Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

GA so hoc 6 (chuong III)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.91 KB, 66 trang )

Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A: 6B:
6C:
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ
---  ---
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

4
3
là phân số , vậy
4
3-
có phải là phân số không ?
I. Mục tiêu :
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu
học và khái niệm phân số học ở lớp 6
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1
II. Phương tiện dạy học :
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: n tập K/N phân số ở Tiểu học.
III. Hoạt động trên lớp :
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đã kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới:
HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Nội dung
Đặt vấn đề
- Trong phép chia (-6) cho
2 kết quả là – 3 Vậy
trong phép chia 3 cho 4


kết quả là bao nhiêu ?
- Trong phép chia –3 cho
4 ?
- HS trả lời là
4
3
1. Khái niệm phân số
Người ta dùng phân số
4
3
để
ghi kết quả của phép chia 3 cho 4
Tương tự như vậy
4
3-
là kết quả
của phép chia –3 cho 4
- GV giới thiệu phân số,
tử số và mẫu số.
- Như vậy dùng phân số ta
có thể ghi được kết quả
của phép chia hai số
nguyên dù cho số bò chia
chia hết hay không chia
hết cho số chia.
- HS ghi nhớ.
Tổng quát : Người ta gọi
b
a
với

a ,b

Z ,b

0 là một phân số , a
là tử số (tử) , b là mẫu số (mẫu)
của phân số
1
Tiết 69
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV yêu cầu HS lấy ví dụ
về phân số, chỉ rõ tử số
và mẫu số của phân số.
GV yêu cầu HS làm
tiếp ?1
GV treo bảng phụ ?2 và
yêu cầu HS đứng tại chỗ
chỉ rõ cách viết nào là
phân số? (GV bổ sung
câu h.
1
4
)
GV căn cứ vào câu h và
hỏi: Mọi số nguyên có
thể viết dưới dạng phân
số không?
GV chốt lại

Nhận xét.

HS lấy ví dụ.
HS làm ?1
HS làm ?2


HS làm ?3
HS ghi bài
2. Ví dụ

3
2-
,
4-
3
,
4
1
,
4-
3-
,
3-
0
, . . . . là những phân số
?1

?2 Các cách viết của câu a) ; c)
và h) là phân số
?3 Mọi số nguyên có thể viết
dưới dạng phân số

Ví dụ:
1
3
3

=−
;
1
12
12
=
; …
Nhận xét : Số nguyên a có thể
viết là
1
a
GV yêu cầu HS làm các
bài tập 1, 2 (SGK/5, 6)
HS làm các bài tập
theo yêu cầu của GV
3. Luyện tập
Bài tập 1:(SGK/5)
a)
3
2
b)
16
7



Bài tập 2: (SGK/ 5)
a)
9
2
b)
4
3
c)
4
1
d)
12
1
4. Dặn dò
- Học bài.
- Bài tập về nhà 3 , 4 , 5 SGK trang 6.
--------------------o0o--------------------
2
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A 6B
6C
§ 2 . PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Hai phân số

5
3

7
4-
có bằng nhau không ?

I.- Mục tiêu :
- HS biết được thế nào là hai phân số bằng nhau
- Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau .
II.- Phương tiện dạy học :
- GV: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III Hoạt động trên lớp :
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào gọi là phân số ? Chữa bài tập 4 và 5 (sgk/6)
3. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
GV treo bảng phụ hình
1, hình 2 và hỏi:
+ Hình 1 và hình 2 biểu
diễn các phân số nào?
Có nhận xét gì về 2
phân số đó?
GV lấy thêm ví dụ
HS trả lời:

6
2
3
1
=
HS nhận xét:
Tích 1.6 = 3.2
1. Đònh nghóa:


3
1

6
2
Ta đã biết :
6
2
3
1
=

Nhận xét : 1.6 = 3.2
Ta cũng có :
12
6
=
10
5
Và nhận thấy : 5 . 12 = 6 . 10
GV: Vậy thế nào là hai
phân số bằng nhau.
GV đưa Đ/N (sgk/8) lên
bảng.
GV: Từ tích a.b = c.d
ta có thể lập được các
cặp p/số bằng nhau như:

b
a d

c
=
;
a
b d
c
=

b
a c
d
=
;
a
b c
d
=
HS trả lời.
HS nhắc lại Đ/N.
HS chú ý theo dõi
và ghi bài
* Đònh nghóa: (sgk/8)
d
c
b
a
=
nếu ad = bc
3
Tiết 70

Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV yêu cầu HS lấy ví
dụ minh họa.
GV cho HS hoạt động
nhóm làm ?1 và ?2
GV quan sát HS hoạt
động (có thể gợi ý nếu
cần)
GV cho HS các nhóm
nhận xét.
GV gợi ý HS làm ví dụ
2.
HS lấy ví dụ.
HS hoạt động
theo nhóm học
tập. Sau đó đại
diện các nhóm
trình bày lên
bảng phụ treo
trên bảng.
HS nhận xét.
HS làm theo HD
của GV.
2. Các ví dụ:
Ví dụ 1 :

8-
6
4
3-

=
vì (-3) . (-8) = 4 . 6

5
3

7
4-
vì 3 . 7 ≠ 5 . (-4)
?1
a)
12
3
4
1
=
vì 1 . 12 = 3 . 4 = 12
b)
3
2

8
6
vì 2 . 8 = 16 ; 3 . 6 =
18
c)
15-
9

5

3-
=
vì (-3) . (-15) = 5 . 9 = 45
d)
3
4

9
12-
vì 4.9 = 36 ; 3.(-12) = -36
?2
5
2
5
2


Vì (-2.5)

