Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY MAY MẶC.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.21 KB, 138 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

MỤC LỤC

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
TERRATEX VIỆT NAM

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
1.Khái quát chung về công ty:
• Công ty TNHH Terratex Việt Nam được thành lập theo giấy phép đăng ký
kinh doanh số 412043000075 do ban quản lý khu chế xuất và công nghiệp TP
Hồ Chí Minh cấp và thay đổi lần thứ 2 vào ngày 19/10/2012.
• Tên đầy đủ: Công ty TNHH TERRATEX VIỆT NAM
• Tên giao dịch: TERRATEX VIỆT NAM CO., LTD..
• Địa chỉ: Lô 5-6-7, Khu D1, KCN Tân Thới Hiệp, P. Hiệp Thành, Quận 12, TP









Hồ Chí Minh.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên.
Hình thức hoạt động: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Ngành nghề kinh doanh: Gia công, sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc
Vốn điều lệ: 92.250.000.000 đồng (tương đương 5.650.000 USD).
Mã số thuế: 0305161788
Số điện thoại: (84)8-37174936
Fax: (84)8-37172947

• Logo:

2. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:

• Công ty được đầu tư bởi Nurian International Inc, Hàn Quốc do Ông Lee
Dong Sen, quốc tịch Hàn Quốc làm đại diện. Đây là tập đoàn chuyên sản

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


3

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

xuất và xuất khẩu hàng may mặc. Hiện nay tập đoàn đang đầu tư tại thị
trường Indonesia, Philippin… Tập đoàn có 03 đơn vị sản xuất kinh doanh
chuyên về may mặc tại Việt Nam gồm: Công ty TNHH Terratex Việt Nam
(KCN Tân Thới Hiệp); công ty TNHH Nurian Việt Nam (2/238 Dương Công
Khi, Ấp Tân Lập, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn); công ty TNHH Nurian
Việt Nam 2 (Ấp Hòa Lân, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương).
• Trong những năm đầu thành lập, công ty gặp không ít khó khăn. Vốn lưu
động chủ yếu dựa vào sự phân bổ của công ty mẹ; thêm vào đó sản xuất mặt
hàng theo kế hoạch và việc tiêu thụ cho các công ty thương nghiệp nên hiệu
quả kinh doanh không cao, không đủ điều kiện đầu tư đổi mới trang thiết bị
và mở rộng sản xuất.
3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
3.1 Chức năng:
• Thực hiện kinh doanh các ngành nghề theo đăng ký kinh doanh được chứng
nhận
• Tăng cường trang bị thiết bị, vật tư kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, đáp ứng yêu
cầu kinh doanh.
• Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, xây dựng thêm cơ sở vật chất
cho công ty.
• Thực hiện tốt phương hướng, mục tiêu, kế hoạch của công ty.
3.2 Nhiệm vụ:
• Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện đúng những
điều đã ký với khách hàng.
• Có trách nhiệm hoàn thành đơn đặt hàng đảm bảo về số lượng lẫn chất lượng.
• Chấp hành nghiêm chỉnh các nghĩa vụ về thuế và các chính sách của Nhà
nước.


SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



4

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

Đảm bảo công ăn việc làm, cải thiện, chăm lo đời sống tinh thần lẫn vật chất

cho cán bộ công nhân viên của công ty.
• Phân công lao động hợp lý, tổ chức sản xuất khoa học và theo chuyên môn
nhằm đảm bảo tính liên tục trong sản xuất.
• Tuân thủ pháp luật, hạch toán và báo cáo theo pháp lệnh kế toán và chịu sự
kiểm tra của các cấp có thẩm quyền.
4. Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
• Ngàng nghề kinh doanh: Gia công hàng may mặc xuất khẩu
• Đặc điểm sản xuất của công ty:May trang phục,sản xuất áo quần phục vụ lĩnh
vực thời trang.
Mặt hàng sản xuất kinh doanh:Công ty chuyên sản xuất những
dòng sản phẩm áo quần chất lượng cao mẫu mã phong phú.
- Phương thức kinh doanh:chủ yếu là may quần áo với số lượng lớn để
xuất khẩu.
5.Cơ sở vật chất kỹ thuật và khả năng về vốn của công ty

