SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT …………………
CHỦ ĐỀ: CẢM ỨNG THỰC
VẬT
(Sinh học 11 cơ bản)
Số tiết dạy: 3 tiết
Người thực hiện: ……………………
Tổ: ……………………………………….
1
10/2018
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề
Thực hiện Nghị Quyết Trung ương số 29-NQ/TW về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
phương pháp dạy học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ
động sáng tạo vận dụng kiến thức, kỹ người học; khắc phục lối truyền
thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Thực hiện đổi mới đồng bộ về
mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức. Trong quá trình
học, học sinh là chủ thể nhận thức, giáo viên chỉ có vai trò kiểm tra, hỗ
trợ hoạt động học tập của học sinh một cách hợp lý để học sinh tự chủ
chiếm lĩnh và xây dưng tri thức”
Chương trình Sinh học 11, tập chung đi sâu vào một lĩnh vực
tương đối khó nhưng lí thú của sinh học đó là Sinh học cơ thể thực vật
và Sinh học cơ thể động vật với 4 nội dung chính: chuyển hóa vật chất
và năng lượng, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản.
Phần cảm ứng ở thực vật là phần nội dung giúp giải thích rất
nhiều điều thú vị về thế giới sống, tuy nhiên với cách dạy học theo
từng bài theo nội dung SGK học sinh sẽ gặp khó khăn trong việc phân
biệt hướng động và ứng động, phân biệt các kiểu ứng động sinh trưởng
và không sinh trưởng, dễ dàng nhầm lẫn giữa các kiểu cảm ứng và cơ
chế cảm ứng. Hơn nữa, việc giải thích được cơ chế của cảm ứng còn
chưa rõ ràng, do chưa có kiến thức cơ bản về hoocmon của thực vật.
Thí nghiệm thực hành được bố trí ở cuối phần nội dung cảm ứng thực
vật nên chỉ giúp học sinh rèn luyện được kĩ năng làm thực hành mà
chưa phát huy được hết kĩ năng và năng lực của học sinh
Nhận thức tầm quan trọng việc đổi phương pháp dạy học và khó
khăn trong quá trình học tập của học sinh tôi mạnh dạn xây dựng
chuyên đề “Cảm ứng thực vật, với mong muốn sau học xong chuyên
đề các em hệ thống kiến thức cơ bản, trả lời được các câu hỏi về phần
2
nội dung này và dễ dàng nhận biết, vận dụng được hiện tượng cảm
ứng trong thực tiễn cuộc sống
2. Mục đích nghiên cứu:
+ Nhằm mục đích giúp các em học sinh dễ dàng ghi nhớ kiến
thức phần nội dung cảm ứng thực vật
+ Học sinh có nền tảng tốt để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
phần cảm ứng thực vật trong kì thi THPT quốc gia
+ Học sinh tìm được kiến thức trọng tâm khi ôn luyện đội tuyển
HSG 11, 12 ở phần nội dung này
3. Đối tượng nghiên cứu
Học sinh khối 11: 11A1, 11A2, 11A9 năm học 2018 – 2019
4, Phạm vi áp dụng
Chuyên đề có thể sử dụng
+ Để giảng dạy và ôn tập cho học sinh lớp 11
+ Dành cho học sinh đội tuyển khối 11, 12
+ Dùng cho học sinh ôn THPT quốc gia
3
PHẦN II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
A. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm 3 bài trong phần A chương II thuộc phần 4 Sinh
học cơ thể - Sinh học lớp 11 THPT
Bài 23: Hướng động – Sinh học 11
Bài 24: Ứng động - Sinh học 11
Bài 25: Thực hành: Hướng động - Sinh học 11
* Kiến thức bổ trợ
Bài 35: Hoocmon thực vật – Sinh học 11
Kiến thức trọng lực – Vật lý
II. Mạch kiến thức của chuyên đề
Bài 23. Hướng động
1. Khái niệm
2. Các kiểu hướng động
3. Vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật
Bài 24. Ứng động
1. Khái niệm
2. Các kiểu ứng động + Ứng động sinh trưởng
+ Ứng động không sinh trưởng
3. Vai trò của ứng động
Bài 25. Thực hành: Hướng động
III. Kế hoạch dạy học
Nội dung chuyên đề được thiết kế lại giúp học sinh phát huy được
năng lực thực hành, giải quyết vấn đề, tìm tòi và phát hiện kiến thức
mới. Bố cục chuyên đề Cảm ứng ở thực vật sẽ được bố trí lại với thời
lượng 3 tiết như sau:
NỘI DUNG I. KHÁI NIỆM (1 tiết)
1. Khái niệm cảm ứng
2. Khái niệm hướng động và các kiểu hướng động
3. Khái niệm ứng động và các kiểu ứng động
NỘI DUNG II. CƠ CHẾ CẢM ỨNG (1 tiết)
4
1. Khái quát về hoocmon thực vật
2. Cơ chế hướng động
3. Cơ chế ứng động
NỘI DUNG III. VAI TRÒ CỦA ỨNG ĐỘNG VỚI ĐỜI SỐNG THỰC
VẬT (1 tiết)
1. Vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật
2. Vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật
IV. Mô tả mức độ nhận thức đạt được
Nội
dung
Nhận biết
Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
1.