2.5
Tương tự:
20
5
12
4


;
10
7

11
9




Ví dụ 2 :
Tìm số nguyên x biết:
28
21-

4
x
=
Giải

28
21-

4
x
=
nên x . 28 = 4 . (-21)
⇒ x =
3-
28
(-21) . 4
=
GV yêu cầu HS nhắc
lại đònh nghóa phân số

bằng nhau.
GV cho HS làm các bài
tập 6, 7 (sgk/8)
HS nhắc lại kiến
thức.
HS làm các bài
tập theo yêu cầu
3. Luyện tập
Bài 6 (sgk/8). Tìm số nguyên x, ybiết:
a)
2
21
6.7
6.721.
21
6
7
==⇒=⇒=
xx
x
b)
20.28).5(
28
205
y
y
=−⇒=


7

20
28).5(
−=

=⇒
y
Bài 7 (sgk/8). Điền số thích hợp vào ô
vuông:
Đ/A: a) 6 b) 20
c) -7 d) -6
4. Hướng dẫn, dặn dò:
- Nắm vững Đ/N hai phân số bằng nhau.
- Bài tập về nhà 8 ; 9 và 10 SGK
- Đọc trước §3. Tính chất cơ bản của phân số
4
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A 6B
6C
§ 3 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Tại sao có thể viết một phân số bất kỳ
Có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ?
I. Mục tiêu:
- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản , để
viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương .
- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số, phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:

1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào thì hai phân số
d
c

b
a
bằng nhau ?
- Chữa bài tập 10 (sgk/9)
3. Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
GV dựa vào phần kiểm
tra bài cũ đặt vấn đề
vào bài mới.
GV: Vì sao
6-
3
2
1
=

+ Ta đã nhân cả tử và
mẫu của phân số thứ
nhất với bao nhiêu để
được phân số thứ hai?
Qua đó chúng ta rút ra
nhận xét gì?
GV yêu cầu HS thực
hiện tương tạ với cặp

phân số:
12
4



6
2
+ (-2) đối với (-4) và (-
12) là gì?
HS nghe giảng
HS trả lời.

HS nhận xét.
HS lên bảng thực
hiện
HS trả lời
1 . Nhận xét :
Ta đã biết :
6-
2
=
3-
1

Vì 1 . (-6) = 2 . (-3)
. (-3)
Ta thấy :
6-
3

2
1
=

. (-3)
* Nếu nhân cả tử và mẫu của phân số
thứ nhất với một số nguyên khác 0 thì
ta được một phân số mới bằng phân số
đã cho. : (-2)

12
4


=
6
2
: (-2)
* Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân
số ...
5
Tiết 71
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV: Dựa vào nhận xét
trên y/c HS làm ?1
GV Yêu cầu HS trả lời
miệng ?2
HS làm ?1
HS trả lời ?2
?1

. (-3) : (-4)
2
1-
=
6-
3
;
8
4-
=
2-
1
. (-3) : (-4)
?2 a) (-3) b) (-5)
GV: Trên cơ sở t/c cơ
bản của phân số đã học
ở Tiểu học, dựa vào các
ví dụ trên với các phân
số có tử và mẫu là các
số nguyên. Em hãy rút
ra tính chất cơ bản của
phân số?
GV nhấn mạnh điều
kiện của số nhân, cố
chia trong công thức.
GV yêu cầu HS lấy ví
dụ minh hoạ.
GV yêu cầu HS hoạt
động nhóm. Nội dung:
a) Làm ?3

b) Viết phân số
3
2


thành 5 phân số khác
bằng nó. hỏi có thể viết
được bao nhiêu phân số
như vậy?
GV kiểm tra bài của
một số nhóm.
Hỏi: + Các phép biến
đổi trên dựa trên cơ sở
nào?
+ Phân số
b
a


có t/m
điều kiện có mẫu dương
không?
GV đưa chú ý lên b.phụ
HS phát biểu t/c
cơ bản của phân
số như trong
sgk/10.
HS ghi nhớ.
HS tự lấy ví dụ
HS hoạt động

theo nhóm.
HS nhận xét bài.
HS trả lời các câu
hỏi bổ xung của
GV.
2. Tính chất cơ bản của phân số
* Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một
phân số với cùng một số nguyên khác 0
thì ta được một phân số bằng phân số
đã cho .

m . b
. ma
b
a
=
với m ∈ Z và m ≠ 0
* Nếu ta chi cả tử và mẫu của một
phân số cho cùng một ước chung của
chúng thì ta được một phân số bằng
phân số đã cho .

m : b
m : a
=
b
a
với n ∈ ƯC(a,b)
Ví dụ:
Bài làm

a)
17
5-
(-1) . 17-
-1)( . 5
17-
5
==
11
4
(-1) . 11-
(-1) . 4-
11-
4-
==
b-
a-
(-1) . b
(-1) . a
b
a
==
(b < 0)
b)
...
3
2
6
4
3

2

=

=

* Chú ý:
+ Phân số có mẫu dương.
+ Số hữu tỉ.
6
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV yêu cầu HS nhắc
lại 2 tính chất cơ bản
của phân số.
GV cho HS làm bài 12
(sgk/11)
HS nhắc lại kiến
thức.
HS tập trung làm
bài.
3. Luyện tập
Bài 12 (sgk/11). Kết quả:
a)
2
1

; b)
28
8
; c)

5
3

; d)
63
28
4. Dặn dò :
- nắm vững 2 tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập về nhà 13 và 14 SGK.11
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A: 6B:
6C:
§4 RÚT GỌN PHÂN SỐ
Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào
để có phân số tối giản ?
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản.
- Bước đầu có ý thức rút gọn phân số ,có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .
II.- Phương tiện dạy học :
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III Hoạt động trên lớp :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ?
- p dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số
42
28


3. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Từ bài kiểm tra bài cũ
GV cho HS làm VD 1
Nhận xét: Tử và mẫu của
phân số
21
14
như thế nào
với tử và mẫu của phân
số đã cho và giá trò của
chúng như thế nào ?
HS làm ví dụ 1
(sgk/12)
HS trả lời.
1. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ : : 2 : 7


