Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

CHUYÊN ĐỀ DỰ BÁO NGUY CƠ HẠ THẤP MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ XÂM NHẬP MẶN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2018 –2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.61 MB, 33 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA

BẢN TIN CHUYÊN ĐỀ
DỰ BÁO
NGUY CƠ HẠ THẤP MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ XÂM NHẬP MẶN
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
GIAI ĐOẠN 2018 –2023

HÀ NỘI - 2018
1


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................ 6
1. Kết quả dự báo tốc độ hạ thấp mực nước vùng đồng bằng sông Cửu
Long ........................................................................................................... 7
1.1. Tầng chứa nước Pleistocen trên (qp3) .............................................. 7
1.2 Tầng chứa nước Pleistocene giữa trên (qp2-3) .................................. 10
1.3 Tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1) ............................................ 13
1.4 Tầng chứa nước Pliocen giữa (n22).................................................. 17
1.5 Tầng chứa nước Pliocen dưới (n21) ................................................. 20
2. Kết quả dự báo nguy cơ xâm nhập mặn vùng Đồng bằng sông Cửu Long
........................................................................................................... 24
2.1 Tầng chứa nước Pleistocen trên (qp3) ............................................. 24
2.2 Tầng chứa nước Pleistocene giữa trên (qp2-3) .................................. 25
2.3 Tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1) ............................................ 27
2.4 Tầng chứa nước Pliocen giữa (n22).................................................. 29
2.5 Tầng chứa nước Pliocen dưới (n21) ................................................. 31

2




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thống kê phân vùng tốc độ hạ thấp vùng ĐBSCL tầng qp3............. 7
Bảng 1.2. Thống kê phân vùng tốc độ hạ thấp vùng ĐBSCL tầng qp2-3......... 11
Bảng 1.3. Thống kê phân vùng tốc độ hạ thấp vùng ĐBSCL tầng qp1........... 14
Bảng 1.4. Thống kê phân vùng tốc độ hạ thấp vùng ĐBSCL tầng n22 ........... 18
Bảng 1.5. Thống kê phân vùng tốc độ hạ thấp vùng ĐBSCL tầng n21 ........... 21

3


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Sơ đồ dự báo tốc độ suy giảm mực nước TCN qp3 giai đoạn 20182023
..................................................................................................... 8
Hình 1.2. Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/2018- 12/2023
TCN qp3 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL ............................................................. 9
Hình 1.3. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu hướng
giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN qp3 .................................................. 10
Hình 1.4. Sơ đồ dự báo tốc độ suy giảm mực nước TCN qp2-3 giai đoạn 20182023
................................................................................................... 11
Hình 1.5 Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/2018- 12/2023
TCN qp2-3 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL ......................................................... 12
Hình 1.6. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu hướng
giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN qp2-3 ................................................ 13
Hình 1.7. Sơ đồ dự báo tốc độ suy giảm mực nước TCN qp1 giai đoạn 20182023
................................................................................................... 15
Hình 1.8. Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/2018- 12/2023
TCN qp1 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL ........................................................... 16
Hình 1.9. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu hướng

giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN qp1 .................................................. 16
Hình 1.10. Sơ đồ dự báo tốc độ suy giảm mực nước TCN n22 giai đoạn 20182023
................................................................................................... 18
Hình 1.11. Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/201812/2023 TCN n22 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL .............................................. 19
Hình 1.12. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu
hướng giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN n22 ........................................ 20
Hình 1.13. Sơ đồ dự báo tốc độ suy giảm mực nước TCN n21 giai đoạn 20182023
................................................................................................... 22
Hình 1.14. Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/201812/2023 TCN n21 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL .............................................. 23
Hình 1.15. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu
hướng giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN n21 ........................................ 23
4


Hình 2.2. Sơ đồ phân bố vùng mặn nhạt đến năm 2023 TCN qp3 ................. 25
Hình 2.4. Sơ đồ phân bố vùng mặn nhạt đến năm 2023 TCN qp2-3 ............... 27
Hình 2.6. Sơ đồ phân bố vùng mặn nhạt đến năm 2023 TCN qp1 ................. 29
Hình 2.7. Đồ thị diễn biến hàm lượng TDS theo thời gian TCN n22 .............. 30
Hình 2.8. Sơ đồ phân bố vùng mặn nhạt đến năm 2023 TCN n22 .................. 31
Hình 2.10. Sơ đồ phân bố vùng mặn nhạt đến năm 2023 TCN n21 ................ 33

5


LỜI NÓI ĐẦU
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu tác động nặng nề của biến đổi khí hậu,
nước biển dâng và xâm nhập mặn, đây đồng thời cũng là vùng kinh tế trọng điểm
đóng vai trò quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội chung ở Việt Nam, là
nơi có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên rất thuận lợi, đa dạng, dân cư đông đúc, mặt
bằng dân trí cao.

