Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

BÁO CÁO VỀ MẠNG LAN CHO QUÁN COFFEE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.97 KB, 21 trang )

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN MẠNG VÀ TRUYỀN THÔNG



BÁO CÁO
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MẠNG LAN CHO QUÁN COFFEE

Thành viên nhóm:

1


MỤC LỤC

2


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chúng em xin cảm ơn anh Nguyễn Hiếu đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn và tạo điều kiện cho chúng em trong quá trình dạy để chúng em có kiến
thức hoàn thành bài báo cáo tốt nhất có thể.
Sau gần 2 tuần thực hiện chúng em đã hoàn thành bài báo cáo. Tuy nhiên vẫn có
nhiều thiếu sót mong thầy góp ý. Chúng em chân thành cảm ơn thầy đã theo dõi bài
báo cáo của chúng em.

3


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................

4



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng của đề tài
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ thì nhu cầu về vật chất
và tinh thần của con người ngày càng tăng cao. Công nghệ phát triển đòi hỏi các ngành
khác điểm hình là ngành dịch vụ cũng phải phát triển để theo kịp với nhu cầu của con
người. Với thói quen uống cofee mỗi ngày của người Việt Nam thì việc các quán
coffee ngày càng mọc lên nhiều hơn để đáp ứng được nhu cầu của mọi người dân.
2. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, việc sử dụng mạng của mỗi người ngày càng dễ dàng. Mỗi gia đình
các thành viên đều có 1 chiếc smartphone có kết nối mạng. Và hiện nay mọi người đi
uống coffee ko chỉ còn đơn thuần là đi thưởng thức coffee hoặc gặp mặt bạn bè mà đã
có thêm những mục đích khác như lướt web, tìm kiếm tin tức, ...Vì vậy việc các quán
coffee kết nối mạng là chuyện hết sức bình thường.
Với những quán coffee có quy mô lớn và uy tín việc thiết kế mạng để đáp ứng
với nhu cầu của khách hàng là việc thiết yếu cần làm. Quán càng lớn thì đòi hỏi việc
thiết kế mạng để đáp ứng với nhu cầu của quán càng cao và vấn đề bảo mật dữ liệu
cũng ngày càng được xem trọng.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung vào các bước triển khai mô hình hệ thống, trên cơ sở đó
bài còn đi kèm tìm hiểu các thiết bị phù hợp cho hệ thống và các bước hướng dẫn vận
hành hệ thống mạng. Đồng thời đưa ra đánh giá về lợi ích của hệ thống mạng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp tổng hợp tích, phân tích, mô tả bằng các sơ đồ, các
bảng số liệu cũng như các hình ảnh mình họa trực quan nhằm đánh giá phù hợp về
thiết bị mạng LAN.

5



I.

Giới thiệu về mô hình về quán coffee

Coffee Mộc dự kiến được mở nằm tọa lạc trên đường Thái Nguyên. Với diện
tích 200m và không gian gồm 4 tầng. Phục vụ điểm tâm sáng và tổ chức sự kiện(ví dụ:
sinh nhật, cầu hôn, tiệc thân mật,…). Trong đó tầng 1 chủ yếu để quản lý, pha chế, dịch
vụ, phòng bếp. Còn tầng 2, 3 sẽ phục vụ café và điểm tâm sáng, với không gian rộng
rãi, thoải mái, phù hợp cho doanh nhân, sinh viên, và có cả những góc nhỏ phục vụ cho
các bạn yêu sách thích yên tĩnh. Tầng 4 sẽ là tầng ngoài trời phục vụ cho các bữa tiệc
hay chỉ là không gian hợp mặt của các nhóm bạn thân mật, gia đình hoặc các đoàn du
lịch.
II. Khảo sát
II.1. Khách hàng và quán
1.

Loại khách hàng của quán cafe?

Khách hàng chủ yếu là sinh viên, người đi làm, doanh nhân và gia đình
2.

Lý do và số lần khách hàng đi uống cafe?

Không gian rộng, thoáng mát đáp ứng nhu cầu sử dụng mạng của khách hàng.
Số lần: 4/7
3.

Lượng khách hàng tối đa mà quán có thể phục vụ?


Lượng khách hàng tối đa quán có thể phục vụ là 300 người trong cùng một thời diểm
4.