Phát
biểu Lấy được ví dụ Bố trí được
Khái
được
niệm
khái
về
về cảm ứng,
vận
cảm
hướng
hướng động,
ứng
động,
các về cảm ứng ở các
niệm thực vật.
thí
nghiệm
ứng
về
động
hướng trọng
động ở thực
lực
2.
vật
Kể tên được - Chỉ ra được -
Các
các
hình các cơ quan được các ví ứng
dụng
hình
thức
cảm sinh
nông
thức
ứng ở thực của thực vật hướng động, nghiệp về vận
cảm
vật
Phân
tích Tìm được các
dưỡng dụ khác về trong
tham gia vào ứng
động động
hướng
ứng
vận động cảm trong thực tế
động
ở
ứng
làm đất, trồng
thực
- Chỉ ra tác
cây
vật.
nhân gây ra
độ hợp lí, xử
hiện
dụng
tượng
(cách
với
3. Cơ Nêu
cảm ứng
bón…)
được Nêu được 1 số - Giải thích - Phân
chế
khái
niệm ví dụ về ứng vai
cảm
và đặc điểm động
trò
không Auxin
5
của được
mật
phân
biệt
hướng
trong động và ứng
ứng
của
sinh trưởng
hiện
tượng động
hoocmon
hướng
sáng -
thực vật
và hướng đất được cơ chế
của thực vật
Phân
biệt
của ứng động
- Giải thích sinh trưởng và
được cơ chế ứng
của
vận không
động
cảm trưởng
ứng
vật
được Trình bày được Giải
4.
Nêu
Vai
vai
trò
chung
của
cảm ứng đối ứng
cảm
với đời sống
ở
động
sinh
thực
thích Vận dụng tính
trò vai trò của 1 một số hiện cảm ứng của
của số
ứng
loại
đối
cảm tượng
thực thực vật vào
với tiễn
liên thực tiễn sản
đời sống thực quan tới cảm xuất
tiễn
ứng
ở thực
vật
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Tiết 1. KHÁI NIỆM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm cảm ứng, hướng động, ứng động
- Phân biệt được các kiểu hướng động: hướng sáng, hướng trọng
lực…
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện học sinh các kĩ năng: thu thập thông tin, quan sát,
tổng hợp, phân tích…
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, giao tiếp, phát hiện tình
huống có vấn đề.
- Rèn luyện thao tác thực hành thí nghiệm, đức tính kiên trì, tỉ mỉ
- Rèn luyện kĩ năng phát hiện kiến thức từ kết quả thì nghiệm
6
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
- Biết vận dụng kiến thức cảm ứng vào thực tiễn trồng trọt và giải
thích một số hiện tượng trong thưc tiễn cuộc sống
- Có ý thức sống lành mạnh và ý thức bảo vệ môi trường sống
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học:
+ HS tự nghiên cứu được một số mục tiêu học tập của chuyên đề
+ Lập được kế hoạch học tập của chuyên đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
- Năng lực tư duy sáng tạo: Giải thích được 1 số hiện tượng trong
thực tiễn
- Năng lực tự quản lý: Quản lí bản thân, quản lí nhóm
- Năng lực giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ
cảnh giao tiếp giữa HS với HS (thảoluận), HS với GV (thảo luận, hỗ trợ
kiến thức).
- Năng lực hợp tác
+ Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV.
+ Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng sách, báo,
internet tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung chuyên đề
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Thu thập các thông tin liên quan
qua nghiên cứu tài liệu, hình thành giả thiết khoa học, thiết kế thí
nghiệm, thực hiện thí nghiệm, thu thập và phân tích dữ liệu, giải thích
kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
5. Phương pháp dạy học
- Phương pháp: Phương pháp làm việc nhóm, phương pháp thuyết
trình, phương pháp đàm thoại, phương pháp hỏi đáp.
- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật chia nhóm, kỹ
thuật phân tích, kỹ thuật giao nhiệm vụ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
I. Chuẩn bi của giáo viên và học sinh
7
1. Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị giáo án
- Sưu tầm tranh ảnh hướng động, ứng động
Hình 1: Mùa đông chim sẻ thường Hình 23.1. Cảm ứng của cây non
xù lông
đối với
điều từ
kiện1hướng
ánh sáng
Ánh
sáng
Hìn 3: Hướng nước – hướng hóa
Hình 4: Hướng tiếp xúc
- Video hiện tượng hướng động, ứng động
- Tìm hiểu các ứng dụng của cảm ứng thực vật trong thực tiễn cuộc
sống
- Phân công nhiệm vụ chung cho học sinh:
+ Biết cách làm thí nghiệm hướng sáng và hướng trọng lực
+ Tìm hiểu về các kiểu hướng động, vai trò và các kiểu hướng
động
- Phân công nhiệm vụ riêng cho từng nhóm: chia lớp thành 6 nhóm, gợi
ý cho các nhóm làm phần thực hành và tìm các video liên quan
* Nhóm 1: Thực hành thí nghiệm hướng sáng và nội dung hướng sáng
- Bố trí thí nghiệm: chọn 15 hạt đậu nảy mầm, chia làm 3
+ Thí nghiệm đối chứng 1: Gieo 5 hạt đậu trong cốc nhựa, luôn
giữ ẩm cho đất và để ngoài ánh sáng (ánh sáng chiếu từ mọi phía),
theo dõi sự sinh trưởng của cây mọc lên
8
+ Thí nghiệm đối chứng 2: Gieo 5 hạt đậu trong cốc nhựa, luôn
giữ ẩm cho đất và để trong bóng tối hoàn toàn, theo dõi sự sinh trưởng
của cây mọc lên
+ Thí nghiệm hướng sáng: Gieo 5 hạt đậu trong cốc nhựa, luôn
giữ ẩm cho đất và để gần cửa sổ (ánh sáng chiếu từ một phía), theo dõi
sự sinh trưởng của cây mọc lên
* Nhóm 2: Thực hành thí nghiệm hướng trọng lực bài 25 và nội dung
hướng trọng lực
Gieo 10 hạt đậu ở trong ống nhựa, đặt trên 1 tấm bông luôn ẩm
ướt, theo dõi sự sinh trưởng của rễ cây trong 2 trường hợp
+ Thí nghiệm trọng lực: 5 hạt đậu để quan sát sự sinh trưởng của thân
và rễ cây
+ Thí nghiệm đối chứng: cắt phần đỉnh rễ của 5 hạt đậu, quan sát sự
sinh trưởng của rễ cây
Tìm hiểu khái niệm, cơ quan phản ứng hướng trọng lực
- Phiếu học tập 1:
Sắp xếp các loại vận động cụ thể phù hợp với các hình thức vận động
sau:
* Hình thức vận * Loại vận động cụ thể
động
1. Hướng tiếp xúc
2.
Quang
A. Hoa bồ công anh nở ra vào buổi sáng và cụp
lại lúc chạng vạng tối
ứng B. Tua cuốn cây họ Đậu cuốn vòng theo cọc
động
3. Hướng sáng
C. Lá cây xấu hổ cụp lại khi va chạm
4. Ứng động tiếp D. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
xúc
5. Hướng trọng lực E. Rễ cây hướng xuống đất, ngọn hướng lên trời
→ Đáp án phiếu học tập.
1.B, 2.A, 3.D, 4.C, 5.E
- Chuẩn bị câu hỏi:
Câu 1. Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu
sáng thế nào?
9
A. Chiếu sáng từ 2 hướng
B. Chiếu sáng từ 3 hướng
C. Chiếu sáng từ 1 hướng
D. Chiếu sáng từ nhiều
hướng
Câu 2. Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân
cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng trọng lực dương còn rễ cây có tính hướng
trọng lực âm
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng trọng lực dương
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng trọng lực âm
D. Thân cây có tính hướng trọng lực âm còn rễ cây có tính hướng trọng
lực dương
Câu 3. Hướng động là
A. hình thức phản ứng của 1 bộ phận của cây trước tác nhân kích thích
theo 1 hướng xác định.
B. hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích
thích theo nhiều hướng. C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân
kích thích theo nhiều hướng khác nhau.
D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theomột
hướng xác định.
Câu 4. Khi không có ánh sáng cây non mọc như thế nào?
A Mọc vống lên và có màu vàng úa.
C. Mọc bình thường và có
màu xanh.
B Mọc vống lên và có màu xanh.
D. Mọc bình thường
và có màu vàng úa.
Câu 5. Các cây dây leo uốn quanh những cây gỗ là nhờ kiểu hướng
động nào?
