Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

GIAO AN MÔN SINH HỌC LỚP 12 NANG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 125 trang )

Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. Mục tiêu.
Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính.
- Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền.
- HS mô tả quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và
nhân chuẩn.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.
Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học.
Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
Thay bằng: Giới thiệu chung chương trình sinh học 12.

3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học

Nội dung

- Em hiểu thế nào là gen ?
I. Khái niệm và cấu trúc của gen.


+ Đưa k/n gen
1. Khái niệm.
- Yêu cầu h/s q/s hình 1.1và nghiên cứu sgk. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá
trả lời câu hỏi :
cho một sản phẩm xác định như chuỗi polipeptit
hay ARN.
- Cấu trúc của gen?
2. Cấu trúc của gen.
- Vị trí nhiệm vụ từng vùng ?
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
- Trả lời câu hỏi
Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit:
- Vùng điều hoà: Mang mã gốc của gen, mang tín
hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã.
- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit
amin.
+ HS tìm hiểu sự giống và khác nhau về gen - Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
của SV nhân sơ và nhân chuẩn ?
b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh

1


HS trả lời :
- GV đưa thêm thông tin về exon và intron

- Có những loại gen nào ?
- Vai trò của từng loại ?
-VD?
+HS : trả lời


- Y/c h/s tìm hiểu tại sao mã di truyền lại có 3
nucleotit mã hoá 1 aa?(cho h/s xây dựng về
mã di truyền )
+ Tự đọc sách thảo luận tìm câu trả lời
- Chia nhóm yêu cầu h/s tự đưa ra đặc điểm
của mã di truyền vào phiếu học tập

- Treo sơ đồ nhân đôi của ADN ở ecoli
hoặc máy tính đưa quá trình nhân đôi ADN
chiếu cho h/s quan sát
- Đưa ra nguyên tắc nhân đôi ADN
- Chia nhóm học tập y/c h/s tìm hiểu thảo
luận và lên trình bày qt nhân đôi ADN ở SV
nhân sơ
- Hai mạch của ADN có chiều ngược nhau
mà ezim ADN polimeraza chỉ xúc tác theo
chiều 5’ – 3’ , vậy quá trình liên kết các
nuclêôtit diễn ra trên 2 mạch của ADN là
giống nhau hay khác nhau ?

của gen.
- Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá
liên tục gọi là gen không phân mảnh.
- Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có vùng
mã hoá không liên tục (các đoạn êxon xen kẽ các
đoạn intron) gọi là gen phân mảnh.
1. Các loại gen:
Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà ...
II. Mã di truyền

Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen
quy định trình tự các aa trong phân tử prôtêin.
Mã di truyền được đọc trên cả mARN và ADN.
Mã di truyền là mã bộ ba.
Có tất cả 43 = 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã
hoá cho 20 loại axit amin.
* Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp
nhau mã hoá một axit amin.
- Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến.
- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA,
UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá
aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là
foocmin mêtionin).
III. Quá trình nhân đôi của ADN.
1. Nguyên tắc: ADN có khả năng nhân đôi để tạo
thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống
ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo
toàn.
2. Quá trình nhân đôi của ADN.
a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E.
coli).
- Nhờ các enzim tháo xoắn phân tử ADN được
tách làm 2 mạch tạo ra chạc chữ Y (một mạch có
đầu 3’- OH, một mạch có đầu 5 ’- P). Enzim ADN
pôlimeraza bổ sung Nu vào nhóm 3’- OH.
- Trên mạch có đầu 3’- OH (mạch khuôn), sẽ tổng
hợp mạch mới một cách liên tục bằng sự liên kết
các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.
- Trên mạch có đầu 5’- P (mạch bổ sung), việc

liên kết các nuclêôtit được thực hiện gián đoạn
theo từng đoạn Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài
1000 – 2000Nu). Sau đó enzim ligaza sẽ nối các
đoạn Okazaki lại với nhau tạo thành mạch mới.
- Hai phân tử ADN được tạo thành. Trong mỗi

2


Nguyên tắc bán bảo toàn thể hiện như thế nào phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới
trong quá trình tổng hợp ADN ?
được tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban
đầu (bán bảo toàn).
b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
- Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật
nhân sơ. Tuy nhiên có một số điểm khác:
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị nhân
đôi, ở sv nhân sơ chỉ có một.
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều enzim tham
- Hãy nghiên cúu hình vẽ và nội dung trong gia.
SGK để tìm ra sự giống và khác nhau trong
cơ chế tự nhân đôi của ADN ở sv nhân sơ và
sv nhân thực ?

V. Củng cố.
- Gen là gì ? Cấu trúc như thế nào ? Có những loại gen nào ?
- Trình bày đặc tính của mã di truyền ?
- Tóm tắt quá trình tự nhân đôi ở sv nhân sơ ? So sánh với quá trình đó ở sv nhân thực ?
VI. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời các bài tập cuối bài.

- Xem bảng mã di truyền.
- Soạn trước bài 2: Phiên mã và dịch mã.

Tuần: 01
Tiết: 02
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu.
Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày được khái niệm phiên mã, dịch mã.
- Học sinh nêu cơ chế phiên mã.
- HS mô tả quá trình dịch mã.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.

3


3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.
Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học.
Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
a. Gen là gì ? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin ?

b. Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ ?

3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học

Nội dung

- Quá trình phiên mã hay sao mã là quá trình
truyền thông tin từ đâu đến đâu ?
Quá trình đó xảy ra ở đâu và vào trhời điểm
nào ?
Kết quả tạo ra sản phẩm gì ?

I. Cơ chế phiên mã:
1. Khái niệm:
Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN
mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn là quá
trình phiên mã (còn gọi là sự tổng hợp ARN).
- Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tb , ở kì
trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang
giãn xoắn.
2. Diễn biến của cơ chế phiên mã
Gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
- Phiên mã ở SV nhân thực tạo ra mARN sơ khai
gồm các exon và intron. Sau đó các intron bị loại
bỏ chỉ còn lại các exon tạo thành mARN trưởng
thành.
II. Cơ chế dịch mã.
1. Khái niệm:
- Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong

mARN thành trình tự các aa trong chuỗi
polipeptit của prôtêin.
2. Diễn biến:
a. Hoạt hoá aa:
- Trong tb chất nhờ các enzim đặc hiệu và năng
lượng ATP, các aa đựơc hoạt hoá và gắn với tARN
tạo nên phức hợp aa - tARN.
b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit:
Giai đoạn mở đầu
- tARN mang aa mở đầu tiến vào vị trí codon mở
đầu sao cho anticodon trên tARN của nó khớp bổ

Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã ?
- Điểm khởi đầu đứng trước gen phía đầu 3’
của mạch khuôn, đoạn ARN polimeraza hoạt
động tương ứng với 1 gen.
Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo
nguyên tắc nào ?

- Thế nào là quá trình dịch mã ?
- Trong quá trình dịch mã có những thành
phần nào tham gia ?