Mạng sử dụng có ổn định hay không?

Tốc độ mạng ổn định không bị rớt mạng.
5.

Những rủi ro về bảo mật thông tin của khách hàng và quán?

Thông tin của khách hàng có thể bị lộ trong quá trình truy cập mạng
6.

Các thiết bị mà quán cần sử dụng?

Camera, ti vi, wifi, router. Switch, dây mạng, ...
II.2. Kinh phí

6


1.

Kinh phí dự trù khi có sự cố?

Kinh phí dự trù: 20 triệu
2.

Dự đoán kinh phí sử dụng để xây dựng hệ thống mạng?


Kinh phí sử dụng: 50 triệu
3.

Thời gian dự kiến hoàn thành dự án?

Thời gian dự kiến hoàn thành: 4 tháng
4.

Thời gian khắc phục sự cố khi lỗi mạng?

Thời gian dự kiến: 1 ngày
II.3. Các câu hỏi khác
1. Cách đảm bảo không bị mất kết nối mạng khi khách hàng sử dụng quá tải?
Tăng băng thông
2.

Chất lượng, bảo hành của các thiết bị mạng đã được kiểm tra kỹ càng hay chưa?

Chất lượng, bảo hành của các thiết bị mạng đã được kiểm tra kỹ khi nhận hàng
3.

Bản thiết kế và hướng dẫn sử dụng có được ghi lại rõ ràng ra chưa?

Bản thiết kế và hướng dẫn sử dụng đã được ghi lại rõ ràng và chi tiết
4.

Có cần đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên trong quán?

Cần đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên để sử dụng thiết bị và hệ thông mạng
5.


Định hướng phát triển trong các năm tới của quán sẽ như thế nào?

Sau 3 năm đi vào hoạt động sẽ mở thêm chi nhánh mới
6.

Mô hình mạng của quán có dự phòng hay không có dự phòng?

Mô hình mạng của quán là không có dự phòng
7.

Kiểm tra các khoản chi phí xem đã được sử dụng một cách hợp lý hay chưa?

Các khoản chi phí đã được sử dụng một cách hợp lý.
III.

Các cách bảo mật thông tin

III.1. Các quy tắc bảo mật trong mạng LAN:

7


Hiện có hàng loạt giải pháp bảo toàn cho mạng và máy tính như mạng riêng ảo
(VPN), hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS), hệ thống ngăn ngừa xâm nhập (IPS), sinh
trắc học…, nhưng đối tượng là vô hạn, còn khả năng đầu tư của chúng ta là hữu hạn.
Dù bạn có trang bị giải pháp bảo mật tốt đến đâu, nếu thiết bị và phần mềm không
được thiết lập đúng, rủi ro vẫn luôn rình rập.
Có thể điểm yếu nhất trong bảo an máy tính và mạng là yếu tố con người. Và dù
bạn có trang bị tốt đến đâu, nếu thiết bị và phần mềm không được thiết lập đúng, rủi do

vẫn luôn rình rập.
III.1.1. Sao lưu dữ liệu giá trị
Nghe có vẻ cực đoan, máy tính an toàn tuyệt đối là khi tắt. Khi bạn bật máy tính,
khả năng mất dữ liệu sẽ tăng, thậm chí cả khi bạn không nối với mạng internet. Ổ cứng
là một trong những điểm yếu của máy tính và ổ cứng hỏng là một khả năng có thể xảy
ra. Hoặc bạn có thể vô tình xoá mất file dữ liệu. Vì thế, quy tắc đầu tiên là cần sao lưu
dữ liệu, dùng CD, DVD, ổ cứng hay trên các phương tiện lưu trữ khác.
III.1.2 Cài và cập nhật đều đặn phần mềm diệt virus
Khoảng chục năm về trước, khả năng bị nhiễm virus khá thấp vì ít người có cơ
hội tiếp cận Internet và các phương tiện lưu trữ cũng không đa dạng như bây giờ.
Nguồn lây nhiễm chính là trao đổi đĩa mềm và phần mềm lậu. Nhưng giờ đây hầu hết
mọi người dùng Windows, virus phát tán với tốc độ ánh sáng, và trong nửa ngày toàn
thế giới có thể bị đe doạ.
Virus và sâu là đoạn mã đính kèm file có thể tái tạo để phát tán, thường là những
file thi hành (exe) hoặc macro mặc dù gần đây có phát hiện được virus nằm trong file
ảnh (jpg). Virus có thể vô hại hoặc thực sự phá hoại, vì thế trang bị một chương trình
chống virus là điều bắt buộc và nó phải được cập nhật thường xuyên nếu không sẽ vô
ích.
III.1.3. Gỡ bỏ những file, chương trình và dịch vụ không cần thiết
Theo mặc định, Windows sẽ cài nhiều file, chương trình và dịch vụ không cần
thiết mà không thể gỡ bỏ bằng Add/Remove Programs trong Control Panel. Những file
không cần thiết này tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn, có thể bị những kẻ đột nhập khai
thác. Trong môi trường văn phòng, một số chương trình mặc định vô bổ: ai cần chơi
games (Freecell, Hearts, Solitaire…), gửi tin nhanh Messenger..?
Để tránh những rủi ro không đáng có và cũng là để thúc đẩy tốc độ cho hệ điều
hành, bạn chỉ nên cài những gì cần thiết. Để gỡ bỏ những chương trình không cần thiết,

