Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

TIET 5 DS 9 LUYEN TAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.93 KB, 12 trang )


Tiết 5 luyện tập
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu và chứng minh định lí liên hệ giữa
phép nhân và phép khai phương.
Với hai số a và b không âm, ta có
a.b = a . b
Chứng minh : Vì a0 và b 0 nên a. b xác
định và không âm. Ta có( a. b)
2
= ( a)
2
.( b)
2
=a.b. Vậy a . b là căn bậc hai số học của a.b,
tức là a.b = a . b.

TiÕt 5 luyÖn tËp
Rót gän biÓu thøc
1+6x+9x
2
Ta cã 1+6x+9x
2
= (1+3x)
2
= 1+3x

Bµi tËp 21
TiÕt 5 luyÖn tËp
Khai ph­¬ng tÝch 12.30.40 ®­îc:
1200


120 12 240120

Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn
thành dạng tích rồi tính
Tiết 5 luyện tập
Bài tập 22
a) 13
2
-12
2
= (13-12)(13+12) = 25 =5
b) 17
2
-8
2
= (17-8)(17+8) = 9.25 = 15
c) 117
2
-108
2
= (117-108)(117+108)
= 9.225 = 45
d) 313
2
-312
2
= (313-312)(313+312)
= 625 =25

Tiết 5 luyện tập

Bài tập 23
Chứng minh
a) (2- 3)(2+ 3)=1
Ta có (2- 3)(2+ 3)=2
2
-( 3 )
2
=4-3=1
b) ( 2006 - 2005) và ( 2006+ 2005) là hai số
nghịch đảo của nhau.
Ta có ( 2006 - 2005)( 2006+ 2005)
= 2006 -2005=1
Vậy ( 2006 - 2005) và ( 2006+ 2005) là hai
số nghịch đảo của nhau

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×