Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN VÀ DỊCH VỤ.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.66 KB, 97 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

1

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

MỤC LỤC
Phần 1 : Thực Tập Chung....................................................5
.1 Khái quát chung về Công Ty Delta Valley Bình Thuận ...........................5
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Delta Valley
Bình Thuận..............................................................................................5
.1.2

Chức năng ,nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp...................................................................6
.1.2.1 Các chức năng hoạt động của công ty ....................................................6
.1.2.2 Nhiệm Vụ................................................................................................8
.1.2.3 Nghành nghề kinh doanh ........................................................................8
.1.3

Quyền hạn và trách nhiệm.........................................................................9

.1.4

Khả năng về vốn của doanh nghiệp ..........................................................9

.1.5
.1.6

Môi trường hoạt đông của doanh nghiệp ...............................................10


Tình hình khách hàng và yêu cầu thị trường...........................................11

.1.7

Tình hình các nhà cung cấp.....................................................................12

.2

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................12

.2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ..............................................12

.2.2

Chức năng của các bộ phận ..................................................................13

.2.3

Mối quan hệ giữa các bộ phận...............................................................15

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

2


GVHD : Nguyễn Thị Hiên

.3

Chế Độ Kế Toán Tại Công Ty...............................................................15

.4

Tình Hình Nhân Lực ...........................................................................16

.5

Chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.............16

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

3

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

PHẦN 2 :THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
.1

Lĩnh Vực Lao Động – Tiền Lương..........................................................21


.1.1....Chức năng ,nhiệm vụ ,quyền hạn của bộ phận chức năng .....................21
.1.1....1 Chức năng ...........................................................................................21
.1.1....2 Nhiệm Vụ ............................................................................................21
.1.2....Tổ chức bộ máy trong lĩnh vực lao động-tiền lương...................................22
.1.3

Mối quan hệ với giám đốc và các bộ phận trong công ty............................22

.1.4

Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động và bố trí sử dụng lao

động tại công ty ...........................................................................................22
.1.5
.2

Hình Thức Trả Lương Của Công Ty.......................................................23
Lĩnh Vực Kinh Tế - Kế Hoạch................................................................24

.2.1

Chức Năng ............................................................................................24

.2.2

Nhiện Vụ Và Quyền Hạn Của Bộ Phận Kế Hoạch...............................25

.2.3


Quan hệ của bộ phận kế hoạch với giám đốc và các bộ phận chức

năng khác......................................................................................................26
.2.4
.3

.3.1

Thực tế công tác kế hoạch kinh tế tại Công Ty.........................................27

Lĩnh Vực Vật Tư –Kỹ Thuật.................................................................28
Chức năng, nhiệm vụ ,quyền hạn của bộ phận vật tư kỹ thuật................28

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

4

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

.3.1.1 Chức Năng ............................................................................................28
.3.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn.........................................................................28
.3.2

Quan hệ của bộ phận vật tư –kỹ thuật với giám đốc và với các bộ phận
chức năng khác trong doanh nghiệp..........................................................29


.3.2.1 Quan hệ của bộ phận với giám đốc.......................................................29
.3.2.2 Quan hệ của bộ phận với các bộ phận chức năng khác.........................30

.4

.4.1

Lĩnh Vực Tài Chính –Kế Toán ..............................................................30
Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tài chính kế toán...............................30

.4.1.1 Chức năng..............................................................................................30
.4.1.2 Nhiệm Vụ .............................................................................................31
.4.1.3 Quyền hạn.............................................................................................33
.4.2

Hình Thức Kế Toán Tại Công Ty............................................................33

.4.3

Bộ máy kế toán

.4.4

Chức Năng ,Nhiệm Vụ

.................................................................................38
.......................................................................38

.5 Thực Trạng Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty...............................40

.5.1 Khái niệm ...............................................................................................40
.5.2 Vai trò vốn băng tiền ..............................................................................40
.5.3 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền .............................................................40
.5.4

