Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.26 KB, 70 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHẦN THỰC TẬP CHUNG.......................................................8
1.1.

Khái quát chung về doanh nghiệp..........................................................8

1.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển...................................................8

1.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản

xuất kinh doanh của Công ty..........................................................................9
1.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, khả năng về vốn của Công ty......................11
1.1.4.
1.2.

Tình hình nhân lực tại Công ty.......................................................11

Môi trường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...........................13

1.2.1.


Vị thế của Công ty trong môi trường cạnh tranh...........................13

1.2.2.

Tình hình khách hàng và yêu cầu thị trường..................................13

1.2.3.

Tình hình các nhà cung cấp:..........................................................14

1.2.4.

Các đối thủ cạnh tranh và biện pháp đối phó của Công ty:...........14

1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................15

1.3.1.

Mô hình bộ máy tổ chức quản lý của Doanh nghiệp, chức năng

và nhiệm vụ của các bộ phận và mối quan hệ giữa chúng...........................15
1.3.2.

Mối quan hệ của Công ty với cơ quan quản lý nhà nước...............17

1.3.3.

Phương pháp tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh và cơ chế


quản lý đang áp dụng trong Công ty............................................................18
1.4.

Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

của Công ty......................................................................................................19
1.4.1.

Các chỉ tiêu sản lượng hoàn thành trong năm kế hoạch.................19

1.4.2.

Chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận............20

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

1.4.3.

Các chỉ tiêu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................22


1.4.4.

Giá thành sản phẩm........................................................................22

1.4.5.

Các chỉ tiêu phản ánh về huy động và sử dụng vốn; hiệu quả sử

dụng vốn.......................................................................................................22
CHƯƠNG 2: PHẦN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ..............................................26
2.1. Lĩnh vực lao động – tiền lương.................................................................26
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận chức năng.............26
2.1.2. Tổ chức bộ máy, phân công tổ chức từng khâu nghiệp vụ trong bộ
phận..............................................................................................................26
2.1.3. Mối quan hệgiữa bộ phận phụ trách lao động – tiền lương với
giám đốc và với các bộ phận chức năng trong công ty................................27
2.1.4. Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động và bố trí sử dụng
lao động........................................................................................................27
2.1.5. Tổ chức lao động trong doanh nghiệp, xây dựng các định mức lao
động và tình hình áp dụng các định mức của ngành, của Nhà nước trong
công ty..........................................................................................................28
2.1.6. Các hình thức trả lương và hình thức khuyến khích vật chất khác
áp dụng trong công ty...................................................................................29
2.2. Lĩnh vực kinh tế, kế hoạch........................................................................33
2.3. Lĩnh vực vật tư, kỹ thuật...........................................................................34
2.4. Lĩnh vực tài chính – kế toán......................................................................35
2.4.1. Chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn của bộ phận chức năng............35
2.4.2. Quan hệ của bộ phận tài chính – kế toán với giám đốc và với các
bộ phận chức năng.......................................................................................37
SVTH: Tạ Thị Hiền


Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

2.4.3. Các văn bản hiện hành về chế độ tài chính kế toán và các luật thuế
đang áp dụng................................................................................................38
2.4.4. Trình tự, nội dung và phương pháp lập kế hoạch thu chi tài chính
và phân phối lợi nhuận thực hiện.................................................................39
2.4.5. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành..................................39
2.4.6. Trình tự nội dung, phương pháp kế toán các phần hành kế toán.......41
KẾT LUẬN.........................................................................................................70

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH May Và Thương Mại Thạch

Bình em nhận thấy Công ty hiện là một trong những doanh nghiệp may lớn
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.Các
sản phẩm của Công ty ngày càng đa dạng, có chất lượng tốt, có giá trị xuất
khẩu lớn,hàng năm đem lại nguồn doanh thu và lợi nhuận cao cho Công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các cán bộ phòng Tài chính kế
toánCông ty TNHH May & Thương Mại Thạch Bình đã giúp đỡ em trong quá
trình tìm hiều, thu thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán áp
dụng, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo- TS.Phạm Phú Cường,
đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tiếp xúc, làm quen với công việc thực tế
của kế toán nên còn nhiều thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và
đánh giá về Công ty TNHH May Và Thương Mại Thạch Bình. Em rất mong
được sự đóng góp của thầy cô giáo và các bạn!
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1
Bảng 1.2

Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14

Tình hình lao động tại thời điểm 31/12/2011
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Sản lượng kế hoạch, thực hiện và chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch năm 2011
Chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu lợi nhuận
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Sỏ chi tiết TK 131 tháng 12 năm 2011
Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011
Sổ cái Tk 511
Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011 Số 13- 1/12
Sổ cái TK 515 tháng 12/2011
Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011 Số 15-1/12
Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011 Số 11-1/12

Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011 Số 16-1/12
Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011 Số 04-1/12
Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011 Số 08- 1/12
Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011 Số 13-2/12
Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011 Số 02-1/12
Chứng từ ghi sổ tháng 12/2011 Số 16-1/12
Sổ cái Tk 911 tháng 12/2011

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
Sơ đồ tính lương
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

DANH MỤCPHỤ LỤC

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ luc 1.1
Phụ luc 1.2
Phụ luc 1.3
Phụ lục 2.1
Phụ lục 2.2
Phụ lục 2.3
Phụ lục 2.4
Phụ lục 2.5
Phụ lục 2.6
Phụ lục 2.7
Phụ lục 2.8
Phụ lục 2.9
Phụ lục 2.10
Phụ lục 2.11
Phụ lục 2.12

7

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Phụ lục 2.19

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011
Bảng cân đối kế toán năm 2010
Bảng cân đối kế toán năm 2011
Hóa đơn xuất khẩu
Sổ chi tiết TK 131 tháng 12/2011

Hóa đơn GTGT số 0000103
Sổ chi tiết TK 5113
Sổ phụ TK tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Sacombank
Bảng kê giao dịch với Ngân hàng TMCP Phương Nam
Sổ cái TK 621
Sổ cái TK 622
Sổ cái TK 627
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết TK 621
Bảng lương công nhân chuyền 1 tháng 12/2011
trích chi phí tiền ăn trưa cho công nhân tháng 12/2011 theo HĐ
GTGT số 0000127
Sổ cái TK 627
Sổ cái TK 635
Số chi tiết TK 641
Hóa đơn GTGT, phiếu chi.
hóa đơn GTGT số 0000104 ngày 30/12/2011 và phiếu chi số
64/12 ngày 31/12/2011
Hóa đơn GTGT, phiếu chuyển khoản và ủy nhiệm chi

Phụ lục 2.20

Sổ cái TK 642

Phụ lục 2.13
Phụ lục 2.14
Phụ lục 2.15
Phụ lục 2.16
Phụ lục 2.17
Phụ lục 2.18


Phiếu chi này 19/12/2011, tờ khai hàng hóa xuất khẩu/ nhập
Phụ lục 2.21

khẩu phí mậu dịch, biên lai thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế
GTGT hàng nhập khẩu

Phụ lục 2.22

Số cái TK 711

Phụ lục 2.23

Số cái TK 821

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

CHƯƠNG 1: PHẦN THỰC TẬP CHUNG
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1.1.

Tên, quy mô và đặc điểm của công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH May & Thương Mại Thạch Bình
- Tên giao dịch quốc tế: Thach Binh Garment And Trading company limited
- Tên viết tắt: TBGC
- Địa chỉ: 17/6A Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP.HCM
- Số điện thoại : (08) 9968240
- Fax : (08) 9968242
- Mã số thuế: 0301473088
- Giấy chứng nhận đăng lý kinh doanh số: 043546 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 17 tháng 7 năm 1998.
- Email :
- Website :
- Vốn điều lệ: 64 tỷ đồng
1.1.1.2.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH May & Thương Mại Thạch Bình được thành lập năm
1998. Tiền thân của công ty là cơ sở may Ngọc Thạch, thành lập năm 1996.
Khi đó, Công ty chỉ mới thành lập xưởng may, năng lực sản xuất khoảng 65
máy may và 100 công nhân chuyên sản xuất các mặt hàng may mặc xuất
khẩu.
Đến đầu năm 1998, do hoạt động kinh doanh của cơ sở ngày càng phát
triển, các đơn đặt hàng từ các nước ngoài ngày càng nhiều, do đó để đáp ứng
yêu cầu sản xuất kinh doanh, cơ sở may Ngọc Thạch đã mở rộng lên thành
công ty TNHH và đổi tên thành Công ty TNHH May & Thương Mại Thạch
Bình. Đồng thời, thành lập xưởng may hiện đại với dây chuyền bán tự động.
Trong hơn 10 năm hoạt động, Công ty đã sản xuất và tiêu thụ hơn 28
triệu sản phẩm các loại ở thị trường trong và ngoài nước chủ yếu là xuất khẩu
ra các nước ngoài.TBGC là Công ty thuộc nhóm đầu tiên của Việt Nam về
năng lực và kinh nghiệm sản xuất và gia công sản phẩm may mặc xuất khẩu.
Từ nhiều năm qua đã trực tiếp sản xuất sản phẩm của các nhãn hàng nổi tiếng


SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

trên thế giới và được các đối tác quốc tế đánh giá cao về chất lượng sản phẩm,
trình độ sản xuất và các yếu tố liên quan.
Hiện nay, với số lượng gần 800 công nhân lành nghề, được trang bị
nhiều thiết bị hiện đại và chuyên dùng như hệ thống chuyền treo bán tự động,
máy đi sơ đồ vi tính (hiệu Gerber), máy cắt tự động (hiệu Investonica)…., sản
phẩm của Công ty ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng cao và đang từng
bước tạo được uy tín vững chắc trên thị trường trong và ngoài nước.
1.1.2.
Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất
kinh doanh của Công ty
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Công ty TNHH May & Thương Mại Thạch Bình là một Doanh nghiệp
có tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ
của mình và được pháp luật bảo vệ.
 Chức năng: Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất, gia công
cho các khách hàng nước ngoài, xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng do Công ty
sản xuất ra và một số hoạt động thương mại, dịch vụ khác.
 Nhiệm vụ:

- Thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề như đã đăng ký đáp ứng nhu
cầu xuất khẩu và phục vụ thị trường nội địa.
- Tuân thủ đúng các chính sách và chế độ kế toán cũng như cập nhật và
áp dụng kịp thời sự thay đổi của các chính sách của nhà nước hoặc bộ tài
chính.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách: lao động tiền lương, thưởng, bảo
hiểm, bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, tổ chức kinh doanh đạt hiệu
quả cao. Báo cáo và nộp ngân sách Nhà nước đầy đủ, chấp hành nghiêm
chỉnh các chính sách kinh tế và pháp luật của nhà nước.
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có
tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại các ngân hàng có uy tín ....
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động, an toàn lao động, đảm bảo phát triển bền vững.
SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

1.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất kinh doanh
 Ngành nghề kinh doanh
- May công nghiệp
- Gia công đóng gói bao bì hàng may thương mại
- Đại lý ký gửi hàng hóa

- DV cho thuê nhà xưởng, vận tải
- Sản xuất thùng carton và in lụa, giấy văn phòng, mác giấy
- Sản xuất bao nylon PP, PE...
 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm 2 loại hoạt động
chính như sau : sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính, bao gồm :
-

Sản xuất hàng may mặc, gia công hàng may mặc cho xuất khẩu
Khi khách hàng ký kết hợp đồng và thỏa thuận với Công ty là khách

hàng giao nguyên phụ liệu. Công ty lên kế hoạch nhận nguyên phụ liệu và
tiến hành sản xuất sau đó giao hàng theo hợp đồng ký kết thì được gọi là gia
công 100%.
TGBC có đầy đủ tư cách pháp nhân được quyền xuất khẩu trực tiếp sản
phẩm của mình sang các thị trường có quan hệ thương mại với Công ty theo
giấy phép của Bộ Thương Mại . Ngoài ra Công ty còn hoạt động xuất khẩu ủy
thác và hưởng phí ủy thác trên doanh thu lô hàng đó (1-3%).
Hoạt động kinh doanh phụ:
- Vận chuyển container trên bộ
- Sản xuất thùng carton và in lụa, giấy văn phòng, mác giấy
- Cho thuê nhà xưởng...
1.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, khả năng về vốn của Công ty
Công ty có có khoảng 800 thiết bị may các loại : JUKI, BROTHER,
KANSAI, PEGASUS… của Nhật và Tây Đức sản xuất. Xưởng may của Công
ty được trang bị hệ thống chuyền treo bán tự động, dàn ủi hơi hiện đại và đăc
biệt tại phòng cắt đã được trang bị máy trải vải tự động và máy cắt vải tự
SVTH: Tạ Thị Hiền


Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

động của Tây Ban Nha. Với hệ thống này, năng suất lao động đã được cải
thiện đáng kể, cao gấp khoảng 10 lần so với lao động thủ công, thúc đẩy nâng
cao hiệu quả sản xuất của Công ty. Nhà máy TBGC được thiết kế xây dựng và
lắp đặt thiết bị đạt tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp hiện đại nhà xưởng khang
trang thoáng mát, có trạm y tế, khu nhà ăn phục vụ cho hàng trăm công nhân.
Những thiết bị lắp đặt mới theo dây chuyền hiện đại, đồng bộ và có tính tự
động hóa cao.
Ngoài ra, các bộ phận phòng ban trong Công ty được trang bị hệ thống
máy tính hiện đại làm công cụ để quản lý các hoạt động ở trong Công ty.
1.1.4.
Tình hình nhân lực tại Công ty
Lao động của Công ty có tại thời điểm 01/01/2011: 590 người, trong đó
nữ là 453 người, chiếm 76,78%.
Dưới đây là bảng trích tình hình lao động tại thời điểm 31/12/ 2011 tại
công ty. (Nguồn: phòng kế toán)
Bảng 1.1: Tình hình lao động tại thời điểm 31/12/2011
Mã Tổng số
B
1
01 588


