Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH BẬC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.54 KB, 33 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ THẢO

ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH BẬC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BẮC NINH

Bắc Ninh, tháng 11/2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BẮC NINH

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐH, CĐ HỆ CHÍNH QUY
NĂM 2015
Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Đề án tuyển sinh của trường Đại học TDTT Bắc Ninh được xây dựng dựa
trên các cơ sở pháp lý sau đây:
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009; Luật Giáo dục Đại
học năm 2012;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến
năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";


- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT ngày 29
tháng 6 năm 2012, Thông tư số 03/2013/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 2 năm 2013,
Thông tư số 21/2013/TT-GDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2013, Thông tư số
24/2013/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 7 năm 2013, Thông tư số 28/2013/TT-GDĐT
ngày 16 tháng 7 năm 2013 và Thông tư số 06/2014/TT-GDĐT ngày 11 tháng 03
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Và Phương hướng, nhiệm vụ công tác TS
ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2014 của Bộ GD&ĐT (Công văn số 1260/BGDĐTKTKĐCLGD ngày 14 tháng 3 năm 2014);
2


- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9 tháng 9 năm 2014 về việc Phê
duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao
đẳng từ năm 2015;
- Công văn 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 về việc
Tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015 của Bộ GD-ĐT;
- Căn cứ Quyết định số 542/QĐ-BVHTTDL ngày 06/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của trường Đại học TDTT Bắc Ninh;
- Căn cứ Quyết định số 66 ngày 09 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Đề án phát triển Trường Đại học
TDTT Bắc Ninh giai đoạn 2014 – 2020.
- Chiến lược, Quy hoạch phát triển ngành và phát triển nhân lực ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2020, tầm nhìn 2030;


3


Phần II
MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Mục đích của phương án tuyển sinh:
1. Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Nhằm tuyển được người học có năng lực và phẩm chất cần thiết, đạt trên
ngưỡng chất lượng đầu vào, đảm bảo đào tạo được đội ngũ lao động có chất lượng
đầu ra, phù hợp ngành nghề đào tạo, thực tiễn địa phương, đáp ứng yêu cầu của xã
hội.
3. Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức
tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo
dục đại học. Trường Đại học TDTT Bắc Ninh chú trọng sử dụng kết quả kỳ thi
THPT quốc gia (từ năm 2015) do Bộ GD&ĐT tổ chức, coi đây là tiêu chí quan
trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong quá trình xét tuyển. Bên cạnh đó, trường
kết hợp xét kết quả quá trình học tập 3 năm ở bậc THPT của thí sinh. Dựa vào kết
quả này, cho phép tuyển được những thí sinh có học lực từ khá trở lên nhưng do
nhiều nguyên nhân khách quan, sơ suất trong khi thi nên chưa đạt kết quả cao
trong kỳ thi THPT quốc gia (từ năm 2015). Trên cơ sở đó, Trường Đại học TDTT
Bắc Ninh tiến tới tự chủ tuyển sinh riêng từ năm 2017.
4. Mở rộng nguồn tuyển sinh nhằm nâng cao chất lượng tuyển chọn đầu vào
phù hợp với đặc điểm và mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Thể dục thể
thao. Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, sự lựa chọn, cơ hội phát huy tài năng về
TDTT cho thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
2. Nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh:
- Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục,

Luật Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo
dục đại học và các văn bản của Nhà nước về giáo dục và đào tạo; đặt trong sự quản
lý nhà nước của Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4


- Đảm bảo nâng cao được chất lượng đầu vào phù hợp với đặc thù các ngành
đào tạo của trường.
- Tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, công khai, minh bạch, đúng quy định, đảm
bảo kết quả tuyển sinh chính xác, khách quan và công bằng; không phát sinh tiêu
cực.
- Phương án tuyển sinh được xây dựng trên cơ sở năng lực thực tế của nhà
trường, phù hợp với các điều kiện về nguồn lực vật chất và con người của trường.
- Hình thức, nội dung tuyển sinh phù hợp với các ngành đào tạo của trường;
các tiêu chí sử dụng trong xét tuyển được xác định có cơ sở khoa học và thực tiễn,
đảm bảo chất lượng nguồn tuyển.

