Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Mẫu Đề cương tư vấn giám sát thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.46 KB, 80 trang )

CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 1

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ QUY ĐỊNH CHUNG

Trang 2

I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

Trang 2

II. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG

Trang 2

CHƯƠNG 2:

TỔ CHỨC VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA KỸ SƯ TVGS
Trang 4

I. TỔ CHỨC - TRÁCH NHIỆM - QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC TVGS

Trang 4

II. QUAN HỆ LÀM VIỆC GIƯÃ TỔ CHỨC TVGS VÀ CHỦ ĐẦU TƯ


Trang 5

CHƯƠNG 3 CÁC NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC TVGS

Trang 5

I. NỘI DUNG CÔNG TÁC TVGS

Trang 5

II. CÔNG TÁC TVGS KỸ THUẬT THI CÔNG CÁC HẠNG MỤC

Trang 6

CHƯƠNG 4: HỒ SƠ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH

Trang 18

A. YÊU CẦU CHUNG CỦA HỒ SƠ HOÀN CÔNG

Trang 18

B. LẬP HỒ SƠ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH

Trang 18

C. SỐ LƯNG BỘ HỒ SƠ HOÀN CÔNG

Trang 19


D. TRÁCH NHIỆM LẬP HỒ SƠ HOÀN CÔNG

Trang 19

E. QUY CÁC

Trang 20

CHƯƠNG 5 : NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý - KIẾN NGHỊ

Trang 20

A. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

Trang 20

B. KIẾN NGHỊ

Trang 20


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 2

ĐỀ CƯƠNG
CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT
CHƯƠNG 1


CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật xây dựng ngày 16 tháng 11 năm 2003.
- Nghò đònh 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng
và Nghò đònh số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2008
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghò
đònh 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004.
- Nghò đònh 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết đònh 22/2008/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2008
của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chế tư
vấn giám sát thi công xây dựng công trình trong ngành giao
thông vận tải.
……………………
1.2 CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
1.2.1. Để cương này được áp dụng cho tất cả các phần
việc
liên
quan
đến
công tác giám sát thi công các hạng mục trên công trình
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương – thò xã Thủ
Dầu Một - tỉnh Bình Dương.
1.2.2. Nội dung của văn bản này nhằm thống nhất phương
pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình trong quá
trình thi công, tiêu chuẩn nghiệm thu bàn giao đưa vào khai
thác cho các giai đoạn thi công chính cho từn phần cũng như
cho hạng mục đã hoàn tất.

1.2.3. Căn cứ được dùng khi tiến hành công tác TVGS,
kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình bao gồm:
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được các cấp có thẩm
quyền phê duyêt.


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 3

+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
+ Tiến độ thi công hàng tuần, tháng và biện pháp tổ
chức thi công từng hạng mục do nhà thầu lập đã được TVGS
và Chủ đầu tư chấp thuận.
+ Các tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm kỹ thuật thi công
của Nhà Nước và của ngành. Các văn bản được xác lập
trong quá trình thi công đã được cấp có thẩm quyền duyệt.
Các văn bản pháp qui của Nhà nước và ngành về chế
độ quản lý chất lượng, về nghiệm thu và bàn giao công
trình.
* Công tác giám sát, nghiệm thu kỹ thuật phải tuân
thủ nguyên tắc:
+ Thiết kế theo tiêu chuẩn - qui trình nào thì tư vấn giám
sát phải giám sát và nghiệm thu theo tiêu chuẩn - qui trình
đó.
+ Các tiêu chuẩn - qui trình áp dụng phải nằm trong hệ
thống Qui chuẩn xây dựng Việt Nam hoặc đã được Bộ Giao
thông Vận tải ban hành hoặc cho phép áp dụng.

Ngoài ra trong nhiệm vụ cụ thể của công trình, có thể
coi các “Chỉ dẫn Kỹ thuật “ của mỗi hạng mục do cơ quan
thiết kế lập là tài liệu cơ sở khi tiến hành công tác giám
sát và nghiệm thu trên công trường.
1.2.4. Các biện pháp kiểm tra chất lượng phải thực hiện
theo đúng các chỉ dẫn của qui trình và qui phạm có liên
quan, trong đó phải nêu rõ đối tượng kiểm tra, phần việc
đã thực hiện, nội dung và khối lượng đã kiểm tra, kết quả
kiểm tra và kết luận. Không thể chấp nhận các loại văn
bản kiểm tra chỉ nêu một cách chung chung hoặc khái
quát mà không có số liệu dẫn chứng cụ thể để làm căn
cứ cho việc kết luận.
1.2.5. Nhà thầu có thể tự làm các thí nghiệm, đo đạc
kiểm tra nếu như có đầy đủ tư cách pháp nhân, thiết bò
kiểm tra phải được cơ quan Nhà nước có chức năng cấp
giấy phép, người làm thí nghiệm phải có chứng chỉ thí
nghiệm viên. Nhà thầu có thể đi thuê tổ chức có tư cách
pháp nhân, có đầy đủ các điều kiện nêu trên thực hiện
đánh giá chất lượng vật liệu. Mọi công tác kiểm tra thí


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 4

nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện trường đều phải có sự
giám sát và chứng kiến của TVGS, được thể hiện bằng
biên bản xác nhận công tác tại hiện trường.

1.2.6. Khi chuyển giai đoạn các phần đã thi công thuộc
hạng mục của công trình, kỹ sư tư vấn giám sát ký vào
biên bản đánh giá chất lượng công trình và báo cáo kết
quả cho Ban QLDA để tiến hành phúc tra trước khi cho phép
chuyển giai đoạn.
1.2.7. Chỉ được phép thi công chuyển giai đoạn cho các
phần việc và hạng mục tiếp theo, hoặc tiến hành nghiệm
thu bàn giao công trình khi chất lượng thi công của các phần
việc hoặc hạng mục công trình đã thi công được kiểm tra
đầy đủ, nghiêm túc, đúng thủ tục và chất lượng được
đánh giá là đạt yêu cầu bằng văn bản có đầy đủ chữ
ký xác nhận của các đơn vò có liên quan.
- Đối với những khiếm khuyết không đảm bảo yêu cầu
về chất lượng, mỹ thuật cho công trình nhất thiết phải được
sửa chữa hoặc làm lại theo đúng nội dung đã quy đònh trong
"Quyết đònh 22/2008/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2008
của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chế tư
vấn giám sát thi công xây dựng công trình trong ngành giao
thông vận tải”. Sau đó phải được tiến hành kiểm tra đánh
giá lại chất lượng cho các hạng mục đó.
1.2.8. Các tài liệu và biên bản về công tác kiểm tra
đánh giá chất lượng từng bộ phận công trình là các văn
bản pháp lý không thể thiếu trong hồ sơ hoàn công và là
căn cứ để tiến hành thanh quyết toán công trình. Bắt
buộc áp dung các biểu bảng trong phụ lục của Nghò đònh
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghò đònh
số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghò đònh
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004.