- Hãy nghiên cứu SGK và tóm tắt diễn biến
quá trình dịch mã ?
- Trong tb chất nhờ các en đặc hiệu và năng
lượng ATP, các aa đựoc hoạt hoá và gắn với
tARN tạo nên phức hợp aa-

4



tARN .
- Hoàn thiện kiến thức.
Và giải thích thêm cho học sinh
- Các bộ ba trên mARN gọi là các codon
- Bộ ba trên t ARN là các anticodon
- Lk giữa các aa gọi là lk peptit được hình
thành do enzim xúc tác.
- Rib dịch chuyển trên m ARN theo chiều 5’3’ theo từng nấc , mỗi nấc ứng với 1 codon.
- Các codon kết thúc là UAG, UGA, UAA.

Qua cơ chế phiên mã và dịch mã em hãy cho
biết mối quan hệ giữa ADN – mARN – tính
trạng.

sung với codon mở đầu trên mARN.
Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit
- tARN mang aa thứ nhất đến codon thứ nhất sao
cho anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ
nhất trên mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit
giữa aa 1 và aa mở đầu
- Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời
tARN mang aa mở đầu rời khỏi RBX.
- tARN mang aa thứ hai đến codon thứ hai sao
cho anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ
hai trên mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit
giữa aa 2 và aa 1.
- Sự dịch chuyển của RBX lại tiếp tục theo từng
bộ ba trên mARN.

Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit
- Quá trình dịch mã tiếp diễn cho đến khi RBX
gặp codon kết thúc trên mARN thì quá trình dịch
mã dừng lại.
- RBX tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được
giải phóng, aa mở đầu cũng rời khỏi chuỗi
polipeptit để trở thành prôtêin hoàn chỉnh.
3. Poliriboxom:
- Trên mỗi phân tử mARN thường có một số
RBX cùng hoạt động được gọi là poliriboxom.
Như vậy, mỗi một phân tử mARN có thể tổng
hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng
loại rồi tự huỷ.
- RBX có tuổi thọ lâu hơn và đa năng hơn.
4. Mối liên hệ ADN – mARN – tính trạng:
Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử:
ADN
m ARN
Prôtêin
tính trạng.

V. Củng cố.
- Bài tập :
A. Với các codon sau trên mARN, hãy xác định các bộ ba đối mã của các tARN vận chuyển
aa tương ứng:
Các codon trên mARN :
AUG UAX XXG XGA UUU
Các bộ ba đối mã trên tARN: ................................................
B. Với các nuclêôtit sau trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các codon trên mARN, các
bộ ba đối mã trên tARN và các aa tương ứng trong prôtêin đựoc tổng hợp:

Các bộ ba trên ADN :
TAX GTA XGG AAT AAG
Các codon trên mARN :
...............................................

5


Các anticodon trên tARN:
Các aa:
VI. Hướng dẫn về nhà.

...............................................
...............................................

Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. Mục tiêu.
Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động của gen.
- Sự điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
- Ý nghĩa của sự điều hòa hoạt động của gen.
- Giải thích được tại sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi cần thiết.
2. Kỹ năng.
- Phát triển tư duy phân tích logic và khả năng khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về điều hoà hoạt động cua gen.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.

Tranh vẽ hoặc máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học.
Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
Vẽ và giải thích sơ đồ mối liên hệ giữa ADN – mARN – Prôtêin ?
Trong tế bào lúc nào thì gen hoạt động tạo ra sản phẩm ?
3. Bài mới.
Làm thế nào để tế bào có thể điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết ?
Đó là cơ chế điều hòa hoạt động của gen mà bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động dạy - học

Nội dung

Ví dụ: về điều hòa hoạt động của gen.
- Ở động vật có vú các gen tổng hợp prôtêin sữa
chỉ hoạt động ở cá thể cái, vào giai đoạn sắp
sinh và cho con bú.
- Ở VK E.coli các gen tổng hợp những enzim
chuyển hóa đường lactozơ chỉ hoạt động khi

I. Khái niệm
Điều hòa hoạt động của gen là điều khiển gen
có được phiên mã và dịch mã hay không, bảo
đảm cho các gen hoạt động đúng thời điểm cần
thiết trong quá trình phát triển cá thể.

6



môi trường có lactozơ.
- Vậy khi nào thì điều hòa hoạt động gen ?

- Trong tế bào có những loại gen nào ? Vai trò
của gen cấu trúc, gen điều hòa ? (gen cấu trúc
mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo
nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế
bào. Gen điều hòa tạo ra sản phẩm kiểm soát
hoạt động cảu các gen khác).
- Quan sát hình ảnh trả lời: Opêron là gì ?
- Điều hòa hoạt động của gen ở SV nhân sơ chủ
yếu ở giai đoạn phiên mã. Ở SV nhân thực điều
hòa hoạt động gen diễn ra như thế nào ? (NST ở
TB nhân sơ chính là ADN trần dạng vòng, nằm
ở TBC, không có màng nhân cách biệt, gen
không có cấu trúc phân mảnh.
- Khi môi trường không có chất cảm ứng
lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác động như thế
nào để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã.
- Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng
lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt đông phiên mã.

- Điều hòa hoạt động ở sinh vật nhân thực diễn
ra như thế nào ?

7

II. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh
vật nhân sơ.

1. Khái niệm opêron.
Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức
năng, có chung một cơ chế điều hòa.
a. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và
Mônô.
- Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức
năng nằm kề nhau.
- Vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc là
vị trí tương tác với chất ức chế.
- Vùng khởi động (P) nằm trước vùng vận
hành, đó là vị trí tưong tác của ARN
polimeraza để khởi đầu phiên mã.
b. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở
E.coli.
Sự hoạt động của opêron chịu sự điều khiển
của 1 gen điều hoà nằm ở phía trước opêron.
Bình thường gen R tổng hợp ra prôtêin ức chế
gắn vào vùng vận hành, do đó gen cấu trúc bị
ức chế nên không hoạt động khi có chất cảm
ứng thì opêron chuyển sang trạng thái hoạt
động.
* Khi môi trường không có lactozơ: Prôtêin
ức chế gắn với gen vận hành O làm ức chế
phiên mã của gen cấu trúc A, B, C (gen cấu
trúc không hoạt động được).
* Khi môi trường có lactozơ:
Prôtêin ức chế bị lactozơ cảm ứng, nên prôtêin
ức chế bị bất hoạt không gắn với gen vận hành
O nên gen vận hành hoạt động bình thường và
gen cấu trúc bắt đầu dịch mã.

III. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật
nhân thực (nhân chuẩn).
- Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin
di truyền, đại bộ phận đóng vai trò điều hòa
hoặc không hoạt động.
- Điều hòa hòa động của gen ở SV nhân thực
qua nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn.
+ NST tháo xoắn.
+ Phiên mã.
+ Biến đổi sau phiên mã.
+ Dịch mã.
+ Biến đổi sau dịch mã.


- Có các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt
tác động lên gen điều hòa gây tăng cường hoặc
ngừng sự phiên mã.

