Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Chương i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 42 trang )

Chương I :ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
Tiết 1
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
c. Thái độ: Yêu thích môn học. Bước đầu tập suy luận.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.
b. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
3. Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
b. Bài mới:

Giảng:7A…/…/2017
7B…/…/2017
7C…/…/2017

Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai góc đối đỉnh
(15phút)
Gv: Vẽ H1 lên bảng cho HS quan sát
Hs: Quan sát trên hình vẽ
Gv: Giới thiệu: hai góc O1 và O3 được gọi là hai
góc đối đỉnh
Hs: Tìm hiểu về hai góc đối đỉnh


?: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của

Hs: Cá nhân HS trả lời
Gv: Chuẩn kiến thức
?: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Gv giới thiệu: Khi 2 góc O1; O3 đối đỉnh ta còn nói:
Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc O3 đối đỉnh với
góc O1 hoặc 2 góc O1; O3 đối đỉnh với nhau
Hs: Ghi nhớ các cách gọi khác của 2 góc đối đỉnh
Gv: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
Hs: Cá nhân HS trả lời
?: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy
cặp góc đối đỉnh ?
Hs: ...Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 2 cặp
góc đối đỉnh
Gv: Cho
, hãy vẽ góc đối đỉnh của
Hs: 1HS lên bảng thực hiện y/c và nêu cách vẽ

Nội dung
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh:
x

y’
2
3

1
4 O


x’

y
Hình 1
*?1:

có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox.
Cạnh Oy’ là cạnh đối của cạnh Ox’
hoặc Ox và Oy làm thành 1 đường
thẳng,
Ox’ và Oy’ làm thành 1 đường
thẳng.
*Định nghĩa:
SGK-T81

*?2:

cũng là 2 góc đối
đỉnh vì: Oy’ là tia đối của tia Ox’
và tia Ox là tia đối của tia Oy

1


Cả lớp cùng thực hiện vẽ vào vở
Gv: Chốt lại về 2 góc đối đỉnh
Hoạt động 2: Xét tính chất của hai góc đối đỉnh
(15 phút)
Gv: Y/C HS quan sát lại H1: Em hãy ước lượng

bằng mắt và so sánh độ lớn của góc
và ;

2.Tính chất của hai góc đối đỉnh


Gv: Gọi 1HS lên bảng kiểm tra và so sánh
Hs: Thực hiện y/c ?3
1 HS lên bảng thực hiện y/c của ?3
Cả lớp cùng làm vào vở
*Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù đã học ở lớp 6.
Giải thích vì sao
=
bằng suy luận
?: Có nhận xét gì về tổng
+
? vì sao ?

*?3:
= 1800 (vì 2 góc kề bù)

+

= 1800 (vì 2 góc kề bù)

(1)
(2)
Từ (1) và (2)
+ =
+

=
*Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau

Tương tự:
+
?
Hs: Cá nhân HS trả lời
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
Hs: Cá nhân HS trả lời
Gv: Cách lập luận trên là ta đã giải thích
=
bằng cách suy luận
Gv: Chốt lại tính chất
c. Củng cố (7 phút)
-Y/C HS nhắc lại: +Định nghĩa hai góc đối đỉnh
+Tính chất hai góc đối đỉnh
-Làm bài tập 3 (SGK-T82)
+Trên H2:

là 1 cặp gúc đối đỉnh
Cặp gúc đối đỉnh thứ hai là

+

z

t’
A



t

z’
Hình 2

d. Hướng dẫn học ở nhà (8 phút)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về hai góc đối đỉnh
-Làm các bài tập 4,5,6 (SGK-T82, 83) ; 3, 4, 7 (SBT-T74)
*HD bài tập 5 (SGK-T82)
a, Trên hình 3:
= 560
b,
c, Vì

kề bù với


Có thể nói: vì

nên

B



600
Hình 3

= 560

= 1240

nên
= 1800 – 1240 = 560
- Chuẩn bị tiết 2: Hai đường thẳng vuông góc..
2

y’

= 1800 – 560= 1240

là hai góc đối đỉnh nên
kề bù với

x

x'

y


Tiết 2

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

Giảng :7A…/…/2017
7B…/…/2017
7C…/…/2017

1. Mục tiêu

a. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
b. Kĩ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước.
- Sử dụng thành thạo Êke, thước thẳng
c. Thái độ: Yêu thích môn học. Bước đầu tập suy luận.
2.Chuẩn bị
a. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập 11 (SGK-T86)
b. Học sinh: Giấy thực hành bài tập 13 (SGK-T86)
3.Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
*HS: -Thế nào là hai góc đối đỉnh
-Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
-Vẽ
= 900. Vẽ
đối đỉnh với
+ĐA: -ĐN hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh (SGK-T81,82)
-Vẽ hình:
y
x’