1.2.9. Trong báo cáo đánh giá chất lượng công trình với
chủ đầu tư, tổ chức TVGS có trách nhiệm báo cáo đầy đủ
đúng thứ tự các hạng mục công tác kiểm tra, đo đạc, thí
nghiệm, các sai số đo đạt được so với yêu cầu, đối chiếu


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 5

với qui trình, qui phạm và đồ án thiết kế dùng đánh giá
kết luận về chất lượng của công trình.
CHƯƠNG 2

TỔ CHỨC VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
CỦA KỸ SƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT
Để đảm bảo chất lượng cho công trình, công tác giám
sát kỹ thuật được thực hiện trong suốt quá trình thi công
công trình do một tổ chức tư vấn giám sát kỹ thuật bao
gồm các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có trình độ, năng lực và
kinh nghiệm được tổ chức và trang bò đầy đủ thực hiện
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa tổ giám sát với chủ
đầu tư, cũng như giữa tổ chức giám sát với nhà thầu.
2.1 TỔ CHỨC - TRÁCH NHIỆM - QUYỀN HẠN CỦA TỔ
CHỨC TVGS
2.1.1. Tổ chức tư vấn giám sát:
Giám sát chất lượng thi công công trình và các thí
nghiệm kiểm tra chất lượng, cùng Chủ đầu tư và các bên

liên quan tiến hành nghiệm thu khối lượng, chất lượng ...các
cấu kiện vật tư, vật liệu xây dựng, hạng mục công trình và
toàn bộ công trình. Giám sát tiến độ thi công và công
tác đảm bảo giao thông,vệ sinh môi trường của nhà thầu
trên công trường. Thay mặt hoặc cùng chủ đầu tư giải
quyết và xử lý các sự cố về chất lượng, kiểm tra xác
nhận các khối lượng phát sinh hợp lý của nhà thầu khi
tiến hành thi công công trình.
2.1.2. Trách nhiệm - Quyền hạn của tư vấn giám
sát:
- Có trách nhiệm thường trực hàng ngày giám sát việc
thi công xây dựng tại hiện trường về các mặt :
+ Giám sát việc thi công xây dựng theo đúng đồ án
thiết kế, đúng tiến độ.
+ Giám sát việc thực hiện của đơn vò thi công về bố
trí xe máy, thiết bò, nhân lực đúng hợp đồng, số lượng và
chủng loại, và tổ chức thi công đã được chấp thuận.


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 6

+ Nghiệm thu chất lượng, khối lượng...trên khu vực được
phân công. Ký tên vào các văn bản quy đònh chức danh
trách nhiệm giám sát của mình.
- Quan hệ, làm việc với Chủ đầu tư Nhà thầu và chính
quyền đòa phương trên công trình.

- Kiểm tra năng lực và cơ sở pháp lý hành nghề của
các nhà thầu
- Kiểm tra thẩm tra Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
trước khi cho nhà thầu triển khai thi công.
- Xây dựng và tổ chức qui chế cho tổ giám sát về
công tác chuyên môn và sinh hoạt.
- Có trách nhiệm theo dõi, nhận báo cáo, tổûng hợp
báo cáo của các thành viên trong tổ hàng ngày về các
mặt : khối lượng - chất lượng - tiến độ thi công trên công
trường. Có quyền đình chỉ thi công khi nhà thầu không thực
hiện đúng đồ án thiết kế, không đúng với dây chuyền
công nghệ thi công đã thống nhất với tổ TVGS và chủ
đầu tư , sau đó báo cáo với chủ đầu tư (bằng văn bản) lý
do đình chỉ và có biện pháp yêu cầu nhà thầu khắc phục
mới cho tiếp tục thi công.
- Có trách nhiệm tổng hợp lập báo cáo hàng tuần,
hàng tháng, hàng q, hàng năm cho chủ đầu tư về các
mặt : khối lương - chất lượng - tiến độ thực hiện trên công
trình.
- Có trách nhiệm tổng hợp và ký các hồ sơ, chứng chỉ
chất lượng... báo cáo chủ đầu tư tổ chức các công tác
nghiệm thu chuyển giai đoạn cho các hạng mục xây dựng.
- Giám sát công tác đảm bảo giao thông, vệ sinh môi
trường trên công trường
- Lưu trữ các chứng chỉ, tài liệu ,số liệu kiểm tra...khi
thực hiện công tác giám sát.
- Có trách nhiệm kiểm tra các công việc đo lường liên
quan đến khối lượng các công việc xây dựng của nhà thầu
đã thực hiện được và đảm bảo yêu cầu chất lương.
- Chòu trách nhiệm thiết lập các biểu đồ theo dõi so

sánh khối lượng thiết kế và khối lượng đã thi công.


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 7

- Có trách nhiệm ký tên vào các văn bản qui đònh
chức danh trách nhiệm của mình.
- Hàng ngày, hàng tuần, hành tháng, hàng năm phải
tổng hợp và báo cáo kết quả đo đạc kiểm tra khối lượng.
- Lưu trữ các chứng chỉ, tài liệu ,số liệu kiểm tra...khi
thực hiện công tác giám sát về khối lương.
- Có trách nhiệm trực tiếp giám sát,kiểm tra, đánh giá
và xác nhận về công tác lấy mẫu và thí nghiệm các
chỉ tiêu chất lượng của các hạng mục công trình và toàn
bộ công trình : Các chỉ tiêu kỹ thuật của các vật tư, vật
liệu xây dựng,đất đắp ,tính chất cơ lý của bê tông - nền
móng...đề xuất các giải pháp xử lý kỹ thuật liên quan.
- Tiếp nhận yêu cầu của đơn vò thi công và lập kế
hoạch kiểm tra chất lượng hàng ngày.
- Lưu trữ các chứng chỉ, tài liệu ,số liệu kiểm tra...khi
thực hiện công tác giám sát về chất lương.
* Nội dung kiểm tra năng lực và cơ sở pháp lý hành
nghề của nhà thầu thí nghiệm kiểm tra chất lượng:
- Chứng chỉ hành nghề.
- Quyết đònh thành lập doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Quyết đònh công nhận phòng thí nghiệm do Bộ Giao
thông vận tải hoặc Bộ Xây dựng cấp và danh sách các
phép thử được phép kèm theo.
2.2 QUAN HỆ LÀM VIỆC GIƯÃ TỔ CHỨC TVGS VÀ
CHỦ ĐẦU TƯ
- Tổ chức TVGS phải tuân thủ chế độ lập báo cáo
thường kỳ về chất lượng, khối lượng, tiến độ cho Chủ đầu
tư hoặc theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư thông báo quyết đònh và nhiệm vụ,quyền
hạn của Tổ chức TVGS thi công xây dựng cho các Nhà thầu
biết để phối hợp thực hiện.
- Tổ chức TVGS cùng Chủ đầu tư chòu trách nhiệm chính
yếu về chất lượng công trình do đó trong công việc phải
tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc sau :