Trong đó: nữ
2

02
03
04
05
06
07
08

537
0

470
0

476
107
3
2

402
78
2
1

được đào tạo
1. Chưa qua đào tạo
2. Đã qua đào tạo nhưng không có


09
10

0
533

0
402

chừng chỉ
3. Sơ cấp nghề
4. Trung cấp, trung cấp nghề
5. Cao đẳng, cao đẳng nghề

11
12
13

20
15
10

11
9
7

a.
1.
2.

3.
4.
b.

Tên chỉ tiêu
A
Tổng số
Trong đó:
Số lao động được đóng BHXH
Số lao động là người nước ngoài
Phân theo độ tuổi
Từ 15 đến 34
Từ 35 đến 55 tuổi
Từ 56 đến 60 tuổi
Trên 60 tuổi
Phân theo trình độ chuyên môn

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6. Đại học
7. Trên đại học
8. Trình độ khác

12


14
15
16

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

10
0
0

5
0
0

Từ bảng trên cho thấy đây là một Doanh nghiệp có quy mô khá lớn và
nữ chiếm tỷ lệ cao, điều này là hợp lý so với Doanh nghiệp sản xuất hàng may
mặc. Tuy nhiên nhìn chung trình độ chuyên môn của lao động là khá thấp:
trình độ đại học, cao đẳng chỉ chiếm 3,4%, trình độ trung cấp và sơ cấp nghề
chiếm 6% trong tổng số lao động. Để mở rộng sản xuất và áp dụng phương
pháp sản xuất tiên tiến hơn Công ty cần có kế hoạch tuyển dụng thêm một lực
lượng lao động có tri thức, có tay nghề mới đáp ứng được yêu cầu sản xuất
công nghệ mới.
1.2.
1.2.1.

Môi trường hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
Vị thế của Công ty trong môi trường cạnh tranh
Công ty TNHH May & Thương Mại Thạch Bình đã có truyền thống gần

15 năm về sản xuất, gia công hàng may mặc. Do đó, hiện nay Công ty có một

chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường, có sức cạnh tranh mạnh đối với các
công ty hoạt động cùng ngành. Tuy nhiên, hoạt động xuất khẩu chủ yếu của
Công ty vẫn là gia công nên thường rơi vào thế bị động, phụ thuộc nhiều vào
sự biến động của thế giới.Vì vậy, để giữ vững được chỗ đứng lâu dài trên thị
trường cạnh tranh công ty cần năng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến trình độ
kỹ thuật công nghệ, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân viên có năng lực,
tay nghề làm việc có hiệu quả và mở rộng thâm nhập thị trường nội địa.
1.2.2.
Tình hình khách hàng và yêu cầu thị trường
 Tính chất đặc điểm của khách hàng
 Phân loại và tỷ lệ khách hàng
Khách hàng chủ yếu của Công ty: Thị trường: Cộng Hòa Séc, Balan,
Hungary, Đức, Mỹ …

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Ngoài ra còn có khách hàng trong nước chiếm tỷ lệ khoảng 10% đến
15% .
Mặt hàng chủ yếu : áo Jacket, áo phông, áo thun , quần Kaki.. , gia công
đầm thun, vest, đồ thể thao…, áo sơ mi, quần tây, áo gió, áo khoác.
Năng lực sản xuất: tương đương 2triệu sản phẩm / năm.

1.2.3.