A Hướng tiếp xúc.
B. Hướng sáng.
D. Hướng nước.
10
C. Hướng đất.
Câu 6. Ứng động là:
A Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định
hướng.
B Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
C Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng
khi vô hướng
D Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn
định.
Câu 7. Cho các hiện tượng:
I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước,
nguồn phân
III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời
mọc
IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc
V. Vận động quấn vòng của tua cuốn.
Hiện tượng nào không thuộc tính hướng động?
A. I, II
B. III
C. III, V
D. I, II, IV
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với cảm ứng ở thực
vật:
A. Ứng động không liên quan đến sự sinh trưởng của các tế bào.
B. Hướng động là phản ứng của cây trước tác nhân từ một hướng của
môi trường.
C. Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng.
D. Ứng động là phản ứng của cây trước tác nhân từ mọi phía của môi
trường.
Câu 9. Gieo hạt trên giá chứa đất ẩm có đục lỗ. Treo nghiêng giá đỡ
450, người ta thấy rễ cây phát triển theo hình làn sóng. Cho biết mục
đích của thí nghiệm và giải thích kết quả.
- Thí nghiệm này thể hiện tính hướng kép: hướng đất và hướng nước.
- Giải thích: Ngọn cây mọc thẳng là do hướng đất âm, hướng sáng
dương. Rễ cây mọc theo hướng đất dương theo chiều thẳng đứng
11
nhưng nhu cầu về nước và chất dinh dưỡng nên rễ vòng lên qua các lỗ
thủng vào nơi chứa đất ẩm, cứ thế tạo nên hình làn sóng của rễ.
2. Chuẩn bị của HS:
- Học sinh chuẩn bị các kênh thông tin liên quan đến lĩnh vực cảm ứng
ở thực vật, các tranh ảnh, video và các mẫu vật liên quan.
- Phân công nhiệm vụ các bạn trong nhóm theo mẫu
Họ
Nội dung công Phương
Sản phẩm dự Thời gian hoàn
tên
1.
2.
việc
kiến
tiện
thành
III. Thiết kế và tổ chức hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi động
1. Mục đích:
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS
- Giúp HS huy động kinh nghiệm của bản thân có liên quan đến bài học
mới, kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới
- Giúp GV tìm hiểu xem HS có hiểu biết như thế nào về những vấn đề
trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học
2. Nội dung:
- Tìm hiểu được khái niệm cảm ứng, tính cảm ứng
- Biết được cảm ứng ở thực vật căn cứ vào cơ chế, tốc độ và hướng của
phản ứng người ta chia cảm ứng của thực vật ra làm: hướng động và
ứng động.
3. Dự kiến sản phẩm
HS nêu được khái niệm cảm ứng, tính cảm ứng và biết được ở thực vật
cảm ứng bao gồm ứng động và hướng động
4. Kỹ thuật tổ chức
- GV: Đôi khi trong cuộc sống hàng ngày chúng ta gặp rất nhiều điều
thú vị từ sinh vật. Cho học sinh quan sát một số hình ảnh ở động vật và
thực vật
+ Chim sẻ xù lông khi điều kiện thời tiết lạnh giá
+ Cây trinh nữ cụp lá lại khi chúng ta va chạm phải
12
Hình 1: Mùa đông chim sẻ thường
Hình 5. Cụp lá của cây trinh nữa
xù lông
khi va chạm
Hay các hiện tượng: hoa hướng dương hướng về phía ánh sáng, tập
tính săn mồi, sinh sản của động vật...Tất cả các hiện tượng đó của sinh
vật được gọi là sự cảm ứng.
- GV: Cảm ứng của sinh vật là gì?
- HS: trả lời cảm ứng: là phản ứng của sinh vật đối với các kích thích
của môi trường.
- GV: Ở động vật và thực vật sự cảm ứng có sư khác nhau rất lớn,
trường hợp cảm ứng ở động vật thường được gọi là phản xạ, còn ở thực
vật thường được gọi là tính cảm ứng.
Như vậy: Tính cảm ứng là khả năng của thực vật phản ứng đối với
kích thích
Căn cứ vào cơ chế, tốc độ và hướng của phản ứng người ta chia cảm
ứng của thực vật ra làm: hướng động và ứng động.
Vậy: + Hướng động là gì? Ứng động là gì?
+ Có kiểu ứng động và hướng động nào?