Vốn điều lệ của công ty: 92.250.000.000 (tương đương 5.650.000 USD).
Tổng diện tích: 9.432 m2
Số lượng máy móc thiết bị hiện đại với hơn 2.500 cái các loại.
6.Tình hình nhân lực:
Tổng số lao động đến ngày 31/12/2013 là 1810 người.Cụ thể:
- Trình độ đại học và cao đẳng: 80 người chiếm 4,42%

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

- Trung cấp, công nhân kỹ thuật: 05 người chiếm 0,28%
- Tốt nghiệp PTTH có tay nghề: 530 người chiếm 29,28%
- Lao động phổ thông có tay nghề: 829người chiếm 45,80%
-Lao đông phổ thông không có tay nghề:366 người chiếm 20,22%

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


6

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

II.MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.Vị thế của công ty:
- Nhờ sự đổi mới phương thức quản lý cùng với sự hoạt động không
ngừng, công ty đã đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ để nâng cao số
lượng và chất lượng sản phẩm, tạo sự cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài
nước nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
- Tháng 04/2008 công ty đã nhận được nhiều đơn đặt hàng lớn như:
Gap, Passun, Mast, DKNY, Deilas…Vì vậy mà công ty luôn có đơn đặt hàng
trong thời buổi kinh tế thị trường khó khăn, đáp ứng được việc làm liên tục cho
công nhân sản xuất. Đến nay, công ty đã đạt được những thành công đáng kể
về chất lượng sản phẩm và tạo được vị thế trên thị trường quốc tế: Mỹ, Hàn
Quốc…
2.Tình hình khách hàng và yêu cầu thì trường
 Mặt hàng sản xuất kinh doanh:Công ty hoạt động trong lĩnh vực
may mặc, chuyên nhận sản xuất theo các hợp đồng gia công xuất khẩu
theo yêu cầu của khách hàng.
 Phương thức kinh doanh:chủ yếu là may quần áo với số lượng lớn để
xuất khẩu.
 Thị trường của công ty:Hiện nay,cùng với sự phát triển của đất nước,
nhu cầu ngày càng cao của con người về may mặc.Là công ty trong lĩnh
vực này nên thị trường của công ty không ngừng được mở rộng ra nước
ngoài.
 Khách hàng của công ty:Gap, Passun, Mast, DKNY, Deilas….

SVTH:Trần Thị Thúy


Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

3.Tình hình các nhà cung cấp
a.Tình hình tài chính:Tuy công ty có nguồn vốn chủ sở hữu lớn, nhưng so
với quy mô hoạt động của công ty thì công ty phải huy động nhiều hơn
nữa.Vì vậy mà công ty sử dụng vốn vay ngân hàng để có đủ vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.Ngân hàng cho công ty vay vốn là ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt Nam(BIDV)
b.Nguyên nhiên liệu:Nguyên liệu chủ yếu cho hoạt động sản xuất
là:Chỉ,vải,khuy,nút,cúc..Và các vật liệu phụ khác
c.Máy móc thiết bị:Công ty sử dụng các thiết bị tân tiến để phục vụ cho sản
xuất như:Máy may,máy vắt sổ,máy đóng nút,máy đóng bọ,máy may lai,máy
chạy passan,máy đánh chỉ,máy thùa khuy đầu tròn,máy cuốn đáy ống
cúp,vải…
4. Đối thủ cạnh tranh và giải pháp đối phó:

 Đối thủ cạnh tranh:
• Các đối thủ cạnh tranh của công ty không đáng kể.Các doanh nghiệp
cùng ngành nghề kinh doanh đang thu hẹp quy mô hoạt động hoặc
chuyển sang lĩnh vực kinh doanh khác do ảnh hưởng của suy thoái
kinh tế toàn cầu.
• là các đối tác nước ngoài bao gồm các công ty may mặc ở Việt Nam
xuất khẩu ra nước ngoài như: Công ty Triumph international…

 Biện pháp đối phó:
• Tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt được của công ty trong thời
gian qua.
• Không ngừng tìm kiếm thị trường nước ngoài.
• Luôn luôn quan tâm tìm hiểu thị trường,nhu cầu của khách hàng để có
thể đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu khách hàng.