A

x

b. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò


Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai đường thẳng
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông
vuông góc ( 20 phút)
góc?
?1
*Thực hiện ?1
Gv: Y/C HS cả lớp đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần
như H3a, 3b
Hs: Trải giấy đã gấp, rồi dùng giấy và bút vẽ các
y
đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp
và góc tạo thành bởi các nếp gấp đó
+Kết quả: các nếp gấp là hình ảnh của hai
đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành
x’
O
x
3


đều là góc vuông.
-Vẽ đường thẳng xx’; yy’ cắt nhau tại O và

y’

= 900.
Gv: Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung
Hs: Quan sát hình vẽ và tóm tắt nội dung

?: Bài toán cho biết điều gì? yêu cầu ta tìm gì?

Hs: Cho xx’

?2

yy’ = {0}
= 900

Tìm

=
Giải thích

=

=900

?: Em hãy dựa vào bài số 9 (SGK-T83) nêu cách
suy luận
Gv: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
Hs: 1HS đứng tại chỗ trả lời cho GV ghi bảng
?: Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
Hs: Cá nhân HS trả lời ĐN (như SGK)
Gv: Chốt lại về hai đường thẳng vuông góc và
giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ hai đường
thẳng vuông góc (15 phút)
*Thực hiện y/c ?3
Gv: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo y/c ?3

Hs: 1HS lên bảng vẽ hình
Cả lớp cùng vẽ vào vở
Gv: Chuẩn kiến thức
*Thực hiện y/c ?4
Gv: Y/C HS hđ nhóm làm ?4
Hs: HĐ theo nhómvẽ hình minh họa như H5, 6
(SGK-T85)
?: Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc
với đt’ a cho trước
Hs: Cá nhân HS trả lời
Gv: Khắc sâu tính chất cho HS
*Làm bài tập 11 (SGK-T86)
Gv: Treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng điền
Hs: 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ
Cả lớp theo dõi, nhận xét
Gv: Chuẩn kiến thức
*Làm bài tập 13 (SGK-T86)
Gv: HD HS gấp giấy
Hs: Cá nhân HS thực hành theo HD của GV
4

= 900 (ĐK cho trước)

Giải: Có
= 1800-

(T/C 2 góc kề bù)

= 1800- 900= 900


=
= 900 (T/C 2 góc đối
đỉnh)
*Định nghĩa:
SGK-T84
+Đường thẳng xx’vuông góc với
đường thẳng yy’. Kí hiệu: xx’ yy’
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc
*?3:
a’
a
Kí hiệu a

a’
a’

*?4:
a

O

*Tính chất: Có một và chỉ một đường
thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc
với đường thẳng a cho trước.
*Bài tập 11 (SGK-T86)
a, … cắt nhau và trong các góc tạo
thànhcó 1góc vuông.
b, … a a’



c, …có một và chỉ một…
*Bài tập 13 (SGK-T86)
Gấp tờ giấy sao cho mút A trùng với
mút B. Khi đó nếp gấp sẽ trùng với
đường trung trực của đoạn thẳng AB

Gv: Chuẩn kiến thức

c. Củng cố (2 phút)
Y/C HS phát biểu lại: +Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
+Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
d. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
- Làm các bài tập 12, 15 (SGK-T86); 10, 11, 14 (SBT-T74; 75)
HD bài tập 10: a,
b,

(đối đỉnh) nên

;

5


- Chuẩn bị tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc (Tiếp).

Tiết 3: §2 . HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (tiếp) Giảng:7A…/…/2017
7B…/…/2017
7C…/…/2017
1. Mục tiêu

a. Kiến thức:
HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
6


b. Kĩ năng:
- Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo Êke, thước thẳng
c. Thái độ: Yêu thích môn học. Bước đầu tập suy luận.
2. Chuẩn bị
a.Giáo viên: Êke, thước thẳng, thước đo góc.
b. Học sinh: Êke, thước thẳng, thước đo góc.
3.Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ
b. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Đường trung trực của đoạn
thẳng (25phút)
Nêu đề toán:
Gv: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của
AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB
Hs: Tìm hiểu đề toán
Gv: Gọi 1 HS lên bảng vẽ theo y/c của đề toán
Hs: 1 HS lên bảng vẽ theo y/c của đề toán
Gv: Ta có đường thẳng d là đường trung trực
của đoạn thẳng AB