V. Củng cố.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk .
- Điều hoà hoạt động của gen ở sv nhân thực khác gì so với ở sv nhân sơ ?
VI. Hướng dẫn về nhà.
Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.

8


Tuần: 02
Tiết: 04
Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN

I. Mục tiêu.
Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Học sinh phân biẹt được khái niệm đột biến gen và thể đột biến.
- Phân biệt đựoc các dạng đột biến.
- Nêu đựơc nguyên nhân và cơ ché phát sinh đột bến.
- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
- Giải thích tính chất biểu hiện của đột biến gen.
2. Kỹ năng.
- Phát triển tư duy phân tích logic và khả năng khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.
Tranh vẽ hình 4.1, 4.2
III. Phương pháp dạy học.
Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật
nhân sơ có gì khác so với sinh vật nhân thực ?

3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học

Nội dung

- GV đặt vấn đề thế nào là đột biến gen ?

I. khái niệm và các dạng đột biến gen.
- Em hãy phân biệt đột biến gen và thể đột 1. Khái niệm.
biến.
Là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của
HS trả lời câu hỏi.
gen. Những biến đổi này liên quan đến một cặp
nucleotit gọi là đột biến điểm hoặc một số cặp
GV yêu cầu h/s q/s hình 4.1 sgk và cho biết sự nucleotit.
thay đổi các nucleotit sau khi đột biến xảy ra.
- Tần số đột biến trong tự nhiên 10-6 - 10-4.
- Vậy có những dạng đột biến nào ?
- Nhân tố gây đột biến gọi là tác nhân gây đột
- Hậu quả của từng loại ?
biến.

9


HS trả lời có 3 loại.
- Đột biến thay thế làm thay đổi 1 bộ ba có thể
thay đổi 1 aa.
- Đột biến thêm và mất 1 nuclêôtit gây dịch
khung nên dẫn đến thay thế các aa từ vị trí đột
biến.
- Đột biến do những nguyên nhân nào ?

GV yêu cầu h/s q/s hình 4.2 SGK
HS trình bày cơ chế gây đột biến do chất 5-BU
gây nên.
GV giảng cơ chế gây đột biến của acrdin.


-GV đặt đột biến xảy ra sẽ làm a/h đến tính
trạng như thế nào ?
HS thảo luận và trả lời
HS bổ xung
Đột biến có ý nghĩa gì ?
HS cho VD về thành tựu của gây đột biến
GV giảng về đột biến tự nhiên hay gây tạo và
đưa ra VD cho h/s
GV chia nhóm cho h/s tự tìm hiểu thảo luận về
sự biểu hiện của đột biến và hoàn thành phiếu
học tập.

* Thể đột biến là những cá thể mang đột biến
gen đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen.
a. Đột biến thay thế.
Một cặp nuclêôtit riêng lẻ trên ADN được thay
thế bằng một cặp nuclêôtit khác
b. Đột biến thêm hay mất một họac một số cặp
nuclêôtit.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến
gen.
1. Nguyên nhân.
- Sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN do đứt
gãy các liên kết hoá học.
- Tác động của các tác nhân vật lí, hoá học sinh
học làm biến đổi cấu trúc của gen dẫn đến đột
biến.
2. Cơ chế phát sinh đột biến.

* Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN các
bazơ nitơ tồn tại dạng thường và dạng hiếm,
dang hiếm có vị trí liên kết hidrro thay đổi làm
chúng kết cặp không đúng trong tái bản dẫn đến
phát sinh đột biến gen.
- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân liều
lượng, cường độ và đặc điểm cấu trúc của gen.
- Tác nhân hóa học như 5- brôm uraxin gây thay
thế A-T bằng G-X (5-BU).
- Chất acridin có thể làm mất hoặc xen thêm một
cặp nuclêôtit trên ADN. Nếu acridin chèn vào
mạch mới đang tổng hợp sẽ tạo nên đột biến mất
một cặp nuclêôtit.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen.
Hậu quả của đột biến gen là làm rối loạn quá
trình sinh tổng hợp protein nên nhiều đột biến là
có hại, làm giảm sức sống của cơ thể. Một số
đột biến tạo ra cơ thể có sức sống tốt hơn và có
khả năng chống chịu, một số là trung tính.
* Ý nghĩa của đột biến gen.
- Đối vơi tiến hoá: xuất hiện các alen mới cung
cấp cho tiến hoá.
- Đối với chọn giống: cung cấp nguyên liệu cho
quá trình tạo giống.
III. Sự biểu hiện của đột biến gen.
- Đột biến giao tử: phát sinh trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử qua thụ tinh sẽ đi

10



ĐB
giao tử
Phát sinh
Khả năng
di truyền
Thể hiện

ĐB tiền
phôi

ĐB
xôma

vào hợp tử.
đột biến gen trội sẽ biểu hiện ngay, đột biến gen
lặn sẽ phát tán trong quần thể giao phối và thể
hiện khi có tổ hợp đồng hợp tử lặn.
- Đột biến tiền phôi: xảy ra ở lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử trong giai đoạn 2-8 phôi bào
sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
- Đột biến xôma: xảy ra trong nguyên phân ở
một TB sinh dưỡng sẽ được nhân lên ở một mô,
được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng.

V. Củng cố.
Nhắc lại các dạng đột biến gen và lấy ví dụ.
VI. Hướng dẫn về nhà.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.

- Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.

Tuần: 03
Tiết: 05
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu.
Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
Nêu được điểm khác nhau giữa vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân
chuẩn.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.
Tranh vẽ hình 5.1
Máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học.

11


Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật
nhân sơ có gì khác so với sinh vật nhân thực ?


3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học

Nội dung

I. Đại cương về nhiễm sắc thể
GV yêu cầu đọc sgk, thảo luận về NST ở sinh - NST ở vi khuẩn chỉ là phân tử ADN trần, có
vật nhân sơ và nhân chuẩn.
dạng vòng, không liên kết với prôtêin. Ở một số
virut NST là ADN trần hoặc ARN.
HS đọc sgk, thảo luận và các nhóm nêu đại - Ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất
cương về NST. nhóm khác nhận xét bổ xung.
nhiễm sắc chủ yếu là ADN và prôtêin histon.
- Ở TB xôma NST tồn tại thành từng cặp tương
đồng có 1 cặp NST giới tính.
- Bộ NST của mỗi loài SV đặc trưng về số
lượng, hình thái cấu trúc.
II. Cấu trúc NST sinh vật nhân thực.
1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST.
GV yêu cầu học sinh q/s hình 5.
Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững hình thái, cấu trúc
đặc thù qua các thế hệ tế bào và cơ thể, nhưng
Nêu nhận xét
có biến đổi qua các giai đoạn của chu kì tế bào.
- Cấu tạo NST ?
2. Cấu trúc siêu hiển vi.
- Hình thái ?
- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại
- Cấu trúc ?