Nền kinh tế càng phát triển thì quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ ngày càng
nhanh. Đô thị hóa góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, nâng
cao đời sống nhân dân. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, quá trình đô thị hóa
cũng phát sinh nhiều vấn đề cần giải quyết. Những thành phố lớn ngày càng hấp dẫn
và lôi cuốn cư dân từ các đô thị nhỏ hơn cũng như từ các vùng nông thôn. Việc gia
tăng dân số và tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng sẽ làm cho nhu cầu sử dụng nước
ngày càng trở nên bức thiết bao giờ hết đặc biệt là các thành phố lớn.
Nhu cầu nước tăng cao sẽ làm gia tăng khai thác nước dưới đất gây hạ thấp mực
nước kéo theo đó là các nguy cơ về suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước. Trước
thực tế đó, để tăng cường công tác thông báo cảnh báo dự báo tài nguyên nước dưới
đất, từ năm 2017 Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước lần đầu thực hiện
biên soạn Bản tin chuyên đề dự báo hạ thấp mực nước giai đoạn 5 năm và đánh giá
nguy cơ xâm nhập mặn tài nguyên nước dưới đất. Trong báo cáo này dự báo cho giai
đoạn 2018 - 2023. Đây là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích giúp các nhà quản lý có
thể đưa ra đưa ra được những biện pháp phòng ngừa và bảo vệ và phát triển bền vững
tài nguyên nước dưới đất trong tương lai.

6


1. Kết quả dự báo tốc độ hạ thấp mực nước vùng đồng bằng sông Cửu
Long
1.1. Tầng chứa nước Pleistocen trên (qp3)
Đây là tầng chứa nước nằm phía trên tầng chứa nước khai thác của
vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai
đoạn 5 năm gần nhất 2013-2018 là 0,06m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là
0,51m/năm tại công trình Q597020M1 (phường 7, Tp. Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu). Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 10 năm 2008-2018 là
0,08m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 0,47m/năm tại công trình Q404020.
Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 15 năm 2003-2018 là

0,06m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 0,44m/năm tại công trình Q404020 (xã
Tập Sơn, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh).
Kết quả dự báo tốc độ hạ thấp giai đoạn 2018 đến 2023 (hình 1.1, 1.2)
cho thấy như sau:
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,3 – 0,5 m/năm): chủ yếu tập
trung ở tỉnh Sóc Trăng, Trà Vinh và 1 phần tỉnh Vĩnh Long với diện tích là
823 km2, chiếm 2,13% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,2÷0,3m/năm): với diện tích là
5.156 km2 chiếm 13,36% diện tích TCN, tập trung chủ yếu ở tỉnh Bến Tre,
Trà Vinh, Vĩnh Long, TP. Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,1÷0,2m/năm) chiếm diện tích là
12.058 km2 chiếm 31,25% diện tích TCN tập trung ở một số tỉnh, thành phố:
Long An, Bến Tre, Tiền Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng,
Trà Vinh, Bạc Liêu và Cà Mau.
- Vùng dâng và vùng có tốc độ hạ thấp mực nước ít thay đổi (<0,1
m/năm): phân bố hầu hết các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long với diện
tích là 20.552 km2 chiếm 53,26% diện tích TCN.
Bảng 1.1. Thống kê phân vùng tốc độ hạ thấp vùng ĐBSCL tầng qp3
Tầng chứa nước
qp3

Phân vùng tốc độ hạ thấp (m/năm)
Vùng hạ thấp (0,3-0,5)
Vùng hạ thấp (0,2-0,3)
7

Diện tích (km2) %TCN
2,13
823
5.156


13,36


Tng cha nc

Phõn vựng tc h thp (m/nm)