?: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là
gì ?
Hs: Nêu định nghĩa
SGK-T84
Gv: Giới thiệu điểm đối xứng và y/c HS nhắc lại
?: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng ta vẽ thế nào ?
Hs: Nhắc lại: d là trung trực của đoạn AB ta nói
A và B đối xứng với nhau qua d
+…ta dùng thước và êke để vẽ đường trung trực
của một đoạn thẳng
Gv: Nêu đề toán: Cho đoạn thẳng CD= 3 cm.
Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy ?
Hs: Tìm hiểu đề toán
Gv: Gọi 1 HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ
Hs: 1 HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ d

3. Đường trung trực của đoạn thẳng
*Vẽ đoạn AB và trung điểm của AB, vẽ
đường thẳng d vuông góc với AB tại I
d
A

I

B

+Ta có đường thẳng d là đường trung
trực của đoạn thẳng AB
*Định nghĩa:

SGK-T84

Gv KĐ cách vẽ: Vẽ CD= 3cm. Xác định H Є
CD
7


sao cho CH= 1,5cm. Qua H vẽ d CD, d là
đường trung trực của CD
?: Ngoài cách vẽ trên còn có cách vẽ nào khác
không ?
Hs: Cá nhân HS trả lời: Gấp giấy sao cho điểm
C trùng với điểm D. Nếp gấp chính là đường
thẳng d là đường trung trực của đoạn CD
Gv: Chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Vận dụng (12 phút)
*Giải bài tập 12; 14 (SGK-T86)

Bài tập 12 (SGK-T86)
Câu a, đúng
x
y

I

y’
x’

Câu b, sai. Vì hai đường thẳng cắt nhau
thì chưa chắc vuông góc

Bài tập 14 (SBT-T75)
Ta có hình vẽ sau:
x
A
d2
0
O 60
C
d1
B
Y

Gv: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lời giải bài
tập 12, 14 (SGK-T86)
Hs: 1 HS đứng tại chỗ trình bày lời giải
-Cả lớp theo dõi, nhận xét

Gv: Ngoài hình vẽ đó ta còn có thể vẽ được
nhiều hình khác nhau tùy theo vị trí AB được
chọn

c. Củng cố (3 phút)
- Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng
vuông góc.
- Để vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ?
- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
d. Hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
- Làm các bài tập 15; 18; 19; 20 (SGK-T87)
*HD bài tập 15 (SGK-T87)

Nêu nhận xét về nếp gấp zt. Xét xem có mấy góc vuông từ hình vẽ
d1
B

x
A

O

45

0

C

y
d2

- Chuẩn bị tiết 4: Bài tập
8


Tiết 4

BÀI TẬP

Giảng:7A…/…/2017
7B…/…/2017
7C…/…/2017


1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
b. Kĩ năng:
9


- Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo Êke, thước thẳng
c. Thái độ:
Yêu thích môn học. Bước đầu tập suy luận.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Êke, thước thẳng, thước đo góc.
b. Học sinh: Êke, thước thẳng, thước đo góc.
3. Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ
b. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Chữa bài tập 15 (SGKT86) (8 phút)
Gv: Y/C HS chuẩn bị giấy và thao tác
như các H 8 (SGK-T86)
Hs 1: Nếp gấp zt vuông góc với đường
thẳng xy tại O
+Hs 2: Có bốn góc vuông là
;
;
;
Gv: Gọi Lần lượt từng HS nhận xét
Gv: Chuẩn kiến thức

Hoạt động 2: Giải bài tập 18 (SGKT87) (10 phút)
Gv: Gọi 1 HS đọc to đề bài. 1 HS lên
bảng vẽ hình
Hs: 1 HS đọc to đề bài. 1 HS lên bảng vẽ
hình
-Cả lớp cùng vẽ vào vở
?: Hãy trình bày cách vẽ ?
Hs: Cá nhân HS trình bày cách vẽ
Hs: Nhận xét kết quả
Gv: Chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Giải bài tập 20 (SGKT87) (12 phút)
?: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A; B;
C có thể sảy ra?
Hs: Cá nhân HS trả lời: Vị trí 3 điểm A;
B; C có thể sảy ra:
+Ba điểm A; B; C thẳng hàng
+ Ba điểm A; B; C không thẳng hàng

Nội dung
1. Bài tập 15 (SGK-T86)

+Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy
tại O
+ Có bốn góc vuông là
;
;
;

2. Bài tập 18 (SGK-T87)
+Cách vẽ:

-Dùng thước đo góc vẽ
= 450
-Lấy điểm A bất kì
nằm trong góc
-Dùng ê ke vẽ
đường thẳng d2
đi qua A vuông góc với Oy