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 8

+ Tổ chức TVGS và các tổ TVGS phải chòu trách nhiệm
trước pháp lý và Chủ đầu tư trong việc thực hiện nhiệm vụ
và quyền hạn của mình.
+ Các chỉ thò, yêu cầu giửa các bên có liên quan
( Chủ đầu tư, Tổ giám sát, Nhà thầu...) phải bằng văn
bản và được lưu giữ cẩn thận.
+ Tổ chức TVGS và các tổ TVGS phải hoạt động một
cách vô tư, khách quan, căn cứ vào nội dung qui trình qui

phạm và đồ án thiết kế được duyệt để quản lý chất
lượng và khối lượng thi công công trình .
+ Các biên bản, chứng chỉ nghiệm thu chất lượng
phải thực hiện theo mẫu được qui đònh trong phụ lục của
"Nghò đònh 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng" và
các qui đònh của quy trình quy phạm hiện hành cũng như các
biểu,bảng đã thống nhất với Chủ đầu tư trước khi áp
dụng.
CHƯƠNG 3

CÁC NỘI CUNG CỦA CÔNG TÁC TVGS
3.1 NỘI DUNG CÔNG TÁC TVGS
- Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình.
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công
xây dựng với hồ sơ thầu và hợp đồng xây dựng gồm:
+ Kiểm tra về nhân lực,thiết bò thi công của Nhà thầu
đưa vào công trình.
+ Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu
trên công trình.
+ Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc thiết bò,
vật tư có yêu cầu về an toàn trên công trình.
+ Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất
vật liệu,cấu kiện,sản phẩm xây dựng phục vụ thi công
công trình của Nhà thầu.
+ Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và
thiết bò lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công cung
cấp gồm:



CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 9

. Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản
xuất, kết quả thí nghiệm của các phóng thí nghiệm hợp
chuẩn và kết quả kiểm đònh thiết bò của các tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
. Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật
liệu, thiết bò lắp đặt vào công trình thì cùng Chủ đầu tư
tiến hành phúc tra lại chất lượng vật liệu, thiết bò
Trong quá trình thi công công trình thực hiện :
+ Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu.
+ Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống
quá trình thi công của nhà thầu. Kết quả kiểm tra đều
phải ghi nhật ký giám sát hoặc biên bản kiểm tra theo quy
đònh.
+ Xác nhận bản vẽ hoàn công.
+ Tập hợp, kiểm tra tài liệu để cùng chủ đầu tư tổ
chức nghiệm thu khi có Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà
thầu về nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn thi công
xây dựng,nghiệm thu thiết bò, nghiệm thu hoàn thành từng
hạng mục và hoàn thành công trình.
+ Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều
chỉnh hoặc yêu cầu Nhà thầu thiết kế điều chỉnh.
+ Báo cáo và cùng Chủ đầu tư tiến hành phúc tra
kiểm đònh lại chất lượng bộ phận, hạng mục và công trình
khi có nghi ngờ về chất lượng.

3.2 CÔNG TÁC TVGS KỸ THUẬT THI CÔNG CÁC HẠNG
MỤC
3.2.1 Công tác phát quang và dọn dẹp mặt bằng:
3.2.1.1. Kiểm tra mặt bằng sau khi Ban giải phóng mặt
bằng bàn giao.
3.2.1.2. Thống kê số lượng cây nằm trong phạm vi mặt
bằng.
3.2.1.3. Kiểm tra khối lượng xà bần trong quá trình giải
phóng mặt bằng tạo ra.
Đơn vò thi công thông báo cho TVGS các số liệu kiểm tra
trên trước khi tiến hành công tác phát quang và dọn dẹp
mặt bằng.


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 10

3.2.2 công tác đào lớp đất hữu cơ nền thiên nhiên
(nếu có)
3.2.2.1 Kiểm tra mặt bằng nền thiên nhiên trước khi bóc
bỏ lớp đất hữu cơ (cao độ, mặt bằng ...).
3.2.2.2 Nền thiên nhiên sau khi bóc lớp đất hữu cơ phải
kiểm tra cao độ, độ chặt. Độ chặt của nền thiên hiên đạt
yêu cầu K  90. Phương pháp thí nghiệm hiện trường bằng
rót cát, thí nghiệm trong phòng xác đònh max bằng cối
Proctor tiêu cải tiến.
3.2.2.3 Nếu thiết kế không qui đònh đặc biệt ở những

chỗ không đào không đắp, đắp mỏng dưới 30cm trên nền
đào phải kiểm tra độ chặt của đất thiên nhiên trước khi
đắp đất chọn lọc. Độ chặt yêu cầu K  95. Phương pháp thí
nghiệm hiện trường bằng rót cát, thí nghiệm trong phòng
xác đònh max bằng cối Proctor tiêu chuẩn cải tiến.
3.2.2.4 Khối lượng kiểm tra 500m 2/ 01 điểm, mỗi lô diện
tích nền thiên nhiên nếu < 500m 2 kiểm tra tối thiểu 01
điểm. Nhất thiết không được đắp lớp trên khi chưa kiểm tra
độ chặt của nền (nếu không đạt yêu cầu phải lu lèn
thêm).
3.2.2.5 Các gốc rễ cây trong khu vực nền đường phải bóc
lên hết trước khi tiến hành các công tác tiếp theo.
3.2.2.6 Trường hợp bóc lớp hữu cơ gặp nền đất yếu,
hoặc hố rác thì đơn vò thi công báo cho TVGS, TVTK, Chủ đầu
tư để đưa ra giải pháp thi công thích hợp và khối lượng chỉ
được thanh toán theo đúng qui đònh về xác đònh khối lượng
phát sinh được duyệt.
3.2.2.6 Kiểm tra kích thước hình học đáy nền sau khi bóc
lớp đất hữu cơ.
Khi công tác đào bóc lớp hữu cơ nền thiên nhiên được
tiến hành kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu thì mơí tiến
hành công tác đắp.
3.3 CÔNG TÁC ĐẮP NỀN VÀ LỀ ĐƯỜNG BẰNG ĐẤT
CHỌN LỌC
Trước khi tiến hành đắp nền đường đơn vò thi công phải
báo cho TVGS và kỹ sư giám sát của Chủ đầu tư chứng


