Tải bản đầy đủ (.pptx) (90 trang)

CHỦ ĐỀ 1: TỔNG QUAN LẬP TRÌNH WEB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH WEB

GV: Bùi Chí Thành - Điện thoại: 0989.639.211 - Email:

1


TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN:
- Cung cấp người học kỹ năng tổng hợp các kiến thức về lập trình
hướng đối tượng, cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế hệ thống, đồng
thời tiếp cận môi trường phát triển các ứng dụng web trên nền tảng
HTML, CSS, JavaScripts và .NET để xây dựng một ứng dụng web
cụ thể.
- Người học cũng sẽ được trang bị các kiến thức nền tảng thiết kế và
lập trình cơ sở dữ liệu, xây dựng các lớp xử lý trên nền tảng .NET
nhằm thực hiện các chức năng thêm, xóa, sửa, thống kê thông tin
trong cơ sở dữ liệu trực tiếp từ website.
2


NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN:
1. Tổng quan về ứng dụng web
2. Mô hình đa tầng trong lập trình ứng dụng
3. Phân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu cho ứng dụng web
4. Các điều khiển web thông dụng
5. ADO.Net và các lớp xử lý
6. Thiết kế, lập trình và xuất bản ứng dụng web database

3




TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Tài liệu chính:
[1] Phạm Hữu Khang, Kỹ thuật lập trình C# toàn tập (Tập 1, 2, 3), NXB
LĐ-XH, 2005
[2] Slides Bài giảng Thiết kế và Lập trình Web, 2017
- Tài liệu tham khảo:
[3] Phạm Hữu Khang, SQL Server 2005 – Lập trình T-SQL, NXB LĐ-XH,
2005
[4] Phạm Hữu Khang, C# 2005 Tập 5: Quyển 1, 2, 3, NXB LĐ-XH, 2005

4


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ MÔN HỌC:
- Chuyên cần/thái độ: 10%
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: 20%
- Điểm bài tập cá nhân + Bài tập lớn: 20%
- Thi kết thúc học phần (Thực hành): 50%

5


Chủ đề 1. TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG WEB
NỘI DUNG:
1. Các ứng dụng chạy trên môi trường Web
2. Các công cụ xây dựng ứng dụng Web Database phổ biến
3. HTML


6


1. Các ứng dụng chạy trên môi trường Web
- Ứng dụng Web có 2 loại: Web tĩnh và động.
- Trang Web tĩnh là trang HTML không kết nối CSDL. Ngược lại, trang
Web động là trang Web có kết nối CSDL.
- Những trình duyệt Web phổ biến hiện nay: IE (Internet Explorer), Firefox,
NC (Netscape).
- Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và có tính thương mại, cần phải
kết hợp cả Client Script (kịch bản trên trình khách) và Server Script (Kịch
bản trên trình chủ) kết hợp với một CSDL nào đó: MS Access, SQL Server,
MySQL, Oracle, …

7


-Khi triển khai ứng dụng Web trên Intranet hay Internet, ngoài các điều
kiện về cấu hình phần cứng, hệ điều hành, hệ thống cần phải có trình chủ
Web thường gọi là Web Server.
-Trên môi trường Windows, Web Server thường được dùng là IIS (Internet
Information Server). IIS sử dụng cho cả các Server Script như: ASP (Active
Server Page), JSP (Java Server Page), PHP, Perl, ASP.NET.
-Trên môi trường Linux, Web Server thường sử dụng là Apache, JRUN,
Web Logic.