Nguồn hình thành vốn bằng tiền tại Công Ty..........................................41

.5.5
.5.6
.5.7

Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền ..........................................................41
Phân loại kế Toán Vốn bằng Tiền ...........................................................42
Phương Pháp Kế Toán ............................................................................44

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

5

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

.5.7.1 Tiền mặt (TK 111) .............................................................................44
.5.7.2 Tiền gửi ngân hàng (TK 112)..............................................................47
.5.8 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung..................50
.5.8.1 Chứng từ kế toán ..................................................................................50

.5.8.2...Sổ Chi Tiết Kế Toán Vốn Bắng Tiền.....................................................59
.5.8.3 Sổ Tổng Hợp Kế Toán Vốn Bằng Tiền ................................................61
.6 Thực Trạng Kế Toán Thuế Tại Công Ty................................................66
.6.1
Thuế Giá Trị Gia Tăng ........................................................................66
1. Khái Niệm ............................................................................................66
2. Đặc Điểm ..............................................................................................66
3. Phân Loại Thuế GTGT..........................................................................66
.1 Thuế GTGT đầu ra (TK 33311).........................................................66
.2 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tại công ty ..................................72
.3
Kế toán thanh toán thuế GTGT tại công ty.........................................83
.4
Kế toán quyết toán thuế GTGT tại công ty........................................87
.6.2
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.............................................................89
.6.3
Thuế Xuất Nhập Khẩu ..........................................................................92
.6.4
Thuế Môn Bài .......................................................................................92

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

SVTT : Ngô Thị Xuân


6

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

7

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

PHẦN 1 : THỰC TẬP CHUNG
.1 Khái quát chung về Công Ty Delta Valley Bình Thuận
.1.1

Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Delta Valley

Bình Thuận
Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH DELTA VALLEY BÌNH THUẬN
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài : DELTA - VALLEY BINH
THUAN COMPANY LIMITED
Tên viết tắt :DELTA – VALLEY BT
Ngày thành lập: 04/07/2008
Địa chỉ : Xã Tiến Thành ,Thành phố Phan Thiết ,tỉnh Bình Thuận
Chi nhánh văn phòng đại diện : 22-24 Nguyễn Văn Thủ,phường Đa
Kao,quận 1 ,tp HCM
Giấy đăng ký kinh doanh số: 4103006693
Email :

Điện thoại: 08 37283657
Mã số thuế : 13458432
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân ,có con dấu riêng .
Công ty TNHH Delta Valley Bình Thuận là công ty kinh doanh chủ yếu
trong lĩnh vực bát động sản và xây dựng dân dụng .Được thành lập ngày
4/7/2008 công ty đã và đang đầu tư cho dự án “Thung Lũng Đại Dương “tại
Xã Tiến Thành ,TP Phan Thiết ,Tỉnh Bình Thuận .Với khẩu hiệu “ Vì Một
Tương Lai Tươi Đẹp Hơn “ công ty đang cố gắng phấn đấu để xây dựng
thành một doanh nghiệp hàng đầu của Viêt Nam trong lĩnh vực kinh doanh
BĐS và xâu dựng dân dụng .

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

8

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Trải qua những năm tháng bắt đầu từ lúc khởi nguồn là một công ty với lực
lượng cán bộ công nhân viên ít ỏi, đến nay công ty đă trở thành một công ty
lớn với bộ máy tổ chức chuyên nghiệp, đội ngũ cán bộ khung của công ty có
104 người, gồm các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm, tay nghề vững
vàng. Số lượng cán bộ công nhân viên đã và đang ngày một gia tăng về chất
và lượng. Toàn thể công ty là một bộ máy vận hành thống nhất, rất khoa học
và kiên quyết từ Ban lãnh đạo xuống các bộ phận liên quan. Với đội ngũ kiến
trúc sư, kỹ sư, chuyên nghiệp xây dựng và công nhân lành nghề có nhiều năm

kinh nghiệm đã được công ty chắt lọc. Tất là những thành viên mang nhiều
nhiệt huyết, năng động, sáng tạo, yêu nghề, luôn kịp thời nắm bắt mọi yêu cầu
theo xu hướng phát triển của xă hội.
.1.2

Chức năng ,nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh và đặc điểm sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp
.1.2.1 Các chức năng hoạt động của công ty
Đầu tư kinh doanh Bất động sản
-

Đầu tư, xây dựng nhà, các khu công nghiệp, khu du lịch và các khu vui

chơi giải trí.
-

Đầu tư xây dựng các công trình điện, nước.