Hoạt động 2: Cảm ứng
1. Mục đích:
- Phát biểu được khái niệm cảm ứng, hướng động, ứng động
- Trình bày được các kiểu hướng động: hướng sáng, hướng trọng lực…
- Thực hiện được thì nghiệm phát hiện tượng hướng sáng và hướng
trọng lực của cây
2. Nội dung:
1. Hướng động và các kiểu hướng động
13
2. Ứng động và các kiểu ứng động
3. Dự kiến sản phẩm
- HS hoạt động theo nhóm và hoạt động cá nhân, theo dõi nhóm 1,
nhóm 2 nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm hướng sáng và
hướng trọng lực sau đó trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét về sự sinh trưởng của thân cây non trong các điều kiện
chiếu sáng khác nhau?
+ Nhận xét về sự phản ứng của ngọn và rễ cây với tác nhân kích thích
là trọng lực?
- HS có thể nhìn thấy kết quả các lô thí nghiệm và chưa nhận xét được
đầy đủ khi có điều kiện ánh sáng thì cây sinh trưởng và phát triển bình
thường
- GV: Thông qua quan sát hoạt động của các nhóm, nhận xét sơ bộ và
chuẩn hóa lại kiến thức gọi tên thí nghiệm hướng sáng, hướng trọng
lực
- HS: hoạt động nhóm, hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 1
4. Kỹ thuật tổ chức
4.1.1. Khái niệm hướng động (vận động định hướng) và các
kiểu hướng động
Hoạt động của GV
- GV: Giới thiệu nhóm 1 lên trình
Hoạt động của HS
bày thí nghiệm 1 hướng sáng
trong 3 điều kiện:
+ ĐC1: cây đươc chiếu sáng từ
mọi phía
+ ĐC2: cây mọc trong tối hoàn
toàn
+ TN: cây được chiếu sáng từ 1 + HS hoạt động nhóm, nhận xét
phía
về sự trình bày của nhóm 1 (ưu,
trình bày cách tiến hành và nhược điểm) HS thảo luận và
kết
quả
thu
được
của
thí rút ra nhận xét
nghiệm, với tác nhân kích thích + TV có phản ứng đa dạng đối với
14
là ánh sáng
điều kiện môi trường
GV: Nhận xét về sự sinh trưởng + Điều kiện chiếu sáng khác
của thân cây non trong các điều nhau cây non có phản ứng sinh
kiện chiếu sáng khác nhau?
trưởng khác nhau
+ ĐC1: Cây mọc hướng đều về
mọi phía, cây có màu lục thể hiện
cây phát triển khỏe và tươi tốt
+ ĐC2: Cây mọc vống lên cao và
màu vàng úa
+ TN: cây mọc hướng về phía ánh
sáng
- GV: nhận xét và chuẩn hóa
kiến thức, sự sinh trưởng của
cây có định hướng như lô thí
nghiệm 1 về phía có ánh sáng
gọi là hướng sáng
- GV: Giới thiệu nhóm 2
trình + HS hoạt động nhóm, quan sát
bày cách làm và kết quả bài cách làm thí nghiệm về các kiểu
thực hành 25 với tác nhân kích hướng trọng lực và nghe nhóm 2
thích là trọng lực
trình bày
- GV: Nhận xét về sự phản ứng + Hoạt động nhóm, trao đổi
của ngọn và rễ cây với tác nhân thống nhất ý kiến trả lời
kích thích là trọng lực?
Cho các nhóm nhận xét về cách
trình bày và nội dung của nhóm
2 (ưu điểm, nhược điểm)
- GV: nhận xét và chuẩn hóa
kiến thức Gọi là hướng trọng
lực
GV đặt vấn đề: Hướng sáng hay
hướng trọng lực là phản ứng của + HS hoạt động độc lập trả lời
sinh vật trước tác nhân kích được khái niệm hướng động
15
thích có hướng gọi chung là + Dựa vào cách thức phản ứng
hướng động
- Hướng động dương: Bộ phận
+ Hướng động là gì?
của cây sinh trưởng hướng tới
+ Dựa vào cách thức phản ứng, nguồn kích thích.
hướng đông chia làm mấy loại?
- Hướng động âm: Bộ phận của
cây sinh trưởng theo hướng tránh
xa nguồn kích thích.
GV: Cho học sinh quan sát video + Dựa vào tác nhân kích thích
về các kiểu hướng động
GV:
ngoài hướng sáng, hướng trọng
Dựa vào tác nhân kích lực còn có hướng nước, hướng
thích, còn có các kiểu hướng hóa và hướng tiếp xúc
động nào khác?