3. Bài tập 20 (SGK-T87)
*Trường hợp 1: Ba điểm A; B; C thẳng
hàng
+ Cách vẽ:
-Dùng thước vẽ
AB= 2cm
-Vẽ tiếp đoạn
BC= 3 cm
(A; B; C cùng nằm
trên một đường thẳng)
-Vẽ trung trực d1 của AB
?: Em Hãy vẽ hình theo 2 vị trí của ba
điểm A; B; C. Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình -Vẽ trung trực d2 của BC
*Trường hợp 2: Ba điểm A; B; C không
và nêu cách vẽ ?
Hs: 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ thẳng hàng
10


(Mỗi HS vẽ và nêu cách vẽ 1 trường hợp)
-Cả lớp cùng vẽ vào vở
Gv: Lưu ý cho HS còn có trường hợp:

Hs: Tìm hiểu cách vẽ
trong trường hợp GVHD
Gv: Chuẩn kiến thức

+Cách vẽ:
-Dùng thước vẽ đoạn
AB= 2 cm ,đoạn
BC= 3 cm sao
cho A; B; C không
cùng nằm trên một đường
thẳng.
-Vẽ trung trực d1 của AB
-Vẽ trung trực d2 của BC

c. Củng cố: (8 phút)
- Y/C HS phát biểu lại: + Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau
+ Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông
góc với đường thẳng cho trước
- GV treo bảng phụ ghi đề bài tập trắc nghiệm: “Trong các câu sau, câu nào đúng, câu
nào sai ?” a, Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB
b, Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB
c, Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung
trực của đoạn AB
d, Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
+ ĐA: a, Sai. b, Sai
c,Đúng
d, Đúng
d. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về hai đường thẳng.

- Làm các bài tập 13; 14; 15 (SBT-T85)
- Chuẩn bị tiết 5: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….

Tiết 5: § 3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG

Giảng:7A…/…/2017
7B…/…/2017
7C…/…/2017

1.Mục tiêu
a. Kiến thức:
11


HS hiểu các tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì: các cặp góc so le trong cong lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng
nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
b. Kĩ năng:

Có kĩ năng nhận biết: cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía
2.Chuẩn bị
a. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề tập 21 (SGK-T89)
b. Học sinh: Êke, thước thẳng, thước đo góc.
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ
b. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu góc so le trong, góc
đồng vị (20 phút)
Gv: Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu:
+Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần
lượt tai A và B
Hs: 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
?: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao
nhiêu góc đỉnh B ?
Hs: …có 4 góc đỉnh A; 4 góc đỉnh B
Gv: Đánh số các góc như trên hình vẽ
*Giới thiệu các cặp góc
so le trong, các cặp góc
đồng vị
Hs: Tìm hiểu về các
cặp góc so le trong,
các cặp góc đồng vị
Gv: Giải thích rõ hơn
các thuật ngữ “góc so le trong”, “góc đồng vị”.
Hs: Tìm hiểu thêm về các thuật ngữ: “góc so le

trong”; “góc đồng vị” trên hình vẽ
+Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng
thành giải trong (phần chấm chấm) và giải ngoài
(phần còn lại). Đường thẳng c còn gọi là cát
tuyến, cặp góc so le trong nằm ở giải trong và
nằm về hai phía (so le) của cát tuyến. Cặp góc
đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau
với hai đường thẳng a và b
*Thực hiện ?1
Gv: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các
cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị
Hs: 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc
12

Nội dung
1. Góc so le trong, góc đồng vị:
*Hai cặp góc so le
trong là:

;

*Bốn cặp góc
đồng vị là:
và ;


;

?1 :


+Hai cặp góc



;




so le trong, các cặp góc đồng vị
Hs: Nhận xét kết quả
Gv: Chuẩn kiến thức
*Vận dụng
Gv: Treo bảng phụ ghi đề bài 21 (SGK-T89)
+Gọi 1 HS lên bảng điền trên bảng phụ
Hs: Quan sát, tìm hiểu đề bài trên bảng phụ
+1 HS lên bảng điền trên bảng phụ
+Cả lớp theo dõi, nhận xét
Gv: Chuẩn kiến thức

so le trong:
và ;

+Bốn cặp góc
đồngvị:
và ;
và ;
và ;

Bài 21 (SGK-T89)

a,

là một cặp góc so le
trong
b,

là một cặp góc
đồng vị
c,

là một cặp góc
đồng vị
d,

là một cặp góc so le
trong
2. Tính chất

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của góc so le
trong, góc đồng vị (12 phút)
*Thực hiện ? 2
Gv: Vẽ hình 13 lên bảng
Hs: Quan sát H 13
Gv: Y/C HS hđ nhóm trình bày lời giải ?2
Hs: HĐ nhóm trình bày lời giải ?2 ra bảng phụ
+Đại diện nhóm trình bày lời giải
Hs: Các nhóm nhận xét kết quả
?2
Gv: Chuẩn kiến thức
?: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b

và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và
các cặp góc đồng vị như thế nào ?
a, Có

là hai góc kề bù
Hs: Cá nhân HS trả lời:
Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc
= 1800(t/c hai góc kề bù)
đồng vị bằng nhau
nên = 1800- 450= 1350
Gv: Chuẩn kiến thức và chốt lại t/c
Tương tự: = 1800(t/c hai góc
kề bù)
= 1800- = 1350
=
b,