Din tớch (km2) %TCN

Vựng h thp (0,1-0,2)

12.058

31,25

Vựng dõng v ớt thay i

20.552

53,26

1050'0"E

1060'0"E
Q00102F
Q00102E

110'0"N


Q023020M1Q09902AQ09902B
Q01302F Q804020
Q09902D

Q02702T

110'0"N

Bình Dơng

Tây Ninh

Q011020
Q808020

TP. Hồ Chí Minh
Đồng Nai

Q20302ZM1

Long An
Q031020
Q40702BM1 Q40702C
Q407020M1

An Giang

Q02202T

Đồng Tháp

Q606020

Q20402T

Tiền Giang

Q408020

100'0"N

TP. Cần Thơ

Bến Tre

Q209020

Q219020M1

Vĩnh Long
Q40101ZQ40102T

100'0"N

Q402020M1

Trà Vinh

Hậu Giang
Kiên Giang
Q409020M1


Sóc Trăng

Q597020M1

Bạc Liêu

*
#

90'0"N

Tc h thp 5 nm gn nht
(m/nm)
"
) Vựng dõng v ớt thay i
Vựng h thp t 0,1 - 0,2
Vựng h thp t 0,2 - 0,3
Vựng h thp t 0,3 - 0,5

Cà Mau

90'0"N

Chỳ gii

Q17701ZM1

*
#


*
#

Ranh gii tnh
Ranh gii sụng

0

12.5

ĩ
25

Phõn vựng tc h thp mc
nc (m/nm)
Vựng dõng v ớt thay i
Vựng h thp (0,1 - 0,2)
Vựng h thp (0,2 - 0,3)
Vựng h thp (0,3 - 0,5)

50 Km

cewafo.gov.vn
1050'0"E

1060'0"E

Hỡnh 1.1. S d bỏo tc suy gim mc nc TCN qp3 giai on 2018-2023


Nhn nh: Kt qu d bỏo phõn vựng tc h thp cho 5 nm
(2018-2023) cho thy xu hng h thp chung ca ton vựng phự hp vi xu
hng h thp giai on 5 nm trc (2013-2018), (hỡnh 1.1, 1.2).
8


Q597020

-3

-6

-9
MN thực đo
-12
05/1999

05/2003

05/2007

Q40102T

0

Cốt cao mực nước (m)

Cốt cao mực nước (m)

0


-3

-6

MN th ực đo

MN dự báo
05/2011

05/2015

05/2019

-9
05/1999

05/2023

05/2003

05/2011

Q404020

Cốt cao mực nước (m)

Cốt cao mực nước (m)

-3


-6

-9

05/2003

05/2007

05/2023

Q17701Z

0

MN thực đo

MN thực đo

05/2019

Kiên Giang (0,26m/năm)

Bạc Liêu (0,34m/năm)

-12
05/1999

05/2015


T hời gian

T hời gian

0

05/2007

MN d ự báo

MN dự báo

-2

-4

MN dự báo
05/2011

05/2015

05/2019

-6
05/1999

05/2023

05/2003


05/2007

05/2011

05/2015

05/2019

05/2023

T hời gian

T hời gian

Cà Mau (0,06m/năm)

Trà Vinh (0,31m/năm)

Hình 1.2. Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/2018- 12/2023
TCN qp3 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL
Tuy nhiên, một số khu vực có tốc độ hạ thấp mực nước dưới đất có xu
hướng giảm so với giai đoạn 5 năm trước (2012-2017) như: Q409020M1
(Phường 3, TP.Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng); Q219020M1 (TT Ba Tri, huyện
Ba Tri, tỉnh Bến Tre); Q209020 (phường Cái Vồn, TX Bình Minh, tỉnh Vĩnh
Long); Q402020M1 (xã Thạnh Tiến, huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ). Đồ
thị minh họa cho xu thế của các công trình này được thể hiện ở hình 1.3 dưới
đây.