5


Phần III
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
* Mục đích:
- Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Trường Đại học TDTT
Bắc Ninh trong công tác tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng chính quy sẽ giúp nhà
trường, thí sinh và phụ huynh giảm bớt được thời gian, công sức, chi phí;
- Việc tuyển sinh độc lập sẽ giúp nhà trường tăng thêm nguồn tuyển sinh
và nâng cao chất lượng tuyển chọn đầu vào, góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
* Yêu cầu:

- Quá trình tuyển sinh phải được thiết kế khoa học và khả thi để đánh giá
toàn diện và chính xác năng lực, động cơ học tập của thí sinh, phù hợp với điều
kiện thực tế và đáp ứng mục tiêu đối với từng ngành đào tạo của trường.
- Trường Đại học TDTT Bắc Ninh thực hiện nghiêm túc công tác tuyển
sinh đúng quy chế, đúng đối tượng, đúng tiêu chí, đảm bảo công bằng, công
khai và thực hiện công bố rộng rãi phương thức tuyển sinh để thí sinh, phụ
huynh và xã hội giám sát.
I. Phương thức tuyển sinh:
- Trường Đại học TDTT Bắc Ninh đăng ký tuyển sinh theo phương thức xét
tuyển kết quả học THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu cho tất các các ngành
đào tạo.
- Xét tuyển theo điểm từ trên xuống dưới cho đến hết chỉ tiêu.
2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Thí sinh có nguyện vọng, làm đơn và nộp hồ sơ xét tuyển.
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)
- Thí sinh có hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.
2.2. Phương pháp tuyển sinh: Xét tuyển kết quả học THPT kết hợp thi
tuyển môn năng khiếu

6


- Xét tuyển: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển điều kiện để được xét tuyển).
+ Hệ đại học: Xét tuyển theo kết quả học THPT. Điều kiện xét tuyển: Đã tốt
nghiệp THPT năm 2015 (hoặc các năm trước); Có trung bình cộng điểm TRUNG
BÌNH CẢ NĂM ở lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm
tròn đến một chữ số thập phân) >=5,5 hoặc Tổng của trung bình cộng điểm lớp
10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm tròn đến một chữ số
thập phân) >=11.
+ Hệ cao đẳng: Xét tuyển theo kết quả học THPT. Điều kiện xét tuyển: Đã

tốt nghiệp THPT năm 2015 (hoặc các năm trước); Có trung bình cộng điểm
TRUNG BÌNH CẢ NĂM ở lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn
Sinh (làm tròn đến một chữ số thập phân) >=5,0 hoặc Tổng của trung bình cộng
điểm lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm tròn đến một
chữ số thập phân) >=10.
- Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh Đại học và Cao đẳng
hiện hành.
- Cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy chế TS hiện hành.
2.3. Tính điểm xét tuyển cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển.
+ Môn xét tuyển hệ số 1.
+ Các môn thi năng khiếu hệ số 2.
TT
1
2
3
4
1
1

Môn xét tuyển
Môn thi
M1
M2
M3
Hệ đại học
Giáo dục thể chất
D140206
Toán
Sinh
NK

Huấn luyện thể thao D140207
Toán
Sinh
NK
Y sinh học TDTT
D720305
Toán
Sinh
NK
Quản lý TDTT
D220343
Toán
Sinh
NK
Hệ liên thông Cao đẳng lên Đại học
Giáo dục thể chất
Theo thông tư 55/2012/TT-BGD
Hệ Cao đẳng
Giáo dục thể chất
C51140206
Toán
Sinh
NK
Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ
tiêu
500

250
75
75
150
200

Nội dung thi môn Năng khiếu:
Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Quy
trình, nội dung thi gồm:
7


a. Nội dung thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất:
Bật xa tại chỗ + chạy Luồn cọc + Chạy 100m
b. Nội dung thi năng khiếu ngành Huấn luyện thể thao
Bật xa tại chỗ + chạy Luồn cọc + Chạy 400m
c. Nội dung thi năng khiếu ngành Quản lý Thể dục thể thao
Bật xa tại chỗ + Chạy 100m
d. Nội dung thi năng khiếu ngành Y sinh học Thể dục thể thao
Bật xa tại chỗ + Chạy 100m
e. Nội dung thi năng khiếu hệ cao đẳng
Bật xa tại chỗ + Chạy 100m
Ghi chú:
- Thí sinh dự thi phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1,65m; nặng từ
45kg trở lên. Nữ cao từ 1,55; cân nặng từ 40kg trở lên. Thể hình cân đối, không bị
dị tật, dị hình, không bị bệnh tim mạch.
- Thí sinh thi hệ Liên thông cao đẳng lên đại học dự thi tuyển theo quy định
Thông tư 55/2012/TT-BGD ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + Điểm ưu tiên

+ M1: điểm trung bình trung ở lớp 10,11,học kỳ 1 lớp 12 môn Toán
+ M2: điểm trung bình trung ở lớp 10,11, học kỳ 1 lớp 12 môn Sinh
+ M3: kết quả thi môn năng khiếu
+ Điểm ưu tiên: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo quy chế TS).
2.4. Xác định điểm trúng tuyển:
+ Khi thỏa mãn tất cả các điều kiện để được xét tuyển thì điểm xét tuyển và
điểm thi tuyển được tính để xét trúng tuyển.
+ Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành áp dụng cho
các đối tượng và khu vực;
+ Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính
sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các hệ, ngành đào tạo của trường. Quá
trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ
tiêu dự kiến.
8