=

= 1350
= 450 (vì đối đỉnh)

= = 450
c, Ba cặp góc đồng vị còn lại là:
= = 1350; = = 1350
= = 450
*Tính chất: SGK-T89
c. Củng cố(8 phút)
- Hãy nêu tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.

- Làm bài tập 22 (SGK-T89)
13


Các cặp góc trong cùng phía:
+

= 1800;

+



;



= 1800

d. Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về các góc tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng .
Làm các bài tập 23 (SGK-T89); 16; 17; 19; 20 (SBT-T113; 114)
*HD bài tập 17: a,

là hai góc đối đỉnh
=
= 800
+


= 1800 (hai góc kề bù) nên:

= 1800 – 800 = 1000 ;

b,
=
= 800 ;
=
= 1000
c, Nhận xét:
Hai góc đối đỉnh có cùng số đo
Hai góc đồng vị có cùng số đo
Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800
Chuẩn bị tiết 6: Hai đường thẳng song song.

14

=

= 1000


Tiết 6
SONG

§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG

Giảng7A:…/
…/2017
7B:…/

…/2017
7C:…/
…/2017

1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
HS hệ thống lại thế nào là hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6.
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a b”
b. Kĩ năng:
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng ấy.
Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
c. Thái độ:
Yêu thích môn học. Bước đầu tập suy luận.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn H17 (SGK-T90); Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song .
b. Học sinh: Êke, thước thẳng, thước đo góc.
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
*HS : - Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng
- Cho hình vẽ: Hãy viết tên các cặp góc so le trong,
Các cặp góc đồng vị
b. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức của lớp 6
(7 phút)
Gv: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

?:+ Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân
biệt ?
+ Thế nào là hai đường thẳng song song ?
Hs: Cá nhân HS trả lời:
+ Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau
hoặc song song

Nội dung
1. Nhắc lại kiến thức của lớp 6:
+ Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc
cắt nhau hoặc song song
+ Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm chung

15


+Hai đườngthẳng song song là hai đường thẳng
không có điểm chung
?: Cho đường thẳng a và đường thẳng b muốn
biết đường thẳng a có song song với đường
thẳng b không ta làm thế nào ?
a
b
Hs: Cá nhân hS trả lời:
+Em có thể ước lượng bằng mắt nếu đường
thẳng a và b không cắt nhau thì a song song với
b
+ Em có thể dùng thước kéo dài mãi hai đường
thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a song

song với b
Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song (20 phút)
*Thực hiện ?1
Gv: Treo bảng phụ H17 (SGK-T90)
Hs: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Gv: Y/C hs đoán xem các đường thẳng nào
song song với nhau ?
Hs: Ước lượng bằng mắt và trả lời:
+Đường thẳng a song song với b
+Đường thẳng m song song với n
+Đường thẳng d không song song với đường
thẳng e
Gv: Gọi 1 HS dùng thước thẳng lên bảng kéo
dài các đường thẳng và nêu nhận xét
Hs: 1 HS dùng thước thẳng lên bảng kéo dài
các đường thẳng và nêu nhận xét
?: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các
góc cho trước ở H (a, b, c, )
Hs: Cá nhân HS trả lời:
+H a, Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong,
số đo mỗi góc đều bằng 450
+H b, Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong,
số đo hai góc đó không bằng nhau
+H c, Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số
đo hai góc đó bằng nhau và đều bằng 600
Gv: Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một
đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo
thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai
đường thẳng đó song song với nhau. Đó chính

là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.
Gv: Chúng ta thừa nhận tính chất đó
Gv: Treo bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song lên bảng
16

2. Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song
*?1:

+Đường thẳng a song song với b
+Đường thẳng m song song với n
+Đường thẳng d không song song với
đường thẳng e

*Tính chất:
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và trong các góc tạo thành có


Hs: Đọc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song
?: Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra
được điều gì ?
Hs: Trong t/c này cần có đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b, có một cặp góc so le trong
hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ đó
suy ra a và b song song với nhau
Gv: Giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng song

song
Hs: Tìm hiểu kí hiệu hai đường thẳng song
song
Hoạt động 3: Vận dụng: (3 phút)
*Làm bài tập 24 (SGK-T91)
Gv: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
Hs: 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
Gv: Chuẩn kiến thức

một cặp góc so le trong bằng nhau
(hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau)
thì a và b song song với nhau.
+Hai đường thẳng a và b song song với
nhau.
Kí hiệu: a // b