GV: Chuẩn hóa lại kiến thức,
thông báo tổng kết lại nội dung
phần hướng động và các kiểu
hướng động
b. Khái niệm ứng động
- Cho 2 ví dụ:
+ Hiện tượng hoa hướng dương
hướng về phía có ánh sáng
+ Hiện tượng cụp lá của cây
trinh nữ khi có va chạm
Cho biết sự khác nhau của 2 - HS suy nghĩ cá nhân và nhận
thí nghiệm (về hướng kích thích thấy sự khác biệt:
và cơ quan thực hiện, tốc độ + Hiện tượng hoa hướng dương là
phản ứng)
hướng động, cơ quan ngọn, thân
(bản tròn) phản ứng với ánh sáng
chiếu từ một hướng, phản ứng
xảy ra chậm
+ Hiện tượng cụp lá (dạng bản
dẹp) của cây trinh nữ hướng kích
thích từ mọi hướng (không định
16
GV: Hiện tượng thực vật phản hướng), phản ứng xảy ra với tốc
ứng với tác nhân kích thích độ nhanh
không định hướng, cơ quan thực
hiện thường có dạng bản dẹp
gọi là hiện tượng ứng động
Ứng động là gì? Cho ví dụ về - HS hoạt động độc lập, cho một
ứng động mà em biết? Chỉ ra tác vài ví dụ về ứng động:
nhân gây ra hiện tương ứng + Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng
động đó?
sớm và cụp lại chạng vạng tối,
(VD: Khi thời tiết lạnh cây có tác nhân tác động là sánh sáng
hiện tượng rụng lá, chồi ngủ)
+ Hoa quỳnh nở vào ban đêm,
tác nhân ánh sáng
+ Rau muống quấn vòng diễn ra
cứ 5 phút 1 lần
+ Hiện tượng bắt mồi của cây bắt
GV: Tùy vào tác nhân kích thích, mồi hoặc cây nắp ấm do sự thay
người ta cũng chia ứng động ra đổi sức trương ở gai, lông…
làm: quang ứng động, nhiệt ứng
động, thủy ứng động, hóa ứng
động, ứng động tiếp xúc
Hoạt động 3: Luyện Tập
1. Mục đích
HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học ở phần
trên để giải quyết câu hỏi liên quan cảm ứng ở thực vật
2. Nội dung
Vấn đề: Hoàn thành phiếu học tập số 1: Nối các hình thức vận động ở
cột A với các loại vận động ở cột B
+ Cột A: Hình thức vận động
+ Cột B: loại vận động
3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
17
HS hoạt động nhóm, có thể đưa ra câu trả lời nhưng chưa chính
xác, giáo viên hướng dẫn và giúp học sinh điều chỉnh
4. Kỹ thuật tổ chức
GV: Yêu câu học sinh hoạt động nhóm, thống nhất điền kết quả
vào phiếu học tập
HS: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả phiếu tập của nhau và
chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
1. Mục đích
HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học ở phần
trên để giải quyết câu hỏi liên quan cảm ứng ở thực vật
2. Nội dung
Vấn đề: Gieo hạt trên giá chứa đất ẩm có đục lỗ. Treo nghiêng giá đỡ
450, người ta thấy rễ cây phát triển theo hình làn sóng. Cho biết mục
đích của thí nghiệm và giải thích kết quả.
3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
HS hoạt động nhóm, có thể đưa ra câu trả lời
câu trả lời nhưng chưa chính xác, giáo viên hướng dẫn và giúp
học sinh điều chỉnh
4. Kỹ thuật tổ chức
- HS làm việc nhóm, trả lời tại lớp nếu còn thời gian.
- Nếu hết thời gian học sinh trình bày vào vở bài tập, GV kiểm tra vở và
bài làm HS vào buổi học sau.
Các kiến thức cần ghi nhớ
I. Khái niệm
- Cảm ứng: là phản ứng của sinh vật đối với các kích thích của môi
trường.
- Tính cảm ứng: là khả năng của thực vật phản ứng đối với kích thích
1. Khái niệm
a. Hướng động (vận động định hướng) là hình thức phản ứng của cơ
quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định
18
* Dựa vào hướng kích thích chia ra làm
- Hướng động dương: Bộ phận của cây sinh trưởng hướng tới nguồn
kích thích.
- Hướng động âm: Bộ phận của cây sinh trưởng theo hướng tránh xa
nguồn kích thích.