CÔNG TRÌNH


ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 11

chỉ chất lượng vật liệu, đòa chỉ mỏ vật liệu, khoảng cách
từ mỏ vật liệu về công trường... Khi Chủ đầu tư, TVGS
kiểm tra xác minh lại hiện trường mỏ vật liệu và có văn
bản chấp thuận thì đơn vò thi công mới vận chuyển vật
liệu về công trường.
- Khi đắp nền và lề đường bằng đất cấp 3 (sỏi đỏ)
phải theo quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp
kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên theo tiêu
chuẩn 22 TCN – 304 – 03, bao gồm:
3.3.1 Yêu cầu về cật liệu:
+ Thành phần hạt:
Thành phần hạt lọt qua mắt sàng vuông
50,0m
m

25,0m
m

9,5m
m

4,75m
m

2,0m
m


0,425m
m

0,075m
m

100

75-95

40-75

30-60

2045

15-30

5-20

+ Các chỉ tiêu kỹ thuật: giới hạn chảy W1 < 25%; CBR
> 30%; Losangeles LA < 35%; tỷ lệ lọt qua sàng N0200/N040 <
0,67; hàm lượng hạt thoi dẹt max < 15%, Id < 20%.
3.3.2 Yêu cầu kiểm tra nghiệm thu:
 Kích thước hình học: sai số chiều rộng ± 10cm; sai số
chiều dài ± 0,5m; sai số độ dốc ngang ± 0,5%o.
 Hệ số đầm lèn K >= 0,98.
 Mô đun đàn hồi E >= 850kG/cm².
 Xác đònh dung trọng thực tế hiện trường bằng phương

pháp rót cát.
 Kiểm tra kích thước hình học 03 mặt cắt/1Km, mỗi mặt
cắt đo bề dầy 02 chỗ.
Ghi chú: Trong thi công cứ 200m3 lấy 01 mẫu thí nghiệm
đầy đủ các tiêu chuẩn cơ lý theo qui đònh. Nếu TVGS và kỹ
sư giám sát của chủ đầu tư nghi ngờ mẫu vật liệu đắp
không đạt chất lượng thì Nhà thầu phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của TVGS và kỹ sư giám sát của chủ đầu tư.
- Trung bình 800m² kiểm tra 01 vò trí độ chặt.
- Trung bình 350m² kiểm tra 01 vò trí môduyn đàn hồi.


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 12

- Các vật liệu không đạt yêu cầu kó thuật, yêu cầu đơn
vò thi công chuyển ra khỏi phạm vi công trường.
3.3.2 Yêu cầu về chất lượng thi công:
3.3.2.1 Nền đường được đắp từng lớp chiều dày mỗi
lớp  30cm. Riêng đắp qua các khu vực phức tạp thì đơn vò thi
công phải có biện pháp thi công công trình cho TVGS, Chủ
đầu tư và được sự chấp thuận mới tiến hành đắp.
3.3.2.2 Nền đường phải được kiểm tra độ chặt theo từng
lớp (mỗi lớp  30cm). Độ chặt 50cm đất ngay dưới đáy
móng đường yêu cầu K  98. Phương pháp thí nghiệm  hiện
trường: rót cát đối với đất chọn lọc và dao vòng đối với
cát. Xác đònh max trong phòng thí nghiệm bằng cối Proctor

cải tiến.
3.3.2.3 Qui đònh về khối lượng kiểm tra độ chặt (đối với
mỗi lớp đắp)
- Mỗi lớp đất đắp hai bên cống 01 điểm, các lớp tiếp
theo từ đỉnh cống trở đi mỗi lớp 01 điểm.
- Trung bình 800m2/01 điểm, đối với những đoạn thi công
riêng lẻ có diện tích < 300m2 phải kiểm tra 03 điểm.
- Không được phép đắp lớp trên khi chưa kiểm tra độ
chặt của lớp dưới (nếu không đạt yêu cầu phải lu lèn
thêm và phúc tra lại).
3.3.2.4 Đối với mỗi lớp đất đắp phải kiểm tra cao độ,
kích thước hình học để xác đònh khối lượng thi công.
3.3.2.5 Qui đònh về sai số độ chặt:
Độ chặt nền đường được coi là đạt yêu cầu khi có 90%
số mẫu kiểm tra đạt được giá trò qui đònh về độ chặt, 10%
số mẫu còn lại sai lệch không quá 0,01 so với trò số yêu
cầu và phân bố rải rác.
3.3.2.6 Kiểm tra chất lượng đường khi hoàn thành:
Khi nền đường đắp đủ cao độ thiết kế phải thực hiện
kiểm tra những nội dung sau.
+ Bình đồ hướng tuyến (tim tuyến).
+ Cao độ mặt cắt dọc, cắt ngang, kiểm tra theo mặt
cắt thiết kế.
+ Các kích thước hình học khác: chiều rộng nền đắp,
độ dốc taluy kiểm tra


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT


Trang 13

+ Công tác trồng cỏ, lát đá hoặc xây kè bảo vệ.
Sai số cho phép trong thi công nền đường

Loại kết cấu và chỉ tiêu kiểm tra
- Hướng tuyến theo tim đường
- Cao độ trắc dọc theo tim đường (nhưng
không được làm tăng thêm độ dốc dọc
0,5% và chỉ được thiếu hụt cục bộ); cao
độ hai bên vai đường.
- Bề rộng nền đường không hụt quá tính
từ tim đường ra mỗi bên.
- Độ dốc ngang không vượt quá độ dốc
ngang thiết kế (tính theo % so với độ dốc
ngang thiết kế).
- Mức tăng độ dốc taluy (tính % so với độ
dốc taluy thiết kế).
+ Khi chiều cao đắp dưới 02m.
+ Khi chiều cao đắp từ 02 đến 06m.
+ Khi chiều cao đắp trên 06m.
- Các kích thước của rãnh dọc.
- Độ dốc dọc của rãnh dọc tính bằng %
so với độ dốc dọc thiết kế.
- Mức độ giảm độ chặt tính theo % giá
trò tuyệt đối.