histon, xoắn theo các mức khác nhau.
- Cấp độ xoắn ?
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu
- Kích thước từng loại sợi ?
mút và trình tự khởi đầu tái bản.
- Trình bày các cấp độ xoắn của NST
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm,
- Trong nhân mỗi tế bào đơn bội ở người chứa
3
1m ADN. Bằng cách nào lượng ADN khổng lồ quấn 1 vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh
4
này có thể xếp gọn trong nhân ?
khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên
+ ADN được xếp vào trong 23 NST và được
nuclêôxôm.
gói bọc theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau
các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN
làm chiều dài co ngắn hàng ngàn lần.
và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi
nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản.
Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm.
Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành
cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
III. Chức năng của NST.
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền.
GV yêu cầu h/s tự tìm hiểu vai trò của NST

12



- Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của
NST ? Tại sao NST lại có được chức năng đó ?
+ Lưu giữ vì NST mang gen.
Bảo quản vì ADN liên kết với histon nhờ trình
tự nu đặc hiệu và các mức độ xoắn khác nhau.
Truyền đạt vì NST có khả năng tự nhân đôi,
phân li và tổ hợp trong nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh.

- Các gen trên NST được sắp xếp theo một trình
tự xác định và được di truyền cùng nhau.
- Các gen được bảo quản bằng liên kết với
prôtêin histon nhờ các trình tự nu đặc hiệu và
các mức xoắn khác nhau.
- Gen nhân đôi theo đơn vị tái bản.
- Mỗi NST sau khi tự nhân đôi tạo nên 2 crôma
tit gắn với nhau ở tâm động.
- Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính
được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ 3 cơ chế
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Điều hoà hoạt động của các gen thông qua các
mức xoắn cuộn của NST.
- Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền
vào các tế bào con ở pha phân bào.

V. Củng cố.
+ Sợi có chiều ngang 10nm là: (sợi cơ bản).
+ Mỗi nuclêôxôm được một đoạn ADN dài chứa bao nhiêu cặp nu quấn quanh: (chứa 146
cặp nu).

+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh: (tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi
loài).
VI. Hướng dẫn về nhà.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở mức độ TB ?
- Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.

Bài 6. CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu.
Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Học sinh nêu khaí niệm đột biến NST.
- Phân biệt đựoc đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc.
- Học sinh trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả vai trò và ý nghĩa của các
dạng đột biến.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.

13


- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.
Tranh vẽ hình 6 SGK.
III. Phương pháp dạy học.
Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cấu trúc và chức năng của NST ?
- Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào ?

3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học

Nội dung

GV hỏi thế nào là đột biến cấu trúc NST ?

GV yêu cầu h/s q/s hình 6 và cho biết có
những dạng đột biến cấu trúc nào ? và điền nội
dung vào phiếu học tập.

Dạng ĐB

hiện
tượng

nguyên
nhân

hậu VD
quả

ĐB mất
đoạn
ĐB lặp
đoạn

ĐB đảo
đoạn
ĐB chuyển
đoạn
HS thảo luận và các nhóm đưa ra nội dung các
dạng đột biến.
mỗi nhóm lên trình bày 1 loại đb.
HS:Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
GV yêu cầu tìm hiểu kỹ phần chuyển đoạn
NST các gen trên đó bị thay đổi như thế nào ?
GV hoàn thiện bổ xung -giải thích các VD
VD1: ở người mất đoạn vai ngắn NST số 5

I. Khái niệm.
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm
thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST.
1. Đột biến mất đoạn: làm mất từng loại NST,
mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa NST. làm giảm
số lượng gen trên NST.
2. Đột biến lặp đoạn: là một đoạn của NST có
thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng
gen trên NST.
3. Đảo đoạn: đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược
lại 1800, có thể chứa tâm động hoặc không chứa
tâm động. Làm thay đổi trình tự gen trên NST.
4. Chuyển đoạn: là sự trao đổi đoạn trong 1
NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST một
số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang

nhóm liên kết khác.
III. Nguyên Nhân, hậu quả và vai trò của đột
biến cấu trúc NST.
1. Nguyên nhân:
Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh hoá
nội bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh hưởng đến qt
tự nhân đôi ADN tiếp hợp hoặc trao đổi chéo
không đều giữa các cromatit.
- Các tác nhân vật lí: Đb phụ thuộc liều phóng
xạ.
- Các tác nhân hoá học: gây rối loạn cấu trúc

14


gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát triển
trí tụê, bất thường về hình thái cơ thể).
Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung thư máu
ác tính.
- Ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không làm
giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen không
mong muốn.
VD2: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính
của enzim amilaza rất có ý nghĩa trong công
nghiệp sản xuất bia.
VD3:12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên
quan đến chịu nhiệt độ khác nhau.
VD4: Bệnh đao có 3 NST 21, 1 chiếc chuyển
vào NST 14 và số NST không đổi nhưng gây 1
số triệu trứng: sọ nhỏ, trấn hẹp, khe mắt xếch,

lưỡi dày, dị tật tim hoặc ống tiêu hoá, thiểu
năng trí tuệ.

NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc trừ sâu
,thuốc diẹt cỏ ...
- Tác nhân virut: Một số vỉut gây đột biến NST.
VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy NST.
2. Hậu quả: đột biến cấu trúc NST làm rối loạn
sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong
giảm phân làm thay đổi tổ hợp các gen trong
giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình.
a. Mất đoạn: Làm giảm số lượng gen trên đó
thường gây chết, hoặc giảm sức sống do mất
cân bằng của hệ gen.
b. Lặp đoạn: làm tăng cường hoặc giảm bớt mức
biểu hiện của tính trạng.
c. Đảo đoạn: ít ảnh hưỏng đến sức sống, tạo ra
sự đa dạng phong phú giữa các thứ trong một
loài.
- Đảo đoạn nhỏ thường gây chết hoặc mất khả
năng sinh sản.
GV cho HS thảo luận đột biến có vai trò gì ?
Có khi hợp nhất NST với nhau làm giảm số
lượng NST, hình thành lòai mới.
HS trình bày vai trò của đb
3.Vai trò.
* Đối với qt tiến hoá:cấu trúc lại hệ: gen
-->cách li sinh sản -->hình thành loài mới.
* Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định
vị trí của gen trên NST qua n/c mất đoạn NST.

- Đột biến có vai trò gì trong tiến hóa và chọn * Đối với chọn giống: ứng dụng viẹc tổ hợp các
giống ?
gen trên NSt để tạo giống mới.
V. Củng cố.
- Trình bày các dạng đột biến cấu trúc và hậu quả của chúng.
- Nêu ví dụ về hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST ?
VI. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập sách bài tập.
- Dưới tác động của tác nhân dột biến NST bị đứt ra các đoạn sau đó nối lại có thể tạo nên
những dạng đột biến nào ?
- Chuẩn bị bài đột biến số lượng NST.