Sóc Trăng - Q409020M1


Bến Tre - Q219020M1

9


Vĩnh Long - Q209020

TP. Cần Thơ - Q402020M1

Hình 1.3. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu hướng
giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN qp3
1.2 Tầng chứa nước Pleistocene giữa trên (qp2-3)
Tầng chứa nước Pleistocene giữa trên có tốc độ hạ thấp mực nước
trung bình giai đoạn 5 năm gần nhất 2013-2018 là 0,04m/năm, tốc độ hạ thấp
lớn nhất là 0,61m/năm tại công trình Q597030M1 (phường 7, Tp. Bạc Liêu,
tỉnh Bạc Liêu). Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 10 năm 20082018 là 0,20m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 0,48m/năm tại công trình
Q597030M1. Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 15 năm 20032018 là 0,20m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 0,54m/năm tại công trình
Q019340 (phường Đông Hưng Thuận, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh).
Kết quả dự báo tốc độ hạ thấp giai đoạn 2018 đến 2023 (hình 1.4, 1.5)
cho thấy như sau:
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,3 – 0,5 m/năm): chủ yếu tập
trung ở TP. Cần Thơ, tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh và 1 phần ven biển Bạc Liêu,
với diện tích là 2.260 km2, chiếm 5,86% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,2 – 0,3 m/năm): chủ yếu tập
trung ở tỉnh Long An, Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Sóc Trăng
và Bạc Liêu chiếm diện tích là 4.575 km2 chiếm 11,86% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,1 – 0,2 m/năm): phân bố hầu
khắp các tỉnh, thành phố với diện tích là 17.370 km2 chiếm 45,01% diện tích
TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước ít thay đổi (<0,1 m/năm): phân bố


10


rng cỏc tnh Long An, ng Thỏp, Bn Tre, An Giang, Kiờn Giang, Súc
Trng, C Mau vi din tớch l 14.383 km2 chim 37,27% din tớch TCN.
Bng 1.2. Thng kờ phõn vựng tc h thp vựng BSCL tng qp2-3
Tng cha nc Phõn vựng tc h thp (m/nm) Din tớch (km2) %TCN
Vựng h thp (0,3-0,5)

2.260

5,86

Vựng h thp (0,2-0,3)

4.575

11,86

Vựng h thp (0,1-0,2)

17.370

45,01

Vựng dõng v ớt thay i

14.383


37,27

1050'0"E

1060'0"E
Q634030

110'0"N

Tây Ninh

Q224020

Bình Dơng

110'0"N

qp2-3

Q011340
Q019340
Q003340Q007030
Q808030M1

Q203040M1

Q014340

Long An


Q02202ZM1

Đồng Tháp

An Giang

TP. Hồ Chí Minh
Q326020M1

Q20402Z

Tiền Giang
Q104020

Q206020M1
Q403020

100'0"N

Vĩnh Long

Bến Tre

Q40102Z

Trà Vinh

Hậu Giang

Kiên Giang


100'0"N

Q21402TM1

TP. Cần Thơ

Q217020
Q598020M1

Sóc Trăng

Tc h thp 5 nm gn nht
(m/nm)
"
) Vựng dõng v ớt thay i
Vựng h thp t 0,1 - 0,2
Vựng h thp t 0,2 - 0,3
Vựng h thp t 0,3 - 0,5
Vựng h thp >0,5

Cà Mau

*
#

*
#

*

#

90'0"N

Chỳ gii

90'0"N

Q597030M1

Bạc Liêu

#
*

Ranh gii tnh
Ranh gii sụng

0

12.5

ĩ
25

Phõn vựng tc h thp mc
nc (m/nm)
Vựng dõng v ớt thay i
Vựng h thp (0,1 - 0,2)
Vựng h thp (0,2 - 0,3)

Vựng h thp (0,3 - 0,5)

50 Km

cewafo.gov.vn
1050'0"E

1060'0"E

Hỡnh 1.4. S d bỏo tc suy gim mc nc TCN qp2-3 giai on 2018-2023
11


Nhận định: Kết quả dự báo phân vùng tốc độ hạ thấp cho 5 năm
(2018-2023) cho thấy xu hướng hạ thấp chung của toàn vùng phù hợp với xu
hướng hạ thấp giai đoạn 5 năm trước (2012-2017) (hình 1.4, 1.5).
Q597020

-3

-6

-9
MN thực đo
-12
05/1999

05/2003

Q40102T


0

Cốt cao mực nước (m)

Cốt cao mực nước (m)