Giá trò
sai số

cho
phép
 5cm
+2; -3cm

5cm
3%

7%
4%
2%
 5cm
10%
1%

3.4 CÔNG TÁC THI CÔNG LỚP MÓNG ĐƯỜNG ĐÁ
DĂM CẤP PHỐI
3.4.1 Yêu cầu về chất lượng vật liệu: (Theo tiêu chuẩn
22TCN 334-06).
Trước khi tiến hành thi công móng đường bằng vật liệu
đá dăm cấp phối, Đơn vò thi công phải có chứng chỉ chất
lượng mỏ vật liệu, đòa chỉ mỏ vật liệu, khoảng cách từ
mỏ vật liệu về công trường. Sau khi Chủ đầu tư, TVGS kiểm
tra xác minh lại hiện trường mỏ vật liệu và có văn bản


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT


Trang 14

chấp thuận thì đơn vò thi công mới vận chuyển vật liệu về
công trường.
Vật liệu cấp phối đá dăm được xay tại mỏ khi chở đến
công trường phải thí nghiệm xác đònh các chỉ tiêu:
+ Thành phần hạt: Đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn
TCVN 4198 - 95.
+ Độ mài mòn Los – Angeles (AASHTO-T96)
+ Tỉ lệ hạt dẹt (theo trọng lượng) (TCVN 1772 - 87)
+ Chỉ số dẻo; Giới hạn chảy (AASHTO-T89 & T90)
+ Chỉ số CBR (AASHTO T193 hay 22TCN 332 - 06) ngâm
nước 04 ngày đêm
3.4.2 Yêu cầu về chất lượng thi công:
3.4.2.1 Chiều dày thi công: đơn vò thi công có thể thi
công móng đá dăm cấp phối chia làm 02 lớp, mỗi lớp
10cm. Nếu có phương tiện lu nặng và qua rải thử thấy đạt
yêu cầu đầm nén thì cho phép bề dầy một lớp 20 ÷ 25 cm.
3.4.2.2 Rải cấp phối đá dăm bằng máy rải.
3.4.2.3 Cần xác đònh hệ số rải để xác đònh chiều dày
rải thích hợp.
3.4.2.4 Tiến hành thi công đoạn thử 50m ÷ 100m. Khi TVGS
xác nhận bằng văn bản việc thi công đoạn thử đạt yêu
cầu thì đơn vò thi công mới triển khai đại trà.
3.4.2.5 Độ chặt yêu cầu của móng đường đá dăm cấp
phối là K 

0,98. Phương pháp thí nghiệm xác đònh  hiện

trường rót cát tiêu chuẩn. Xác đònh max trong phòng thí

nghiệm bằng cối Proctor cải tiến.
3.4.2.6 Khi thi công lớp CPĐD, ngoài việc kiểm tra độ chặt
như trên còn phải kiểm tra cường độ, độ bằng phẳng, độ
dốc dọc, độ dốc ngang ...
3.4.3 Qui đònh về khối lượng kiểm tra:
Công tác kiểm tra và nghiệm thu lớp móng đá dăm
theo Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dắm
trong kết cấu áo đường ô tô 22TCN-334-06 của Bộ GTVT.
3.4.3.1 Kiểm tra kích thước hình học.
- Bề rộng mặt đường kiểm tra theo trắc ngang thiết kế.
- Kiểm tra chiều dày mỗi km (hoặc < 1km cho 1 đợt kiểm
tra) đào 03 mặt cắt, mỗi mặt cắt đào 03 hố để xác đònh


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 15

- Cao độ kiểm tra theo mặt cắt ngang thiết kế.
- Độ bằng phẳng 10 mặt cắt/1km
3.4.3.2 Thành phần cấp phối và độ ẩm: 150m 3/1mẫu
(khối rời).
3.4.3.3 Độ chặt K cho từng lớp: 800m2/1 vò trí.
3.4.3.4 Cường độ (mô đun đàn hồi): 20 điểm/km hay
350m² kiểm tra 01 vò trí.
3.4.4. Quy đònh về sai số.
3.4.4.1. Kích thước hình học.
- Sai số chiều rộng: + 10cm.

- Sai số chiều dày: 10% nhưng không quá 05mm.
- Cao độ kiểm tra theo mặt cắt ngang thiết kế, sai số cho
phép = 05mm.
3.4.4.2 Độ bằng phẳng: Bằng thước 03m khe hở không
quá 05mm.
3.4.4.3 Độ chặt K  0,98
3.4.4.4 Cường độ lớp đá dăm: Không được nhỏ hơn thiết
kế quy đònh.
3.5 CÔNG TÁC THI CÔNG LỚP BTNN
Công tác thi công và nghiệm thu theo qui trình kỹ thuật
22 TCN 249 - 98 với nội dung chính sau:
3.5.1 Yêu cầu vật liệu
3.5.1.1 Yêu về chất lượng vật liệu sản xuất bê tông
nhựa
3.5.1.1.1 Đá dăm
- Chứng chỉ kiểm tra xác đònh loại đá của mỏ vật
liệu
- Cường độ nén: 1000daN/cm2/TCVN 1771-87).
- Độ nén dập trong xi lanh:  8% (TCVN 1772 - 87).
- Độ hao mòn LosAngeles (LA):  25% (AASHTO - T96).
- Lượng đá dăm mềm yếu và phong hoá không được
vượt quá 10% (TCVN 1771, 1772 - 86).
- Lượng đá thoi dẹt của đá dăm không vượt quá 15%
khối lượng đá dăm trong hỗn hợp.
- Hàm lượng bụi, bùn, sét trong đá dăm không vượt
quá 2% khối lượng, trong đó hàm lượng sét không quá
0,05% khối lượng đá.