Tình hình các nhà cung cấp:
Tính chất của Doanh nghiệp may cần rất nhiều nguyên phụ liệu để sản

xuất sản phẩm như vải, chỉ , tơ ,nhãn, keo...Vì vậy thị trường cung cấp cho
Công ty rất rộng. TBGC thường xuyên mua, hoặc đặt hàng trước nguyên vật
liệu phục vụ cho sản xuất từ các nhà cung cấp truyền thống.Cho nên Công ty
ít gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn nguyên phụ liệu cho quá trình sản
xuất.
1.2.4.
Các đối thủ cạnh tranh và biện pháp đối phó của Công ty:
Hoạt động sản xuất chính của Công ty là gia công hàng may mặc. Bên
cạnh đó Công ty có năng lực và kinh nghiệm về sản xuất và gia công hàng
may mặc. Do vậy, hiện nay sự cạnh tranh của các đối thủ cùng ngành đối với
Công ty là vấn đề không quá gay gắt. Tuy nhiên, Công ty đã và đang từng
bước nâng cao vị thế và xây dựng thương hiệu trên thị trường trong và ngoài
nước bằng các định hướng sau:
a. Phát triển đa dạng lĩnh vực, đa dạng ngành nghề:
- Tiếp tục mở rộng sản xuất, gia công hàng may mặc
- Đầu tư sản xuất phụ liệu, kinh doanh thiết bị, công nghệ, sản phẩm
1.3.
1.3.1.

ngành may mặc.
Đầu tư vào du lịch, bất động sản...
b. Nâng cao vị thế của Công ty
Mở rộng quy mô sản xuất
Nâng cao sức cạnh tranh trong và ngoài nước.
Xây dựng thương hiệu mạnh

Chăm lo đời sống cho cán bộ- công nhân viên để gắn bó lâu dài.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Mô hình bộ máy tổ chức quản lý của Doanh nghiệp, chức năng và

nhiệm vụ của các bộ phận và mối quan hệ giữa chúng
SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Tạ Thị Hiền

14

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
GIÁM ĐỐC CÔNG TY


PHÓ GIÁM ĐỐC HÀNH CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT

PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU

PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG TỔ CHỨC
PHÒNG KẾ HOẠCH
PHÒNG ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT

XƯỞNG MAY 1+2

BỘ PHẬN KHO
PHÒNG CẮT
BP.HOÀN TẤT
TỔ THỢ MÁY
TỔ CƠ ĐIỆN

PHÒNG KINH DOANH
TỔ BẢO VỆ
 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận và mối quan hệ giữa chúng
PHÒNG KỸ THUẬT
Giám đốc: ông Tạ Phạm Phi Cát, là người đứng đầu trong Công ty.
Giám đốc là người điều hành chiến lược hoạt động của Công ty, ký kết các
hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty.
SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Phó Giám Đốc : Bao gồm Phó giám đốc hành chính, Phó giám đốc
kinh doanh và Phó giám đốc sản xuất. Đây là những người được Giám đốc ủy
quyền và giao trách nhiệm đặc trách về từng mảng nghiệp vụ trong điều hành
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Các Phòng Nghiệp Vụ :


Phòng Kinh Doanh: trực tiếp nhận đơn đặt hàng từ đối tác nước

ngoài, tìm kiếm nguồn nguyên phụ liệu đáp ứng nhu cầu của khách hàng, theo
dõi các đơn hàng.


Phòng Kế Hoạch : phối hợp với phòng kinh doanh lập kế hoạch

đặt nguyên phụ liệu cho từng đơn hàng, theo dõi và điều chỉnh cân đối sản
xuất, điều chỉnh thời gian nguyên phụ liệu về kho hợp lý, phối hợp với phòng
kế toán thực hiện kế hoạch giá thành.


Phòng Điều Độ Sản Xuất : lên kế hoạch sản xuất của các chuyền


(thời gian bắt đầu và kết thúc một đơn hàng), lịch làm việc hợp lý cho xưởng,
giải quyết kịp thời những sự cố trong sản xuất của chuyền, kiểm tra chất
lượng sản xuất (thông số và chất lượng sản phẩm)..


Phòng Xuất Nhập Khẩu : thực hiện các nghiệp vụ nhập nguyên

phụ liệu và xuất khẩu hàng.


Phòng Kỹ Thuật :

 Giải quyết các vấn đề về kỹ thuật sản phẩm
 Nghiên cứu các mẫu, tính toán và xác định các thông số kỹ thuật của
sản phẩm.

Phòng Hành Chính Tổ Chức :
 Quản lý các giấy tờ nội bộ, lưu giữ các chứng từ hồ sơ, văn kiện của
Công ty nhằm thông tin kịp thời đầy đủ cho Ban Giám đốc.
 Lập kế hoạch, sắp xếp bồi dưỡng đào tạo cán bộ, tổ chức công tác lưu
trữ hồ sơ, tổ chức quản lý nhân sự và tuyển dụng lao động, giải quyết mâu
SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17


GVHD: TS. Phạm Phú Cường

thuẫn, khiếu nại, tổ chức tốt đời sống cán bộ CNV, tư vấn kịp thời cho Giám
đốc điều động hợp lí nguồn lực về nhân sự.