8


Cấu trúc trang web cơ bản

<html>
<head>
<title>Trang web đầu tiên của tôi</title>
</head>
<body>
Nội dung trang web
</body>
</html>
9


Cấu trúc trang web ASP.NET
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Default.aspx.cs" Inherits="_Default" %>
html
PUBLIC
"-//W3C//DTD
XHTML
1.0
Transitional//EN"
" /><html xmlns=" >
<head runat="server">
<title>Trang web đầu tiên của tôi</title>
</head>
<body>
<form id="form1" runat="server">
<div>
</div>
</form>
</body>

</html>
10


Giới thiệu ứng dụng Web Database
-Web database là một ứng dụng cơ sở dữ liệu được thiết kế, quản lý và
truy cập thông qua internet.
-Lợi ích của của các ứng dụng bao gồm khả năng thiết lập các hình thức
thu thập dữ liệu (các biểu mẫu web), các công cụ thu thập và trình bày kết
quả phân tích dữ liệu.
-Các ứng dụng: WebMail, Quảng cáo trực tuyến, Bán hàng trực tuyến,
Đấu giá trực tuyến, Diễn đàn thảo luận, WebLog, …

11


2. Các công cụ xây dựng ứng dụng Web Database phổ biến
- Ngôn ngữ ASP.NET và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server của hãng
Microsoft.
- Ngôn ngữ PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL.
- Ngôn ngữ JSP và hệ quản trị cở sở dữ liệu của hãng Sun.
Trong 3 môi trường trên, mỗi loại đều có những điểm mạnh, yếu khác nhau.

12


a. Về việc tiếp cận và sử dụng trong lập trình
- PHP: Đây là ngôn ngữ mã mở, dễ học. Không những dễ học, tiếp cận nó
còn có những thư viện mã nguồn dồi dào từ cộng đồng mạng, và PHP là
hoàn toàn miễn phí trong việc sử dụng và triển khai ứng dụng.

- ASP.NET (ASP+) là bước phát triển mới của công nghệ ASP dùng với nền
tảng NET. Ngôn ngữ chính dùng để phát triển trang ASP.NET (.aspx) là
VB.NET, C#. Ngoài ra ASP.NET còn hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác như
JScript.NET, Smalltalk.NET, Cobol.NET, Perl.NET...
- JSP ngôn ngữ được xây dựng dựa trên nền tảng Java, khó tiếp cận nhất
trong 3 ngôn ngữ trên, một phần bởi Java là ngôn ngữ rất khó học cũng như
lập trình.
13


b. Sức mạnh và khả năng phát triển
- PHP: Không được đánh giá là mạnh bằng 2 ngôn ngữ còn lại, tuy nhiên PHP
lại có thế mạnh là mã mở, với cộng đồng sử dụng lớn mạnh, dễ tiếp cận nên
vẫn phát triển mạnh mẽ.
- ASP.NET: Dựa trên nền tảng Netframework, là công cụ ra đời sau nên đã kế
thừa và phát triển khá nhiều. Bên cạnh đó Netfamework cũng được tích hợp
nhiều dạng ngôn ngữ, công cụ cho phép phát triển. Nhờ đó đã tạo nên sức
mạnh cho người lập trình ASP.NET.
- JSP: Với nền tảng Java vốn dĩ rất mạnh trên môi trường mạng, JSP có nhiều
thế mạnh riêng của nó trong quá trình phát triển. Tuy nhiên do SUN không có ý
định phát triển thêm về JSP và JSP khó tiếp cận hơn 2 ngôn ngữ còn lại, nên xét
về tính phổ dụng nó vẫn kém hơn.
14


c. Công cụ hỗ trợ lập trình
- Nhìn chung để tiện dụng cho việc lập trình web của 3 ngôn ngữ trên, các
nhà sản xuất cũng như cộng đồng lập trình đã xây dựng nhiều công cụ hỗ
trợ cho mỗi ngôn ngữ.
- Tuy nhiên xét về chức năng, tiện dụng, sức mạnh thì công cụ dành cho

ASP.NET vẫn là tốt nhất. Bộ công cụ Visual Web Developer do hãng
Microsoft xây dựng đã trang bị cho người lập trình một giao diện làm việc
trực quan, dễ dàng hơn rất nhiều so với 2 ngôn ngữ còn lại.