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

• Tạo ra các mối quan hệ tốt với khách hàng,cung cấp kịp thời sản phẩm
theo nhu cầu của họ.
• Tuyển dụng,đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên ngày một
nâng cao tay nghề hơn nữa để có thể đáp ứng được những đòi hỏi ngày
càng cao của thị trường.
• Giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa doanh nghiệp.Tạo điều kiện và
chính sách tốt nhất nhằm chăm lo đời sống và lợi ích cho người lao
động.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
1.Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Terratex Việt Nam.

1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý


TỔNG GIÁM ĐỐC

Trợ lý

Phòng
nhân
sự

Phòng
xuất
nhập
khẩu

SVTH:Trần Thị Thúy

Thư ký

Phòng
kế
toán

Phòng
quan
hệ
khách
hàng

Phòng
quản


chất
lượng

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52

Phòng
quản
lý đơn
hàng

Phân
xưởng
sản
xuất


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban:
 Tổng giám đốc:Điều hành hoạt động của công ty, có quyền quyết định cuối
cùng trong việc quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 Trợ lý:Là người hỗ trợ cho Tổng Giám Đốc trong việc quản lý các phòng ban
và theo dõi mọi hoạt động chặt chẽ của công ty.
 Thư ký:Là người hỗ trợ cho Tổng Giám Đốc, giúp Tổng Giám Đốc sắp xếp

lịch hẹn,tiếp khách hàng khi cần thiết, chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu
cầu của lãnh đạo. Lên chương trình và thời gian cho cuộc họp, các hoạt động
xã hội khác. Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp.
 Phòng nhân sự: Gồm 1 trưởng phòng và 7 nhân viên:Quản trị và thực hiện
các chính sách về tuyển dụng, chấm công, tính lương cho công nhân viên; các
thủ tục về bảo hiểm và phúc lợi; theo dõi và báo cáo tình hình tăng ca, báo
cơm, khen thưởng, kỷ luật, chuẩn bị hợp đồng lao động và giải quyết các chế
độ nghỉ việc cho công nhân viên.
 Phòng xuất nhập khẩu: Gồm 1 trưởng phòng và 13 nhân viên:Theo dõi và
báo cáo với Tổng giám đốc về quá trình hàng xuất khẩu, nhập khẩu của công
ty, đồng thời làm việc với cơ quan hải quan khi công ty có hàng xuất hay cần

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

nhập khẩu nguyên vật liệu, xin các giấy chứng nhận xuất xứ và kiểm tra chất
lượng hàng hóa.
 Phòng kế toán: Gồm 1 kế toán trưởng và 6 nhân viên
• Công tác tài chính kế toán phục vụ cho hoạt động sản xuất hàng năm
của công ty, quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn và các chi phí khác của đơn
vị.
• Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh tình hình luân chuyển và sử