3
2

21
14

42
28
==
: 2 : 7
Phân số

21
14
có tử và mẫu nhỏ hơn tử
và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn
bằng phân số đó , phân số
3
2
cũng
vậy
7
Tiết 72
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV: Trên cơ sở nào em
làm được như vậy?
Vậy để rút gọn một phân
số ta phải làm như thế
nào?
GV yêu cầu HS làm ví dụ
2 (sgk/13)
GV: Qua các ví dụ trên
em hãy nêu quy tắc rút
gọn phân số.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
quy tắc.
GV: Yêu cầu HS hoạt
động nhóm làm ?1
(sgk/13)
HS trả lời.
HS: Để rút gọn
một phân số ta

phải chia cả tử
và mẫu của
phân số cho một
ƯC khác 1 của
chúng
HS làm ví dụ 2
(sgk/13)
HS: phát biểu
quy tắc (sgk/13)
HS: nhắc lại
quy tắc
HS: hoạt động
theo nhóm học
tập.
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
8
4

2
1
4:8
4:)4(
8
4

=

=

* Quy tắc: (sgk/13)

?1
a)
2
1
5:10
5:)5(
10
5

=

=

b)
11
6
)3(:)33(
)3(:18
33
18

=
−−

=

c)
3
1
19:57

19:19
57
19
==
d)
3
1
3
)12(:)12(
)12(:)36(
12
36
==
−−
−−
=


GV: Trong ví dụ 1, tại
sao lại dừng ở kết quả
3
2
?
GV: Hãy tìm ƯC của tử
và mẫu của phân số đó?
GV: phân số
3
2
là phân
số tổi giản. Vậy thế nào

là phân số tối giản
GV: Cho HS làm ?2
GV: Để rút gọn một phân
số đến tối giản ta làm
như thế nào?
GV: đưa phần nhận xét
lên bảng.
HS: Vì phân
3
2

số không thể rút
gọn được nữa.
HS: Ước chung

±
1.
HS: phát biểu
đ/n phân số tổi
giản (sgk/14)
HS: làm ?2
HS: trả lời như
phần nhận xét
(sgk/14)
HS ghi nhớ
2. Thế nào là phân số tối giản?
Trong ví dụ

3
2


21
14

42
28
==
ta thấy
phân số
3
2
không thể rút gọn được
nữa vì tử và mẫu không có ước chung
nào khác ± 1 . Chúng là phân số tối
giản
* Đònh nghóa: (sgk/14)

?2 Các phân số tối giản là:
4
1

;
16
9
* Nhận xét: (sgk/14)
8
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV: Nêu chú ý (sgk/14) HS tiếp thu.
* Chú ý:
- Phân số

b
a
là tối giản nếu | a| và | b|
là hai số nguyên tố cùng nhau .
- Khi rút gọn phân số ,ta thường rút gọn
phân số đó đến tối giản .
GV: Nêu câu hỏi củng cố
+ Muốn rút gọn một phân
số ta làm như thế nào?
+ Thế nào là phân số tối
giản?
+ Muốn rút gọn một phân
số đến tối giản ta làm
như thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm bài
15 (sgk/15)
HS nhắc lại
kiến thức trọng
tâm trong bài.
HS làm bài tập.
3. Luyện tập
Bài tập 15 (sgk/15)
a)
5
2
11:55
11:22
55
22
==

b)
9
7
9:81
9:)63(
81
63

=

=

c)
7
1
7
1
20:)140(
20:20
140
20

=

=

=

d)
3

1
25:75
25:25
75
25
==


4. Hướng dẫn dặn dò
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. nắm vững thế nàolà phân số tối giản và làm thế
nào để có phân số tối giản.
- Bài tập về nhà 16 - 19 (sgk/15)
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS được ôn lại khái niệm về phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của
phân số, rút gọn phân số.
- HS nắm chắc tính chất cơ bản của phân số áp dụng phân số bằng nhau để rút gọn
phân số.
- Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số, biết cách đưa một phân số về dạng tối giản.
Có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi đề bài bài tập, phấn màu.
- HS: Ôn tập kiến thức tà đầu chương. Bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc rút gọn phân số.
- Chữa bài tập 18 (sgk/15)

3. Bài mới:
9
Tiết 73 + 74
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
Tiết 73
Ngày Giảng: 6A 6B 6C
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
GV: hướng dẫn ta có
thể phân tích thành
tích rồi đơn giản cả
tử lẫn mẫu các thừa
số chung
GV: Trong các bài d)
và e) cần chú ý phải
đặt thừa số chung rồi
mới rút gọn
HS: Hoạt động
theo nhóm
+ Nhóm 1: làm
các câu a, b, c
+ Nhóm 2: làm
các câu d, e
+ Bài tập 17 / 15 :
a)
64
5
8.3.8
5.3
24.8
5.3

==

b)
2
1
2.2.2.7
7.2.2
8.7
14.2
==
c)
6
7
3.3.11.2
11.7.3
9.22
11.7.3
==

d)
2
3
2.8
)25.(8
16
2.85.8
=

=


e)
3
1
3
11
)14.(11
132
114.11
−=

=


=


GV: hướng dẫn
trước hết hãy rút gọn
các phân số chưa tối
giản, từ đó tìm được
các cặp phân số bằng
nhau .
+ Nhóm 3: làm
bài tập 20
(sgk/15)
+ Bài tập 20 / 15 :

95
60
19

12
;
3
5
9
15
;
11
3
33
9

=

=

=

GV: Tương tự như
trên phải rút gọn mỗi
phân số rồi tìm được
phân số phải tìm .
GV: Treo bảng phụ
bài 22 (sgk/15) lên
bảng và gọi 1 HS lên
bảng điền.
GV lưu ý: Các phân
số bằng nhau chỉ liệt
kê bởi một đại diện .
+ Nhóm 4: làm

bài tập 21
(sgk/15)
HS: lên bảng,
cả lớp cùng làm
và nhận xét bài
làm.
HS lên bảng liệt
kê.
+ Bài tập 21 / 15 :