* Các kiểu ứng động
Khái niệm
Tác
Biểu hiện
Hướ
nhân
Hướng sáng của Ánh
+ Hướng sáng dương: thân cây
ng
thân là sự sinh sáng
uốn cong về phía nguồn sáng.
sáng
trưởng của thân
+ Hướng sáng âm: rễ cây uốn
(cành) hướng về
cong tránh xa hướng có nguồn
Hướ
phía có ánh sáng
Phản ứng của cây Trọng
sáng
+ Hướng trọng lực dương: đỉnh
ng
với trọng lực gọi lực
rễ cây sinh trưởng hướng theo
trọn
là hướng trọng lực
hướng của trọng lực.
g lực
+ Hướng trọng lực âm: đỉnh
thân sinh trưởng theo hướng
Hướ
Là phản ứng sinh Hóa
ngược hướng trọng lực
+ Hướng hoá dương: cơ quan
ng
trưởng
của cây sinh trưởng hướng đến
hóa
đối với hợp chất (phân
nguồn hoá chất.
hóa học
bón,
+ Hướng hoá âm: cơ quan sinh
hóa
trưởng của cây tránh xa nguồn
chất
hoá chất.
của
cây chất
độc
Hướ
hại)
Là phản ứng sinh nguồn
Rễ cây uốn cong hướng về phiá
ng
trưởng của rễ cây nước
có nước
nước
hướng tới nguồn
Hướ
nước
Là phản ứng sinh giá thể + Tua cuốn (1 loại lá biến dạng)
ng
trưởng
của
cây tiếp
vươn thẳng đến tiếp xúc với giá
19
tiếp
đối với sự tiếp xúc
xúc
thể
xúc
+ Sự tiếp xúc kích thích sự
sinh trưởng kéo dài của các tb
phía không tiếp xúc cơ quan
uốn cong về phía tiếp xúc
b. ứng động (vận động cảm ứng): Là vận động của cây phản ứng
lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều đến các bộ
phận của cây.
VD: Hoa cây nghệ tây, cây tulip nở vào ban sáng, cụp lại lúc ban tối.
Tiết 2. CƠ CHẾ CẢM ỨNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm và đặc điểm của hoocmon thực vật
- Nêu được đặc điểm của hoocmon Auxin
- Phân biệt được ứng động và hướng động
- Phân biệt được ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh
trưởng
- Giải thích được hiện tượng hướng động và ứng động trong thực
tiễn cuộc sống
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện học sinh các kĩ năng: thu thập thông tin, quan sát,
tổng hợp, phân tích…
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, giao tiếp, phát hiện tình
huống có vấn đề.
- Rèn luyện thao tác thực hành thí nghiệm, đức tính kiên trì, tỉ mỉ
- Rèn luyện kĩ năng phát hiện kiến thức từ kết quả thì nghiệm
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
- Biết vận dụng giải thích một số hiện tượng trong thưc tiễn cuộc
sống
- Có ý thức sống lành mạnh và ý thức bảo vệ môi trường sống
20
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề:
- Năng lực tư duy sáng tạo: Giải thích được 1 số hiện tượng trong
thực tiễn
- Năng lực tự quản lý: Quản lí bản thân, quản lí nhóm
- Năng lực giao tiếp:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng sách, báo,
internet tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung chuyên đề
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Thu thập các thông tin liên quan
qua nghiên cứu tài liệu, hình thành giả thiết khoa học, thiết kế thí
nghiệm, thực hiện thí nghiệm, thu thập và phân tích dữ liệu, giải thích
kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
5. Phương pháp dạy học
- Phương pháp: Phương pháp làm việc nhóm, phương pháp thuyết
trình, phương pháp đàm thoại, phương pháp hỏi đáp.
- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật chia nhóm, kỹ
thuật phân tích, kỹ thuật giao nhiệm vụ.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Chuẩn bị giáo án
- Sưu tầm tranh ảnh hướng động, ứng động
- Video hiện tượng hướng động, ứng động
Hình 6: Cơ chế của hiện tượng
Hình 7: ứng động nở hoa của cây
21
hướng sáng
bồ công anh
Hình 8: Ứng động không sinh
Hình 9: Khí khổng mở (a) và đóng
trưởng
(b)
A. Lá cây trinh nữ cụp lại khi va
chạm
B. Các chỗ phình của lá
- Tìm hiểu các ứng dụng của cảm ứng thực vật trong thực tiễn cuộc
sống
- Phân công nhiệm vụ chung cho học sinh:
+ Tìm hiểu về hoocmon thực vật
+ Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng
+ Phân biệt được hướng động và ứng động
- Phân công nhiệm vụ riêng cho từng nhóm: chia lớp thành 6 nhóm, gợi
ý cho các nhóm tìm phần nội dung kiến thức của mình, các video liên
quan
* Nhóm 3: Hoocmon thực vật (Khái niệm, các kiểu hoocmon thực vật…)
đặc biệt là hoocmon Auxin
* Nhóm 4:
- Tìm hiểu về cơ chế của ứng động sinh trưởng (ứng động nở hoa của
hoa bồ công anh, hoa tuylip) và ứng động
không sinh trưởng (Ứng
động cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm và ứng động sự đóng – mở
khí khổng)
- Ví dụ thực tiễn
- Phiếu học tập số 1.
