thể




trong BLNH được thể hiện như sau:

 Quan hệ giữa người được bảo lãnh và người thụ hưởng bảo lãnh là mối quan

H

hệ gốc, là cơ sở phát sinh yêu cầu bảo lãnh. Trong mối quan hệ này, người được bảo

N

lãnh có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện đối với bên thụ hưởng bảo lãnh. Nghĩa vụ đó

KI

có thể là nghĩa vụ tài chính như nghĩa vụ trả nợ cũng có thể là nghĩa vụ phi tài chính
như bảo hành sản phẩm hay cung cấp thiết bị…Tuy nhiên nghĩa vụ này không được

O
̣C

thực hiện ngay lập tức có thể do khó khăn tạm thời về tài chính hay không muốn ứ
đọng vốn… người được bảo lãnh muốn gia hạn nợ trong một khoảng thời gian nhất

H

định. Trong khi đó người thụ hưởng lại không hoàn toàn tin tưởng vào bạn hàng của

ẠI

mình cho nên họ yêu cầu có một sự đảm bảo chắc chắn cho việc thực hiện hợp đồng,

họ yêu cầu bảo lãnh của ngân hàng.

Đ

 Quan hệ giữa người được bảo lãnh và ngân hàng phát hành bảo lãnh là quan

hệ dịch vụ bảo lãnh trong đó ngân hàng cấp tín dụng và khách hàng hưởng tín dụng.
Bảo lãnh ngân hàng đưa ra những cam kết bằng chứng thư và hạch toán theo dõi ngoại
bảng vì trên thực tế chưa sử dụng vốn ngay để cho vay.Như vậy, bảo lãnh ngân hàng
được coi như là một hình thức cấp tín dụng gián tiếp.
 Quan hệ giữa ngân hàng phát hành bảo lãnh và người thụ hưởng bảo lãnh:
ngân hàng cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ đối với người thụ hưởng bảo lãnh thay cho
người được bảo lãnh nếu người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng đã kí kết. Khi có
9


được cam kết với người được bảo lãnh ngân hàng sẽ phát hành thư bảo lãnh để bảo vệ
quyền lợi cho người thụ hưởng bảo lãnh.
1.2.2.2. Đặc điểm bảo lãnh Ngân hàng
Về thực chất, bảo lãnh là lời hứa thanh toán của Ngân hàng với người được yêu
cầu bảo lãnh khi người được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Bảo lãnh là
một công cụ bảo đảm, chứ không phải là công cụ thanh toán. Nghiên cứu đặc điểm của
bảo lãnh đưa ra cơ sở phân cho việc phân biệt giữa bảo lãnh với công cụ thanh toán và

́H

- Tính độc lập tương đối đối với hợp đồng chính

U


Bảo lãnh ngân hàng có những đặc điểm cơ bản sau:

Ế

bảo đảm khác như thư tín dụng, bảo hiểm…

Đây là một đặc điểm quan trọng của bảo lãnh ngân hàng. Mặc dù mục đích của



bảo lãnh là bồi hoàn cho người thụ hưởng những thiệt hại từ việc không thực hiện hợp
đồng của người được bảo lãnh nhưng nó vẫn có sự độc lập tương đối với hợp đồng

H

chính. Việc thanh toán của bảo lãnh chủ yếu căn cứ vào các điều khoản, điều kiện đã

N

được thỏa thuận và quy định trong thư bảo lãnh. Ngân hàng bảo lãnh không thể dựa

KI

vào những vấn đề phát sinh trong quan hệ hợp đồng để từ chối nghĩa vụ của mình.
Tuy nhiên, cũng cần khẳng định rằng, tính độc lập của bảo lãnh là phụ thuộc

O
̣C

vào chính các điều kiện của bảo lãnh. Ví dụ như: nếu bảo lãnh quy định việc thanh

toán là theo văn bản yêu cầu của người thụ hưởng thì người thụ hưởng có thể yêu cầu

H

thanh toán mà không cần một điều kiện nào khác ngoài văn bản yêu cầu. Nhưng nếu

ẠI

bảo lãnh yêu cầu một chứng từ cụ thể như: phán quyết của tòa án, hoặc văn bản của