dụng tài sản, vật tư, tiền vốn.
• Tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, giải quyết các chế độ, chính sách
cho cán bộ công nhân viên và các khoản trích nộp theo quy định.
• Kiểm tra và phân tích hoạt động kế toán tài chính phục vụ công tác lập
và theo dõi thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao.
 Phòng quản lý chất lượng: Gồm 1 trưởng phòng và 9 nhân viên
• Kiểm tra chất lượng thành phẩm tại khâu cắt, kiểm tra chất lượng sảm
phẩm từng công đoạn ở dây chuyền sản xuất để phát hiện sai sót và sửa
chữa kịp thời.
• Tổ chức thực hiện các khâu kiểm hàng hóa, không để hàng tồn đọng làm
ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất.
 Phòng quản lý đơn đặt hàng: Gồm 1 trưởng phòng và 15 nhân viên:Nhận
đơn hàng và tìm hiểu yêu cầu cụ thể của từng đơn đặt hàng để theo dõi quá
trình sản xuất và kịp thời báo cáo cho khách hàng.
 Phòng quan hệ khách hàng: Gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên
• Chủ động tìm kiếm, liên hệ và tạo mối quan hệ với khách hàng, đón tiếp
khách hàng đến thăm quan nhà xưởng.
• Thực hiện theo đúng yêu cầu của khách hàng về tiêu chuẩn nhà xưởng,
chế độ công ty, đảm bảo quyền lợi của người lao động theo đúng pháp
luật hiện hành.
 Phân xưởng sản xuất:
• Tiếp nhận các mẫu hàng.
• Quản lý và phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận.
• Đào tạo tay nghề cho lao động trực tiếp.

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52



Báo cáo thực tập tốt nghiệp



11

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

Kiểm tra, giám sát, xúc tiến trong quá trình sản xuất.

2.Giới thiệu phòng kế toán
2.1.Sơ đồ bộ máy kế toán:

 Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
 Mỗi kế toán viên phụ trách từng phần hành do kế toán trưởng phân công và
một kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra và tổng hợp lại trình lên kế toán trưởng.
 Sơ đồ bộ máy kế toán:

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
công nợ

Kế toán
thanh toán
ngân hàng

Kế toán
thuế - Thủ
quỷ


Kế toán vật
tư giá
thành

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:

 Kế toán trưởng:


Là người đứng đầu trong bộ máy kế toán, trực tiếp tổ chức điều hành

toàn bộ công tác kế toán cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh. Tổ

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ
tài sản; phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
Tính toán, trích nộp đầy đủ và kịp thời các khoản thu ngân sách nộp




cấp trên, các quỹ công ty, duyệt thanh toán các khoản tiền vay, các khoản
công nợ phải thu, phải trả. Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán, thống
kê, quyết toán của công ty theo chế độ quy định.
Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành bảo vệ tài sản, giải quyết các khoản



thiếu hụt, mất mát, hư hỏng, khoản nợ không đòi được và các khoản thiệt hại
khác.


Giúp Tổng giám đốc phân tích hoạt động kinh tế một cách thường

xuyên nhằm đánh giá đúng tình hình kết quả và hiệu quả kế hoạch sản xuất.
Xây dựng các hợp đồng kinh doanh, hợp đồng gia công theo đúng quy định
của pháp luật.
 Kế toán công nợ : Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng,
giấy báo nợ, giấy báo cóngân hàng để theo dõi, quản lý phải trả, phải
thu; theo dõi thanh toán tạm ứng, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội....
 Kế toán thanh toán ngân hàng: Theo dõi và thực hiện ghi chép các
nghiệp vụ liên quan đến toàn bộ quá trình thanh toán các khoản tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng, nhằm quản lý tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
để lên kế hoạch thu chi một cách chặt chẽ.
 Kế toán thuế - thủ quỹ:Theo dõi các khoản thuế GTGT, thuế môn bài,
thuế TNCN, thuế TNDN... để lập báo cáo chính xác, kịp thời cho các
cơ quan Nhà nước. Chịu trách nhiệm quản lý xuất, nhập ngoại tệ, tiền
mặt tại quỹ.Hàng ngày đối chiếu số liệu của sổ quỹ và sổ kế toán, nếu
chênh lệch sổ quỹ và sổ kế toán sẽ tiến hành kiểm tra và xử lý.


SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

 Kế toán vật tư giá thành :Tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu thu mua,
vận chuyển, nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, dụng cụ.Tính giá trị
hàng tồn kho và giá thành các sản phẩm.