CÔNG TRÌNH


ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 16

3.5.1.1.2 Cát
- Cát thiên nhiên có mô đun độ lớn M k  2.
- Hệ số đương lượng cát (ES)  80.
- Hàm lượng bụi, bùn sét  3%
- Lượng sét  0,5%.
3.5.1.1.3 Bột khoáng
Phải thoả mãn các chỉ tiêu quy đònh sau:

Các chỉ tiêu

Trò số

1. Thành phần cở hạt. % khối lượng
- Nhỏ hơn 1,25

100

- Nhỏ hơn 0,315 mm

 90

- Nhỏ hơn 0,071 mm

 70


2. Độ rỗng.% thể tích

 35

3- Độ nở của mẫu chế tạo bằng hỗn hợp
bột khoáng và nhựa. %

 2.5

4- Độ ẩm. % khối lượng

1

5- Khả năng hút nhựa của bột khoáng
(Lượng bột khoáng có thể hút hết 15g
bitum mác 60/70)

 40g

3.5.1.1.4 Nhựa đường
Phải thoả mãn các chỉ tiêu quy đònh sau:

Số
TT

Các chỉ tiêu thí nghiệm kiểm
tra

Trò số
tiêu

chuẩn

01

Độ kim lún ở 250C (0.1 mm)

60  70

02

Độ kéo dài ở 250C 5cm/phút(cm)

Min 100

03

Nhiệt hoá mền (0C)

46  55

04

Nhiệt độ bắt lửa (0C)

Min 230

05

Tỷ lệ độ kim lún của nhựa sau
khi đun ở 1630C trong 5h so với độ

kim lún ở 250C (%)

Min 75

06

Lượng tổn thất sau khi đun ở 1630C
trong 5h (%)

Max 0,5


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

07

Lượng hoà tan trong Trichloroethylene
(%)

08

Khối lượng riêng ở 250C (g/cm3)

Trang 17

Min 99
1,00  1,05


Chú thích:
 Quy đònh về lấy mẫu nhựa đường: Theo tiêu chuẩn 22TC
231 - 96.
Việc lấy mẫu vật liệu nhựa phải đảm bảo được yêu
cầu cơ bản sau:
- Mẫu phải mang tính đại diện cho cả khối vật liệu nhựa
hoặc cho cả lô hàng
- Mẫu phải thể hiện được đặt tính của vật liệu.
- Mẫu phải có lý lòch rõ ràng, việc lấy mẫu phải báo
cho TVGS đến tận nơi cung cấp để xác đònh khả năng cung
cấp nhựa đạt yêu cầu chất lượng.
 Nhựa dính bám: Có thể dùng các loại sau (Theo 22TCN
249 - 98)
- Nhựa đặc 60/70 pha với dầu hoả theo tỷ lệ dầu hoả
trên nhựa là 80/100 (theo trọng lượng) tưới ở nhiệt độ 450c 
100c.
- Phải tưới nhựa dính bám trước 04  06h để nhựa lỏng
đông đặc lại mới được rải lớp bê tông nhựa lên trên.
3.5.1.2 Hỗn hợp bê tông nhựa (cho loại I)
- Phải thoả mãn các chỉ tiêu quy đònh sau:
Số
TT

Các chỉ tiêu thí nghiệm kiểm tra

Trò số tiêu
chuẩn

01


Độ rỗng cốt liệu khoán chất %
thể tích

15  19

02

Độ rỗng còn dư. % thể tích

36

03

Độ ngậm nước. % thể tích

1,5  3,5

04

Độ nở, % thể tích, không lớn hơn

0,5

05

Cường độ chòu nén. DaN/cm 2, ở
nhiệt độ.

35


- 200C không nhỏ hơn

14

- 500C không nhỏ hơn


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 18

06

Hệ số ổn đònh nước, không nhỏ
hơn

0,90

07

Độ ổn đònh Marshall ở 600C, kN
không nhỏ hơn

8

08

Chỉ số dẻo quy ước ứng với S =

8kN.mm, nhỏ hơn hay bằng

4

09

Thương
số
Marshall
(Độ
ổn
đònh/Chỉ số dẻo quy ước) kN/mm

Min 2,0

10

Độ ổn đònh còn lại sau khi ngâm
mẫu ở 600C, 24h so với độ ổn
đònh ban đầu, % lớn hơn

11

Độ rỗng bê tông nhựa

Max 5,0
75

36


- Khi thiết kế cấp phối bê tông nhựa chặt được chấp
thuận, đơn vò thi công tổ chức tiến hành trộn thử mẻ đầu
tiên ngoài phạm vi công trường để kiểm tra các chiểu tiêu
sau: (hàm lượng nhựa, thành phần hạt, độ đồng đều của
trạm trộn).
- Tiến hành thảm thử 1 đoạn có chiều dài tối thiểu 
200m, rộng  3,5m để xác đònh các chỉ tiêu sau:
+ Hàm lượng nhựa.
+ Thành phần cấp phối.
+ Cường độ nén ở 200C và 600C.
+ Độ dẻo, cứng Marshall, độ rỗng cốt liệu, độ rỗng dư
của BTN, độ ngâm nước, độ bão hoà nước, dung trọng của
mẫu BTN.
- Các chỉ tiêu thí nghiệm trên nếu đạt yêu cầu,
Trưởng TVGS có văn bản đánh giá chất lượng và đồng ý
cho phép sản xuất đại trà
3.5.2 Yêu về chất lượng thi công
3.5.2.1 Kiểm tra trước khi thi công
3.5.2.1.1 Kiểm tra chất lượng lớp móng
- Nếu sau khi kiểm tra và nghiệm thu chuyển giai đoạn
thi công lớp móng đá dăm, đơn vò thi công thảm BTN ngay
thì sau khi kiểm tra độ sạch mặt đá, tưới nhựa dím bám,
Trưởng TVGS ký văn bản cho phép thảm BTN.


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 19


- Nếu sau khi kiểm tra và nghiệm thu lớp móng đá
dăm, đơn vò thi công không tiến hành thảm BTN ngay (Thời
gian chờ đợi trong mùa mưa là 10 ngày, mùa khô là 20
ngày kể từ khi nghiệm thu) thì phải tiến hành đo đạc kiểm
tra lại các chỉ tiêu: Cao độ, độ bằng phẳng, bề rộng mặt
đường, độ chặt và cường độ để Trưởng TVGS ký văn bản
cho phép thảm BTN. Khối lượng kiểm tra như đối với lớp
CPĐD
+ Kiểm tra độ sạch và độ khô ráo bằng mắt.
+ Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa dím bám, nhựa dính
bám dùng loại nào phải có chứng chỉ của loại nhựa đó.
3.5.2.1.2 Kiểm tra các dây căng làm cữ hai mép mặt
đường. Dùng máy cao đạc và thước đo dài
3.5.2.1.3 Kiểm tra bằng mắt thành mép các mối nối
ngang, dọc của các vật liệu bê tông nhựa rải ngày hôm
trước.
3.5.2.1.4 Khi thi công đoạn tiếp theo cần tiến hành cắt
mép quét nhựa bám dính phần thi công trước.
3.5.2.2 Công tác thi công đoạn thử
Trong những ngày đầu thi công hoặc khi sử dụng một
loại bêtông nhựa mới phải tiến hành thi công thử một
đoạn (Khối lượng dùng ít nhất 80 tấn bêtông nhựa) để
kiểm tra và xác đònh công nghệ quá trình rải, lu lèn. Sau khi
kiểm tra chất lượng thi công (độ chặt, độ bằng phẳng, độ
nhám...), và khi có văn bản việc thi công đoạn thử đạt
yêu cầu thì đơn vò thi công mới được triển khai đại trà.
3.5.2.3 Kiểm tra trong khi thi công.
3.5.2.3.1 Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bêtông nhựa vận
chuyển đến nơi rải.

- Kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng
nhiệt kế trước khi đổ vào phễu máy rải. T  1200C và
không quá 1500C.
 Nếu T  1500c nhất thiết không được đưa hỗn hợp BTN
này vào sử dụng.
 Nếu đang thảm gặp trời mưa phải tiến hành lu lèn
đoạn đã thảm ra mặt đường, còn BTN trên xe không được
trải ra mặt đường.


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 20

- Kiểm tra chất lượng hỗn hợp trên mỗi chuyển xe
bằng mắt.
- Lấy mẫu lưu (có biên bản lấy mẫu hiện trường)
kiểm tra các chỉ tiêu theo quy đònh.
3.5.2.3.2 Trong quá trình rãi hỗn hợp bêtông nhựa,
thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài
03m, chiều dày lớp BTN bằng que sắt có đánh dấu mức
rải qui đònh, và đốc ngang của mặt đường bằng thước
mẫu.
3.5.2.3.3 Kiểm tra chất lượng các mối nối dọc và ngang
giữa các vệt rải bằng mắt, đảm bảo mối nối ngay thẳng,
mặt mối nối không rỗ, không lồi lõm, không bò khấc.
3.5.2.3.4 Kiểm tra chất lượng lu lèn của lớp bêtông
nhựa, loại lu, số lần lu/1 điểm, tốc độ lu phải tuân theo quy

trình lu của đoạn thử. Chú ý kiểm tra độ lu lèn ở gần mép
mặt đường và ở các mối nối.
3.5.2.3.5 Mỗi ngày thảm BTN lấy 01 mẫu kiểm tra nhanh
thành phần cấp phối và hàm lượng nhựa để kòp thời điều
chỉnh nếu cần. Các phiếu thí nghiệm nhanh phải cập nhật
phục vụ nghiệm thu.
3.5.3 Quy đònh về khối lượng kiểm tra.
Công tác kiểm tra và nghiệm thu thực hiện theo Quy trình
công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bêtông nhựa
22TCN 249 - 98 của Bộ GTVT.
3.5.3.1 Kiểm tra vật liệu
3.5.3.1.1 Vật liệu đá: Cứ 05 ngày sản xuất liên tục lấy
mẫu kiểm tra một lần, xác đònh hàm lượng bụi sét, thành
phần cỡ hạt, hàm lượng hạt dẹt. Ngoài ra phải lấy mẫu
kiểm tra khi có loại đá mới
3.5.3.1.2 Vật liệu cát: Cứ 03 ngày sản xuất liên tục
lấy mẫu kiểm tra một lần, xác đònh hàm lượng bụi sét,
thành phần cỡ hạt, mô đun độ lớn. Ngoài ra phải lấy mẫu
kiểm tra khi có loại đá mới.
3.5.3.1.3 Vật liệu bột khoáng: Cứ 05 ngày sản xuất
liên tục lấy mẫu kiểm tra một lần, xác đònh độ ẩm, thành
phần cỡ hạt. Ngoài ra phải lấy mẫu kiểm tra khi có loại
bột khoáng mới.


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 21


3.5.3.1.4 Vật liệu nhựa đường: Cứ mỗi ngày sản xuất
lấy mẫu kiểm tra một lần, xác độ kim lún ở 25 0C. Ngoài ra
phải lấy mẫu kiểm tra khi có loại nhựa đường mới.
3.5.3.1.5 Vật liệu bê tông nhựa: Nếu có sự thay đổi
nguồn cung cấp vật liệu hay sau khi kiểm tra mẫu BTN tại
trạm trộn có sự sai khác so với thiết kế ban đầu thì phải
thiết kế lại thành phần BTN.
3.5.3.2 Kiểm tra kích thước hình học
- Bề rộng mặt đường kiểm tra 10 mặt cắt/1km.
- Cao độ kiểm tra theo mặt cắt ngang thiết kế.
- Độ bằng phẳng 3 mặt cắt/km.
- Độ dốc dọc, độ dốc ngang mặt đường theo mặt cắt
thiết kế.
3.5.3.3 Cứ 500m2 mặt đường bêtông nhựa khoan 1 tổ 03
mẫu để thí nghiệm hệ số độ chặt lu lèn K>= 0,98.
3.5.3.4 Về độ dính bám giữa hai lớp bêtông nhựa hay
giữa lớp bêtông nhựa với lớp móng được đánh giá bằng
cách nhận xét trên mẫu khoan.
3.5.3.5 Cứ mỗi tổ hợp mẫu BTN khoan tại hiện trường cho
tiến hành thí nghiệm 01 mẫu BTN xác đònh các chỉ tiêu cơ
liù.
3.5.3.6 Cường độ 20 điểm/Km hay 350m² kiểm tra 1 vò trí.
3.5.3.7 Độ nhám 03 mặt cắt/Km (lớp hoàn thiện)
3.5.4 Quy đònh về sai số.
3.5.4.1 Kích thước hình học.
Các kích thước hình học

Sai số cho
phép


1- Bề rộng mặt đường
bê tông nhựa

-5cm

2- Bề dày lớp bê tông
nhựa
Đối với lớp dưới
Đối với lớp trên
3- Độ dốc ngang mặt
đường bê tông nhựa

 10%
 5%

Ghi chú


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Đối với lớp dưới

 0,005

Đối với lớp trên

0,0025


4- Sai số cao đạc không
vượt quá

-10mm

Đối với lớp dưới

5mm

Trang 22

+5mm

Đối với lớp trên
3.5.4.2 Độ bằng phẳng.
Vò trí lớp bê
tông nhựa

Phần trăm các khe hở
giữa thước dài 3m với
mặt đường (%)

Khe hở
lớn
nhất
(mm)

<
2mm


<
3mm


3mm

 5mm

Lớp trên

 90%

-

 5%

-

6

Lớp dưới

 85%

-

 5%

-


-

3.5.4.3 Thành phần hạt, hàm lượng nhựa
Cỡ hạt

Dung sai cho
phép %

Dụng cụ và
phương pháp
kiểm tra

Cỡ hạt từ 15mm
trở lên

8

Bằng sàng

Cỡ hạt từ 10mm

7

"