* Vận dụng:
+Bài tập 24 (SGK-T91)
a, Hai đường thẳng a và b song song
với nhau được kí hiệu là a // b
b, Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a
và b và trong các góc tạo thành có một
cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b

c. Củng cố (2 phút)
+ Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt ?
+ Thế nào là hai đường thẳng song song ?
+ Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
d. Hướng dẫn về nhà (8 phút)

- Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về hai đường thẳng song song.
- Làm các bài tập 29; 30 (SGK-T92) , 21; 22; 23; 24 (SBT-T77; 78)
* HD bài tập 24 (SBT-T78)
a, AB // CD ;
b, EF // GH
c, AB // CD // A’B’//C’D’
AA’// BB’//CC’//DD’
- Chuẩn bị tiết 7: Hai đường thẳng song song (Tiếp) …

17


Tiết 7
(Tiếp)

Giảng7A:…/
…/2017
7B:…/
…/2017
7C:…/
…/2017

§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
HS biết qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có thể vẽ được duy nhất một đường
thẳng song song với đường thẳng đó.
b. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song

c. Thái độ:
Yêu thích môn học. Bước đầu tập suy luận.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Máy chiếu có nội dung H19 (SGK-T90)
b. Học sinh: Êke, thước thẳng, thước đo góc.
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ
b. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ hai đường
thẳng song song (25 phút)
*Thực hiện y/c ? 2
Gv: Y/c Hs hoạt động nhóm vẽ hình và trình bày
cách vẽ vào bảng nhóm
Hs: HĐ nhóm vẽ hình và trình bày cách vẽ vào
bảng nhóm
Bảng nhóm: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng
a vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a
+Trình tự vẽ:
- Dùng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450) của
êke, vẽ đường thẳng c tạo với đường
thẳng a củagóc 600 (hoặc 300 hoặc 450)
18

Nội dung
3. Vẽ hai đường thẳng song song:

?2



- Dùng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450)
của êke, vẽ đường thẳng b tạo với đường
thẳng c củagóc 600 (hoặc 300 hoặc 450)
ở vị trí so le trong (hoặc vị trí đồng vị) với góc
thứ nhất
Ta được đường thẳng b // a
Gv: Chiếu lên màn hình cách vẽ ? 2
Hs: Quan sát
Gv: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo y/c của ?2
Hs: 1 HS lên bảng vẽ hình theo y/c của ?2
Cả lớp cùng vẽ vào vở
Gv: Chuẩn kiến thức
Gv giới thiệu: Hai đoạn thẳng song song, hai tia
song song (đưa lên màn hình)
Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói
mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này
song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của
đường thẳng kia
Cho xy // x'y'
đoạn thẳng AB //CD

A, B

xy

tia Ax // Cx'; tia Ay // Dy'

C, D x'y'
Hoạt động 2: Vận dụng (10 phút)

Gv: Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình
*Bài tập 1: Trong các câu trả lời sau hãy chọn
câu đúng
a, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng
không có điểm chung
b, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng
nằm trên hai đường thẳng song song
Hs: Quan sát và tìm hiểu đề toán trên màn hình
Gv: Gọi 1 Hs đứng tại chỗ trả lời
Hs: 1 Hs đứng tại chỗ trả lời (Gv ghi bảng)
Gv: Chuẩn kiến thức
*Làm bài tập 29 (SGK-T92)
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình
Hs: 1 Hs lên bảng vẽ hình
Cả lớp cùng vẽ vào vở

Vận dung:
+ Bài tập 1:
a, Sai. Vì hai đường thẳng chứa hai
đoạn thẳng đó có thể cắt nhau
b, Đúng
Bài tập 29 (SGK-T92)

·
Gv: Khi góc xOy
nhọn, dù vẽ dưới dạng nào thì
·
xOy
= x· 'Oy ' Đó là cặp góc có cạnh tương ứng
song song.


19


c. Củng cố (3 phút)
?; + Thế nào là hai đường thẳng song song
+ Hãy nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song song
d. Hướng dẫn về nhà (7 phút)
Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về hai đường thẳng song song.
Làm các bài tập 27, 28 (SGK-T91) , 25(SBT-T 78)
HD bài tập 27 (SGK-T91)
Trước tiên ta vẽ tam giác ABC, sau đó ta dùng êke để vẽ hai đường thẳng
song song, từ đó ta xác định AD // BC
Chuẩn bị tiết 8: Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song
Tiết 8

§5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG
SONG SONG

Giảng7A:…/
…/2017
7B:…/
…/2017
7C:…/
…/2017

1.Mục tiêu
a. Kiến thức:
HS hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M (M ∈ a) sao cho a // b.

Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song
song
b. Kĩ năng:
Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho số đo của một góc, biết cách
tính số đo các góc còn lại.
c. Thái độ:
Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Máy chiếu
b. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
* Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
* Đáp án

b. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơclít (15 phút) 1. Tiên đề Ơclít
20


* Trở lại phần kiểm tra bài cũ:
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện y/c và nêu
nhận xét
Hs: Thực hiện y/c và nhận xét: Đường thẳng b
em vẽ trùng với đường thẳng b bạn vừa vẽ
Gv: Gọi 1 HS lên vẽ cách khác

Hs: Lên bảng vẽ và nêu nhận xét: Đường
thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu
* Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và
*Nhận xét: Qua M chỉ vẽ được một
b//a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng có bao nhiêu đường thẳng song song với a
đường thẳng qua M và song song với đường
thẳng a
Hs: Qua M chỉ vẽ được một đường thẳng song
song với đường thẳng a
Gv: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận
thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a,
chỉ có một đường thẳng song song với đường
thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận này mang tên
"Tiên đề Ơclít"
Gv: Thông báo nội dung tiên đề Ơclít
Hs: Đọc thông tin SGK
Gv: Chiếu lên màn hình thông tin giới thiệu về
nhà toán học Ơclít
Hs: Đọc và tìm hiểu thông tin
Gv: Với hai đường thẳng song song a và b có
những tính chất gì? ta sang mục 2,
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hai
đường thẳng song song (15 phút)
* Thực hiện y/c ? (Chiếu lên màn hình)
Gv: Gọi 1 Hs đọc thông tin ? (SGK-T93)
Hs: Đọc và tìm hiểu thông tin
Gv: Gọi 2 HS lần lượt lên bảng trình bày theo
y/c ?
Hs: 1 HS làm ý a, b,
1 HS làm ý c, d,

?: Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
Hs: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng
song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
Gv: Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng
phía có quan hệ gì với nhau?
Hs: Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800
(hay bù nhau)
Gv: Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai
đườngthẳng song song
Hs: Đọc và ghi nhớ tính chất (SGK-T93)

* Tiên đề Ơclít:
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng
chỉ có một đường thẳng song song với
đường thẳng đó.
* M a; b qua M và b a là duy nhất

2.Tính chất của hai đường thẳng song
song
*?:

+ Hai góc so le trong bằng nhau
+ Hai góc đồngvị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía có tổng
bằng 1800 (hay bù nhau)

*Tính chất:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường

thẳng song song thì:
a,Hai góc so le trong bằng nhau
21


Gv: Y/c Hs làm bài tập 32 (SGK-T94) Treo
bảng phụ ghi nội dung
Hs: 1 Hs lên bảng trình bày lời giải; Cả lớp
cùng theo dõi, nhận xét
Gv: Chuẩn kiến thức

b, Hai góc đồng vị bằng nhau
c,Hai góc trong cùng phía bù nhau
*Vận dụng:
+ Bài tập 32 (SGK-T94)
a, Đúng;
b, Đúng
c, Sai;
d, Sai

c. Củng cố (6 phút)
Gv: Chiếu sơ đồ tư duy để củng cố kiến thức cho học sinh
Hs: Khắc sau kiến thức qua sơ đồ tư duy
d. Hướng dẫn về nhà(4 phút)
- Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về tiên đề Ơclít
- Làm các bài tập 33, 34 (SGK-T94) ; 28; 29 (SBT-T78; 79)
- HD bài tập 34 (SGK-T94)
+ Đối với ý a, Ta vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song, suy ra số
đo góc B1 bằng số đo góc A4 ( vì là hai góc so le trong)
+ Đối với ý b, Vận dụng tính chất hai góc kề bù, hai góc đồng vị)

Tiết 9
BÀI TẬP
Giảng7A:…/
…/2017
7B:…/
…/2017
7C:…/
…/2017
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài
tập.
b. Kỹ năng:
Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
c. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập 36 (SGK-T94)
b. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
*HS: - Phát biểu tiên đề Ơ-clit
- Làm bài tập33 (SGK-T94)
* ĐA: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
b. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về tiên

đề Ơ-Clit (13 phút)
?: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit?
22