Ghi chú: Thí sinh dự thi vào hệ đại học chính quy không trúng tuyển đại học
được xét tuyển nguyện vọng 2 vào hệ cao đẳng.
2.5. Hồ dự xét tuyển theo kết quả học THPT kết hợp thi tuyển môn năng
khiếu gồm có:
(1) Hồ sơ đăng ký dự thi đại học năm 2015 (theo mẫu của Bộ GD&ĐT);
(2) Đơn xin dự tuyển, theo mẫu của trường Đại học TDTT Bắc Ninh (phụ
lục 1);
(3) Học bạ THPT (Bản photo công chứng); Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên
nếu có (bản photo công chứng);
(4) Bằng tốt nghiệp THPT (bản photo công chứng) hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời.
(5) 2 ảnh chân dung cỡ 3x4;
(6) Hai phong bì đã dán sẵn tem có ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc
của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển;

Thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển trước khi thi tốt nghiệp THPT sẽ bổ sung Giấy
chứng nhận tốt nghiệp THPT khi đến trường tham dự thi tuyển môn năng khiếu.
2.6. Quy trình xét tuyển kết hợp thi tuyển: Việc tổ chức xét tuyển kết hợp
thi tuyển được thực hiện theo các quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao
đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.
3. Nguồn tuyển: Thí sinh trong cả nước
4. Thời gian và địa điểm thi:
- Thời gian thi môn năng khiếu: 14 - 15/7/2015.
- Địa điểm: Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Đường Nguyễn Văn Cừ, Thị
xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.
- Kết quả xét tuyển được công bố từ ngày 25/7 đến 20/8/2015.
5. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Thời gian: Từ ngày 01 - 4 - 2015 đến hết ngày 30 - 6 - 2015.
- Địa điểm: Phòng Đào tạo, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
- Phương thức:
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
9


+ Gửi qua đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học
TDTT Bắc Ninh, Đường Nguyễn Văn Cừ, Thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh. ĐT:
0241.2217221
6. Lệ phí tuyển sinh
Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ
GD&ĐT quy định về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp.
7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Thí sinh được hưởng các chế độ ưu tiên về đối tượng và khu vực theo quy
định, tổng điểm ưu tiên tối đa không quá 1,5 với bậc đại học, 1,0 với bậc cao đẳng.
- Đối tượng ưu tiên : thực hiện theo điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao

đẳng hệ chính quy (ban hành theo Thông tư số 09/2012/TT- BGDĐT ngày 05/03/2012
và Thông tư số 24/2012/TT- BGDĐT ngày 29/06/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tuyển sinh đại học , cao đẳng hệ chính quy ban hành theo Thông tư số
09/2012/TT- BGDĐT ngày 05/03/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
- Ngoài ra trường còn ưu tiên tuyển thẳng các thí sinh tham gia tập huấn đội
tuyển dự thi Olympic khu vực và Quốc tế.
Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm
trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) tại các huyện nghèo theo quy định tại
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và học
sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ, được ưu tiên
xét tuyển vào học và phải học dự bị một năm.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT là Vận động viên được Tổng
cục TDTT hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm
vụ thi đấu, hoặc đạt được huy chương trong các giải thi đấu thể thao Quốc tế chính
thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội
thể thao Châu Á (ASIAD), Giải vô địch Châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông
Nam Á, Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA GAME, Cúp Đông Nam Á) .

10


8. Triệu tập thí sinh trúng tuyển
Lập danh sách thí sinh trúng tuyển, thông báo công khai điểm trúng tuyển
trên website và trang thông tin nhà trường. Triệu tập thí sinh trúng tuyển từ ngày
25/8 – 15/9/2015
9. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
9.1 Điều kiện về đội ngũ cán bộ, giảng viên (có phụ lục kèm theo)
Hiện nay, số cán bộ giảng viên Trường Đại học TDTT Bắc Ninh là: Năm
2014, Trường có 184 giảng viên, có 3 cán bộ quản lý cấp trường và 60 cán bộ quản
lý cấp phòng, khoa, trung tâm và bộ môn.