-

Đầu tư kinh doanh cho thuê văn phòng.

-

Đầu tư xây dựng và kinh doanh sân Golf.

Dịch vụ Bất động sản

SVTT : Ngô Thị Xuân


Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-

9

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Môi giới bất động sản; Tư vấn bất động sản (không bao gồm các hoạt

động tư vấn về giá đất).
-

Định giá bất động sản (không bao gồm dịch vụ giám định, định giá tài

sản thuộc thẩm quyền Nhà nước).
-

Đấu giá bất động sản.

-

Quảng cáo bất động sản.

-


Quản lý bất động sản.

Xây dựng
-

Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng.

-

Trang trí nội, ngoại thất.

-

Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, bất động sản.

-

Kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại.

-

Kinh doanh dịch vụ Hội nghị, Hội thảo.

-

Buôn bán trang thiết bị bưu chính viễn thông.

-

Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.


Tư vấn
-

Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp.

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-

10

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Tư vấn, khảo sát xây dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).

.1.2.2 Nhiệm Vụ
-

Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký

-

Tuân thủ theo qui định của pháp luật về kế toán thống kê và chịu sự


kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan
-

Đăng ký thuế kê khai ,nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước

-

Quan hệ với các tổ chức tín dụng để hổ trợ các pháp nhân kinh doanh

bất động sản trên địa bàn tỉnh
-

Tổ chức các phiên giao dịch mua,bán ,cho thuê,chuyển nhượng bất

động sản ,các hoạt động mô giới bất động sản
-

Cung cấp thông tin mô giới về bất động sản

-

Dịch vụ tư vấn về giá ,tổ chức dịch vụ đấu giá bất động sản

-

Tổ chức bồi dưỡng kinh doanh ,dịch vụ bất động sản

-

Tuân thủ theo qui định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi


trường ,di tích lịch sử văn hóa và trật tự an toàn xã hội
-

Hàng năm trích 5% lãi ròng để lập quỹ dự trữ bắt buộc cho đến mức

bằng 10% vốn điều lệ của công ty
-

Nhiệm vụ quan trọng là kinh doanh có lãi đem về lợi nhuận cho công ty

.1.2.3 Nghành nghề kinh doanh
-

Kinh doanh bất động sản : Sân golf, biệt thự,đất đai

-

Kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày :khách sạn ,biệt thự ,nhà nghỉ

-

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống

-

Dịch vụ phục vụ đồ uống :quán rượu ,bia,quầy bar, đồ uống khác…

-


Dịch vụ ăn uống khác

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-

11

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Dịch vụ tắm hơi, massage, và dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự

(trừ hoạt động thể thao )
-

Giặt là

-

Hoạt động thể thao,vui chơi ,giải trí

.1.3
-

Quyền hạn và trách nhiệm

Yêu cầu khách hàng ,tổ chức ,cơ quan nhà Nước có thẩm quyền cung

cấp thông tin liên quan đến BĐS
-

Từ chối khách hàng vi phạm các quy định hiện hành và quy chế hoạt

động của trung tâm giao dịch
-

Được ký kết hợp đồng dịch vụ ,tư vấn ,môi giới ,ủy thác liên quan đến

bất động sản ,giao dịch Bất động sản theo thỏa thuận giữa các bên và theo quy
định của pháp luật
-