8



bạn có thể sử dụng những công cụ chuyên dụng như nLite của Nuhi (freeware) hoặc
xplite của LitePC. Nhưng cẩn thận tránh xoá mất những file quan trọng.
III.1.4. Cập nhật hệ điều hành
Cập nhật Windows hiện nay là cần thiết. Những kẻ tấn công thường sử dụng sự
yếu kém trong bảo mật hệ điều hành để khai thác các điểm yếu. Cập nhật những bản vá
quan trọng của hệ điều hành là cách bảo mật, gắn lỗ hổng và đóng những cánh cửa
không an toàn. Một cách dễ dàng để kiểm tra các bản cập nhật cho Windows là vào
Windows Update trong Internet Explorer, nhưng nếu quản lý nhiều máy tính, bạn có
thể dùng công cụ mạnh hơn, như MBSA (Microsoft Baseline Security Analyzer), công
cụ đánh giá điểm yếu miễn phí cho nền tảng Microsoft.
Nếu mạng LAN chỉ có vài máy tính, việc cập nhật không phải là vấn đề lớn,
nhưng với những công ty có hệ thống máy tính khá lớn, đó không phải là việc dễ dàng.
Tuy nhiên, các nhà quản trị mạng có nhiều khả năng cập nhật máy tính nhanh chóng và
hiệu quả, như dùng SUS (Microsoft Software Update Services) miễn phí hoặc các công
cụ quản lý bản vá chuyên dụng như Ecora Patch Manager, HFNetChkPro hoặc
UpdateEXPERT.
III.1.5. Cài tường lửa và cấu hình chuẩn
Khi kết nối với thế giới bên ngoài, thiết bị quan trọng nhất nên là tường lửa cá
nhân. Không nên đi đâu nếu không có nó. Tường lửa cá nhân bảo vệ các tài sản của
người dùng máy tính, doanh nghiệp, và đảm bảo kết nối an toàn với mạng Internet và
giữa các mạng. Có nhiều dạng tường lửa: phần mềm hoặc ứng dụng, chức năng đơn
hoặc đa chức năng như VPN, chống virus, IDS, lọc nội dung…, thậm chí một số hãng
còn giới thiệu giải pháp tất cả trong một (Proventia-G của công ty ISS, hiện có phân
phối ở Việt Nam qua công ty Misoft - PV).
Với người dùng cá nhân, trước tiên nên sử dụng tường lửa trong Windows XP
hoặc cài một tường lửa miễn phí (freeware/shareware) như ZoneAlarm, Kerio Personal
Firewall, Sygate Personal… Các doanh nghiệp nên chọn tường lửa thích hợp với nhu
cầu. Chọn tường lửa cho doang nghiệp là việc không dễ, vì hiện có rất ít các tiêu chuẩn
kiểm thử để đánh giá tường lửa trong khi các mẫu sản phẩm này lại thay đổi thường
xuyên.