Hiện nay, số cán bộ giảng viên có trình độ thạc sỹ là 99 người chiếm 53.8%;
có 41 giảng viên có trình độ tiến sĩ chiếm 22%. Đặc biệt số nhà khoa học có học vị
Phó Giáo sư, Giáo sư đã tăng lên, năm 2014 nhà trường đã có 02 Giáo sư và 07
Phó Giáo sư đại diện cho các lĩnh vực chuyên môn của trường.
9.2 Điều kiện về cơ sở vật chất (có phụ lục kèm theo):
Trong những năm gần đây, nhà trường đã xây mới khu Hiệu bộ, 02 khu giảng
đường (trong đó có nhiều phòng học được trang bị hiện đại), khu nhà ở cho VĐV. Số
lượng phòng học, giảng đường đáp ứng được quy mô 3500 – 4000 sinh viên.
b/ Về sân bãi tập, nhà tập, thiết bị, ký túc xá:
Với hệ thống sân tập, nhà tập được xây dựng hiện đại đáp ứng việc giảng
dạy thực hành và huấn luyện cho khoảng 3000 học sinh, cụ thể:
- Sân điền kinh: 02
- Sân bóng đá: 03
- Nhà tập võ: 01

- Nhà tập cầu lông: 02
- Sân bóng chuyền: 06(có 1 bãi biển)
- Nhà thể dục dụng cụ: 02

- Nhà tập vật: 01

- Nhà tập tổng hợp: 02

- Nhà tập bóng bàn: 02

- Sân bóng rổ: 03

- Sân bóng ném: 02

- Sân quần vợt: 03


- Bể bơi 50m: 02

- Trường bắn: 01

c/ Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học:
- 02 Khu giảng đường (01 nhà 5 tầng, 01 nhà 03 tầng).
- 02 nhà thi đấu tổng hợp.
- Có hệ thống mạng Internet và mạng nội bộ.
11


- Dụng cụ tập luyện tương đối hiện đại, không quá lạc hậu so với các thiết bị
đang sử dụng ở Việt Nam và thế giới.
- Các thiết bị ở Trung tâm thông tin tư liệu, Viện Khoa học và công nghệ
TDTT, phòng đánh máy đáp ứng tốt nhu cầu in các ấn phẩm tạp chí phục vụ đào
tạo và NCKH.
- Hệ thống máy tính: có trên 200 máy tính, trong đó 103 máy phục vụ đào
tạo, 26 máy phục vụ nghiên cứu khoa học và 50 máy phục vụ cho công tác quản lý.
- Hiện nay 100% cán bộ giáo viên giảng bài có ứng dụng công nghệ thông
tin.
- Ký túc xá đáp ứng được 40% tổng số vận động viên và sinh viên nhà
trường, trang thiết bị trong mỗi phòng còn hạn chế.
- Phòng thí nghiệm huyết học (gồm các thiết bị phân tích máu, xác định
nồng độ các thành phần của máu);
- Phòng thí nghiệm y – sinh học (gồm các thiết bị đo và xác định khả năng
chức phận của hệ tuần hoàn, hô hấp và thần kinh cơ...);
- Phòng thí nghiệm phục hồi chức năng (hệ thống ENRAF);
- Phòng thí nghiệm thể lực - thể hình (hệ thống NAUNIUS).
- Phòng thí nghiệm lưu động (Mobile Biomedical Laboratory).

II. Phân tích ưu nhược điểm của phương thức tuyển sinh riêng
1. Ưu điểm
- Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với các ngành đào tạo của trường
với chương trình giáo dục phổ thông và với phương thức kỳ thi THPT quốc gia
hiện hành.
- Thuận lợi: Về đội ngũ, kinh nghiệm và cơ sở vật chất, thiết bị, thông tin
quảng bá của trường rất đảm bảo cho phương thức xét tuyển kết hợp thi tuyển của
trường.
- Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh: Không làm phát sinh tiêu cực.
- Điều kiện về nguồn lực để thực hiện phương thức tuyển sinh: Đủ điều kiện.
Với phương thức tuyển sinh như trên của trường xem xét đến năng lực của thí
sinh trong cả quá trình học THPT, vừa tăng thêm yếu tố khách quan, chính xác,
12


giúp trường tuyển chọn được các thí sinh có năng lực, có kiến thức và phẩm chất
tốt vừa coi trọng chính sách vì quyền lợi của người học đối với ngành đặc thù đào
tạo năng khiếu Thể dục thể thao.
2. Nhược điểm
Thí sinh có thể tham gia xét tuyển kêt hợp thi tuyển có thể dẫn đến số lượng
hồ sơ ảo lớn, quá trình xử lý phức tạp.

Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

13


4.1. Nội dung công việc thực hiện trong quy trình tổ chức tuyển sinh
4.1.1 Công tác chuẩn bị tuyển sinh:

Trường Đại học TDTT Bắc Ninh xây dựng kế hoạch cho các công việc
chính trong công tác tuyển sinh hằng năm như sau:
- Tháng 3: Thành lập Hội đồng tuyển sinh; ra thông báo tuyển sinh trên
các phương tiện thông tin đại chúng, báo và đài truyền hình, đăng tải trên
website của nhà trường;
- Tháng 4: Tổ chức tư vấn tuyển sinh tại các Trường THPT, các tỉnh, thành
phố.
- Tháng 5: Thu nhận, tổng hợp hồ sơ đăng kí dự thi, Gửi giấy báo dự thi
môn năng khiếu cho thí sinh.
- Tháng 6: Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất và nhân sự để phục vụ
cho kỳ thi tuyển sinh;
- Tháng 7: Tổ chức tuyển sinh; Tổng hợp kết quả; Xây dựng điểm chuẩn
tối thiểu để xét tuyển; Báo cáo kết quả kỳ thi tuyển sinh lên Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, và Bộ GD&ĐT; Công bố kết quả kỳ thi tuyển sinh lên website
của nhà trường và các phương tiện thông tin đại chúng;
- Tháng 8: Gửi giấy báo nhập học tới thí sinh trúng tuyển;
- Tháng 9: Tiếp nhận sinh viên mới.
4.1.2. Phân công trách nhiệm:
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh phân công trách nhiệm (thực hiện theo
Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT) trong kỳ
thi tuyển sinh như sau:
- Hiệu trưởng Trường Đại học TDTT Bắc Ninh (giữ chức vụ Chủ tịch Hội
đồng Tuyển sinh): Chỉ đạo chung, thực hiện các nhiệm vụ theo quy chế tuyển
sinh, ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên quan đến
công tác tuyển sinh.
4.1.2.1.Thành phần của HĐTS gồm có:
- Chủ tịch: Hiệu trưởng
- Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng
- Thường trực HĐTS + Thư ký : Trưởng Phòng đào tạo.
14



- Các uỷ viên: Trưởng/Phó các phòng, khoa chuyên môn, các giảng viên
cùng các nhân viên bộ phận tuyển sinh và cán bộ công nghệ thông tin,...
4.1.2.2.Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường
- HĐTS thực hiện công tác tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của Trường Đại
học TDTT Bắc Ninh đã được Bộ GD&ĐT phê duyệt.
- HĐTS có nhiệm vụ và quyền hạn thực hiện các khâu:
* Xét tuyển môn văn hóa, tổ chức thi môn năng khiếu và kiểm tra thể hình,
chấm thi môn năng khiếu của các ngành đào tạo, xét kết quả tuyển sinh;
* Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến tuyển sinh;
* Thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển;
* Tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy định;
* Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo quy định; báo cáo kịp thời
kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản.
4.1.2.3.Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS:
- Quán triệt, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT,
Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường.
- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển
sinh;
- Chỉ đạo thực hiện báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản
về công tác tuyển sinh của trường;
- Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm các
tiểu ban: Tiểu ban xét tuyển, Tiểu ban tiếp nhận hồ sơ, Tiểu ban cơ sở vật chất,
Tiểu ban năng khiếu và thể hình, Tiểu ban chấm thi...
4.1.2.4. Nhiệm vụ của các phòng ban liên quan:
- Phòng Đào tạo: Huy động nhân sự tham gia tuyển sinh, thực hiện công
tác thư ký của kỳ thi tuyển sinh; Lập báo cáo về công tác tuyển sinh;
- Ban Thanh tra tuyển sinh: Tổ chức thanh tra, giám sát kỳ thi tuyển sinh;
Tiếp nhận các đơn thư khiếu nại về kỳ thi và chuyển các đơn thư này tới Chủ

tịch Hội đồng tuyển sinh để giải đáp thỏa đáng (nếu có);
- Phòng Quản trị: Chuẩn bị cơ sở vật chất, đảm bảo an ninh trật tự, công
tác y tế và vệ sinh môi trường cho kỳ thi tuyển sinh;
15


- Phòng Tài vụ: Thu lệ phí, thực hiện các công việc tài chính trong kỳ thi
tuyển sinh.
- Đối với các đơn vị khác của nhà trường thực hiện nhiệm vụ theo các
quyết định về công tác tuyển sinh của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh.
4.2. Công tác thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại về kỳ thi tuyển
sinh
Thành lập Ban Thanh tra tuyển sinh của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Ban Thanh tra tuyển sinh có nhiệm vụ tổ chức hoạt động thanh tra, giám sát kỳ
thi tuyển sinh, tiếp nhận các đơn thư khiếu nại về kỳ thi và chuyển các đơn thư
này tới Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh để giải đáp thỏa đáng (nếu có).
Các hoạt động của Ban Thanh tra tuyển sinh thực hiện theo quy định của
Bộ GD&ĐT.
4.3. Công tác báo cáo về kỳ thi tuyển sinh
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong
từng giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh năm 2015 theo Quy chế tuyển
sinh đại học và cao đẳng của Bộ GD&ĐT.
Kết thúc kỳ thi tuyển sinh, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh
nghiệm, báo cáo tổng hợp kỳ thi tuyển sinh, trình Ban chỉ đạo Thi tuyển sinh - Bộ
Văn hóa, Thể Thao & Du Lịch, Bộ GD&ĐT.
Hội đồng tuyển sinh họp đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm kỳ thi.
4.4. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong kỳ thi
tuyển sinh.
- Nhà trường phối hợp với các Sở GD&ĐT các tỉnh, thành phố, các Phòng
Giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục thường xuyên, các Trường Phổ thông, đài phát