Được thu các khoản phí dịch vụ theo quy định hiện hành của nhà nước

-

Tôn trọng các tổ chức ,cá nhân ,khách hàng khi đến quan hệ công tác

và giao dịch
-

Quản lý tài sản ,nguồn tài chính của đơn vị theo đúng quy định hiện

hành của nhà nước và của công ty
.1.4


Khả năng về vốn của doanh nghiệp

Vốn điều lệ của doanh nghiệp là 1.253 tỷ VND (một ngàn hai trăm tám
mươi tỷ Việt Nam đồng ) ,tương đương 80 triệu USD (ba mươi chín triệu hai
trăm ngàn đô la Mỹ ),tỷ giá 01 USD = 16.000 VND. Trong đó :
-

Công ty cổ phần Châu Thổ góp 627,2 tỷ VNĐ ,tương đương 39,2 triệu

USD chiếm 49% tổng vốn điều lệ
Phương thức góp : tiền mặt

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-

12

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Yoakside Trading Limited góp 625,8 tỷ VNĐ ,tương đương 40,8 triệu

USD ,chiếm 51 % tổng vốn điều lệ
Phương thức góp : tiền gửi ngân hàng
.1.5


Môi trường hoạt động của doanh nghiệp

Ngày nay với nền kinh tế hội nhập, dân số gia tăng, chính sách thông
thoáng là thời điểm hàng loạt các đô thị, khu dân cư cao cấp, hiện đại, .. đã
không ngừng hình thành, phát triển để góp phần đáp ứng những nhu cầu của
thị trường trong hiện tại và tương lai.Với tình hình đó ,đã tạo nhiều cơ hội
phát triển cho các công ty bất động sản nói chung và công ty Công Ty Delta
valley Bình Thuận nói riêng .Nắm bắt xu hướng của Việt Nam và Thế Giới
,Công ty đã thành lập ,luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và
cộng đồng với tiêu chí Sản phẩm tốt nhất - Dịch vụ tốt nhất - Giá cả phù
hợp.Bằng chứng là công ty đang là chủ đầu tư dự án “Tổ hợp khu du lịch
thung lũng Đại Dương “tại Xã Tiến Thành ,TP Phan Thiết ,Tỉnh Bình Thuận
với diện tích 300 ha .
Về cơ bản thị trường bất động sản tại Việt nam còn rất nhiều tiềm năng về lâu
dài ,thị trường Bất động sản Việt Nam vẫn tăng cường với đa dạng các dịch vụ
và sản phẩm tại Bình Thuận .Đây có thể sẽ là cơ hội và cũng là thử thách cho các
doanh nghiệp về kinh doanh cũng như dịch vụ bất động sản ,sẽ thể hiện rõ nét
nhất vai trò của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Bất động sản.
.1.6

Tình hình khách hàng và yêu cầu thị trường

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp




13

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Tính chất đặc diểm của khách hàng : Khách hàng của công ty Delta

Valley Bình Thuận đa số là những công ty có qui mô lớn, có thiết bị công
nghệ hiện đại, họ chú trọng trong việc đảm bảo an ninh tốt, quản lý chặt
chẽ,làm việc có uy tín.


Phân loại khách hàng : Có nhóm khách hàng thường xuyên và không

thường xuyên.


Khách hàng chủ yếu của công ty: Đây là những khách hàng không những

thường xuyên mà còn là chủ yếu của công ty.Do mua hàng với số lượng lớn và
những mặt hàng có giá trị cao mang lại doanh thu cao cho công ty.

Stt
1

Tên Khách Hàng
CTY TNHH-HỒNG HÀ

Địa Chỉ

12/34A Trần Hưng Đạo ,TP Phan
Thiết ,Bình Thuận

2

CTY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN

T12 đường số 6,KDC Bắc Phan

THÁI THỊNH

Thiết ,Phường Phú Thủy, TP
Phan Thiết ,Bình Thuận

4

CTY BAYER VIỆT NAM

Lô 118/4 KCN AMATA,Biên
Hòa, Đồng Nai

5

CTY TNHH Bình Vân

SVTT : Ngô Thị Xuân

137/1 Nguyễn Thị Minh

Lớp : KTTH – K50



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

14

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Khai,Q.1 HCM


……….