10
7
20
14
;
3
2
15
10
;
6
1
54
9
6
1
18
3
;
3

2
18
12
;
6
1
42
7
==

−−
=


=

=

=

nên
15
10
18
12
;
54
9
18
3

42
7


=

=

=

Vậy phân số phải tìm là :
20
14
+ Bài tập 22 / 15 :
60
50
6
5
;
60
48
5
4
;
60
45
4
3
;
60

40
3
2
====
+ Bài tập 23 / 16 :











=
3
5
;
5
3
;)
5
5
hoặc(
3
3
;)
5

0
hoặc(
3
0
B
Tiết 74
10
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
Ngày Giảng: 6A 6B 6C
GV: hướng dẫn HĐ của
HSnên rút gọn phân số
7
3
84
36

=

rồi tính
GV: hướng dẫn trước hết
hãy rút gọn
phân số
13
5
39
15
=
sau đó
nhân cả tử lẫn mẫu của
phân số

13
5
lần lượt với
2 , 3 ,4 . . . .
GV: Yêu cầu HS hoạt
động nhóm làm bài tập 26
(sgk/16)
GV hướng dẫn:
+ Đoạn thẳng AB gồm
bao nhiêu đơn vò độ dài?
+ Có CD =
4
3
AB. Vậy
CD dài bao nhiêu đơn vò
độ dài? Vẽ hình?
+ Tương tự tính độ dài của
EF, GH, IK? Vẽ hình?
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài
bài 27 (sgk/16)
Hỏi: Bạn HS đó rút gọn
như vậy đúng hay sai?
Nếu sai hãy sửa lại cho
đúng.
HS: thực hiện
theo hướng dẫn
của GV
HS chú ý theo
dõi và thực hiện.


HS: hoạt động
theo nhóm học
tập cùng với sự
HD của GV.
HS đọc bài.
HS trả lời
+ Bài tập 24 / 16 :

7
3
84
36
35
y
x
3

=

==
Giải

15
7
)3.(35
y
7
3
35
y

7
3
7.3
x
7
3
x
3
−=

=⇒

=
−=

=⇒

=
+ Bài tập 25 / 16 :

13
5
39
15
=

91
35
78
30

65
25
52
20
39
15
26
10
13
5
======
+ Bài tập 26 / 16 :
Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vò độ dài.
CD =
4
3
.12 = 9 (đvđd)
EF =
6
5
.12 = 10 (đvđd)
GH =
2
1
.12 = 6 (đvđd)
IK =
4
5
.12 = 15 (đvđd)
+ Bài tập 27 / 16 :

Làm như vậy là sai vì rút gọn ở dạng
tổng. Phải thu gọn cả tử và mẫu rồi mới
chia cả tử và mẫu cho ƯC khác 1 của
chúng:

4
3
20
15
1010
510
==
+
+
4. Hướng dẫn dặn dò:
- Ôn tập lại t/c cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở
dạng tổng.
- BTVN: 33, 35 (sbt/8)
- Đọc trước § 5. QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A: 6B:
6C:
11
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
§ 5. QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
Làm thế nào để các phân số
8
5
;
3
2

;
5
3
;
2
1
−−

cùng có chung một mẫu?
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu số nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành
qui đồng mẫu nhiều phân số.
- Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3
chữ số).
- Gây cho HS ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm
theo hướng dẫn của SGK tr. 18).
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc quy đồng mãu nhiều phân số, bài tập; Phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. n đònh: Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ?
- Thế nào là hai phân số bằng nhau ?
- Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số .
- Điền vào chỗ trống :
306
5
;
305

4
;
604
3
;
603
2
=

==

=
3. Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
GV: Qua phần kiểm tra
bài cũ em nào có thể
nhắc lại quy tắc quy
đồng mẫu 2 phân số đã
được học ở Tiểu học?
GV: Mẫu chung ở đây
có mối quan hệ như thế
nào với các mẫu?
GV: Treo bảng phụ
ghi ?1 (sgk/17), y/c HS
làm.
HS: Quy đồng mẫu
các phân số là biến
đổi các phân số đã
cho thành các phân số
tương ứng bằng chúng

nhưng có cùng mẫu.
HS: Mẫu chung là bội
chung của các mẫu
ban đầu.
HS: Họat động nhóm
làm ?1
Nhóm 1:
1. Qui đồng mẫu hai phân số:
* Ví dụ :
60
40
20.3
20.2
3
2
==
60
45
15.4
15).3(
4
3

=

=

* Nhận xét: Quy đồng mẫu các
phân số là biến đổi các phân số đã
cho thành các phân số tương ứng

bằng chúng nhưng có cùng mẫu.
1
80
45
16.5
16).3(
5
3

=

=

GV: Chia lớp thành 2
nhóm, mỗi nhóm 1
trường hợp sau đó gọi 2

80
50
10.8
10).5(
8
5

=

=

12
Tiết 75

Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
đại diện lên trình bày.
GV: Cơ sở của việc quy
đồng mẫu các phân số
là gì?
GV Chốt: Khi quy đồng
mẫu các phân số, mẫu
chung phải là bội chung
của các mẫu. Để cho
đơn giản ta thường lấy
mẫu chung là BCNN.
Nhóm 2:
HS trả lời.
HS: Ghi nhớ
2
120
72
24.5
24).3(
5
3

=

=


120
75
15.8

15).5(
8
5

=

=

GV cho HS làm bài toán
Quy đồng mẫu các phân
số:
8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1
−−
+ Ở đây ta nên lấy mẫu
số chung là gì?
Hãy tìm BCNN(2,3,5,8)
+ Tìm TS phụ của mỗi
mẫu bằng cách chia MC
cho từng mẫu.
GV: Hướng dẫn HS

trình bày.
GV: Qua bài toán trên
em hãy nêu các bước
quy đồng mẫu nhiều p/s
GV: Đưa quy tắc lên
bảng phụ để khắc sâu.
GV: Phiếu học tập và
yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm ?3 (sgk/18)
HS làm bài tập
+ HS: ta lấy mẫu
chung là BCNN.