IV.MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.Tốc độ tăng doanh thu 2 năm2012,2013
- Năm 2011: 206.418.770.515
- Năm 2012: 333.260.564.171 tăng 161,45% so với 2011
- Năm 2013: 358.464.833.634 tăng 107,56% so với năm 2012
2.Tình hình tài chính của công ty.
Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Terratex
Việt Nam giai đoạn 2011-2013

ĐVT:VNĐ
So sánh năm 2013 với
năm 2012
STT Chỉ tiêu
1


Doanh

Năm 2012

Năm 2013

thu 333.260.564.171 358.464.833.634

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52

Tuyệt đối
2.520.426.9463

tương
đối(%)
107,56


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thuần
Lợi
2

3
4


doanh
Lợi

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

nhuận

thuần từ hoạt
động

14

kinh
nhuận

khác
Lợi nhuận sau
thuế

1.076.639.250

461.701.136

(614.938.114) 42,88

32.455.213

73.479.580

241.024.367


1.109.094.463

735.180.716

(373.913.747) 6,29

42,64

a.Nhận xét:
- Lợi nhuận là chỉ tiêu để đánh giá công ty làm ăn có hiểu quả, phản ánh các
hoạt động của công ty đều được thực hiện tốt. Dựa vào bảng trên, ta thấy
- Lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm:
+ Năm 2012, công ty đạt mức lợi nhuận 333.260.564.171 đồng.
+ Năm 2013, lợi nhuận sau thuế là735,180.716đồng giảm so với năm 2012
là 373.914.747đồngtương ứng với tỷ lệ giảm66,29%. Nguyên nhân dochi
phí tăng:chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp …làm cho lợi
nhuận của năm 2013có giảm so với năm trước.Tuy nhiên công ty vẫn phát
sinh ra lợi nhuận để có thể tiếp tục đầu tư và sản xuất. Điều này, phản ánh
tình hình kinh doanh của công ty vẫn có hiệu quả.

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15


GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

3.Các chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận:
a.Ta có bảng phân tích:

Chỉ tiêu

Năm

- Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
-Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần
- Lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn

Năm

2012(%)
0,0074
0,0033

2013(%)
0,0037
0,0021

0,018

0,012

chủ sở hữu


b.Nhận xét:
-

Khả năng sinh lời của tài khoản giảm 0,0037%

+ Năm 2012 cứ 100đ tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh đem lại 0,0074đ
lợi nhuận
+ Năm 2013 cứ 100đ tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh đem lại 0,0037đ
lợi nhuận.
- Khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu năm nay kém hiệu quả hơn năm trước
cụ thể giảm 0,0012%
+ Năm 2012 cứ 100đ doanh thu thì tạo ra 0,0033đ lợi nhuận
+ Năm 2013 cứ 100đ doanh thu thì tạo ra 0,0021đ lợi nhuận.

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

- Khả năng tạo tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn chủ sở hữu năm nay giảm hơn
giảm so với năm trước 0,006%
+ Năm 2012 cứ 100đ vốn chủ sở hữu thì tạo ra 0,0018đ lợi nhuận
+ Năm 2013 cứ 100đ vốn chủ sở hữu thì tạo ra 0,0012đ lợi nhuận


SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

4.Các chỉ tiêu về tài sản, huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn.
a.Ta có bảng phân tích:

STT
1
2

Chỉ tiêu
Cơ cấu tài sản
-Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
Cơ cấu nguồn vốn
-Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
-Nguồn vốn chủ sở hữu /Tổng

Năm

Năm


2012(%)

2013(%)

28,31
71,69

18,12
81,88

58,12
41,88

68,11
31,89

nguồn vốn

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

18

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

CHƯƠNG II

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TERRATEX VIỆT NAM.