6

"


5

"

2

"

 0,1

Phương pháp

 5mm
Cỡ

hạt

từ

2,5mm  1,25mm
Cỡ

hạt

từ


0,63mm
0,315mm
Cỡ

hạt
0,074mm

từ

Hàm lượng nhựa


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 23

quay ly tâm
3.5.4.4 Độ chặt lu lèn của mặt đường bêtông nhựa sau
10 ngày rải: Không nhỏ hơn 0,98
3.5.4.5 Chất lượng mỗi nối đạt yêu cầu: Bằng phẳng,
không rỗ mặt, không có khấc, không có khe hở. Đánh
giá bằng mắt.
3.5.4.6 Hệ số bám của mặt đường bê tông nhựa (độ
nhám): Kiểm tra độ nhám của mặt đường bằng phương
pháp rắc cát (theo quy trình 22TCN 65-84). Yêu cầu chiều cao
 0,4mm.
3.5.4.7 Cường độ áo đường (mô đun đàn hồi): Không
được nhỏ hơn trò số thiết kế. Thiết bò và phương pháp xác
đònh mô đun đàn hồi áo đường theo tiêu chuẩn ban hành
theo quyết đònh 1046/QĐKT 4 ngày 10/5/1979 Bộ GTVT (hay
Benkelman).
3.5.4.8 Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa nguyên

dạng lấy ở mặt đường và của mẫu bê tông nhựa được
chế bò từ mẫu bê tông nhựa khoan hay đào ở mặt đường
phải đạt các trò số thiết kế yêu cầu. Các chỉ tiêu cơ lý
tuân theo bảng phần 8.1-1e. Thiết bò dụng cụ và phương
pháp tiến hành theo "Qui trình thí nghiệm bê tông nhựa"
22TCN 62 - 84 của Bộ GTVT.
3.6 CÔNG TÁC THI CÔNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Công tác thi công và nghiệm thu, cống thực hiện theo
TCN số 166/QĐ ngày 21/01/1975 của Bộ GTVT với các nội
dung chính sau:
7.1 Yêu cầu về vật liệu
7.1.1 Vật liệu đá (Theo TCVN 1771 - 86)
- Cường độ > 1000kG/cm2
- Độ mài mòn < 30%
- Hàm lượng thoi dẹt < 15% theo khối lượng.
- Hàm lượng hạt phong hoá, mềm yếu < 10%
- Thành phần hạt
Kích thước lỗ sàng (mm)

Lượng sót trích luýc trên
sàng (%)

1,25 Dmax

0


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT


Trang 24

Dmax

0  10

0,5 (Dmax  Dmin)

40  70

Dmin
100
7.1.2 Vật liệu cát
Vật liệu cát hạt trung: Như mục 5.1.a (hàm lượng bùn
sét  5%)
7.1.3 Vật liệu xi măng.
- Độ mòn của bột xi măng.
- Độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian ninh kết.
- Tính ổn đònh thể tích của hồ xi măng
- Giới hạn bền uốn và nén của các mẫu chế tạo từ
vữa xi măng.
7.1.4 Vật liệu thép
- Cường độ thép lớn hơn quy đònh thiết kế
- Thép không bò han rỉ
- Cường độ mối hàn khi thí nghiệm kéo đứt ngoài mối
hàn.
7.1.5 Thiết kế cấp phối bê tông
7.2. Yêu cầu về chất lượng thi công.
7.2.1 Kiểm tra đònh vò tim

7.2.2 Kiểm tra chất lượng hố móng trên nền đất thiên
nhiên.
7.2.3 Kiểm tra lắp đặt cốt thép trước khi đổ bê tông.
7.2.4 Kiểm tra công tác lắp đặt ván khuôn trước khi đổ
bê tong (Đổ tại chỗ).
7.2.5 Kiểm tra chất lượng bê tông trước khi đổ (tính đồng
nhất, độ sụt, thời gian xuất xưởng...)
7.2.6 Kiểm tra kích thước hình học móng cống.
7.3 Khối lượng kiểm tra.
7.3.1 Vật kiệu đá: 150m3 lấy mẫu kiểm tra thành phần
hạt, độ bẩn
7.3.2 Vật liệu cát: 150m3 lấy mẫu kiểm tra thành phần
hạt, mô đun lớn, hàm lợng bụi sét
7.3.3 Vật liệu xi măng: Theo lô hàng hoặc khi thay đổi
chủng loại xi măng


CÔNG TRÌNH

ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Trang 25

7.3.4 Vật liệu thép: 20T/tổ mẫu (khối lượng ít hơn cũng
lấy 01 tổ mẫu kiểm tra)
7.3.5 Độ chặt đất đắp: Như mục 5.2 - 3
7.3.6 Kiểm tra cường độ bê tông.
- Đối với móng cống, ống cống, tường đầu, tường
cánh cho mỗi cống phải có ít nhất 1 tổ mẫu kiểm tra
cường độ.

- Cứ 50m3 lấy một tổ hợp 3 mẫu thí nghiệm nén xác
đònh cường độ, tối thiểu mỗi đợt đổ bê tông lấy một tổ
hợp mẫu thí nghiệm. Mẫu phải được bảo quản và thí
nghiệm ép mẫu ở 28 ngày tuổi.
- Khi cần thiết ngoài các đợt mẫu nói trên còn phải
lấy các đợt mẫu bổ sung thí nghiệm trong thời gian cần
thiết có điều kiện thi công quy đònh.
Ghi chú:
+ Trước khi tiến hành đổ bê tông đơn vò thi công phải
có kết quả thiết kế cấp phối bê tông ứng với cường độ
yêu cầu.
+ Nếu dùng phụ gia trong bê tông phải báo cho TVGS
biết về loại phụ gia, tỷ lệ pha trộn.
+ Thời gian thi công không quá 04 giờ, không được
ngắt quãng 02 lần.
+ Nhiệt độ ngoài trời khi thi công bê tông không quá
350C.
- Các quy đònh về sai số.
Sai số cho phép của các bộ phận ván khuôn

STT

Tên các sai số

Trò số - sai
số (mm)

a) Ván khuôn tháo lắp luân
chuyển nhiều lân bằng gỗ.
1


- Sai số chiều dài, chiều rộng
và đường chéo của các mặt
ván:
Trên một mét
Trên toàn bộ chiều đo

3
8


×