15


Bài 7. ĐỘT BIẾN SỐ NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu.
Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Trình bày được nguyên nhân, các dạng, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của lệch bội.
- Phân biệt tự đa bội va dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội.
- Học sinh nêu đựoc hậu quả và vai trò của đa bội thể.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.
Tranh vẽ hình 5.1

Máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học.
Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật
nhân sơ có gì khác so với sinh vật nhân thực ?

3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học

Nội dung

I. Lệch bội.
GV đưa ra khái niệm đột biến số lượng 1. Khaí niệm.
Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay
NST.
một số cặp NTS.
Gồm có 2 loại lệch bội và dị bội
* Các dạng thể lệch bội:
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS hoàn thành - Thể không nhiễm: 2n - 2
phiếu học tập:
- Thể một nhiễm: 2n - 1
- Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1
- Thể ba nhiễm: 2n + 1
Nội dung
Lệch bội
- Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1
Khái niệm

- Thể bốn nhiễm: 2n + 2
Các dạng
- Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2
Cơ chế phát
2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh.
sinh
* Nguyên nhân: Các tác nhân vật lí, hóa học hoặc sự
Hậu quả,
rối loạn của môi trường nội bào làm cản trở sự phân li

16


vai trò
HS từng nhóm lên trình bày dạng lệch
bội
HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá
GV: hoàn thiện
GV cho h/s q/s hình 7.1 để minh hoạ cho
hậu quả của lệch bội.
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS n/c nội dung
sgk hoàn thành phiếu học tập:

- Ý nghĩa của lệch bội ?
HS mỗi nhóm lên trình bày 1 nội dung
cuả đột biến dị bội.
HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá
GV: hoàn thiện.
GV cho h/s q/s hình 7.2 để giải thích
minh hoạ thể dị đa bội được hình thành

do lai xa.
Cơ chế hình thành:
Loài A: cơ thể AA
x AA
Gt: A, AA
AA
Hợp tử AAA: thể tam
bội bất thụ.
AAAA: thể tứ bội
hữu thụ.
Cơ chế hình thành:
Loài A x loài B
Cơ thể :AA
BB
Gt:
A
B
Cơ thể :
AB
con lai lưỡng bội bất
thụ ,ở thực vât tự thụ phấn.
Gt
AB
AB
Ht: AABB thể dị tứ bội hữu thụ (song
nhị bội thể).

của một hay một số cặp NST.
* Cơ chế: sự không phân li của một hay một số cặp
NST trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay

thiếu một hoặc vài NST.
3. Hậu quả của các lệch bội.
- Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp
NST một cáh khác thường đã làm mất cân bằng của
toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống
được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ
loài.
4. Ý nghĩa của các lệch bội.
Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tiến hoá, trong chọn giống sử dụng thể lệch bội để
thay thế NST theo ý muốn. Dùng để xác định vị trí
của gen trên NST.
II. Đa bội.
1. Khái niệm: Là hiện tượng trong tế bào chứa số
NST đơn bội lớn hơn 2n.
2. Phân loại đa bội.
a. Tự đa bội: là tăng số NST đơn bội của cùng một
loài lên một số nguyên lần gồm đa bội chẵn (4n, 6n...)
và đa bội lẻ (3n, 5n...).

b. Dị đa bội: là hiện tượng cả hai bộ NST cuả hai loài
khác nhau cùng tồn tại trong một TB.
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh.
- Do tác nhân vật lí, hoá học và do rối loạn môi
trường nội bào, do lai xa. Khi giảm phân bộ NST
không phân li tạo giao tử chứa (2n) kết hợp gt (n)
thành cơ thể 3n hoặc gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành
cơ thể 4n.
- Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu
tất cả các cặp không phân li thì tạo nên thể tứ bội.

4. Hậu quả và vai trò.
a. Ở thực vật: Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở
hầu hết các nhóm cây.
Đa bội lẻ tạo cây không hạt
Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến
- Hậu quả và vai trò của của đột biến đa hoá.
bội.
b. Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất hiếm xảy ra
+ Ở động vật ?
gặp ở các loài lưỡng tính như giun đất; loài trinh sản

17


+ Ở thực vật ?

như bọ cánh cứng, tôm, các vàng, kì nhông…
c. Các đặc điểm của thể đa bội.
TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh
tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ nên thể đa
bội có TB to, cơ quan dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ
chống chịu tốt.
Các thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình
thường như các giống cây không hạt như nho, dưa…

V. Củng cố.
VI. Hướng dẫn về nhà.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ?
- Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chương I


Bài 8 Bài tập chương I
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Học sinh xác định đựơc dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi
Giải bài tập về nguyên phân để xác định dạng lệch bội
Xác điịnh được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khi biết cấu trúc các gen trên NST thay
đổi
Xác định được kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng đột biến số lượng NST
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập tương tự
Kỹ năng
Tăng cường khả năng phối hợp,tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
Thái độ
-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền
-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
II.trọng tâm- phương tiện dạy học
Đồ dùng dạy học và các đề bài tập
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2.kiểm tra bài cũ
3.Mở bài:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
GV gọi h/s lên bảng làm bài tập
HS lên làm
HS dưói lớp theo dõi và gv kiểm tra bài
tập về nhà
HS nhận xét và lên chữa

GV chỉnh lý ,bổ xung và nhấn mạnh lý
thuyết liên quan từng bài
Bài 1: ADN ruồi dấm 2n=8 Bài1
=2,83x108cặp nuclêotit ,NST có dài TB Ruồi dấm có 8 NST nên chiều dài bộ NST là 2,83

18


ở kỳ giữa =2  m ngắn hơn bao nhiêu x108x3,4Ao=9,62 x108
lần với pt ADN kéo thẳng .
Chiều dài TB 1 phân tử ADN của ruồi dấm là
9,62 x108
9,62 x10
1,2 x10 A 0
8
NST ruồi dấm ở kỳ giữa có chiều dài là 2  m=2x104A0
1,2 x10 A
6000 lần
vậy NST cuộn chặt với số lần là
2 x10 A
Bài 2: Phân tử ADN chỉ chứa N15
phóng xạ néu chuyển ecoli này sang
Bài 2
môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần
Chỉ có 2 phân tử ,vì chỉ có 2 mạch cũ nằm ở 2 phân tử
nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN
còn chứa N15?
Bài 3:
.a.hãy xác định trình tự các cặp
Bài 3

nucleotit trên gen đã tổng hợp đoạn
metionin- alanin- lizin- valin- lơxin-kết thúc
polipeptit?
mARN: AUG –GXX-AAA-GUU-UUG-UAG
mạch khuon:
TAX-XGG-TTT-XAA-AAX-ATX
b. Khi xay ra đột biến ,mất 3 cặp
m.bổ xung:ATG-GXX-AAA-GTT-TTG-TAG
nuclêotit số 7,8,9,trong gen thì a/h như
thế nào đến mARN và đoạn polipeptit?
Mất 3 Cặp 7,8,9 thì mARN mất 1 bộ ba AA còn lại là
:mARN : AUG-GXX-GUU-UUG-UAG
c. Nếu cặp nucleotit thứ 10 (X-G
chuỗi polipêptit còn lại
chuyển thành cặp A_T thì hậu quả ?
metionin- alanin- valin- lơxin-kết thúc