thanh các tỉnh, thành phố để phối hợp tuyên truyền, quảng bá thông tin tuyển sinh
và tư vấn trong công tác tuyển sinh.
- Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương, phòng PA83 Công an
tỉnh Bắc Ninh để đảm bảo công tác an ninh trong quá trình tổ chức tuyển sinh và
hậu kiểm tuyển sinh.

16


Phần V
LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
5.1. Lộ trình
Sau khi lấy ý kiến góp ý trên các phương tiện thông tin đại chúng cho đề
án theo quy định, trường sẽ hoàn thiện và thực hiện từ năm 2015. Hàng năm,
sau kỳ tuyển sinh, trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và sẽ có các điều chỉnh
(nếu cần thiết) để nâng cao chất lượng tuyển chọn cho những năm sau.

17


5.2. Cam kết
- Trường Đại học TDTT Bắc Ninh tổ chức tuyển sinh theo đề án được phê
duyệt dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trường Đại học TDTT Bắc Ninh cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển
sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét
tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan, không có hiện tượng tiêu
cực.

- Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi,
công khai, để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm
2015, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ
GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực,
hành vi vi phạm Quy chế.
Căn cứ vào tình hình thực tế và năng lực của Trường về cơ sở vật chất,
đội ngũ giảng viên, cơ chế và kinh nghiệm quản lý về hoạt động giảng dạy,
hoạt động kiểm tra đánh giá, kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh,... Trường
Đại học TDTT Bắc Ninh kính trình Bộ GD&ĐT Đề án tuyển sinh đại học, cao
đẳng hệ chính quy năm 2015 của trường. Trường Đại học TDTT Bắc Ninh rất
mong Bộ GD&ĐT xem xét và sớm phê duyệt đề án để nhà trường kịp thời tổ
chức thực hiện trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015.
Trân trọng cảm ơn!
HIỆU TRƯỞNG

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Lưu VT, ĐT (T10)

18


Phụ lục 1 - Mẫu đơn đăng ký dự tuyển sinh riêng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BẮC NINH


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
(Sử dụng theo kết quả học ở bậc THPT)
Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
1. Họ và tên thí sinh (Viết như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu):…………………………..
……………………………………………………………………………………………………...
2. Giới tính (đánh dấu vào ô bên trong): Nam
, Nữ
3. Ngày tháng năm sinh:……/……/………..
4. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………...
5. Dân tộc:………………………………………………………………………………………….
6. Thuộc đối tượng ưu tiên nào: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07
(Khoanh tròn vào ký hiệu
của đối tượng ưu tiên và ghi ký hiệu ưu tiên vào 2 ô, nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống).
7. Hộ khẩu thường trú (Ghi rõ huyện/quận, tỉnh/thành phố và mã tỉnh, mã huyện ):
………………………………………………………………………………… Mã tỉnh Mã huyện
8. Tên trường học THPT hoặc tương đương (ghi tên trường và địa chỉ nơi trường đóng:
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố và ghi mã tỉnh, mã trường):
Năm lớp 10 …………………………………………………………………....
Năm lớp 11: ………………………………………………..……………….…
Năm lớp 12: ………………………………………..……………….…………Mã tỉnh Mã trường
9. Thuộc đối tượng ưu tiên nào thì khoanh tròn vào ký hiệu khu vực đó: KV1, KV2-NT, KV2, KV3
10. Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương:
11. Giấy chứng minh nhân dân số:
12. Địa chỉ và số điện thoại liên lạc (để trường ĐH TDTT Bắc Ninh báo tin):…………………….
……………………………………………………………………………………………………...
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện dự thi của nhà

trường tôi đăng ký dự tuyển vào ngành:
13. Tên ngành:…….………………………………………. Mã ngành:
14. Tên chuyên ngành:…………………………………………………………..
15. Điểm trung bình cả năm các môn học ở THPT:
Môn 1: Toán
…………………

Môn 2: Sinh
…………………

…………………

…………………

Học kỳ 1 Lớp 12

…………………

…………………

Trung bình cộng:

…………………

…………………

Lớp 10
Lớp 11

Tổng trung bình cộng điểm 3 môn:……………………… điểm.