=
=
=
=
3
28
55
33
22
BCNN(2,3,5,8) = 120

+ HS:
120:2 = 60; 120:3 = 40
120:5 = 24; 120:8 = 15
HS thực hiện theo
hướng dẫn của GV.
HS: Trả lời như quy
tắc (sgk/18).
HS: Ghi nhớ.
HS: Trao đổi thảo
luận và ghi kết quả
lên phiếu học tập. Sau
đó đại diện các nhóm
trình bày.
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
Bài toán: Quy đồng mẫu các phân
số:
8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1
−−
Giải


2
1
;
5
3

;
3
2
;
8
5

MC: 120
<60> <24> <40> <15>
Quy đồng:

120
60
;
120
72

;
120
80
;
120
75


* Quy tắc: (sgk/18)
Quy đồng mẫu các phân số:

12
5

30
7
1. Tìm mẫu chung: 12 = 2
2
.3
2. Tìm TSP: <5> <2> 30 = 2.3.5
13
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
3. Quy đồng:
60
25

60
14
BCNN
(12;30)
= 2
2
.3.5 = 60
GV: Nhận xét bài làm
của mỗi nhóm
HS: Nhận xét.
GV: Nêu quy tắc quy
đồng mẫu nhiều phân

số?
GV: Yêu cầu HS làm
bài tập 28 (sgk/19)
GV: Lưu ý HS trước khi
quy đồng phải viết các
phân số dưới dạng tối
giản.
HS: Trả lời.
HS: làm bài tập.
3. Luyện tập
Bài 28 (sgk/19): Quy đồng mẫu
các phân số:
16
3

;
24
5
;
56
21

Giải
8
3
56
21

=


Quy đồng mẫu:

16
3

;
24
5
;
8
3

MC: 48
<3> <2> <6>

48
9

;
48
10
;
48
18

4. Hướng dẫn, dặn dò :
+ Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
+ Bài tập về nhà 30, 31 (SGK/19)
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A: 6B:

6C:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng qui đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành qui
đồng mẫu nhiều phân số .
- Giải thành thạo các bài tập về qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu
là số không quá 3 chữ số) .
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi đề bài bài tập, phấn màu
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. Hoạt động trên lớp:
1. n đònh:
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Muốn qui đồng hai hay nhiều phân số ta phải làm thế nào ?
- Chữa bài tập 30 (sgk/19)
3. Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
14
Tiết 76
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
Bài 32, 33 (sgk/19):
Quy đồng mẫu các
phân số sau:
GV làm việc cùng HS
để củng cố lại các
bước quy đồng mẫu.
+ Nêu nhận xét về hai
mẫu 7 và 9?
BCNN(7, 9) = ?
63


21 ?
GV gọi HS lên bảng
làm tiếp.
GV lưu ý HS trước khi
quy đồng mẫu cần
biến đổi phân số về
tối giản và có mẫu
dương.
Bài tập 35 (sgk/20).
Rút gọn rồi quy đồng
mẫu các phân số sau:
GV gọi 2 HS lên
bảng, mỗi HS làm 1
câu.
- Rút gọn các phân số.
- Quy đồng mẫu các
phân số.
HS cùng thực
hiện.
HS: (7,9) = 1

BCNN(7, 9)
= 7.9 = 63
63

21

MC:
63

HS nhận xét và
bổ sung các bài
làm trên bảng.
2HS lên bảng
thực hiện.
Qui đồng mẫu các phân số:
+ Bài tập 32 / 19 :
a)
21
10
;
9
8
;
7
4
−−
MC : 63
63
30
3.21
3.10
21
10
63
56
7.9
7.8
9
8

;
63
36
9.7
9.4
7
4

=

=

==

=

=

b)
11.2
7
;
3.2
5
32
MC : 2
3
. 3 . 11 = 264
264
21

3.11.2
3.7
;
264
110
11.2.3.2
11.2.5
3.2
5
322
===
+ Bài tập 33 / 19 :
a)
20
3

;
30
11


;
15
7

Quy đồng
20
3-
;
30

11
;
15
7
MC:
60
<3> <2> <4>


60
9

;
60
22
;
60
28
Bài tập 35 (sgk/20).
a)
150
75
;
600
120
;
90
15
−−



6
1

;
5
1
;
2
1

MC: 30
<5> <6> <15>


30
15
;
30
6
;
30
5
−−
b)
135
60
;
288
180

;
90
54





5
3

;
8
5

;
9
4

MC: 360
<72> <45> <40>


360
160
;
360
225
;
360

216
−−−
4. Hướng dẫn dặn dò
- Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở Tiểu học), so sánh số nguyên, học lại t/c cơ bản,
rút gọn, quy đồng mẫu của phân số.
- BTVN 46, 47 (SBT/9, 10)
Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A: 6B:
6C:
§6. SO SÁNH PHÂN SỐ
15
Tiết 77
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
Phải chăng
5
4
4
3

>

?
I. Mục tiêu:
- HS hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng
mẫu ; nhận biết được phân số âm , dương .
- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để
so sánh phân số .
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. Hoạt động trên lớp:

1. Ổn đònh:
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ?
- Thế nào là hai phân số bằng nhau ?
- Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số .
3. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS so
sánh 2 phân so
5
4

5
2
. Từ đó yêu cầu HS
nhắc lại quy tắc so sánh
2 phân số cùng mẫu (có
tử và mẫu đều là số tự
nhiên)
GV: Đối với hai phân số
cùng mẫu (có tử và mẫu
đều là số nguyên), ta
cũng có qui tắc (GV đưa
quy tắc lên bảng)
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Nhận xét.
HS: so sánh hai
phân số:
5
4