Phòng Kế Toán:

 Thực hiện hạch toán kinh tế cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
 Tổng hợp và phân bổ mọi chi phí hạch toán giá thành, quản lý thu chi.
 Thực hiện tính toán và ghi sổ kế toán, kiểm tra tình hình thực hiện ngân
sách.
 Đảm bảo cân đối vốn cho nhu cầu hoạt động của Công ty, theo dõi tình
hình tài chính, thông báo kịp thời, chính xác các biến động tiền tệ cho Ban
Giám đốc.
 Lưu trữ, quản lý và luân chuyển các báo cáo tài chính kịp thời, chịu
trách nhiệm về tính minh bạch của các báo cáo và các giấy tờ có liên quan
trước ban điều hành và trước Pháp luật.
1.3.2.

Mối quan hệ của Công ty với cơ quan quản lý nhà nước
Trong kinh doanh, ngoài các mối quan hệ với khách hàng, người lao

động, nhà đầu tư... thì doanh nghiệp còn có mối quan hệ rất quan trọng với cơ
quan quản lý nhà nước. Doanh nghiệp kinh doanh càng nhiều ngành nghề thì
mối quan hệ thì càng có mối quan hệ phức tạp với nhiều ngành, nhiều cấp.
Có thể nói, hiệu lực và hiệu quả của quản lý Nhà nước trong lĩnh vực
này ngày càng được hoàn thiện và nâng cao, đáp ứng tốt hơn yêu cầu thực
tế.Công ty đã và đang thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật của

Nhà nước, đóng thuế đầy đủ, chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế,
luật pháp của Nhà nước và chịu trách nhiệm với các cơ quan quản lý Nhà
nước về hành vi của mình trước pháp luật.

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.3.

18

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Phương pháp tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh và cơ chế quản

lý đang áp dụng trong Công ty
Công ty TNHH May & Thương Mại Thạch Bình được tổ chức quản lý
theo mô hình trực tuyến chức năng chia làm hai khối : khối Quản lý và khối
Sản xuất.
Ưu điểm của cơ cấu trực tuyến là tạo điều kiện thuận lợi cho chế độ thủ
trưởng, tập trung, làm cho tổ chức linh hoạt với sự thay đổi của môi trường và
có chi phí quản lý doanh nghiệp thấp. Mặt khác theo cơ cấu chức năng này
những người chịu sự lãnh đạo rất dễ thực hiện mệnh lệnh vì có sự thống nhất
trong mệnh lệnh phát ra.
 Ưu điểm của cơ cấu theo kiểu chức năng thực hiện chuyên môn hóa
các chức năng quản lý, thu hút được các chuyên gia có kiến thức sâu về

nghiệp vụ chuyên môn vào công tác quản lý tránh được sự bố trí chồng chéo
chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận.
Cơ cấu theo trực tuyến chức năng là cơ cấu kết hợp giữa cơ cấu theo trực
tuyến và cơ cấu theo chức năng.

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4.

19

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

của Công ty
Bảng1.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2011
Đơn vị tính:đồng
Tên chỉ tiêu
1.
Tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.
Các khoản giảm trừ doanh thu

3.
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ(20= 01 – 02)
4.
Giá vốn hàng bán
5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(20= 10 – 11)
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
7.
Chi phí tài chính
8.
Chi phí bán hàng
9.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
SXKD(30= 20+(21–22)–(24 +25)
11.
Thu nhập khác
12.
Chi phí khác
13.
Lợi nhuận khác( 40= 31 – 32 )
14.
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế(50 = 30+ 40)
15.
Chi phí thuế TNDN hiện hành

16.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp(60= 50 – 51)

1.4.1.

Mã số

Thuyết
minh

1 VI.25
3

Năm nay

Năm trước

75.484.034.050 70.461.583.798
-

-

10

75.484.034.050 70.461.583.798

11 VI.27

57.815.726.149 56.175.975.443


20

17.668.307.901 14.285.608.355

21 VI.26
22 VI.28
24
25

1.116.963.178
170.937.593
460.794.461
11.779.993.668

1.054.581.688
649.820.732
310.358.989
9.782.966.791

30

6.373.545.358

4.597.043.531

31
32
40


3.275.374
3.275.374

194.301.652
178.568.720
15.732.932

50

6.376.820.732

4.612.776.463

51

1.594.205.183

1.153.194.116

60

4.782.615.549

3.459.582.348

Các chỉ tiêu sản lượng hoàn thành trong năm kế hoạch
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty sản xuất và gia công hàng may

mặc. Vì vậy, khi nhận được đơn đặt hàng gia công hoặc hợp đồng gia công
của khách hàng, phòng kế hoạch sẽ lên kế hoạch sản xuất sản phẩm theo yêu


SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

20

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

cầu của khách hàng và thời hạn ghi trong hợp đồng.Dưới đây là bảng tổng
hợp sản lượng sản xuất kế hoạch và thực hiện trong năm 2011.
Bảng 1.3: Sản lượng kế hoạch, thực hiện và chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch
năm 2011
( Nguồn: Phòng kế toán)

Chỉ tiêu



Thực

Thành

hoạch(sp)
1078.301

hiện(sp)

1078.329

phẩm
Gia công
Tổng cộng

666.275
1.744.576

666.280
1744.609

Chênh lệch
Mức tăng
Tỷ lệ(%)
28

0,0026

5
33

0,000
0,0033

So với kế hoạch thì trong năm 2011, thì Doanh nghiệp hoàn thành kế
hoạch sản xuất sản phẩm và vượt 0,0033%. Mức vượt kế hoạch thấp nhưng là
hợp lý, tránh lãng phí vì Công ty đã sản xuất theo đơn đặt hàng, việc thừa sản
phẩm nhiều so với yêu cầu sẽ làm hàng hóa bị ứ đọng, không tiêu thụ được.
1.4.2.

Chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Bảng 1.4: Chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu lợi nhuận
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng

Năm 2010
Năm 2011
Mức tăng (đ) Tỷ lệ (%)
70.461.583.798 75.484.034.050 5.022.450.252 7,13%

và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động

1.054.581.688

1.116.963.178

62,381,490

5.92%

tài chính
Lợi nhuận trước thuế

4.612.776.463

6.376.820.732

1.764.044.267 38.24%


Nhìn vào bảng ta thấy doanh thu và lợi nhuận năm 2011 đều có xu hướng
tăng so với năm 2010.
Cụ thế năm 2011, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 7.13% và
doanh thu hoạt động tài chính tăng với tỷ lệ 5.92 % so với năm 2010.

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

21

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Nguyên nhân làm cho doanh thu bán hàng hóa tăng so với năm 2010 là
do sản lượng tiêu thụ, giá bán đều tăng.
Tổng mức lợi nhuận trước thuế tăng1.764.044.267 đ so với năm 2010
tương ứng tăng 38,24%. Có thể thấy tốc độ tăng của lợi nhuận lớn gấp nhiều
lần so với tốc độ tăng của doanh thu. Đây là dấu hiệu tốt, thể hiện sự cố gắng
nỗ lực của lãnh đạo và công nhân viên trong toàn Công ty.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
 Tỷ suất lợi nhuận= *100%
Năm 2010
= * 100% = 7,207%
Chỉ tiêu này nói lên cứ 100 đồng vốn đầu tư vào kinh doanh thu được
7,207 đồng lợi nhuận.
Năm 2011
= * 100% = 9,964%

Chỉ tiêu này nói lên cứ 100 đồng vốn đầu tư vào kinh doanh thu được
9.964 đồng lợi nhuận.
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = * 100%
Năm 2010
= * 100% = 6,450 %
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng doanh thu tạo ra trong kỳ sản xuất kinh
doanh thì thu về được 6,450 đồng lợi nhuận.
Năm 2011
= * 100 % = 8,917 %
Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng doanh thu tạo ra trong năm 2011 thì thu về
được 8,917 đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu lợi nhuận tỷ suất của rất cao khẳng định Công ty đang làm ăn rất
có hiệu quả, Công ty nên tiếp tục phát huy.
1.4.3.
Các chỉ tiêu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền của hao phí trong quá trình sản
xuất kinh doanh bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản suất chung.
Đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là theo từng mã hàng.
Đối với chi phí nhân công trực tiếp sản xuất và chi phí sản xuất chung, do
không thể tập hợp riêng cho từng mã hàng nên được tập hợp chung cho toàn
Công ty, sau đó phân bổ cho từng mã hàng theo tiêu thức doanh thu nhập kho.
SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4.4.