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng. Nếu sai, tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm.
………….., ngày ……..tháng …..năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

19


Phụ lục 2

KẾT QUẢ TUYỂN SINH HỆ ĐH, CĐ CHÍNH QUY
TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2014
(Đính kèm Đề án tuyển sinh ĐH-CĐ 2015 của trường Đại học TDTT Bắc Ninh)
TÊN NGÀNH

NĂM
2010

NĂM
2011

NĂM
2012

NĂM
2013

NĂM
2014


Giáo dục thể chất

446

392

391

373

454

Đại học

Huấn luyện thể
thao

327

360

271

143

251

chính quy

Quản lý TDTT


26

33

67

73

25

Y học TDTT

14

20

28

70

23

813

805

757

659


753

74

89

74

13

111

13

TT BẬC HỌC

1

Tổng
2

Liên thông

Giáo dục thể chất

3

Cao đẳng


Giáo dục thể chất

205

20

195


Phụ lục 3
CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Đính kèm Đề án tuyển sinh ĐH-CĐ 2015 của trường Đại học TDTT Bắc Ninh)
Nội dung

TT
I

Diện tích đất đai

II

Diện tích sàn xây dựng

Đơn vị
tính
ha

Số lượng
29.3
119.170


Giảng đường
1

Số phòng

phòng

30

m2

2070

phòng

3

m2

180

phòng

2

Tổng diện tích

m2


80

Thư viện

m2

1475

phòng

1

m2

498

phòng

0

m2

0

phòng

384

Tổng diện tích


m2

18608

Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo

m2

Tổng diện tích
Phòng học máy tính
2

Số phòng
Tổng diện tích
Phòng học ngoại ngữ

3
4

Số phòng

Phòng thí nghiệm
5

Số phòng
Tổng diện tích
Xưởng thực tập, thực hành

6


Số phòng
Tổng diện tích
Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý

7
8

Số phòng

Diện tích khác:

9

Diện tích hội trường

m2

1140

Diện tích nhà văn hóa

m2

30

Diện tích nhà thi đấu đa năng

m2

22511


Diện tích bể bơi

m2

3718

Diện tích sân vận động

m2

61490

21


Phụ lục 4

ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CƠ HỮU (Đơn vị tính: người)
(Đính kèm Đề án tuyển sinh ĐH-CĐ 2015 của trường Đại học TDTT Bắc Ninh)

TT

Nội dung

Tổng
số

1


2

3

Tổng số

184

2
1

Giáo


Học hàm/học vị
Phó
TSK
Thạc
Giáo H tiến


sỹ
4
5
6
7

Cử
nhân
7


42

99

34

3

7

5

2

3

2

3

5

2

1

Bộ môn Điền kinh

15


2

Bộ môn Bắn súng

7

3

Bộ môn Bóng đá

11

4

Bộ môn Bóng bàn

6

1

5

5

Bộ môn Bóng chuyền

8

2


3

6

Bộ môn Bóng ném

7

3

4

7

Bộ môn Bóng rổ

7

3

3

1

8

Bộ môn Cầu lông

8


1

6

1

9

9

4

3

1

17

1

13

3

11

Bộ môn Cờ vua
Bộ môn Lý luận đại
cương

Bộ môn Lý luận TDTT

10

2

2

4

2

12

Bộ môn Quản lý

8

1

4

2

1

13

Bộ môn Quần vợt


8

1

5

2

14

Bộ môn Tâm lý

5

4

1

15

Bộ môn Thể dục

13

6

2

16


Bộ môn bơi lội

8

7

1

17

Bộ môn Võ

14

5

6

3

18

Bộ môn Vật

7

1

3


3

19

Bộ môn Y sinh

16

3

10

1

10

1

1

1

1

1

3

3


Ghi chú: Các Tiến sỹ khoa học và tiến sỹ nếu đã tính trong số giáo sư và phó giáo
sư thì không tính trùng trong cột 5 nữa.