……..

.

.1.7

Tình hình các nhà cung cấp

Mối quan hệ hợp tác của công ty Delta Valley Bình Thuận với nhà cung
cấp tốt, 2 bên làm việc rất uy tín về chất lượng hàng hóa, giao hàng và thanh
toán đúng hạn. Nhìn chung, tình hình hợp tác của nhà cung cấp với công ty
những năm qua ổn định, không có gì biến động

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

15

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty cổ phần ĐT&XDThái
Bình Dương
.2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

HỘI ĐỒNG
PHÁT TRIỂN
DỰ ÁN

Ban Quy
Hoạch Và
Phát
Triển Dự
Án

.2.2

GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH


Phòng
Tiếp Thị
Và Bán
Hàng

Ban Đền


HỘI ĐỒNG
ĐỐI NGOẠI

Phòng Hành
Chính Nhân
Sự + Luật

HỘI ĐỒNG
TÀI CHÍNH

Phòng Kế
Toán Tài
Chính

Chức năng của các bộ phận

- Hội Đồng Thành Viên : Quyết định chiến lược phát triển của công ty, các
phương án đầu tư của công ty, các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và
công nghệ thông qua các hợp đồng mua bán của công ty; Bổ nhiệm, miễn
nhiệm và cách chức giám đốc công ty và cán bộ quan trọng khác trong công
ty. Quyết định mức lương, lợi ích khác của các cán bộ quản lý trong công ty;


SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

16

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Quyết định cơ cấu tổ chức, quyết định thành lập công ty, chi nhánh và các
quyết định quan trọng khác của công ty.
- Giám Đốc Điều Hành : : Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng
thành viên;Điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước
hội đồng thành viên; Quyết định mọi hoạt động hàng ngày của công ty; Tổ
chức thực hiện các phương án kinh doanh, đầu tư dự án của công ty; Quyết
định các biện pháp quảng cáo, tiếp thị, mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh; Đề nghị hội đồng thành viên bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật các chức danh quan trọng như: Phó giám đốc, kế toán trưởng, trưởng các
phòng ban…;Quyết định lương, thưởng của nhân viên trong công ty; Báo cáo
tình hình hoạt động của công ty trước hội đồng thành viên
- Hội Đồng Phát Triển Dự Án :Trực tiếp tham gia tư vấn về phát triển dự
án ,nghiên cứu thij trường .
- Hội Đồng Đối Ngoại : Thực hiện các quan hệ đối ngoại ,quan hệ với các
cấp chính quyền để đạt được công việc đề ra
- Hội Đồng Tài Chính :Trực tiếp tham gia tư vấn và kiểm soát các vấn đề
tài chính .
- Ban Quy Hoạch Và Phát Triển Dự Án :Với chức năng quy hoạch và
phát triển dự án .

- Phòng Tiếp Thị Và Bán Hàng :Nghiên cứu các hạng mục dự án .Lụa
chọn ,giám sát các công ty tư vấn ,và nghiên cứu thị trường .Lập kế hoạch
Marketting cho các hạng mục chính và phụ .
- Phòng Kế Toán –Tài Chính : Xây dựng kế hoạch tài chính .Tổ chúc ghi
chép ,tính toán và phản ánh chính xác ,trung thực ,kịp thời và đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh .Kiểm tra ,xử lý chứng từ ,ghi sổ kế toán chi tiết

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

17

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

,số tổng hợp và lập báo cáo tài chính ,báo cáo kết quả kinh doanh .Thường
xuyên phân tích ,kiểm tra ,đánh giá tình hình tài chính của công ty nhằm đề ra
các biện pháp tổ chức ,quản lý ,và sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả
- Ban Đền Bù : Thực hiện công tác đền bù ,giải tỏa với các bộ phận dân
trong dự án .Thực hiện các thủ tục ra các quyết định giao đất ,cho thuê đất
.Chuyển đổi mục đích sử dụng đất ,lập bảng đồ địa chính .Tổ chức bảo vệ
ranh đất dự án .
- Phòng Hành Chính –Nhân Sự + Luật :
+ Phòng hành chính nhân sự : Thực hiện các công tác hành chính và nhân
sự tại công ty .Hỗ trợ các phòng ban khác về công tác hành chính
+ Luật : Tư vấn các vấn đề liên quan đến luật pháp cho các phòng ban
trong công ty .