Tiêu chí
Hướng động
22
Ứng động
1.
2.
3.
4.
Khái niệm
Đặc điểm
Cơ chế
Hình thức biểu
hiện
Đáp án phiếu học tập số 1
Tiêu chí
Khái
Hướng động
Ứng động
Là hình thức vận động sinh Là phản ứng của cây phản
niệm
trưởng định hướng với tác ứng lại sự thay đổi của tác
nhân kích thích từ một phía nhân môi trường tác động
do sự sai khác về tốc độ đồng đều đến các bộ phận
sinh trưởng tại hai phía của của cây.
Đặc
cơ quan.
Xảy ra chậm, không có tính Xảy ra nhanh, có tính chu
điểm
Cơ chế
chu kì
kỳ hoặc không
Được điều tiết nhờ hoocmon Liên quan đến sức trương
thực vật
nước của tế bào hoặc phân
nước,
hướng
chia tế bào.
hóa, Ứng động
Hình
Hướng
thức
hướng tiếp xúc, hướng sáng, trưởng,
biểu
hướng trọng lực
ứng
không
sinh
động
sinh
trưởng
hiện
- Chuẩn bị câu hỏi:
Câu 1. Cơ chế chung của ứng động sinh trưởng là
A. tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác
nhân kích thích không
định hướng.
B. sự thay đổi sức trương nước của tế bào.
C. sự lan truyền của dòng điện sinh học.
D. tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác
nhân kích thích theo
hướng xác định.
Câu 2. Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây
bàng.
23
B. Sự khép, mở của lá cây trinh nữ khi có va chạm và khí khổng đóng
mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
Câu 3. Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. Ứng động quấn vòng.
B. Ứng động nở hoa.
C. Ứng động thức ngủ của lá
D. Ứng động đóng mở khí kổng.
Câu 4. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu:
A. quang ứng động
B. ứng động không sinh
trưởng
C. điện ứng động
D. ứng động sinh trưởng
Câu 6. Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các
tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ
quan uốn cong về phía tiếp xúc
B. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các
tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan
uốn cong về phía tiếp xúc.
C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các
tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ
quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào
tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan
uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 7. Cho các hiện tượng sau ở thực vật
(1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc trạng vạng tối
(2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng
(3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào
(4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước
(5) Hoa quỳnh nở vào lúc 12 giờ đêm
(6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm
Những hiện tượng thuộc kiểu ứng động là
A. (1), (2), (3)và (6)
B. (1),
24
(3), (5) và (6)
C. (1), (2), (3) và (5)
D. (1), (2), (4) và (6)
Câu 8. Cho các kiểu cảm ứng ở thực vật sau:
(1) Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
(2) Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
(3) Hiện tượng cụp xòe lá của cây trinh nữ khi có va chạm.
(4) Khí khổng đóng mở.
(5) Ngọn cây hướng về phía có ánh sáng khi được chiếu từ một phía.
Có bao nhiêu kiểu thuộc ứng động sinh trưởng?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Cho bảng thông tin sau:
Hình thức cảm ứng
I. Hướng sáng.
Phản ứng cụ thể
1. Lá cây họ Đậu cụp lá ngủ vào buổi tối.
II. Cảm ứng tiếp xúc.
2. Lá cây bắt mồi cụp lại khi có con mồi đậu
III. Cảm ứng ánh sáng. vào.
IV. Hướng tiếp xúc.
3. Rễ mọc hướng xuống, thân mọc hướng lên.
V. Hướng trọng lực.
4. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời.
Phương án sai khi nối các phản ứng với hình thức cảm ứng là
A. I-1, V-3.
B. II-2, III-1.
C. IV-5; III-l.
D. I-4; II-2.
Câu 10. So sánh sự khác biệt trong vận động hướng sáng và vận động
nở hoa?
- Phản ứng hướng sáng: + Hình thức phản ứng: Hướng động
+ Hướng kích thích: từ 1 hướng xác định
+ Cấu tạo cơ quan thực hiện: hình tròn (thân,
cành)
- Vận động nở hoa:
+ Hình thức phản ứng : ứng động
+ Hướng kích thích: từ mọi hướng
+ Cấu tạo cơ quan thực hiện: dẹp (cánh hoa, đài hoa,
cụm hoa)
Câu 11. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau: cho 1 số hạt đậu nảy
mầm
- Cây 1: chiếu sáng 1 hướng lên bao lá mầm
25