0

-3

-6

MN th ực đo

MN dự báo

05/2007

05/2011

05/2015

05/2019

-9
05/1999

05/2023


05/2003

Q598020

-6

-9

05/2007

-6

05/2011

05/2015

05/2019

-9
05/1999

05/2023

05/2003

MN dự báo

05/2007

05/2011


Q40403T

Cốt cao m ực nước (m )

Cốt cao mực nước (m)

-3

-6

-9

05/2003

05/2007

05/2023

Q104020

2

MN thực đo

-12
05/1999

05/2019


Vĩnh Long (0,25m/năm)

Sóc Trăng (0,24m/năm)

MN thực đo

05/2015

Thời gian

T hời gian

0

05/2023

-3

MN thực đo

05/2003

05/2019

MN dự báo

-3

-12
05/1999


05/2015

Q21402T

0

Cố t cao m ực n ước (m )

Cốt cao mực nước (m)

05/2011

Kiên Giang (0,26m/năm)

Bạc Liêu (0,34m/năm)
MN t hực đo

05/2007

T hời gian

T hời gian

0

MN d ự báo

MN dự báo


0
-2
-4
-6

MN dự báo
05/2011

05/2015

05/2019

-8
05/1999

05/2023

Thời gian

05/2003

05/2007

05/2011

05/2015

05/2019

05/2023


T hời gian

Trà Vinh (0,36m/năm)

Kiên Giang (0,28m/năm)

Hình 1.5 Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/2018- 12/2023
TCN qp2-3 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL
Tuy nhiên, một số khu vực có tốc độ hạ thấp mực nước dưới đất có xu
hướng giảm so với giai đoạn 5 năm trước (2012-2017) như: Q02202ZM1 (TT
Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An); Q597030M1 (Phường 7,
12


TX.Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu); Q40102Z (TT Minh Lương, huyện Châu Thành,
tỉnh Kiên Giang); Q326020M1 (TT Tân Trụ, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An).
Đồ thị minh họa cho xu thế của các công trình này được thể hiện ở hình 1.6
dưới đây.

Long An - Q02202ZM1

Bạc Liêu - Q597030M1

Kiên Giang - Q40102Z
Long An – Q326020M1
Hình 1.6. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu hướng
giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN qp2-3
1.3 Tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1)
Đây là tầng chứa nước khai thác chính của toàn vùng đồng bằng Sông

Cửu Long. Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 5 năm gần nhất
2013-2018 là 0,15m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 0,59m/năm tại công trình
Q326030M1 (TT. Tân Trụ, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An). Tốc độ hạ thấp
mực nước trung bình giai đoạn 10 năm 2008-2018 là 0,20m/năm, tốc độ hạ
thấp lớn nhất là 0,33m/năm tại công trình Q211030 (phường Thuận An, TX.
Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang). Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 15
năm 2003-2018 là 0,19m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 0,31m/năm tại công
trình Q211030.

13


Kết quả dự báo tốc độ hạ thấp giai đoạn 2018 đến 2023 (hình 1.7, 1.8)
cho thấy như sau:
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,3 – 0,5 m/năm): chủ yếu tập
trung ở tỉnh Long An với diện tích là 298 km2 chiếm 0,77% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,2 – 0,3 m/năm): phân bố ở các
tỉnh Long An, Tiền Giang, một phần nhỏ ở Kiên Giang và Bến Tre với diện
tích là 2.441 km2 chiếm 6,33% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,1 – 0,2 m/năm): Phân bố khá
rộng gồm các tỉnh như Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cà
Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh và Bến Tre với diện tích là 17.198 km2 chiếm
44,57% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước ít thay đổi (<0,1 m/năm): phân bố
ở các dải ven biển phía Tây và Đông vùng đồng bằng sông Cửu Long như
Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên giang, An
Giang, Đồng Tháp, Long An, Bạc Liêu và Cà Mau chiếm diện tích là 18.651
km2 chiếm 48,33% diện tích TCN.
Bảng 1.3. Thống kê phân vùng tốc độ hạ thấp vùng ĐBSCL tầng qp1
Tầng chứa nước Phân vùng tốc độ hạ thấp (m/năm) Diện tích (km2) %TCN


qp1

Vùng hạ thấp (0,3-0,5)

298

0,77

Vùng hạ thấp (0,2-0,3)

2.441

6,33

Vùng hạ thấp (0,1-0,2)

17.198

44,57

Vùng dâng và ít thay đổi

18.651

48,33

Nhận định: Kết quả dự báo phân vùng tốc độ hạ thấp cho 5 năm
(2018-2023) cho thấy xu hướng hạ thấp chung của toàn vùng phù hợp với xu
hướng hạ thấp giai đoạn 5 năm trước (2013-2018) (hình 1.7, 1.8).