.2.3

Mối quan hệ giữa các bộ phận

Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng là phù hợp với đặc điểm và qui mô của công ty. Như vậy, mọi công việc
đều được thực hiện theo tuần tự và được giám sát chặt chẽ từ trên xuống dưới.
Các quyết định chỉ đạo của ban Giám đốc sẽ nhanh chóng chuyển tới đối
tuợng thực hiện, ngược lại các thông tin báo cáo thực hiện cũng được phản
hồi lại một cách nhanh chóng để Ban Giám đốc kiểm tra, điều chỉnh kịp thời
giúp những người chịu trách nhiệm thực hiện hoàn thành tốt công việc và kế
hoạch của công ty được triển khai tốt. Giám đốc có thể chỉ đạo và nắm bắt
được bao quát được toàn bộ các vấn đề của công ty qua trưởng các bộ phậnvà
bộ phận tài chính kế toán của công ty qua Kế toán trưởng.

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

18

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Với mô hình tổ chức, chức năng , nhiệm vụ của các phòng, các bộ phận
được quy định rõ ràng, ít xảy ra chồng chéo trong công việc, ít gây ra lãng phí
và đạt hiệu quả cao trong công việc
.3 Chế Độ Kế Toán Tại Công Ty

Chế độ kế toán Công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/06/2006.
Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 (Dương lịch) hằng năm
và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.
Riêng năm 2008 năm tài chính được bắt đầu kể từ khi công ty được cấp
giấy phép đăng ký kinh doanh vào ngày 4/7/2008 và kết thúc vào 31/12/2008.
.4

Tình hình nhân lực
Tổng số lao động trong công ty là 104 người

Trong đó:
-

Trên đại học : 11 người
Đại học : 52 người
Cao đẳng : 16 người
Trung cấp : 9 người
Trình độ 12/12 : 16 người

Ngoài ra công ty thường xuyên thuê ngoài các lao động trực tiệp phục vụ
cho nhu cầu ở công trường để đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành công trình đúng
thời hạn theo kế hoạch .

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


19

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

.5 Chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010) ta có bảng số liệu sau:
Chỉ tiêu
Năm 2009
1. Doanh thu bán hàng, dịch vụ
326,597,426,710
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng,
326,597,426,710
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
254,354,929,165
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng, dịch
72,242,497,545
vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
16,851,983
7. Chi phí tài chính
714,822,245
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD

Năm 2010
410,098,369,360

410,098,369,360
261,189,516,118
149,908,853,242
68,046,987
1,696,149,338

4,246,644,273

5,956,301,037

67,300,883,010

142,324,449,854

10. Thu nhập khác

6,172,168,456

11. Chi phí khác.

6,176,713,911

12. Tổng lợi nhuận trước thuế

54,951,950,643

142,324,449,854

13. Chi phi thuế TN hiện hành


13,737,987,661

35,581,112,464

14. Lợi nhuận sau thuế TNDN

41,213,9612,982

106,743,337,390



Chỉ tiêu doanh thu:

Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa dối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