Đ

bên thứ ba xác nhận sự vi phạm của người được bảo lãnh, văn bản của người được bảo
lãnh thừa nhận sự vi phạm của mình thì tính độc lập của bảo lãnh sẽ bị giảm sút.
Đối với các ngân hàng, tính độc lập của bảo lãnh mang lại nhiều thuận lợi. Một
khi có yêu cầu đòi tiền theo thư bảo lãnh của người nhận bảo lãnh thì ngân hàng chỉ có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra các chứng từ được xuất trình có phù hợp với những điều
khoản, điều kiện quy định trong thư bảo lãnh hay không.
- Bảo lãnh là một cam kết mang tính chất bảo đảm gián tiếp
Đặc điểm này thể hiện rõ vai trò trung gian của ngân hàng. Ở đây, người có
trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ chính là khách hàng (người được bảo lãnh). Còn ngân
10


hàng đứng ra đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của khách hàng. Ngân hàng không phải
ngay lập tức sử dụng vốn của mình mà chỉ thực hiện thay khi người được bảo lãnh
không thực hiện nghĩa vụ.
Xuất phát từ đặc trưng này mà trên thế giới hình thành một số quan điểm khác
nhau về bảo lãnh. Quan điểm thứ nhất cho rằng: tất cả các hình thức mang tính chất
bảo đảm gián tiếp của ngân hàng như thư tín dụng trả chậm, thư tín dụng trả

ngay…đều được coi là hình thức bảo lãnh. Quan điểm thứ hai cho rằng, một số hình

Ế

thức kể trên không phải là hình thức bảo lãnh đơn thuần mà nó là các phương tiện

U

thanh toán hay là một hình thức tín dụng.

́H

Trong đề tài này, bảo lãnh ngân hàng được quan niệm là những cam kết mang
tính chất đảm bảo gián tiếp của ngân hàng. Như vậy, số dư bảo lãnh sẽ bao gồm tổng



số dư bảo lãnh và các cam kết phát hành theo hình thức tín dụng chứng từ, ngoại trừ
hình thức mở thư tín dụng trả ngay được khách hàng kí quỹ đủ hoặc được cho vay

H

100% giá trị thanh toán.

N

- Cam kết bảo lãnh ngân hàng phải được lập bằng văn bản

KI


Bảo lãnh ngân hàng không chấp nhận việc bảo lãnh hoặc đảm bảo bằng miệng.
Văn bản bảo lãnh có thể là thư, điện, Telex hoặc ký hậu trên các hối phiếu, lệnh phiếu,

O
̣C

giấy nhận nợ… [2]

1.2.3. Vai trò của bảo lãnh Ngân hàng

H

1.2.3.1.Đối với hoạt động Ngân hàng

ẠI

Nền kinh tế ngày càng phát triển đồng nghĩa với việc nhu cầu về các sản phẩm

Đ

dịch vụ càng cao. Việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ giúp các ngân hàng đứng vững
trong sự cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, các ngân hàng đã không ngừng mở
rộng và phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Trong đó dịch vụ bảo lãnh đã đem
lại cho các ngân hàng một nguồn thu nhập không nhỏ. Bảo lãnh là nghiệp vụ tín dụng
bằng chữ kí vì vậy ngân hàng chỉ cần sử dụng uy tín của mình để thực hiện nghiệp vụ
này mà không phải sử dụng vốn ngay. Ngân hàng có thêm cơ hội để sử dụng nguồn
vốn đó vào các hoạt động đầu tư khác vì việc giải ngân sẽ chỉ diễn ra trong tương lai
khi có những vi phạm xảy ra. Khi khách hàng có yêu cầu bảo lãnh họ cần phải kí quỹ
11



một khoản tiền nhất định, được giữ trong tài khoản phong tỏa. Ngân hàng kiếm lời từ
việc thu phí và cũng có thể chiếm dụng vốn mà không cần phải trả lãi.
Điều kiện quan trọng để ngân hàng thực hiện nghiệp vụ này chính là uy tín của
ngân hàng. Uy tín của ngân hàng càng cao thì số lượng cũng như chất lượng các hợp
đồng bảo lãnh càng lớn. Điều này có nghĩa rằng khi thực hiện bảo lãnh để tăng thu
nhập cho mình các ngân hàng cũng đang nâng cao uy tín và hình ảnh đối với khách
hàng.

Ế

Ngoài ra, nghiệp vụ bảo lãnh được thực hiện còn thúc đẩy việc mở rộng các

́H

những hợp đồng kinh tế của khách hàng với nước ngoài.
1.2.3.2. Đối với hoạt động của doanh nghiệp



 Đối với người được bảo lãnh:

U

nghiệp vụ khác như: thanh toán, chuyển tiền, chuyển đổi và mua bán ngoại tệ trong

Bảo lãnh ngân hàng giúp giảm bớt sự căng thẳng về nguồn vốn hoạt động của

H


doanh nghiệp. Trong những hợp đồng cụ thể, do bên được bảo lãnh chưa đủ uy tín với

N

bên thụ hưởng, họ có thể yêu cầu ngân hàng bảo lãnh, nhờ đó bên thụ hưởng bảo lãnh

KI

sẽ tài trợ trước một phần vốn cho bên được bảo lãnh giúp họ tiếp tục sản xuất kinh
doanh một cách thuận lợi mà không phải đi vay mượn.