Bài 4:
Một đoạn gen bình thường mã hoá
chuỗi peptit có trật tự aa là xerintirozin-izôzin-izolơxin-triptphanlizin…
Giả thiết riboxom trượt từ trái sang
phảI và mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho 1 aa
a.Hãy viết trật tự các ribonucleotit cảu
phân tử mARN và trật tự các cặo
nuclêotit ở hai mạch đơn của gen tương
ứng ?
b.Nếu gen bị đột biến mất các cặp
nuclêotit thứ 4,11,và 12 thì các aa trong
đoạn pêptit tương ứng sẽ bị ảnh hưởng?
Bài 5: ở thể đột biến của một loài TB

sinh dục sơ khai nguyen phân liên tiếp
n4 lần tạo ra số TB có tổng cộng là 144
NST
a. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao
nhiêu ?Đó là đột biến nào ?
b. Có thể có bao nhiêu loại gt không
bình thưòng về số lượng NST?

mạch khuon:
TAX-XGG-TTT-AAA-AAX-ATX
m.bổ xung:ATG-GXX-AAA-GTT-TTG-TAG
mARN: AUG –GXX-AAA-GUU-UUG-UAG
chuỗi polipeptit là
metionin- alanin- lizin- pheninalanin- lơxin-kết thúc
Bài 4
a. xerin-tirozin-izôzin- -triptphan-lizin…
mARN:
UXU-UAU-AUA-UGG-AAG…
m.khuôn: AGA-ATA-TAT-AXX-TTX…
m.bổ xung :TXT- TAT- ATA-TGG-AAG…
b.gen đột biến là :
AGA-TAT-ATA-TTX.
mARN :UXU-AUA-UAU-AAG
chuỗi :xerin- izolơxin- tirozin- lizin…
Bài 5
a.2nx24=144 bộ NST của thể đột biến là
2n=144/16=9 nên bộ NST của loài có thể là :
2n-1=9 ->2n=10 đột biến thể ba
2n+1=9 -> 2n =8 đột biến thể một
3n=9 ->2n=6


b.-néu đột biến ở dạng 2n+1 hay 8+1 thì có thể có 4 dạng
giao tử thừa 1 NST
- néu đột biến ở dạng 2n-1 hay 10-1 thì có thể có 5 dạng
Bài 6: cho 2 NST có cấu trúc và trình
giao tử thiếu 1 NST

19


tự gen
ABCDE.FGH
M N O P Q .R
a. Hãy cho biết tên và và giảI thích các
đột biến cấu trúc NST tạo ra các NST
có cấu trúc và trình tự gen sau?
b. Hãy cho biết trường hợp nào trên đây
không làm thay đổi hình dạng NST
c. trưòng hợp nào trên đây làm thay đổi
nhóm liên kết gen khác nhau

Bài 7 lai 2 cây thuốc là có kiểu gen như
sau:
p=AaBB x AAbb
biết rằng 2 gen a len A và a nằm trên
cặp NST số 3 còn 2 gen B và b nằm
trên cặp NST số 5 .
Haỹ viết các kiểu gen có thể có của con
lai trong các trường hợp


Bài 8:ở cà chua gen A qđ quả đỏ trội
hoàn toàn so với gen a qđ quả vàng .
a.Cây cà chua tứ bội quả đỏ thần chủng
AAAA có thể được hình thành theo
nhưnữg phương thức nào
b. Cây 4n quả đỏ AAAAgiao phấn với
cây 4n quả vàng aaaa được F1 .F1 có

Bài 6
TH1: A B C F.E D G H đảo đoạn gồm có tâm động ,đoạn
D E F có tâm động đứt ra quay 180 độ rồi gắn vào vị trí
cũ của NST
TH2:A B C B C D E . F G H
Lặp đoạn : đoạn BC lặp lại 2 lần
TH3:A B C E .F G H
mất đoạn :mất đoạn D
TH4:A D E. F B C G H
chuyển đoạn trong một NST :Đoạn BC được chuyển
sang 1 cánh (vai ) khác của chính NST đó
TH5: M N O A B C D E .F G H
P Q .R
chuyển đoạn không tương hỗ : Đoạn MNO gắn sang
đầu ABC của NST khác
TH6:M N O C D E .F G H
ABPQ.R
chuyển đoạn tương hỗ : Đoạn MNO và đoạn A B C đổi
chỗ tương hỗ với nhau.
TH7:A D B C E . F G H
đảo đoạn ngoài tâm động :đoạn BCD quay 180 độ rồi
gắn lại

b-trương hợp đảo đoạn ngoài tâm động không làm thay
đổi hình thái NST
c-trường hợp chuyển đoạn không tương hỗ và chuyển
đoạn tương hỗ làm thay đổi các nhóm liên kết khác nhau
do một số gen từ NST này chuyển sang NST khác .
Bài 7
ta có P :AaBBx AAbb
F1: AaBb,AaBb
a. con lai tự đa bội hoá lên thành 4n
có kiểu gen là 2n AABb-> 4nAAAABBbb
2n A a Bb-> 4n AAaaBBbb
b, xảy ra đột biến trong giảm phân
ở cây cái : Giao tử là 2n (A aBB )kết hợp với n(Ab)
-> tạo con lai 3n là AAaBBb
-ở cây đực :giao tử 2n là (AAbb)
kết hợp giao tử : 2n (AAbb) kết hợp vơí n(AB) -> con
lai 3n là AAABbb
2n (AAbb) kết hợp vớin(aB) -> con lai 3n là
AA aBbb
c.Thể ba ở NST số 3
đột biến ở cây cái :
gt A aB két hợp với Ab ->AAaBb
Đọt biến ở cây đực :
gtAAb kết hợp với AB ->con lai 3n là AAaBb
gtAAb kết hợp với aB ->AAaBb
Bài 8
a.cây tứ bội có thể được hình thành theo các phương thức
sau:
-nguyên phân : Lần phân bào đầu tiên của hợp tử các
NST đã tự nhân đôI nhưnưg không phân li .Kết quả tạo

ra bộ NST trong TB tăng lên gấp đôI AA->AAAA
Giảm phân va thụ tinh : trong quá trình phát sinh giao

20


kiu gen ,kiu hỡnh v cỏc loi giao t t ,s khụng phõn li ca t c cỏc cp NST tng ng s
nh th no ?
to ra giao t 2n c b va m .khi th tinh cỏc gt 2n kt
c. Vit s lai n F2 kiu gen v hp vi nhau to nờn hp t 4n
kiu hỡnh F2 s nh th no ?
P:AA x AA
gt: AA AA
Ht :AAAA
b. AAAA xaaaa
F1:AAaaquar
cõy F1 cú cỏ loi gt sau:
AA,A a, aa ,A, a, AAa, Aaa,AAaa ,o, ch cú 3 dng gia t
hu th l :AA, A a, aa,
C. ta cú s lai
F1:
AAaa
x
AAaa
gt hu th :
1/6AA, 4/6 A a,1/6 aa
1/6AA, 4/6 A a,1/6 aa
F2: kiu gen 1/36 AAAA,8/36AAAa,18/3 A aaa,
1/36aaaa
kiu hỡnh 35/36d ,1/36 vng