5
2
HS: Phát biểu lại
qui tắc so sánh hai
phân số cùng mẫu.
HS lắng nghe và ghi
nhớ.
HS làm ?1
HS nhận xét.
I. So sánh hai phân số cùng mẫu:
* Ví dụ:
5
2
5
4
>
(Vì 4 > 2);
11
7
11
5
<
(vì 5 < 7)
Ta đã biết : Trong hai phân số cùng
mẫu phân số nào có tử nhỏ hơn thì
phân số đó nhỏ hơn .
* Quy tắc: Trong hai phân số cùng
một mẫu dương, phân số nào có tử
lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

?1 Điền dấu thích hợp (< , >) vào ô
vuông:
9
8


9
7

;
3
1


3
2


7
3

7
6

;
11
3


11

0
16
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV đưa ví dụ bổ sung:
So sánh:
3
1


3
2

Hỏi: Muốn so sánh hai
phân số trên trước hết ta
phải làm như thế nào?
HS quan sát và trả
lời: Ta biến đổi
phân số có cùng
mẫu âm thành cùng
mẫu dương rồi so
sánh.
* Ví dụ: So sánh
3
1


3
2





3
1


3
2



3
1


3
2

GV: Hãy so sánh phân
số
4
3


5
4

GV gợi ý:
- Quy đồng mẫu hai
phân số trên.

- So sánh tử của hai
phân số sau khi đã quy
đồng.

so sánh
4
3


5
4

GV: Yêu cầu HS nêu
quy tắc so sánh hai phân
số không cùng mẫu?
GV: Yêu cầu HS hoạt
động nhóm làm ?2 và ?3
+ Em có nhận xét gì về
các phân số này?
- Hãy rút gọn rồi quy
đồng để phân số có cùg
mẫu dương?
+ Đối với nhóm 3 GV
hướng dẫn HS so sánh
5
3
với 0: Viết số 0 =
5
0
.

HS: Nghiên cứu VD
HS hoạt động cá
nhân theo các bước
gợi ý của GV. Sau
đó 1 HS đại diện
lên bảng trình bày.
HS phát biểu quy
tắc (sgk/23)
HS hoạt động theo
nhóm học tập.
+ Nhóm 1:
a)
12
11


18
17

+ Nhóm 2:
b)
21
14


72
60


+ Nhóm 3: So sánh

5
3
,
3
2


,
5
3

,
7
2


với số 0.
2. So sánh hai phân số không cùng
mẫu:
* Ví dụ: So sánh phân số
4
3


5
4

Giải

So sánh

4
3


5
4

. MC: 20
<5> <4>

So sánh
20
15


20
16


20
15

>
20
16

(vì -15 > -16)

4
3


>
5
4

* Quy tắc: (sgk/13)
?2 So sánh các phân số sau:
a)
12
11


18
17


12
11


18
17

MC: 36
<3> <2>
36
33−

36
34


.
Có:
36
33−
>
36
34



12
11

>
18
17

b)
21
14


72
60




3

2


6
5
MC: 6 <2> <1>


6
4


6
5
6
4

<
6
5


21
14

<
72
60



?3 So sánh
5
3
,
3
2


,
5
3

,
7
2

với số
0.
5
3
>
5
0


5
3
> 0;
0
3

2
0
3
2
3
2
>


⇒>=


17
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV (hỏi nhóm 3): Qua
việc so sánh các phân số
với số 0. Hãy cho biết
các phân số có tử, mẫu
ntn thì > 0? < 0?
HS trả lời như phần
nhận xét (sgk/23)
5
3

< 0;
0
7
2
7
2

<

=

* Nhận xét: (sgk/23)
GV Hãy phát biểu quy
tắc so sánh 2 phân số
cùng mẫu; không cùng
mẫu?
GV cho HS làm bài 38
(sgk/23, 24)
HS phát biểu lại
quy tắc.
HS làm bài tập
3. Luyện tập
Bài 38 (sgk/23): Đáp án
a)
h
4
3
dài hơn
h
3
2
b)
m
10
7
ngắn hơn
m

4
3
4. Hướng dẫn dặn dò
- Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số.
- BTVN: 39, 40, 41 (sgk/24)
- GV hướng dẫn về nhà bài 41 (sgk/24)
------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A: 6B:
6C:
§7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì ?
Π
Ο+∆
=
Π
Ο
+
Π

I. Mục tiêu:
- HS hiểu và áp dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu .
- Có kỹ năng cộng phân số ,nhanh và đúng .
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút
gọn các phân số trước khi cộng)
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập; phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn đònh:
2 . Kiểm tra bài cũ:

- Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
- Chữa bài 41 (sgk/24)
18
Tiết 78
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
3. Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
GV vẽ một đoạn thẳng,
chia thành 7 phần bằng
nhau và yêu cầu HS:
+ Biểu diễn phân số
7
3
,
tiếp tục biểu diễn phân
số
7
2
trên cùng một đoạn
thẳng. Từ đó căn cứ vào
hình vẽ suy ra:
7
2
7
3
+
= ?
GV: Qua ví dụ hãy phát
biểu quy tắc cộng 2 phân
số cùng mẫu.