O
̣C

Đối với hình thức bảo lãnh vay vốn trong và ngoài nước thì bảo lãnh ngân hàng
góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh

H

nghiệp. Đặc biệt là những hợp đồng mua thiết bị vật tư trả chậm, bảo lãnh ngân hàng

ẠI

tạo điều kiện thu hút vốn mạnh mẽ. Doanh nghiệp có thể tiếp cận và ứng dụng các

Đ

công nghệ hiện đại để phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
Trong hợp đồng bảo lãnh qui định nếu doanh nghiệp không hoàn thành được


nghĩa vụ của mình họ sẽ phải bồi hoàn giá trị hợp đồng lớn hơn giá trị ban đầu tức là
giá trị hợp đồng cộng với mức lãi, phạt nhất định. Trong quá trình thực hiện hợp đồng,
ngân hàng phát hành cũng thường xuyên kiểm tra giám sát tạo ra áp lực thực hiện tốt
hợp đồng, giảm thiểu vi phạm từ phía người được bảo lãnh.Cho nên việc bảo lãnh của
ngân hàng cũng thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn nghiêm túc hơn, hoàn thành đúng tiến
độ hợp đồng đã kí với bên đối tác.

12


Khách hàng có nhu cầu ngân hàng bảo lãnh cũng sẽ được hưởng các dịch vụ đi
kèm như tư vấn về việc phân tích tình hình tài chính, đánh giá vốn vay và sử dụng vốn
vay hiệu quả. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp
đến uy tín của ngân hàng vì vậy ngân hàng luôn có những hỗ trợ kịp thời và hiệu quả
cho doanh nghiệp được bảo lãnh.
 Đối với người thụ hưởng bảo lãnh:
Khi đã có bảo lãnh của ngân hàng, người thụ hưởng bảo lãnh sẽ có một đảm

Ế

bảo chắc chắn cho việc thực hiện hợp đồng của người được bảo lãnh. Bằng cam kết

U

của ngân hàng rằng sẽ bồi thường cho người thụ hưởng bảo nếu như xảy ra hành vi vi

́H

phạm hợp đồng của người được bảo lãnh,bên thụ hưởng bảo lãnh sẽ yên tâm hơn khi

kí kết hợp đồng và cũng không cần tốn kém thời gian, chi phí cho việc tìm hiểu đối



tác. Khi có rủi ro xảy ra họ chỉ cần xuất trình những bằng chứng chứng tỏ sự vi phạm
của bên được bảo lãnh thì ngân hàng sẽ phải thực hiện nghĩa vụ trả thay vô điều kiện.

H

1.2.3.3.Đối với nền kinh tế

N

Chính sách kinh tế nước ta đã phát triển theo nền kinh tế thị trường định hướng

KI

xã hội chủ nghĩa thì bảo lãnh là một nghiệp vụ rất cần thiết. Bảo lãnh ngân hàng là
chất xúc tác giúp cho các hợp đồng thương mại xây dựng,các giao dịch hàng hóa trong

O
̣C

nước và quốc tế được kí kết một cách thuận lợi, đáp ứng nhu cầu về vốn cũng như
giúp doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc với công nghệ tiên tiến trên thế giới, từ đó

H

thúc đẩy nền kinh tế phát triển.


ẠI

Bảo lãnh ngân hàng thúc đẩy các doanh nghiệp làm ăn nghiêm túc hơn đồng

Đ

nghĩa với việc lành mạnh hóa môi trường kinh doanh trong nước.Doanh nghiệp làm ăn
hiệu quả hơn góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước.
Với những ý nghĩa trên, bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò ngày càng quan trọng
trong hoạt động ngân hàng, hoạt động của doanh nghiệp cũng như cả nền kinh tế.
1.2.4. Các văn bản pháp luật điều chỉnh nghiệp vụ bảo lãnh
- Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và luật sửa đổi bổ sung một số
điều của luật các tổ chức tín dụng ngày 1/10/2004.
- Quyết định số 283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25/08/2000 của Thống đốc ngân
hàng Nhà nước về việc ban hành qui chế bảo lãnh ngân hàng.
13


- Quyết định số 386/2001/QĐ-NHNN ngày 11/04/2001 của ngân hàng Nhà
nước về việc sửa đổi bổ sung quyết định 283.
- Quyết định số 112/2003/QĐ-NHNN ngày 11/04/2001 của ngân hàng Nhà
nước về việc sửa đổi bổ sung quyết định 283.
- Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/06/2006 của Thống đốc ngân
hàng Nhà nước về việc ban hành qui chế bảo lãnh ngân hàng.
Ngoài ra còn một số văn bản pháp luật khác liên quan điều chỉnh từng loại bảo

Ế

lãnh cụ thể.