15


d. Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu đi cùng
- PHP: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) thường được dùng khi lập trình PHP đó là
MySQL, Nhìn chung MySQL đáp ứng vừa đủ cho người lập trình, tuy nhiên nó chưa
hỗ trợ, và có những công cụ tiện dụng cho người lập trình khi thiết kế, làm việc.
- ASP.NET: Hệ quản trị CSDL thường dùng là SQL Server của hãng Microsoft xây
dựng, đây là hệ quản trị CSDL mạnh, nó hỗ trợ nhiều cho người lập trình, với giao diện
trực quan. SQL Server thì là hệ quản trị cơ sở dữ liệu khá thông dụng hiện nay, nó
thích hợp với những hệ thống vừa và lớn. SQL Server dễ dùng, dễ hiểu và dễ bảo trì,
hỗ trợ giao diễn trực quan và giá cả cũng không quá đắt.
- JSP: Cũng thường dùng CSDL là My SQL như PHP.
- Ngoài ra còn có Oracle: Oracle là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu rất tốt cho những hệ
thống lớn, nó vượt trội so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác tuy nhiên nhược điểm
lớn nhất cũng chính là chi phí do đó ít được sử dụng trong lập trình Web database.
16


Sinh viên tự tìm hiểu:
- Các thẻ HTML cơ bản
- CSS

17



3. HTML
1. Giới thiệu
2. Các thẻ định dạng cấu trúc tài liệu
3. Các thẻ định dạng khối
4. Các thẻ định dạng danh sách
5. Các thẻ định dạng ký tự và văn bản
6. Các thẻ chèn âm thanh, hình ảnh
7. Các thẻ định dạng bảng biểu
8. Tạo liên kết

9. Web FORM

18


HTML:
1. Giới thiệu
2. Các thẻ định dạng cấu trúc tài liệu
3. Các thẻ định dạng khối
4. Các thẻ định dạng danh sách
5. Các thẻ định dạng ký tự và văn bản
6. Các thẻ chèn âm thanh, hình ảnh
7. Các thẻ định dạng bảng biểu
8. Tạo liên kết

9. Web FORM

19



1. Giới thiệu
- HTML (HyperText Markup Language - Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu
văn bản) là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các
trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide
Web.
- Sử dụng các thẻ và các phần tử HTML, có thể:
• Điều khiển hình thức và nội dung trang
• Xuất bản các tài liệu trực tuyến và truy xuất thông tin trực tuyến bằng cách
sử dụng các liên kết được chèn vào tài liệu HTML
• Tạo các biểu mẫu trực tuyến để thu thập thông tin về người dùng và quản
lý các giao dịch
• Chèn các đối tượng như: audio clip, video clip, …vào tài liệu HTML 20


- Tài liệu HTML tạo thành mã nguồn của trang Web. Trình duyệt
đọc các file có phần mở rộng .htm hoặc .html và hiện thị trang web
theo các lệnh có trong đó.
- Ví dụ:

21


Trình duyệt thông dịch những lệnh này và hiện thị trang web như sau (Google Chrome):

22


-Các lệnh HTML gọi là các thẻ. Các thẻ này được dùng để điều
khiển nội dung và hình thức trình bày của tài liệu HTML.
-Thẻ mở (“< >”) và thẻ đóng (“< />”), chỉ ra sự bắt đầu và kết

thúc của một lệnh HTML.
-Chú ý, các thẻ không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
-Thẻ HTML bao gồm:
<ELEMENT ATTRIBUTE = value>
Trong đó:
 Phần tử (element): nhận dạng thẻ
 Thuộc tính (attribute): mô tả thẻ
 Value: giá trị được thiết lập cho thuộc tính
23


Ví dụ, <BODY BGCOLOR = lavender>
Giải thích: BODY là phần tử, BGCOLOR (màu nền) là thuộc tính
và “lavender” là giá trị.

24


HTML:
1. Giới thiệu
2. Các thẻ định dạng cấu trúc tài liệu
3. Các thẻ định dạng khối
4. Các thẻ định dạng danh sách
5. Các thẻ định dạng ký tự và văn bản
6. Các thẻ chèn âm thanh, hình ảnh
7. Các thẻ định dạng bảng biểu
8. Tạo liên kết

9. Web FORM


25


×