III.1.6. Đóng hết các cổng truy cập
Giả sử bạn có một mạng LAN cùng vài máy tính, mọi người có thể truy cập vào
mọi máy tính trong mạng, như vậy bất kỳ ai cũng có thế dễ dàng ăn cắp những dữ liệu
giá trị với một ổ USB. Để tránh nguy cơ mất dữ liệu từ các phương tiện lưu trữ ngoài,
bạn cần bảo vệ các cổng máy tính như USB, cổng nối tiếp, hồng ngoại, Bluetooth, ổ
9


CD, ổ DVD hay ổ đĩa mềm nếu còn. Người quản trị mạng chịu trách nhiệm quản lý và
cấp quyền truy cập của những cổng đó. Hiện có những phần mềm làm việc đó, như
DeviceLock của hãng Smartline.
III.1.7. Đặt mật khẩu BIOS
Một nguy cơ nữa là tiếp cận BIOS trên bo mạch. Nên đặt mật khẩu để khoá
BIOS. Đặt thiết bị khởi động đầu tiên là ổ cứng. Nếu tiếp cận được BIOS, với một đĩa
CD khởi động cùng vài công cụ khác, một người thạo máy tính có thể ăn cắp mật khẩu
quản trị các máy tính trong mạng LAN.
III.1.8. Thiết lập các quy định cho GPO
Các nhân viên dùng máy tính không nên được phép cài hay chạy phần mềm, vì
họ có thể tải các chương trình tiềm ẩn hiểm hoạ. Các hệ điều hành máy chủ Windows
có một công cụ mạnh để quản lý quyền người dùng là GPO (Group Policy Objects).
Với công cụ này, bạn có thể lập chính sách quản lý và bảo mật cho mạng, xác lập các
quy chế: độ phức tạp của mật khẩu, bảo vệ màn hình (screensaver), các ứng dụng được
quyền chạy. Các chính sách nhóm (Group Policy) trong GPO có tác động lớn với
người dùng, nên kiểm tra cẩn thận trước khi thực hiện.
III.1.9. Dùng phần mềm lọc nội dung cho HTTP, FTP và SMTP
Kết nối mạng đem lại nhiều cái lợi, thúc đẩy trao đổi thư từ, nhiều thông tin
nhưng nó cũng mang nhiều nội dung không mong muốn đến với nhân viên. Tác hại là
phí thời gian, để mạng tiếp xúc với các nguy cơ tiềm ẩn và phí băng thông. Vì vậy, giải
pháp lọc nội dung phải được áp dụng.
III.1.10. Dùng phần mềm chống thư rác

Vào một số trang web và đăng ký nhận bản tin hoặc thông tin mới…, vài ngày
sau bạn sẽ nhận được hàng tá thư rác (spam). Phần mềm chống thư rác đang trở nên
cần thiết và nên cài để tránh phí thời gian và những email không mong muốn.
III.2. Để bảo mật mạng LAN trong một quán coffee
Cài và cập nhật đều đặn phần mềm diệt virus
Cập nhật hệ điều hành
Sao lưu dữ liệu giá trị
Dùng phần mềm lọc nội dung cho HTTP, FTP và SMTP
Thiết lập các quy định cho GPO
10


Đóng hết các cổng truy cập
Gỡ bỏ những file, chương trình và dịch vụ không cần thiết

IV. Thiết kế mạng LAN
IV.1. Mô hình logic

IV.2. Dãy địa chỉ IP cho thiết bị nội bộ: 192.168.1.0/24
Các thiết bị quản lí
Các thiết bị tính tiền
Các thiết bị order
IV.3. Dãy địa chỉ mạng cho thiết bị wifi: 192.168.10.0/24
Các thiết bị wifi
IV.4. Dãy địa chỉ mạng cho thiết bị camera: 192.168.20.0/24
Các thiết bị camera
IV.5. Dãy địa chỉ cá thiết bị phát sinh: 192.168.30.0/24

11



Thiết bị tivi
Các thiết bị in ấn liên quan
V. Nguyên lí hoạt động
V.1. Các ứng dụng của mạng LAN
Mạng LAN thường được sử dụng để kết nối các máy tính trong gia đình, trong
một phòng Game, phòng NET, trong một toà nhà của Cơ quan, Trường học.
Cự ly của mạng LAN giới hạn trong phạm vi có bán kính khoảng 100m.
Các máy tính có cự ly xa hơn thông thường người ta sử dụng mạng Internet để
trao đổi thông tin.
V.2. Lợi ích và hạn chế khi sử dụng mạng LAN:

V.2.1. Lợi ích:

Khả năng chia sẻ tài nguyên: Với các không gian lưu trữ mạng lưới thiết bị
ngoại vi như máy tính, máy in được chia sẻ với các máy trạm mà không phải yêu cầu
về phần cứng. Điều này giúp các doanh nghiệp giảm chi phí và đồng thời nâng cao
năng suất hơn trong công việc.
Phần cứng máy tính tiêu chuẩn được sử dụng cho các máy trạm cũng như máy
chủ mạng. Từ đó mang đến bạn những thiết kế linh hoạt, dễ dàng bảo trì một cách hiệu
quả.
Các ứng dụng thường gặp là trong thời gian chuyển tiếp cho người dùng đến
nhiều môi trường khác nhau. Lợi ích của việc này là giảm chi phí hơn so với khả năng
cấp phép độc lập.
Cụ thể của hệ thống mạg LAN là dịch vụ internet cáp quang FTTH. Thông qua
việc chả sẻ tập tin, người dùng có thể chuyển đổi các tập tin một cách dễ dàng. Đồng
thời tăng khả năng bảo mật cho dữ liệu bạn gửi đi. Cũng cho phép người dùng truy cập
vào các ứng dụng trong của hệ thống.
12



Hệ thống mạng LAN cho phép lưu trữ dữ liệu tập trung, cung cấp khả năng chia
sẻ dữ liệu từ một hệ thống máy chủ duy nhất. Giống như dịch vụ Lưu trữ Tape Offsite,
không những giúp doanh nghiệp giảm chi phí phát sinh mà còn giúp quá trình sao lưu
một cách dễ dàng hơn và không làm mất dữ liệu khi có sự cố xảy ra.
Mạng LAN còn giúp chúng ta hỗ trợ một số tính năng chịu lỗi. Chính điều này
đã làm cải thiện độ tin cậy của người dùng với mạng LAN hơn. Đồng thời giảm tối đã
thời gian chết cho doanh nghiệp.
Hệ thống mạng LAN cũng cung cấp cho người dùng một bảo mật tập trung, cho
phép kiểm soát truy cập vào các hệ thống mạng lưới cũng như nguồn lực của mình.
Tùy thuộc vào yêu cầu của người dùng mà có các chính sách bảo vệ dữ liệu riêng.
Khả năng giao tiếp với người dùng khác cũng dễ dàng hơn bởi hệ thống tin
nhắn. Chính vì vậy, mạng LAN giúp khả năng quản lý có hiệu lực hơn.

13


V.2.2. Hạn chế:

Bảo mật: Môi trường kết nối không dây là không khí nên khả năng bị tấn công
của người dùng là rất cao.
Phạm vi: Một mạng chuẩn 802.11g với các thiết bị chuẩn chỉ có thể hoạt động
tốt trong phạm vi vài chục mét. Nó phù hợp trong 1 căn nhà, nhưngvới một tòa nhà lớn
thì không đáp ứng được nhu cầu. Để đáp ứng cần phải mua thêm Repeater hay access
point, dẫn đến chi phí gia tăng.
Độ tin cậy: Vì sử dụng sóng vô tuyến để truyền thông nên việc bị nhiễu, tín
hiệu bị giảm do tác động của các thiết bị khác(lò vi sóng,….) là không tránh khỏi. Làm
giảm đáng kể hiệu quả hoạt động của mạng.
Tốc độ: Tốc độ của mạng không dây (1- 125 Mbps) rất chậm so với mạng sử
dụng cáp(100Mbps đến hàng Gbps).