14


1060'0"E

110'0"N

Tây Ninh

Bình Dơng
Q02304TM1
Q00204A

Q027030

Q017030M1

110'0"N

1050'0"E

Q612040

TP. Hồ Chí Minh
Long An

Q605040
Q616040


Q02204T

Q031030

Q821040M1
Q326030M1

Đồng Tháp

An Giang

Tiền Giang
Q104030

Q21402ZM1

Vĩnh Long

Bến Tre

Q219030

100'0"N

100'0"N

TP. Cần Thơ
Q401030

Trà Vinh


Hậu Giang

Kiên Giang

Q40903AM1

Sóc Trăng

Bạc Liêu
Tc h thp 5 nm gn nht
(m/nm)
"
) Vựng dõng v ớt thay i
Vựng h thp t 0,2 - 0,3
Vựng h thp t 0,3 - 0,5
Vựng h thp >0,5

90'0"N

Cà Mau

90'0"N

Chỳ gii

*
#

*

#

#
*

Ranh gii tnh
Ranh gii sụng

0

12.5

ĩ
25

Phõn vựng tc h thp mc
nc (m/nm)
Vựng dõng v ớt thay i
Vựng h thp (0,1 - 0,2)
Vựng h thp (0,2 - 0,3)
Vựng h thp (0,3 - 0,5)

50 Km

cewafo.gov.vn
1050'0"E

1060'0"E

Hỡnh 1.7. S d bỏo tc suy gim mc nc TCN qp1 giai on 2018-2023

Q326030

1

Q 027030

4

MN thc o
Ct cao mc nc (m)

Ct cao mc nc (m)

-2
-5
-8
-11
MN thc o
-14
05/1999

05/2003

05/2007

MN d bỏo
05/2011

05/2015


05/2019

0
-2
-4
-6
05/1999

05/2023

MN d bỏo

2

05/2003

05/2007

05/2011

05/2015

05/2019

T hi gian

T hi gian

Long An (0,17m/nm)


Long An (0,41m/nm)
15

05/2023


Q 02204T

2

Q219030

0

Cốt cao mực nước (m)

Cốt cao mực nước (m)

MN thực đo

0

-2

-4
MN thực đo
-6
05/1999

05/2003


05/2007

MN dự báo

-2

-4

MN dự báo
05/2011

05/2015

05/2019

-6
05/1999

05/2023

05/2003

T hời gian

05/2007

05/2011

05/2015


05/2019

05/2023

T hời gian

Long An (0,24m/năm)

Bến Tre (0,15m/năm)

Hình 1.8. Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/2018- 12/2023
TCN qp1 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL
Tuy nhiên, một số khu vực có tốc độ hạ thấp mực nước dưới đất có xu
hướng giảm so với giai đoạn 5 năm trước (2012-2017) như: Q104030 (xã
Kiên Lương, huyện Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang); Q031030 (xã An Phong,
huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp); Q40903AM1 (Phường 3, TP.Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng); Q401030 (TT Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang). Đồ thị minh họa cho xu thế của các công trình này được thể hiện ở
hình 1.9 dưới đây.

Kiên Giang - Q104030

Sóc Trăng - Q40903AM1

Kiên Giang - Q401030

Hình 1.9. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu hướng
giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN qp1
16