20

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

đối với cả nền kinh tế xã hội, có doanh thu tức là có nguồn vốn để trang trải
các khoản chí phí trong quá trình kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ đóng góp

của doanh nghiệp đối với Ngân Sách Nhà Nước.
Qua bảng trên ta thấy:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng so với năm 2009
là 25,57% tương ứng với 83,500,942,650 đồng ,điều này được đánh giá chung
là tốt. Thực hiện được điều này là do công ty đã cố gắng trong việc đánh giá
tốt yêu cầu tiêu dùng của khách hàng trong thị trương Bất Động Sản Và Xây
Dựng Dân Dụng .
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2010 tăng 51,195,004 đồng, ứng với
tỷ lệ là 303,78% .Tuy đây không phải là nguồn doanh thu chính của công ty
nhưng nó cũng góp phần làm cho lợi nhuận năm 2010 tăng hơn năm 2009.
Tóm lại : Qua phân tích trên cho thấy doanh thu tăng lên là một điều tốt mà
công ty cần phát huy. Tuy vậy, công ty cũng cần có biện pháp tích cực hơn
nửa như quảng cáo ,giới thiệu sản phẩm để đáp ứng thị hiếu của khách hàng
nhằm tăng doanh thu của doanh nghiệp hơn nữa .


Chỉ tiêu lợi nhuận

Từ bảng phân tích trên : ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 tăng so
với năm 2009 là tương ứng với tăng 87,372,499,211 đồng tương ứng với
156 %. Cần phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình này:
+ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2010 tăng 87,372,499,211 đồng,
tương ứng với 156 % .Đây là biểu hiện tốt ,chứng tỏ phương hướng chỉ đạo
kinh doanh đúng đắn,kế hoạch thực hiện rõ ràng.

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

21

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

+ Lợi nhuận khác năm 2009 lỗ 1,321,158 đồng nhưng năm 2010 giảm thiểu
thua lỗ. Nhưng lợi nhuận là 0 đồng nên công ty cần cố gắng hơn nữa.
 Tỷ suất sinh lời trước thuế trên doanh thu
= lợi nhuận trước thuế / doanh thu thuần
+ Năm 2010 : = (142,324,449,854 /410,098,369,360)*100% =34,71 %
+ Năm 2009 : = (54,951,950,643/ 326,597,426,710)*100% = 16,83 %
Từ đó ta thấy :
Năm 2010 :Một đồng doanh thu thuần tao ra 0,3471 đồng lợi nhuận trước
thuế
Năm 2009 : Một đồng doanh thu thuần tạo ra 0,1683 đồng lợi nhuận trước
thuế
Như vậy : Một đồng doanh thu thuần năm 2010 có hiệu quả hơn năm
2009 .Chứng tỏ doanh nghiệp năm 2010 hoạt động có hiệu quả hơn năm 2009
Nhận xét : Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta thấy có
sự tăng đáng kể doanh thu của năm 2010 so với doanh thu của năm 2009, cụ
thể tăng 25,57% tương ứng với 83,500,942,650 đồng . Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh của năm 2010 cũng tăng 87,372,499,211 đồng, tương
ứng với 156 %. Bên cạnh đó khi tính toán các chỉ tiêu tỉ suất sinh lời ta cũng
thấy sự tăng lên rõ rệt qua 2 năm 2009 và năm 2010, cụ thể là tỉ suất sinh lời
trước thuế trên doanh thu tăng 17,88% . Điều này có thể là do trong năm 2010

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

22

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

công ty đã tăng vốn kinh doanh và mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mình, thông qua việc huy động vốn đóng góp từ các cổ đông công ty

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

23

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

PHẦN 2 :THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
.1

Lĩnh Vực Lao Động – Tiền Lương

.1.1

Chức năng ,nhiệm vụ ,quyền hạn của bộ phận chức năng


.1.1.1 Chức Năng
-

Quản lý công tác tổ chức cán bộ công nhân viên và lao động của công ty

-

Quản lý công tác giáo dục đào tạo, an toàn lao động, bảo hiểm xã hội

và các chế độ chính sách .
-

Thường trực các Hội Đồng, thanh tra, pháp chế, kỷ luật, tiền lương và

bảo hộ lao động
-

Dự báo nhu cầu nhân sự tương lai trong công ty (3 tháng/lần) trên cơ sở

những qui

trình sản xuất đã được lập kế hoạch, những thay đổi và những

nhân tố khác.
.1.1.2 Nhiệmvụ
Phòng nhân sự chịu trách nhiệm cụ thể:
-

Xem xét và theo dõi tình hình lao động của công ty để báo cáo lên ban


giám đốc.
-

Thực hiện tuyển dụng lao động theo lệnh ban giám đốc.