I.CHẾ ĐỘ, PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1. Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng

- Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định
pháp lý có liên quan của các cơ quan Nhà nước Việt Nam.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ trong hạch toán: Đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập báo
cáo tài chính là đồng Việt Nam (VND). Các đơn vị tiền tệ khác với đồng tiền
Việt Nam quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng
Thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản công bố tại thời điểm lập báo các
tài chính.
- Phương pháp kế toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp xác định giá hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp
bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến


- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): TSCĐ hữu
hình được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc. Khấu hao TSCĐ hữu hình được
thực hiện theo phương pháp khấu hao đường thẳng, tỷ lệ khấu hao theo Thông
tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính Việt Nam. TSCĐ
vô hình là phần mềm kế toán, quản lý nhân sự và sản xuất. TSCĐ vô hình này
được phân bổ chi phí theo phương pháp đường thẳng, và được phân bổ trong
10 năm.
-Phương tiện ghi chép kế toán: Máy tính, ứng dụng phần mềm kế toán FAST.
2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

- Chi tiêu lao động, tiền lương: Bảng chấm công, bảng lương.
- Chi tiêu hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận
hàng, bảng phân bổ vật tư,công cụ, dụng cụ, biên bản kiểm kê kho.
- Chi tiêu tiền tệ: Phiếu thu/ chi/ chuyển khoản, giấy đề nghị tạm ứng, biên
bản thanh toán tạm ứng, bản kiểm kê tiền quỹ, …
- Chi tiêu tài sản cố định: Biên bản kiểm kê tài sản cố định, bảng phân
bổ khấu hao tài sản cố định.
- Các chứng từ khác: Hoá đơn GTGT,…Tại công ty TNHH Terratex
Việt Nam, các chứng từ như hóa đơn GTGT được công ty đặt mua, còn các
chứng từ khác do kế toán và các bộ phận liên quan lập trên máy tính và in ra để
sử dụng, lưu trữ.
3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


20

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

 Công ty sử dụng Hệ thống tài khoản kế toán theo quy định của Chế độ kế
toán doanh nghiệp. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý mà
công ty mở thêm các tài khoản chi tiết cho từng đối tượng, từng loại tài sản.
 Khi quá trình phát sinh diễn ra, đối với công tác kế toán sẽ phát sinh các
nghiệp vụ cần được phản ánh như:Doanh thu bán hàng,chi phí NVL trực
tiếp,chi phí sản xuất chung,chi phí bán hàng...thông qua các tài khoản đó
được phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp có liên quan.
-TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-TK 632:Giá vốn hàng bán
-TK 911:Xác định kết quả kinh doanh
-TK 621:Chi phí NVL trực tiếp
-TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
-TK 627:Chi phí sản xuất chung
-TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
-TK 112: Tiền gửi ngân hàng (CP phát sinh thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng).
- TK 111: Tiền mặt (chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt)
-TK 152:Nguyên vật liệu
- Các tài khoản khác dùng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh
4. Hình thức kế toán áp dụng

 Hình thức sổ kế toán áp dụng: theo hình thức nhật kí chung

SVTH:Trần Thị Thúy


Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

21

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

 Các loại sổ sách kế toán sử dụng tại công ty: Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ
thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh theo nội
dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Doanh
nghiệp sử dụng các loại sổ kế toán sau:
• Sổ nhận chứng từ
• Sổ nhật kí chung
• Sổ cái, sổ chi tiết từng tài khoản
• Các sổ, thẻ chi tiết : sổ quỷ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết
vật liệu, công cụ, dụng cụ… , thẻ kho, thẻ tài sản cố định.
 Trình tự ghi chép sổ kế toán:
 Hàng ngày: Tập hợp, kiểm tra các hóa đơn, chứng từ để lập bảng tổng
hợp các chứng từ cùng loại, cuối ngày nhập các hóa đơn chứng từ vào
phần mềm Fast.
 Cuối tháng: (cuối quý, cuối năm) từ phần mềm Fast cập nhập số liệu vào
phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để xác định các khoản thuế phải nộp.
Xuất báo cáo tài chính và sổ sách cần thiết phục vụ yêu cầu quản lý và
cung cấp thông tin cho ban giám đốc.
 Cuối năm: Xuất tất cả các loại sổ tổng hợp và sổ chi tiết từ phần mềm ra
excel, in ra đóng thành cuốn và lưu trữ.
 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ kế toán


Sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
Phần mềm Fast

NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI
Bảng cân đối

SVTH:Trần Thị Thúy

phát sinh

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sổ,thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

22

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý hoặc hàng kỳ

Quan hệ, đối chiếu, kiểm tra

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

23

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

Tổ chức lập báo cáo kế toán:
 Khi kết thúc kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán, kế
toán trưởng lập báo cáo tài chính và trình lên giám đốc xem xét, ký
duyệt và đóng dấu; sau đó tiến hành nộp báo cáo tài chính theo quy
định.
 Hệ thống báo cáo tài chính năm của công ty được lập và trình bày phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam, bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01 – DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhMẫu số B02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03 - DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09 – DN

6.Lĩnh vực kế toán chủ yếu của công ty:







Lĩnh vực lao động tiền lương
Lĩnh vực kinh tế kế hoạch
Lĩnh vực vật tư-kỹ thuật
Lĩnh vực tài chính kế toán

III. ĐI SÂU TÌM HIỂU PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
1.Phương thức bán hàng:
Công ty bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương thức bán buôn theo các
hợp đồng, đơn đặt hàng đã kí từ trước. Theo phương thức này có 2 hình thức
giao hàng là: giao hàng tại kho công ty và giao hàng tại cảng xuất khẩu.

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

24

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

2.Phương thức thanh toán: Có 3 phương thức:


 Thanh toán trước: Khách hàng thanh toán một phần tiền hàng trước khi nhận
hàng hoặc thành phẩm gia công.
 Thanh toán ngay: Khách hàng trả tiền mặt hoặc qua ngân hàng sau khi nhận
được hàng hóa.
 Thanh toán sau: Khác hàng trả tiền sau khi giao hàng môt khoản thời gian
nhất định đã được thỏa thuẩn trong hợp đồng.
3.Chính sách kinh doanh:
Doanh nghiệp chủ yếu gia công hàng may xuất khẩu theo hợp đồng đã được
kí trước nên không đưa ra các chính sách kinh doanh: Chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán.
4.Chứng từ sử dụng:







Hóa đơn xuất khẩu
Tờ khai hàng xuất khẩu
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu, chi…
5.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

5.1.Ghi nhận doanh thu bán hàng:
a.Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán:
 Tài khoản sử dụng
 TK 511112-Doanh thu bán hàng hóa: xuất khẩu-CMP

 TK 511122-Doanh thu bán hàng hóa: xuất khẩu-FO
 TK 131112-Thu ngắn hạn khách hàng.
 Sổ kế toán: Sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511

SVTH:Trần Thị Thúy

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

25

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

b.Chứng từ sử dụng:





Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản giao nhận hàng.
c. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:

 NV1: Ngày 10/09/2013, căn cứ hóa đơn xuất khẩu số 0002155 và tờ khai hải
quan số 76578, công ty xuất cho công ty Nurian International Inc..,27.517 áo
nữ/7W61104, đơn giá gia công 3,2USD/cái; 650 áo nữ/Q81005, đơn giá gia

công 2,2USD/cái; 4.800 áo nữ/7W80973, đơn giá gia công 1,7USD/cái;
4.800 áo nữ/7W61104, đơn giá gia công 3,2USD/cái, tỷ giá thính thuế
20.828VNĐ/USD; Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán định khoản:
Nợ TK 131112

2.033.737.563

Có TK 511112

2.033.737.56

 NV2: Ngày 19/09/2013, căn cứ hóa đơn xuất khẩu số 0002255 và tờ khai hải
quan số 79461, công ty xuất cho công ty Nurian International Inc.. 6.033 áo
nữa/TPS 3834, đơn giá gia công 2,5USD/cái; 6.822 quần nữ/BTM 3835, đơn
giá gia công 1USD/cái; tỷ giá tính thuế 20.828VVNĐ/USD, khách hàng chưa
thanh toán. Kế toán định khoản:
Nợ TK 131112

456.226.926

Có TK 511112

SVTH:Trần Thị Thúy

456.226.926

Lớp:Kế toán tổng hợp-K52



×