V.3. Các nguyên tắc hoạt động của mạng LAN
Việc kết nối các máy tính với một dây cáp được dùng như một phương tiện
truyền tin chung cho tất cả các máy tính. Công việc kết nối vật lý vào mạng được thực
hiện bằng cách cắm một card giao tiếp mạng NIC (Network Interface Card) vào trong
máy tính và nối nó với cáp mạng. Sau khi kết nối vật lý đã hoàn tất, quản lý việc truyền
tin giữa các trạm trên mạng tuỳ thuộc vào phần mềm mạng.
Khi một máy muốn gửi một thông điệp cho máy khác thì nó sẽ dùng một phần
mềm trong máy nào đó đặt thông điệp vào một gói tin (packet) bao gồm dữ liệu thông
điệp được bao bọc giữa tín hiệu đầu và tín hiệu cuối và dùng phần mềm mạng để gửi
gói tin đó đến máy đích.
NIC sẽ chuyển gói tín hiệu vào mạng LAN, gói tín hiệu được truyền đi như một
dòng các bit dữ liệu, khi nó chạy trong cáp chung mọi máy đều nhận được tín hiệu này.
NIC ở mỗi trạm sẽ kiểm tra địa chỉ đích trong tín hiệu đầu của gói để xác định
đúng địa chỉ đến, khi gói tín hiệu đi tới máy có địa chỉ cần đến, đích ở máy đó sẽ sao
gói tín hiệu rồi lấy dữ liệu ra khỏi gói tin và đưa vào máy tính.

14


V.4. Các thiết bị trong mạng LAN
V.4.1 Các thiết bị mạng
Router Vigor 2912:

1. Vì sao chọn thiết bị:
Thiết bị router FTTH Vigor 2912 phù hợp với hầu hết các nhà cung cấp đường
truyền cáp quang ở Việt Nam.
Phù hợp cho các văn phòng, chi nhánh văn phòng công ty, quán coffee, siêu thị
mini với số lượng người dùng từ 30 đến 50.
Hỗ trợ cân bằng tải, backup đường truyền.

Hỗ trợ VPN kết nối các văn phòng hoặc người dùng truy cập tài nguyên ở công
ty từ xa.
2. Năng lực xử lý:
Thiết bị router FTTH Vigor 2912 xử lý được lưu lượng dữ liệu lên đến
100Mbps, số kết nối đồng thời tối đa lên đến 30.000. Do đó, thiết bị router FTTH
Vigor 2912 đáp ứng được hầu hết các gói cước cáp quang FTTH tốc độ cao của các
nhà cung cấp dịch vụ đường truyền ở Việt Nam.
Ubiquiti UniFi Switch 16 150W:

15


1. Vì sao chọn thiết bị:
Ubiquiti UniFi Switch là dòng thiết bị chuyển tiếp thông minh, quản lý dễ dàng
với phần mềm UniFi Controller tích hợp sẵn hết sức trực quan và sinh động. Quản lý
lưu lượng, hiệu suất tất cả các cổng dữ liệu trên giao diện web. Thiết bị với hiệu suất
mạnh mẽ do đó thích hợp sử dụng cho các Doanh nghiệp vừa và lớn, Khách sạn,Văn
phòng, Trường học...
UniFi Controller được tích hợp trong tất cả các dòng sản phẩm Switch UniFi
giúp chúng ta quản lý những thiết bị đầu cuối trong cùng hệ thống cũng như trong
nhiều chi nhánh khác nhau khi lắp đặt dòng sản phẩm UniFi, giúp cho việc quản lý trở
nên đơn giản chỉ trên một giao diện duy nhất vì vậy khả năng mở rộng hệ thống mạng
là không giới hạn.
Ubiquiti UniFi UAP:

1. Vì sao chọn thiết bị:

16



UAP là mẫu bộ phát wifi ốp trần thấp nhất trong những dòng sản phẩm UniFi,
với tốc độ 300Mbps hoạt động trên băng tần 2.4Ghz, thiết bị cho phép kết nối cùng lúc
40user/thiết bị.
Unifi UAP là thiết bị phù hợp cho những quán cafe nhỏ, hoặc văn phòng làm
việc sử dụng nhiều laptop và smartphone.
NetMax NM_830SR(ngoài trời):