22

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Giá thành sản phẩm
Là tổng chi phí bỏ ra để hoàn thành sản xuất một khối lượng sản phẩm

hoặc để hoàn thành một khối lượng dịch vụ.Giá thành sản phẩm ở Công ty
được tính cho từng mã hàng, kỳ tính giá theo tháng. Công ty đánh giá sản
phẩm dở dang dựa theo nguyên vật liệu chính.
1.4.5.
Các chỉ tiêu phản ánh về huy động và sử dụng vốn; hiệu quả sử
dụng vốn
Quá trình huy động vốn của công ty chủ yếu là sự đóng góp của các thành
viên trong Công ty.Công ty hiện tại có tiềm lực tài chính khá mạnh, hoạt động
kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn tự có và không vay vốn của các ngân hàng
hoặc tổ chức tín dụng khác.
Phụ lục 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011
Phụ lục 1.2: Bảng cân đối kế toán năm 2010
Phụ lục 1.3: Bảng cân đối kế toán năm 2011
Hiệu quả sử dụng vốn: Được thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:

Bảng 1.5: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
TS bình quân
Số vòng quay TS
LN thuần
VLĐ bình quân

VCĐ bình quân
Tỷ suất sinh lời VLĐ
Tý suất sinh lời VCĐ

2010
70.461.583.798
74.202.006.806
0,94959135
5.597.043.531
47.933.424.452
26.268.582.354
11.67
21.31

2011
75.484.034.050
75.910.316.603
0,994384392
6.373.454.358
49.254.369.614
26.655.946.989
12.94
23.91

- Hiệu quả sử dụng tổng vốn (Tài sản)
Số vòng quay tài

=

Doanh thu thuần


sản
Tổng tài sản bình
SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

23

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

quân
Năm 2010:
70.461.583.79
Số vòng quay tài
sản

8
=

=
74.202.006.80

0,95
lần/năm

6

Năm 2011:
75,484,034,05
Số vòng quay tài
sản

=

0
75,910,316,60

=

0,99
lần/năm

3
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu thuần.
Ta thấy số vòng quay tài sản năm 2010 quay được 0,95 vòng/năm, năm 2011
quay được 0,99 vòng/năm. Như vậy năm 2010 số vòng quay tổng tài sản tăng
đi 0,04 vòng/năm. Qua đó ta có thể thấy việc sử dụng vốn của Công ty mang
lại hiệu quả cao.
- Hiệu quả sử dụng từng loại vốn:
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động.

Tỷ lệ sinh lời vốn lưu =

Lợi nhuận thuần

x


100%

động
Vốn lưu động bình

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

24

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

quân
Năm 2010:

Tỷ lệ sinh lời vốn lưu
động

5.597.043.531
=

x 100% = 11,68%
47.933.424.452

Năm 2011:


6.373.454.358
Tỷ lệ sinh lời vốn lưu
động

=

49.254.369.61

x 100% = 12,94%

4
Ta thấy tỷ lệ sinh lời vốn lưu động năm 2011 là 12,94% tăng 1,26% so
với năm 2010, năm 2010 là 11,68%. Hay nói cách khác trong năm 2011 cứ
100 đồng tài sản lưu động sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì đạt được 12,94
đồng lợi nhuận thuần tăng 1,26 đồng so với năm 2010.
Từ chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời vốn lưu động cho ta nhận xét kinh doanh của
Công ty hiện nay đã tiết kiệm được vốn và hoạt động với hiệu quả cao vì tỷ lệ
sinh lời khá cao.

+ Hiệu quả sử dụng vốn cố định

Tỷ lệ sinh lời vốn cố
SVTH: Tạ Thị Hiền

=

Lợi nhuận thuần

x 100%

Lớp KTTH: K50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

25

định

GVHD: TS. Phạm Phú Cường

Vốn cố định bình
quân

Năm 2010:

Tỷ lệ sinh lời vốn
cố định

5.597.043.531
=

x 100%

=

21,31%

x 100%


=

23,91%

26.268.582.354

Năm 2011:

Tỷ lệ sinh lời vốn
cố định

6.373.454.358
=
26.655.946.989

Phân tích tương tự ta có tỷ lệ sinh lời vốn cố định năm 2011 là 21,31%
tăng 2,6% so với năm 2010. Hay nói cách khác trong năm 2011 cứ 100 đồng
tài sản cố định sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì đạt được 21,31 đồng lợi
nhuận thuần tăng2,6 đồng so với năm 2010.
Từ chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời vốn cố định cho ta nhận xét kinh doanh của Công
ty hiện nay đã tận dụng được khả năng của nguồn vốn, đặc biệt khi tài sản cố
định chiếm phần lớn tỷ trọng trong tổng tài sản của Công ty, bên cạnh đó
Công ty hoạt động với hiệu quảcao vì tỷ lệ sinh lời cao.

SVTH: Tạ Thị Hiền

Lớp KTTH: K50



×