22


Phụ lục 5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BẮC NINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DỰ THẢO QUY CHẾ
Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy từ năm 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-TDTTBN ngày
tháng
của Hiệu trưởng trường Đại học TDTT Bắc Ninh)

năm 2015

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) hệ
chính quy năm 2015 của trường Đại học TDTT Bắc Ninh, bao gồm: Tổ chức,
nhiệm vụ, quyền hạn của trường trong công tác tuyển sinh; chuẩn bị và tổ chức cho
kỳ tuyển sinh; xét tuyển, tổ chức thi tuyển, triệu tập thí sinh trúng tuyển; chế độ

báo cáo và lưu trữ.
2. Quy chế này áp dụng đối với các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển kết hợp thi
tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy chế tuyển
sinh riêng của trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
1. Thực hiện theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động thanh tra
tuyển sinh của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
2. Trường tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các khâu khâu của công tác
tuyển sinh tại trường mình theo quy định tại Thông tư số 51/2012/TT- BGDĐT
ngày 18 tháng 12 năm 2012.
3. Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi đại
học, cao đẳng không được tham gia công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các khâu
công tác tuyển sinh trong năm đó.

23


Điều 3. Tuyển sinh
1. Trường công bố các ngành và chỉ tiêu tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy
trong năm tuyển sinh, thực hiện số lần tuyển sinh và thời gian tuyển sinh theo quy
định của Bộ GD&ĐT.
2. Trường xét tuyển kết quả điểm các môn học ở bậc THPT. Điểm xét tuyển
được tính căn cứ trên điểm trung bình cả năm các môn học tương ứng với tổ hợp
môn xét tuyển ở bậc THPT.
4. Ngưỡng điểm xét tuyển vào trường được xác định căn cứ quy chế tuyển
sinh ĐH, CĐ hiện hành của Bộ GD&ĐT;
5. Căn cứ hồ sơ đăng ký xét tuyển, căn cứ điểm xét tuyển (xác định theo
Điều 4 của quy chế này) của thí sinh, căn cứ điểm thi tuyển, căn cứ ngưỡng điểm
xét tuyển của trường, nhà trường sẽ tổ chức thực hiện việc xét tuyển, xác định
điểm trúng tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học.

Điều 4. Xác định điểm xét tuyển
- Xét tuyển văn hóa theo kết quả học THPT:
+ Hệ đại học: Xét tuyển theo kết quả học THPT. Điều kiện xét tuyển: Đã tốt
nghiệp THPT năm 2015 (hoặc các năm trước); Có trung bình cộng điểm TRUNG
BÌNH CẢ NĂM ở lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm
tròn đến một chữ số thập phân)>=5,5 hoặc Tổng của trung bình cộng điểm lớp
10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm tròn đến một chữ số
thập phân)>=11.
+ Hệ cao đẳng: Xét tuyển theo kết quả học THPT. Điều kiện xét tuyển: Đã
tốt nghiệp THPT năm 2015 (hoặc các năm trước); Có trung bình cộng điểm
TRUNG BÌNH CẢ NĂM ở lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn
Sinh (làm tròn đến một chữ số thập phân)>=5,0 hoặc Tổng của trung bình cộng
điểm lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán và môn Sinh (làm tròn đến một
chữ số thập phân)>=10.
- Thi môn năng khiếu: Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT. Quy trình, nội dung thi gồm:
24


a. Nội dung thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất:
Bật xa tại chỗ + chạy Luồn cọc + Chạy 100m
b. Nội dung thi năng khiếu ngành Huấn luyện thể thao
Bật xa tại chỗ + chạy Luồn cọc + Chạy 400m
c. Nội dung thi năng khiếu ngành Quản lý Thể dục thể thao
Bật xa tại chỗ + Chạy 100m
d. Nội dung thi năng khiếu ngành Y sinh học Thể dục thể thao
Bật xa tại chỗ + Chạy 100m
e. Nội dung thi năng khiếu ngành hệ Cao đẳng
Bật xa tại chỗ + chạy Luồn cọc + Chạy 100m
Ghi chú:

- Thí sinh dự thi phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1,65m; nặng từ
45kg trở lên. Nữ cao từ 1,55; cân nặng từ 40kg trở lên. Thể hình cân đối, không bị
dị tật, dị hình, không bị bệnh tim mạch.
- Thí sinh thi hệ Liên thông cao đẳng lên đại học dự thi tuyển theo quy định
Thông tư 55/2012/TT-BGD ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện quy định ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng hiện hành của Bộ
GD&ĐT về chế độ ưu đãi đối với vận động viên.
- Điểm xét tuyển hệ ĐH, CĐ được xác định theo công thức:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3* 2
+ M1: điểm trung bình trung ở lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 môn Toán
+ M2: điểm trung bình trung ở lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 môn Sinh
+ M3: Môn năng khiếu
+ Điểm ưu tiên: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo quy chế TS).
- Cộng điểm ưu tiên: Thực hiện theo quy chế Tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành
của Bộ GD&ĐT.
Điều 5. Điều kiện của thí sinh tham gia tuyển sinh
1. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính,
nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện
sau đây đều được ĐKXT vào trường:
25


×