4.Bi tp dn dũ :
GV nhn mnh lý thuyt liờn quan tng bi -V nh lm bi tp sỏch bi tp
Bài 13 : sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
Gồm 1 tiết
Tiết thứ 13
Ngày soạn :
13/10/2008
I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải
1. Kiến thức :
- Nêu đợc bản chất của các kiểu tác động của gen đối sự hình thành tính
trạng : tơng tác
giữa cá gen không alen,tác động cộng gộp và đa hiệu của gen.
- Khát quát đợc mối quan hệ giữa gen và tính trạng hay giữa kiểu gen và
kiểu hình
- Viết đợc sơ đồ lai của các trờng hợp bổ trợ,át chế,cộng gộp
2. Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh và phân tích kênh hình
- Phân tích và giải thích đợc kết quả thí nghiệm trong bài học
3. Giáo dục :
- HS giải thích đợc sự đa dạng của thế giới sinh vật một phần có sự đóng
góp của sự tác
động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
- Các em có thể áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập về tơng tác
gen
II. Phơng tiện dạy học :
GV : SGK, SGV, GA, máy chiếu ,máy tính
HS : SGK, vở, học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. Phơng pháp chủ yếu :
- Vấn đáp tìm tòi
- Vấn đáp tái hiện

- Quan sát tranh tìm tòi
- Tự nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Viết công thức tổng quát của phép lai với n cặp gen dị hợp trong trờng hợp
phân li đlập ?

21


- Cơ thể có kiểu gen AaBbDdFf có thể cho bao nhiêu loại giao tử ,tỉ lệ giao tử
ABDF là bao nhiêu. Khi kết hợp với kiểu gen cùng loại thì tạo ra bao nhiêu hợp tử
và tỉ lệ hợp tử có kiểu gen AaBbDDff chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
2. Nội dung bài giảng :
(đvđ) : Theo quan niệm của Menđen ,một gen qui định 1 tính trạng,các cặp
gen phân li độc
lập và tác động riêng rẽ.Tuy nhiên các công trình nghiên cứu sau ông
cho they mối
quan hệ giữa gen và tính trạng khá phức tạp : nhiều gen qui định một
tính trạng hoặc
một gen chi phối nhiều tính trạng
Hoạt động dạy - học
Nội dung
Hoạt động 1 :
(30)
I. Tác động của nhiều gen lên một
Tìm hiểu về sự tác động của nhiều tính trạng :
gen lên
1. Tơng tác bổ sung giữa các gen
một tính trạng

không alen (bổ trợ) :
GV : Yêu cầu hs quan sát các thí
a) Thí nghiệm :
nghiêm
+ Lai đậu thơm hoa trắng x đậu
trên bảng,kết hợp với SGK trả lời
thơm đỏ
các
PT/C : Trắng x đỏ F1 : 100% đỏ
câu hỏi sau :
F1 x F1 F2 : 9đỏ : 7 trắng
- Kiểu gen và số loại giao tử của F1
+ Lai bí tròn x bí tròn
trong
PT/C : Tròn x tròn F1 100% dẹt
các phép lai đã nêu ?
F1 x F1 F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
- Sơ đồ kiểu gen từ F1 đến F2 và tỉ + Gà mào hạt đậu x gà mào hoa
lệ các
hang
nhóm kiểu gen sau :
PT/C : Hạt đậu x hoa hồng F1 :
(A-B-) ; (A-bb) ; (aaB-) ;
100%
aabb
hạt
- Nhận xét gì về sự tơng tác giữa
đào
các KG
F1 x F1 F2 : 9 hạt đào : 3 hoa hồng

với các KH ở F2 khi đối chiếu tỉ lệ
3 hạt đậu : 1 hình lá
KH và
+ Chuột lông đen x chuột lông
nhóm tỉ lệ KG trên ?
trắng
- Kiểu gen của bố mẹ nh thế nào ?
PT/C : đen x trắng F1 : 100% xám
- Tơng tác bổ sung có gì giống và
F1 x F1 F2 : 9 xám : 3 đen : 4
khác
trắng
phân li độc lập ?
b) Giải thích : sơ đồ lai
- Tơng tác gen có làm xuất hiện
c) Kết luận :Tác động bổ sung là
BDTH ?
kiểu tác động qua lại của hai hay
- Vậy tơng tác bổ sung là gì ?
nhiều gen thuộc những lôcus (vị trí)
HS : Nghiên cứu,trả lời
khác nhau làm xuất hiện những tính
GV : Kết luận,bổ sung :
trạng mới
+ Các kiểu phân li của tơng tác bổ
2. Tác động át chế :
sung
a) Thí nghiệm :
là trạng thái khác của phân li độc
+ Ngựa lông xám x ngựa lông

lập và
hung
tổ hợp tự do
PT/C : xám x hung F1 : 100%
+ Điều kiện để có tơng tác bổ
xám
sung
F1 x F1 F2 : 12 xám : 3 đen : 1
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu thí
hung

22


nghiệm át
chế và giải thích kết quả.
- Tác động át chế có gì khác tác
động bs ?
- Đây có phải là 1 dạng khác của
9:3:3:1 ?
- Vậy át chế là gì ?
HS : Nghiên cứu ,trả lời
GV : Kết luận,bổ sung

+ Đậu thơm hoa trắng x hoa trắng
PT/C : Trắng x trắng F1 : 100%
trắng
F1 x F1 F2 : 13 trắng : 3 vàng
b) Giải thích : sơ đồ lai
c) Kết luận : át chế là trờng hợp 1 gen

này kìm hãm hoạt động của 1 gen
khác không cùng lôcus
3. Tác động cộng gộp :
a) Thí nghiệm :
Lai lúa mì đỏ x lúa mì
trắng
PT/C : đỏ x trắng F1 : 100% đỏ
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu thí
F1 x F1 F2 : 15 đỏ : 1 trắng
nghiệm về
b) Giải thích : sơ đồ lai
tác động cộng gộp và cho biết :
c) kết luận : một tính trạng bị chi
- Mối tơng quan giữa màu sắc hạt và phối bởi 2 hay nhiều cặp gen,trong
số
đó mỗi gen góp một phần nh nhau
lợng gen trội trong từng kiểu gen ?
vào sự biểu hiện của tính trạng
- Kiểu tác động của gen đối với sự
hình
II. Tác động của 1 gen lên nhiều
thành độ đậm nhạt của màu sắc
tính trạng
hạt ?
K/N : Khi một gen biến đổi thì kéo
- Đây có phải là 1 biến dạng của
theo sự biến đổi của nhiều tính
9:3:3:1 ?
trạng mà nó chi phối
HS : Nghiên cứu ,trả lời