1.4 Tầng chứa nước Pliocen giữa (n22)
Đây là một trong những tầng chứa nước khai thác chính của vùng đồng
bằng Sông Cửu Long. Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 5 năm
gần nhất 2013-2018 là 0,28m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 1,05m/năm tại
công trình Q604050 (xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An). Tốc độ
hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 10 năm 2008-2018 là 0,25m/năm, tốc
độ hạ thấp lớn nhất là 0,78m/năm tại công trình Q02204Z (TT Thạnh Hóa,
huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An). Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai
đoạn 15 năm 2003-2018 là 0,32m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 0,70m/năm
tại công trình Q02204Z (TT Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An).
Kết quả dự báo tốc độ hạ thấp giai đoạn 2018 đến 2023 (hình 1.10,
1.11) cho thấy như sau:
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (> 0,5m/năm): Phân bố ở các tỉnh
Long An, Đồng Tháp, TP. Cần Thơ và 1 phần ở Tiền Giang, Trà Vinh, khu
vực phía Đông Nam tỉnh An Giang, với diện tích nhỏ 3.132 km2 chiếm
7,89% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,3 – 0,5 m/năm): Chủ yếu tập
trung ở tỉnh Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, TP. Cần Thơ, An Giang, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau, với diện tích là 8.641 km2
chiếm 21,77% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,2 – 0,3 m/năm): Phân bố rộng
khắp khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với diện tích là 12.196 km2 chiếm
30,74% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước (0,1 – 0,2 m/năm): phân bố tập
trung ở các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Tiền Giang, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau với diện tích là 8.826 km2 chiếm
22,24% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước ít thay đổi (<0,1 m/năm): phân bố

nhỏ, rải rác ở các vùng Đồng Tháp, An Giang, Bến Tre, Cà Mau, Trà Vinh,
Sóc Trăng, Vĩnh Long, Hậu Giang với diện tích là 2.853 km2 chiếm 7,19%
diện tích TCN.

17


Bng 1.4. Thng kờ phõn vựng tc h thp vựng BSCL tng n22
Tng cha nc Phõn vựng tc h thp (m/nm) Din tớch (km2) %TCN
Vựng h thp (>0,5)

3.132

7,89

Vựng h thp (0,3-0,5)

8.641

21,77

Vựng h thp (0,2-0,3)

12.196

30,74

Vựng h thp (0,1-0,2)

8.826


22,24

Vựng dõng v ớt thay i

2.853

7,19

1050'0"E

1060'0"E

110'0"N

Tây Ninh

Bình Dơng

Q02704T

Q02204Z

Long An

TP. Hồ Chí Minh
Đồng Nai
Q604050

Đồng Tháp


An Giang

110'0"N

n22

Q32604TM1

Tiền Giang
Q206030M1

100'0"N

Vĩnh Long

Bến Tre

Q40104T

Trà Vinh

Hậu Giang

Kiên Giang

100'0"N

Q214030M1


TP. Cần Thơ

Q406040

Q21104T
Q409040M1

Sóc Trăng

Bạc Liêu

*
#

*
#

#
*

90'0"N

Tc h thp 5 nm gn nht
(m/nm)
Vựng h thp t 0,2 - 0,3
Vựng h thp t 0,3 - 0,5
Vựng h thp >0,5

Cà Mau


90'0"N

Chỳ gii

Q17704TM1

Ranh gii tnh
Ranh gii sụng

0

12.5

ĩ
25

Phõn vựng tc h thp mc
nc (m/nm)
Vựng dõng v ớt thay i
Vựng h thp (0,1 - 0,2)
Vựng h thp (0,2 - 0,3)
Vựng h thp (0,3 - 0,5)
Vựng h thp (> 0,5)

50 Km

cewafo.gov.vn
1050'0"E

1060'0"E


Hỡnh 1.10. S d bỏo tc suy gim mc nc TCN n22 giai on 2018-2023

18


Nhận định: Kết quả dự báo phân vùng tốc độ hạ thấp cho 5 năm
(2018-2023) cho thấy xu hướng hạ thấp chung của toàn vùng phù hợp với xu
hướng hạ thấp giai đoạn 5 năm trước (2013-2018) (hình 1.10, 1.11).
Q206030

Q406040

0

MN thực đo

0

Cốt cao mực nước (m)

Cốt cao m ực n ước (m )

4

-4
-8
-12
MN thực đo
-16

05/1999

05/2003

-8

-12

MN dự báo

05/2007

05/2011

05/2015

05/2019

-16
05/1999

05/2023

05/2003

T hời gian

05/2007

05/2011


Q 02204Z

05/2023

Q32604T

0

0

MN dự báo

-3
Cốt cao m ực nước (m )

Cốt cao mực nước (m)