1. Vì sao chọn thiết bị:
NetMax NM_830SR Wireless Access poit chuyên dụng công suất cao. Sử dụng
Chipset Qualcom QCA9531, Anten kép 11 dBi cho công suất phát cực cao 1000mW và
khoảng cách thu/ phát lên đến 2,5Km.Unifi UAP là thiết bị phù hợp cho những quán
cafe nhỏ, hoặc văn phòng làm việc sử dụng nhiều laptop và smartphone.
830SR được sản xuất để sử dụng ngoài trời phát cho những khu vực rộng như
kho bãi sân cảng, khu nghỉ dưỡng bãi biển, công viên hội trường hay công trình thi
công.
Ngoài ra còn được sử dụng truyền tín hiệu điểm-điểm dẫn tín hiệu cho những
khu vực xa trung tập nơi có hạ tầng cáp quang như nhà máy, văn phòng công trình xây
dựng hay những nới như sông nước đồi núi...
Camera wifi ngoài trời Yoosee 1.3M HD 960P:

17


1. Vì sao chọn thiết bị:
Camera wifi ngoài trời là thiết bị giám sát an ninh hàng đầu hiện nay, được tích hợp
công nghệ điện tử tiên tiến nên có nhiều tính năng vô cùng thông minh, sản phẩm được
sử dụng rộng rãi trên thị trường Việt Nam, là người bạn trung thực, không thể thiếu
trong mọi gia đình. Camera ngoài trời có khả năng ghi hình siêu nét, đàm thoại 2 chiều,
hồng ngoại hỗ trợ ban đêm, cảnh.
Camera IP Yoosee Full HD 960P:


1. Vì sao chọn thiết bị:
Camera Yoosee 1.3Mpx chuẩn HD 960P một phiên bản mới vừa được nâng cấp cực kì
thành công với nhiều tính năng vượt trội hẵn những sản phẩm tiền nhiệm. Với chất
lượng hình ảnh Camera Yoosee 1.3Mpx sản xuất luôn trung thực, sáng sủa, rõ nét từng
chi tiết điểm ảnh chuẩn HD 960P. Led hồng ngoại hỗ trợ tối đa soi sáng hình ảnh, kết
nối các mạng wifi, 3G, 4G nhanh chóng và cực kì ổn định, loa hú chống trộm to rõ,
đàm thoại hai chiều… Camera Yoosee 1.3Mpx sự lựa chọn hoàn hảo khiến bạn không
thể chối từ.

18


V.4.2. Bảng giá các thiết bị

Thiết bị

Tên thiết bị

Số lượng

Giá

Tổng tiền

Router

Router Vigor
2912


4

2.700.000

10.800.000

Switch

Ubiquiti UniFi
Switch 16 150W

4

2.500.000

10.000.000

Bộ phát wifi

Ubiquiti UniFi
UAP

3

2.220.000

6.660.000

NetMax
NM_830SR(ngoà

i trời)

1

2.650.000

2.650.000

Camera wifi
ngoài trời Yoosee
1.3M HD 960P

1

850.000

850.000

Camera IP Yoosee
Full HD 960P

3

650.000

1.950.000

Cáp mạng HDLink Cat6 UTP

40m


5.500/m

220.000

Camera

Dây cáp

Tổng tiền

33.130.000

19


20


LỜI KẾT THÚC

Việc lựa chọn đề tài thiết kế mạng LAN có quản lý cho quán coffee là một đề
tài mang tính phổ dụng. Ngày nay hầu hết các công ty, doanh nghiệp đã triển khai lắp
đặt hệ thống mạng. Thiết kế mạng cho quán coffee là một đề tài mang tính chất thực tế
một phần nó củng cố thêm cho chúng em về kiến thức của mạng máy tính, phần nữa
thông qua đề tài này nó còn cung cấp cho em thêm kiến thức xây dựng mô hình - thiết
kế - triển khai lắp đặt được một hệ thống mạng thực tế ra sao. Cách đi dây dẫn, bố trí
lắp đặt các máy tính PC, wifi, camera, ti vi kết nối với các thiết bị trung tâm, lựa chọn
mô hình mạng cho phù hợp.
Hướng nghiên cứu tiếp theo:

Càng về sau số lượng khách hàng của quán coffee ngày càng tăng lên, nhu cầu
sử dụng mạng là điều rất quan trọng.
Phát triển thêm chi nhánh của quán.
Số lượng khách hàng tăng lên đồng thời cơ sở vật chất cũng phải đi lên, quán sẽ
mở thêm chi nhánh. Để cho hệ thống mạng của quán được đồng nhất thì hệ thống cần
được cải tiến để tránh xung đột trong mạng.

21



×