-

Quản lý hồ sơ sổ sách liên quan đến lao động trong công ty.

-

Sử dụng lao động, thi đua khen thưởng cho công nhân viên

Phòng kế toán chịu trách nhiệm:
-

Kế toán tiền lương : tính lương cho công nhân viên dựa vào bảng chấm

công,cấp bậc,và áp dụng đúng theo quy định của nhà nước về lao động- tiền
lương.
Thủ quỹ : lập phiếu chi tiền và chi tiền cho công nhân viên.

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


.1.2

24

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Tổ chức bộ máy trong lĩnh vực lao động-tiền lương

Tất cả hồ sơ, sổ sách, số liệu liên quan đến lĩnh vực lao động-tiền lương
đều được theo dõi bằng hệ thống máy vi tính
.1.3

Mối quan hệ với giám đốc và các bộ phận trong công ty

-

Phối hợp với các phòng chức năng để phỏng vấn, tuyển chọn ứng viên

-

Trình kết quả phỏng vấn cho giám đốc phê duyệt

-

Thông báo kết quả ứng tuyển cho các ứng viên.

-

Đề xuất thực hiện các chính sách tuyển dụng nhân sự.


-

Thành lập hội đồng tuyển dụng.

-

Mô tả công việc các chức danh cần tuyển.

.1.4

Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động và bố trí sử dụng

lao động tại công ty
-

Dự báo nhu cầu tuyển dụng hàng năm.

-

Lên kế hoạch chuẩn bị nguồn lực (kinh phí, phòng ốc, các bài kiểm tra,

trắc nghiệm ứng viên…) cho việc tuyển dụng nhân viên mới.
-

Xác định nguồn tuyển dụng.

-

Tiếp nhận sàng lọc và xử lý hồ sơ ứng viên.


-

Lập danh sách ứng viên tham gia phỏng vấn và thông báo cho họ biết

-

Tiến hành phỏng vấn ứng viên.

-

Lập chương trình hội nhập và- công ty cho nhân viên mới

-

Tổng kết công tác tuyển dụng.

-

Theo dõi và đánh giá biến động nhân sự trong Công ty.

-

Cho nhân viên mới ký kết hợp đồng lao động.

-

Đăng ký lao động Theo các quy định của luật pháp và các cơ quan chức

năng.


SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

.1.5

25

GVHD : Nguyễn Thị Hiên

Hình Thức Trả Lương Của Công Ty

Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương :theo thời gian và theo sản phẩm
.Đồng thời công ty tiến hành trả lương bằng tiền mặt.
Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương:
 Hình thức trả lương theo thời gian:
Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân gián tiếp của công ty.
Tiền lương = HSL*lương cb*
 Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân thuê ngoài trực
tiếp tham gia vào quá trình xây dựng. Để đảm bảo tiến độ thi công công trình
theo đúng kế hoạch thiết kế, Công ty tiến hành giao khoán công việc cho các
đội thông qua hợp đồng làm khoán sản phẩm.Chứng từ ban đầu là các hợp
đồng giao khoán và bảng chấm công.
Tiền lương

Khối lượng công việc

=

sản phẩm

X Đơn giá lương
hoàn thành

Khi kết thúc hợp đồng làm khoán nhân viên kỹ thuật và chỉ huy công trình
tiến hành kiểm tra khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành, sau đó xác
nhận vào hợp đồng làm khoán. Đồng thời đội trưởng tiến hành chia lương cho
các tổ viên.

SVTT : Ngô Thị Xuân

Lớp : KTTH – K50


×