Nội dung


?: Phát biểu tính chất của hai đường
thẳng //
Hs: Nhắc lại kiến thức theo y/c
* Vận dụng: (Bài tập 36 – SGK-T94)
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu
như sau:
a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có
không quá 1 đường thẳng// với …
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a
có 2 đt // a thì …
c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳnga,
đường thẳng đi qua A và // a là …
Gv: Gọi 1 HS lên bảng điền trên bảng phụ
Hs: Thực hiện y/c
Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét
Gv: Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát
biểu khác của tiên đề Ơ-Clit.
Hoạt động 2: Làm bài tập 37 (SGK-T95)
(15 phút)
Gv: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày
lời giải
Hs: Thực hiện y/c
Cả lớp cùng làm vào vở


Hs: Nhận xét kết quả
Gv: Chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Làm bài tập 38 (SGK-T95)
(7 phút)
Gv: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải
Hs: Thực hiện y/c
Cả lớp cùng làm vào vở
Hs: Nhận xét kết quả
Gv: Chuẩn kiến thức

1. Bài tập 36 (SGK-T94)

a.
b.
c.
d.
)

µ1=B
µ 3 (vì là cặp góc so le trong)
A
µ 2 =B
µ 2 (vì là cặp góc đồng vị)
A
µ 4 +B
µ 3 = 1800 (vì là cặp góc trong cùng phía)
A
µ 2 =B
µ 4 (vì cùng bằng B

µ 2 hoặc cùng = A
µ4
A

2. Bài tập 37 (SGK-T95)

Vì đường thẳng AD, BE lần lượt cắt 2
đường thẳng song song a và nên ta có các
cặp góc bằng nhau của hai ∆ABC và
∆CDE là: Cµ 2 = Cµ 4 (đối đỉnh)
·
·
(so le trong)
BAC
= CDE
·ABC = CED
·
(so le trong)
3. Bài tập 35 (SGK-T95)
Kết luận
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng
song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b)Hai góc đồng vị bằng nhau.
c)Các góc trong cùng phía bù nhau
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.

c. Củng cố (2 phút)
- Y/c Hs: Nêu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song?
- Y/C Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?

d. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Bài tập về nhà 39 (SGK-T95), 27, 28 (SBT-T120).
- HD bài tập 39:
Để tính góc nhọn tạo bởi a và d2. Ta tính số đo của một góc nhọn đỉnh A
23


- Chuẩn bị tiết 10: Từ vuông góc đến song song.

Tiết 10

§ 6 . TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG

Giảng7A:…/
…/2017
7B:…/
…/2017
7C:…/
…/2017

1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
HS hiểu được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với
một đường thẳng thứ ba.
b. Kĩ năng:
Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
c. Thái độ:
Yêu thích môn học, tập suy luận.
2.Chuẩn bị
a. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.

b. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
*HS 1: -Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c
vuông góc với d
*HS 2: -Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song
-Trên hình bạn vừa vẽ (Hình HS 1 vẽ) dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’
c
b. Bài mới:

24


Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa tính vuông
góc với tính song song (16 phút)
*Thực hiện ? 1 
Gv: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình 27
Hs: 1 HS lên bảng vẽ hình 27
Gv: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ? 1 
Hs: 1 HS đứng tại chỗ trả lời ? 1 
Hs: Nhận xét kết quả trả lời
Gv: Chuẩn kiến thức
?: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai
đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường
thẳng thứ ba ?
Hs: Cá nhân HS trả lời: Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì
chúng song song với nhau

Gv: Gọi 2 HS nhắc lại lần lượt tính chất (SGKT96)
Hs: 2 HS nhắc lại lần lượt tính chất (SGK-T96)
Gv: Tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí hiệu hình
học
Hs: Kí hiệu bổ sung vào hình vẽ
?: Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên
Hs: Nêu lại cách suy luận tính chất:
Cho c a tại A, có =900 c b tại B, có =900

Nội dung
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với
tính song song:
? 1 

a, a có song song
với b
b, Vì c cắt a và b
tạo thành cặp góc
sole trong bằng nhau nên a // b

Tính chất 1
Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với đường thẳng thứ ba thì
chúng song song với nhau



ở vị trí so le trong và
=
(=900)

Suy ra a//b (theo dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song)
Gv: Chốt lại tính chất
?: Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu
độ?
Hs: Cá nhân HS trả lời: Một đường thẳng vuông
góc với một trong hai đường thẳng song song thì
nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
?: Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ?
Hs: Trả lời
*Tính chất 2:
Gv: Đó chính là nội dung của tính chất 2 (SGK(SGK-T96)
T96)
Hs: Đọc nội dung tính chất 2
Gv: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2
dưới dạng hình vẽ và kí hiệu
Hs: 1 HS lên bảng ghi tính chất dưới dạng kí hiệu
?: Hãy so sánh nội dung tính chất (1) và (2)
Hs: Nội dung hai tính chất này ngược nhau
Gv: Chuẩn kiến thức và chốt lại vấn đề về mối
2. Ba đường thẳng song song
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×