U

1.2.5. Phân loại bảo lãnh Ngân hàng

́H

1.2.5.1. Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh
 Bảo lãnh đồng nghĩa vụ



Là loại bảo lãnh mang tính truyền thống. Đặc trưng của loại bảo lãnh này là
ngân hàng và người được bảo lãnh được xem là cùng nghĩa vụ. Tuy nhiên nghĩa vụ

H

của khách hàng là nghĩa vụ đầu tiên, nghĩa vụ của ngân hàng là nghĩa vụ bổ sung.

N

Nghĩa vụ bổ sung chỉ được thực hiện khi và chỉ khi có bằng chứng xác nhận về việc

KI

nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm. Loại bảo lãnh này thường ít được sử dụng trong các giao
dịch quốc tế mà chủ yếu sử dụng trong phạm vi nội địa là do đặc trưng của bảo lãnh

O
̣C


đồng nghĩa vụ đòi hỏi ngân hàng phải can thiệp khá sâu vào hợp đồng kinh tế giữa
người được bảo lãnh và người thụ hưởng bảo lãnh

H

 Bảo lãnh độc lập

ẠI

Là loại bảo lãnh của ngân hàng hiện đại. Cơ chế hoạt động dựa trên hai

Đ

nguyên tắc là nguyên tắc độc lập và nguyên tắc hoàn toàn phù hợp. Tức là nghĩa
vụ của người được bảo lãnh và của ngân hàng hoàn toàn tách rời nhau và việc thanh
toán chỉ căn cứ vào những điều khoản, điều kiện của văn bản bảo lãnh. Tuy nhiên
tính độc lập của loại bảo lãnh này mang tính tương đối, phụ thuộc vào các điều kiện
thanh toán đã được qui định trong thư bảo lãnh giữa ngân hàng và người thụ hưởng
bảo lãnh. Bảo lãnh độc lập mang lại sự thuận lợi lớn cho cả người thụ hưởng bảo
lãnh và ngân hàng phát hành cho nên loại bảo lãnh này được sử dụng chủ yếu trong
các giao dịch quốc tế.

14


1.2.5.2. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh
 Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh dự thầu là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư (hay chủ thầu) về
việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định trong
hợp đồng dự thầu.

- Mục đích: Đảo bảo cho việc người dự thầu không rút lui, không ký hợp đồng
hay thay đổi ý định đã được trúng thầu. Nếu người dự thầu đã trúng thầu nhưng không

Ế

ký hợp đồng thì chủ thầu (người thụ hưởng) sẽ rút dần thanh toán từ bảo lãnh để trang

U

trải cho chi phí đấu thầu, thiệt hại do chậm tiến độ thi công hay chi phí để tổ chức lại

́H

một cuộc đấu thầu khác.

- Trị giá của bảo lãnh: Thông thường có giá trị từ 1- 5% giá trị hợp đồng đấu thầu.



- Thời hạn hiệu lực: Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh sẽ chỉ chấm dứt khi bên
được bảo lãnh (người tham gia dự thầu) không trúng thầu hoặc sau khi ký kết hợp

N

 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

H

đồng hoặc chấp nhận ký kết hợp đồng nếu bên được bảo lãnh trúng thầu.


KI

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là cam kết của ngân hàng về việc chi trả tổn thất

O
̣C

thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết,
gây tổn thất cho bên thứ ba. Các hợp đồng được bảo lãnh như hợp đồng cung cấp hàng
hoá, xây dựng, thiết kế…

H

- Mục đích: Trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng cấp không đúng

ẠI

hạn, không đúng chất lượng cam kết... thì đều gây tổn thất cho bên thứ ba. Và bảo lãnh

Đ

ngân hàng một mặt bù đắp một phần tổn thất cho bên thứ ba (đảm bảo cho họ tránh
được rủi ro) mặt khác thúc đẩy khách hành nghiêm chỉnh thực hiện hợp đồng.
- Trị giá của bảo lãnh: Tùy theo loại hình và quy mô hợp đồng, giá trị bảo lãnh
thực hiện hợp đồngtừ 10 – 15 % tổng giá trị hợp đồng. Trường hợp đặc biệt, mức bảo
lãnh thực hiện hợp đồng có thể yêu cầu trên 15% nhưng phải được người có thẩm
quyền quyết định đầu tư chấp thuận. Tuy nhiên số tiền bảo lãnh có thể giảm dần theo
tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Thời hạn hiệu lực: Thư bảo lãnh có giá trị cho đến ngày hoàn thành hợp đồng.
Thời hạn hiệu lực được xác định cụ thể theo thoả thuận giữa hai bên. Thời hạn sẽ bắt

15


×