GV yêu cầu HS nhắc lại
qui tắc cộng hai phân số
cùng mẫu .
GV cho HS làm ?1 gọi 3
HS lên bảng làm.
GV lưu ý: Trước khi thực
hiện phép tính ta nên
quan sát xem các phân số
đã tối giản chưa. Nếu
chưa ta nên rút gọn rồi
mới thực hiện.
GV cho HS trả lời
miệng ?2 (sgk/25)
HS: quan sát hình
vẽ gợi nhớ lại qui
tắc cộng hai phân
số cùng mẫu đã học
ở Tiểu học.
=+
7
2
7
3
7
5
HS phát biểu qui
tắc cộng hai phân
số cùng mẫu.
HS làm ?1
HS1:

HS2:
HS3:
HS trả lời.
I. Cộng hai phân số cùng mẫu :
* Ví dụ :

7
3

7
2



7
5

7
5
7
23
7
2
7
3
=
+
=+
* Quy tắc: (sgk/25)
* Tổng quát:

0)mZ,mb,(a,
m
ba
m
b
m
a
≠∈
+
=+
?1 Cộng các phân số sau:
a)
1
8
8
8
53
8
5
8
3
==
+
=+
b)
7
3
7
)4(1
7

4
7
1

=
−+
=

+
c)
3
1
3
)2(1
3
2
3
1
21
14
18
6

=
−+
=

+=

+


?2 Vì mọi số nguyên đều có thể viết
dưới dạng p/số với mẫu số bằng 1
nên cộng 2 số nguyên là trường hợp
riêng của cộng 2 p/số.
VÍ dụ:
)2(
1
2
1
5)3(
1
5
1
3
5)3(
−=

=
+−
=
+

=+−
GV: Nhờ vào quy đồng ta
có thể so sánh 2 phân số
không cùng mẫu. Vậy
muốn cộng 2 p/số ta làm
như thế nào?
GV: Muốn quy đồng mẫu

các p/số ta làm như thế
nào?
HS: Ta phải quy
đồng mẫu các phân
số.
HS phát biểu lại
quy tắc quy đồng
mẫu các phân số.
II.- Cộng hai phân số không cùng
mẫu :
* Ví dụ: Cộng các phân số
15
1
15
)9(10
15
9
15
10
5
3
3
2
=
−+
=

+=

+

(BCNN(3,5) = 3.5 = 15)
19
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV: Qua ví dụ hãy phát
biểu quy tắc cộng 2 phân
số cùng mẫu.
GV cho HS làm ?3
GV lưu ý HS: Cần chú ý
kết quả là phân số chưa
tối giản thì phải rút gọn
cho đến tối giản
HS phát biểu qui
tắc cộng hai phân
số không cùng mẫu.
HS làm ?3
* Qui tắc :
Muốn cộng hai phân số không
cùng mẫu ,ta viết chúng dưới dạng
hai phân số có cùng mẫu dương rồi
cộng các tử và giữ nguyên mẫu .
?3 Cộng các phân số sau:
a)
5
2
15
6
15
410
15
4

3
2

=

=
+−
=+


b)
6
1
30
5
30
(-27)22
10
9
15
11
10
9
15
11

=

=
+

=

+=

+

c)
7
20
7
21)1(
7
21
7
1
3
7
1
=
+−
=+

=+

GV cho HS làm bài tập
42, 43 (sgk/26)
HS làm bài tập
3. Luyện tập:
Bài 42 (sgk/26): Kết quả
a)

5
3

b)
3
2

c)
39
4
d)
45
26
Bài 43 (sgk/26): Kết quả
a)
12
1
b)
15
19

4. Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc cộng phân số
- Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước và sau khi thực hiện.
- Bài tập về nhà 44 , 45 và 46 (sgk/26,27).
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A: 6B:
6C:
Tiết 79: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

- Rèn kỹ năng cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu .
- Giải được các bài tính cộng phân số ,nhanh và đúng .
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
20
12
1
+







+
12
1
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
p dụng: Chưa bài 43/a,c (sgk/26)
- GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên chữa bài 44 (sgk/26).
3. Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
GV: Chia lớp thành
4 nhóm và giao

nhiệm vụ cho từng
nhóm.
GV nhắc nhở HS
quan sát đề bài
phân số đã cho chưa
tối giản thì phải rút
gọn cũng như kết
quả xem đã tối giản
chưa ?
(Sau khi các nhóm
hoạt động xong, GV
yêu cầu đại diện
mỗi nhóm lần lượt
lên trình bày bài
làm trên bảng).
GV cùng HS nhận
xét bài làm của mỗi
nhóm (sửa sai nếu
HS thực hiện
theo nhóm:
+ Nhóm 1: Chữa
bài tập 45
(sgk/26)
+ Nhóm 2: Làm
bài tập 58
(sbt/12).
+ Nhóm 3: Làm
bài tập 59
(sbt/12)
+ Nhóm 4: Làm

bài tập 62
(sbt/12)
+ Bài tập 45 (sgk/26) Tìm
Zx

biết:
a) x =
4
1
4
3
4
2
4
3
2
1
=+

=+

b)
30
19
6
5
5

+=
x

30
19
30
25
5

+=⇒
x


30
6
5
=
x


5
1
5
=
x

x = 1
+ Bài tập 58 / 12 SBT :
a)
30
17
30
125

5
2
6
1
=
+
=+
b)
20
23
20
)35(12
4
7
5
3

=
−+
=

+
c)
8
21
8
)5(16
8
5
)2(


=
−+−
=

+−
+ Bài tập 59 / 12 SBT :
a)
4
3
8
6
8
)5(1
8
5
8
1

=

=
−+−
=

+

b)
0
13

4
13
4
39
12
13
4
=

+=

+
c)
12
1
84
7
84
)3(4
28
1
21
1

=

=
−+−
=


+

+ Bài tập 62 / 12 Sách Bài tập :
a)
12
1
12
5

12
1

12
11
12
7

6
1
3
1

0
1
2
1


b)
2

1

3
2
6
5
4
3

-1
12
7

12
7
4
3
6
5

12
13

21
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
có).
4. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học thuộc quy tắc.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên.
- Đọc trước §8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B:
6C:
Tiết 80
§ 8 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
Khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc
nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào ta muốn .
I. Mục tiêu:
- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với
số 0.
- Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý ,nhất là khi cộng nhiều
phân số .
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của
phép cộng phân số
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ,ï phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không
3. Bài mới :

HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
GV đặt câu hỏi:
1. cộng số nguyên có những
HS trả lời:
a + 0 = 0 + a = a
?1 Phép cộng các số nguyên có các

t/c sau:
22
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
tính chất nào? Viết các
dạng tổng quát.
2. Tính và so sánh:
a.
7
2
+
7
6


7
6

+
7
2
b.
7
2
+
7
6

+
7
5


7
2
+
7
6

+
7
5
c.
7
2
+ 0
HS: + Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (c + b)
+ Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
Ví dụ: Tính và so sánh
a)
7
2
+
7
6

=
7
6

+

7
2








=
7
4
b)
7
5
7
6
7
2
+







+
=







+

+
7
5
7
6
7
2







=
7
1
c)
7
2
+ 0 = 0 +
7

2
=
7
2
Hoạt động 2: Các tính chất
GV: qua ?1 , em hãy cho
biết phép cộng phân số có
những tính chất cơ bản nào?
GV: Viết dạng tổng quát
các tính chất?
GV: Vậy trong phép cộng
phân số, tính chất giao
hoán, kết hợp có ứng dụng
gì?
HS: Phép cộng
phân số cũng có
các tính chất
giống như phép
cộng số nguyên.
HS: Lên bảng
viết dạng tổng
quát.
HS: nhờ các tính
chất cơ bản này
mà ta có thể đổi
chỗ và nhóm các
số hạng 1 cách
tuỳ ý. Sao cho
việc tính toán
được nhanh

chóng dễ dàng
thuận lợi.
1. Các tính chất:
a) Tính chất giao hoán:
b
a
d
c
d
c
b
a
+=+
b) Tính chất kết hợp:








++=+






+

q
p
d
c
b
a
q
p
d
c
b
a
c) cộng với số 0:
b
a
+ 0 = 0 +
b
a
=
b
a
Hoạt động 3: vận dụng
GV: Từ nhận xét trên tính
tổng:
A=
4
3

+
7

2
+
4
1

+
5
3
+
7
5
GV gọi HS làm từng bước
mỗi bước có giải thích đã
áp dụng tính chất nào?
HS tính tổng dưới
sự hướng dẫn của
GV.
2. Vận dụng:
A =
4
3

+
7
2
+
4
1

+

5
3
+
7
5
Giải
A =
4
3

+
4
1

+
7
2
+
7
5
+
5
3
(t/c giao hoán)
=
5
3
7
5
7

2
4
1
4
3
+






++







+

(t/c kết hợp)
= (-1) + 1 +
5
3
= 0 +
5
3
=

5
3
(cộng với số 0)
23
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
GV: Cho HS làm ?2 HS cả
lớp làm vào vở.
gọi Gọi 2 HS: lên làm bài
B, C
GV: nhận xét
HS: làm ?2 vào
vở; 2 HS lên
bảng trình bày.
?2 Tính nhanh:
B =
23
8
19
4
17
15
23
15
17
2
++

++

B =

19
4
23
8
23
15
17
15
17
2
+






++







+

B = (-1) + 1 +
19
4

B = 0 +
19
4
=
19
4
C =
30
5
6
2
21
3
2
1

+

++

C =
6
1
3
1
7
1
2
1


+

++

C =
7
1
6
1
3
1
2
1
+







+

+

C =
7
1
6
1

6
2
6
3
+







+

+

C = (-1) +
7
1
=
7
7

+
7
1
=
7
6


Hoạt động 4: Củng cố – luyện tập
1. Nêu các tính chất cơ bản
của phép nhân phân số ?
2. B ài 48 ( sgk /28) :
GV tổ chức trò chơi: hình
thức chơi đua thi xem tổ nào
vể nhất. HS: chọn các
miếng bìa thích hợp. Đội
nào ghép nhanh nhất, được
thưởng điểm.
HS phát biểu lại
các tính chất.
HS chơi trò chơi.
Bài 48 (sgk/28):
5./ Dặn dò: :
- Học thuộc các tính chất, vận dụng vào làm các bài tập tính nhanh.
- Bài tập về nhà 49 , 50, và 51 (sgk/29)
SGK
Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B:
6C:
Tiết 81 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với
số 0.
- Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều
phân số.
II. Phương tiện dạy học :
24
Giáo viên: Lại Hợp Hoà Trường PTCS Ngam La
- GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp :
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 50 (sgk/29)
5
3

+
2
1
=
10
1

+ + +
4
1

+
6
5

=
12
13

= = =
20
17


+
3
1

=
60
71

3. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
1. Bài 52 (sgk/30)
HS lên bảng điền
+ Bài tập 52 / 29 :
GV: treo bảng phụ đề
bài và gọi 1 HS điền
vào chỗ trống.
GV: nhận xét cho điểm.
- Nhắc nhở HS rút gọn
cho đến tối giản nếu có
thể
a
27
6
23
7
5
3
14
5
3

4
5
2
b
27
5
23
4
10
7
7
2
3
2
5
6
a + b
27
11
23
11
10
13
14
9
2
5
8
2. Bài 53 (sgk/30)
GV: Gọi 1 HS thực hiện

xây tường.
GV: Yêu cầu 1 HS khác
dưới lớp nhậân xét bài
làm của bạn.
GV: nhận xét chốt lại.
Cho điểm HS: nếu
đúng.
GV yêu cầu HS tự
nghiên cứu SGK và trả
lời, kèm theo lời giải cho
những câu sai.
Bài 55 (sgk/30):
HS lên bảng điền
điền vào bảng để
xây tường.
HS nghiên cứu và
trả lời, kèm theo lời
giải cho những câu
sai.
HS thi điền các
Bài 53 (sgk/30)
Bài 54 (sgk/30):
a) Sai
Sửa:
5
3

+
5
1

=
5
2

b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
3
2

+
5
2

=
15
10

+
15
6

=
15
16

Bài 55 (sgk/30):
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×