KL: kiểu gen không phải là 1 tổ hợp
GV : Kết luận ,bổ sung : tính trạng
những gen tác động riêng rẽ giữa các
phụ thuộc vào nhiều gen thì tính
gen và tính trạng hay giữa KG và
trạng trung gian càng dài.
KH ,mà chúng có mối quan hệ phức
tạp chịu sự tác động qua lại với nhau
Hoạt động 2 :
(7)
và tới môi trờng xung quanh
Tìm hiểu sự tác động của 1 gen lên
nhiều tính trạng
GV : Trong quá trình nghiên cứu thì
Menđ và Moocgan đã phát hiện ra
điều gì ?
- Nếu gen này xảy ra đột biến thì
sao ?
HS : Nghiên cứu ,trả lời
GV : Kết luận ,bổ sung
3. Củng cố và hớng dẫn về nhà :
* Củng cố : sử dụng câu hỏi cuối bài
* Hớng dẫn về nhà : học bài cũ và chuẩn bị bài 14 cho tiết sau

Bài 14 : DI TRUYềN Liên kết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải
1. Kiến thức:

23



- Nêu đợc một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn.
- Nêu đợc thí nghiệm của Mocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn
và giải
thích đợc cơ sở tế bào học của hiện tợng hoán vị gen. Định nghĩa
hoán vị gen, tần
số hoán vị gen.
- Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển đợc kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Giáo dục :
- Học sinh nhận thức đợc liên kết gen duy trì sự ổn định của loài, giữ
cân bằng sinh
thái. Hoán vị gen tăng nguồn biến dị tổ hợp, tạo độ đa dạng về loài.
- Các em có thể áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập về liên kết
và HVG
II. Phơng tiện dạy học :
1. GV: - GA, SGK ,SGV, Hình SGK, đoạn phim cơ sở tế bào học của hoán vị
gen
- Phiếu học tập, máy chiếu, máy vi tính
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. Phơng pháp chủ yếu :
- Vấn đáp tìm tòi
- Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tòi
- Tự nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu các kiểu tác động của giữa các gen alen và giữa các gen không

alen đối với sự hình thành tính trạng .
2. Nội dung bài mới:
Trong thí nghiệm của Menđen khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi
2 tính trạng tơng phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen thu đợc đời lai gồm 16 tổ hợp
với tỉ lệ phân tính kiểu hình 9 :3 :3 :1. Nhng trong thí nghiệm của Moocgan
lại không xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nh vậy. Điều gì đã xảy ra trong những trờng hợp này ?
Hot ng dy v hc
Hot ng 1: (10)
Tỡm hiu v di truyn liờn kt hon ton
GV : Yờu cu hs quan sỏt TN trờn mỏy chiu
kt hp vi SGK tr li cỏc cõu hi sau :
- Em cú nhn xột gỡ v kt qu ca TN, kt
qu ny cú gỡ khỏc thng ?
- Ti sao cú s khỏc nhau ú ?
- Gii thớch kt qu ca cỏc phộp lai v vit
lai t P F2
- Mt loi cú b NST 2n= 24 cú bao nhiờu
nhúm gen liờn kt ?
HS : nghiờn cu,tr li
GV : Kt lun,b sung
GV : cú phi cỏc gen trờn 1 NST lỳc no cng

Ni dung
I. Di truyn liờn kt hon ton :
1. Thớ nghim :
a. Thớ nghim : SGK
b. Nhn xột v gii thớch TN :
- Vit s lai
- S kiu t hp gim, s kiu hỡnh
gim,do cỏc gen trờn cựng 1 NST luụn i cựng

nhau trong quỏ trỡnh sinh giao t, hn ch s t
hp t do ca cỏc gen
2. kt lun :
- Cỏc gen trờn cựng mt NST luụn di truyn cựng
nhau c gi l mt nhúm gen liờn kt.
- S lng nhúm gen liờn kt ca mt loi thng
bng s lng NST trong b NST n bi

24


di truyền cùng nhau?
Hoạt động 2 : (15’)
Tìm hiểu về di truyền li lên kết không hoàn
toàn
GV : Yêu cầu hs quan sát TN trên máy chiếu
kết hợp với SGK để trả lời các câu hỏi sau Cách tiến hành thí nghiệm về hiện tượng
LKG và HVG ?
- So sánh kết quả TN so với kết quả của
PLĐL và LKG ?
- MG đã giải thích hiện tượng này ra sao?
- Có phải ở tất cả các crômatit của cặp NST
tương đồng không ?
- Hiện tượng diễn ra vào kì nào của phân bào
giảm phân? két quả của hiện tượng?
- Hãy cho biết cách tính tần số hoán vị ? tính
tần số HVG trong thí nghiệm của Moogan
- tại sao tấn số HVG không vượt quá 50%
HS : nghiên cứu,trả lời
GV : Kết luận,bổ sung


II. Di truyền lien kết không hoàn toàn :
1. thí nghiệm của Moogan và hiện tượng hoán vị
gen
* TN : sgk
* nhận xét:
2. cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Sơ đồ lai :
- ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra
TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp
dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới
( HVG)

Hoạt động 3 : (5’)
GV : Yêu cầu hs quan sát H14.2 và cho biết
bản đồ di truyền là gì ?
HS : nghiên cứu,trả lời
GV : Kết luận,bổ sung
Hoạt động 4 : (8’)
T ìm hiểu Ý nghĩa của di truyền liên kết
GV: Nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ hợp ở
HVG và đưa ra kết luận ( tăng số kiểu tổ hợp)
? cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG
? Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì
* Biết tần số HVG có thể suy ra khoảng cách
giữa các gen đó trên bản đồ di truyền và
ngược lại
HS : nghiên cứu,trả lời
GV : Kết luận,bổ sung


III. Bản đồ di truyền :
Là sự sắp xếp các ghen trên NST

* cách tinh tần số HVG
- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ
hợp trên tổng số cá thể ở đời con
- tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% không vượt
quá

IV. Ý nghĩa của di truyền liên kết :
1. Ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn
- Hạn chế biến dị tổ hợp
- đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen
quý có ý nghĩa trọng chọn giống
2. ý nghĩ của di truyền liên kết không hoàn toàn
- Tạo nhiều biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho tiến
hoá và chọn giống
- Các gen quý có thể được tổ hợp lại trong 1 NST
- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen
trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng
1% HVG hay 1CM
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ
hợp gen mới trong các phép lai, giảm thời gian
chọn đôi giao phối và nghiên cứu khoa học

3. Củng cố và hướng dẫn về nhà :
- Làm thế nào đ ể biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập
- Sử dụng các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK.
* Về nhà làm bài tập 5,6 trong SGK


Bµi 15: di truyÒn liªn kÕt víi giíi

25


×