05/2019

Trà Vinh (0,46m/năm)
MN thực đo

-4
-8
-12
MN thực đo
-16
05/1999


05/2003

05/2007

-6
-9
-12

MN dự báo
05/2011

05/2015

05/2019

-15
05/1999

05/2023

05/2003

T hời gian

MN thực đo

MN thực đo

MN dự báo


Cốt cao mực nước (m)

-4
-6
-8

05/2003

05/2007

05/2011

05/2015

05/2019

05/2023

Q217030

2

-2

-10
05/1999

05/2011

Long An (0,34m/năm)


Q40104T

0

05/2007
T hời gian

Long An (0,47m/năm)

Cốt cao mực nước (m)

05/2015

T hời gian

TP. Cần Thơ (0,70m/năm)
4

MN dự báo

-4

05/2015

05/2019

-2
-4
-6

-8
05/1999

05/2023

T hời gian

MN dự báo

0

05/2003

05/2007

05/2011

05/2015

05/2019

05/2023

T hời gian

Kiên Giang (0,20m/năm)

Trà Vinh (0,28m/năm)
Hình 1.11. Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/201812/2023 TCN n22 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL
Tuy nhiên, một số khu vực có tốc độ hạ thấp mực nước dưới đất có xu

hướng giảm so với giai đoạn 5 năm trước (2012-2017) như: Q409040M1
(Phường 3, TP.Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng); Q214030M1 (xã Tân Long Hội,
huyện Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long); Q02704T (TT Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh
19


Hưng, tỉnh Long An). Đồ thị minh họa cho xu thế của các công trình này
được thể hiện ở hình 1.12 dưới đây.

Vĩnh Long – Q214030M1

Sóc Trăng – Q409040M1

Long An – Q02704T
Hình 1.12. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu
hướng giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN n22
1.5 Tầng chứa nước Pliocen dưới (n21)
Đây là một trong những tầng chứa nước khai thác chính của vùng đồng
bằng Sông Cửu Long. Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 5 năm
gần nhất 2013-2018 là 0,44m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 1,06m/năm tại
công trình Q604060 (xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An). Tốc độ
hạ thấp mực nước trung bình giai đoạn 10 năm 2008-2018 là 0,39m/năm, tốc
độ hạ thấp lớn nhất là 1,00m/năm tại công trình Q022050 (TT Thạnh Hóa,
huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An). Tốc độ hạ thấp mực nước trung bình giai
đoạn 15 năm 2003-2018 là 0,40m/năm, tốc độ hạ thấp lớn nhất là 0,84m/năm
tại công trình Q022050 (TT Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An).
Kết quả dự báo tốc độ hạ thấp giai đoạn 2018 đến 2023 (hình 1.13,
1.14) cho thấy như sau:
20



- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước rất mạnh (> 0,5m/năm): phân bố
rộng, tập trung ở các tỉnh Long An, Đồng Tháp, TP. Cần Thơ, An Giang, Tiền
Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng với diện tích là 11.448
km2 chiếm 29,67% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước mạnh (0,3 – 0,5 m/năm): chủ yếu
tập trung ở các tỉnh Long An, Đồng Tháp, An Giang, TP. Cần Thơ, Kiên
Giang, Hậu Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu với diện tích là
12.741 km2 chiếm 33,02% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước vừa (0,2 – 0,3 m/năm): chủ yếu tập
trung ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre với diện
tích là 4.481 km2 chiếm 11,61% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước yếu (0,1 – 0,2 m/năm): phân bố
chủ yếu tại tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu và diện hẹp ở các tỉnh Sóc Trăng, Trà Vinh
và Đồng Tháp với diện tích là 4.955km2 chiếm 12,84% diện tích TCN.
- Vùng có tốc độ hạ thấp mực nước ít thay đổi (<0,1 m/năm): phân bố
dải nhỏ hẹp khu vực tỉnh Đồng Tháp, Cà Mau với diện tích là 324 km2 chiếm
0,84% diện tích TCN.
Bảng 1.5. Thống kê phân vùng tốc độ hạ thấp vùng ĐBSCL tầng n21
Tầng chứa nước Phân vùng tốc độ hạ thấp (m/năm) Diện tích (km2) %TCN

n21

Vùng hạ thấp rất mạnh (>0,5)

11.448

29,67

Vùng hạ thấp mạnh (0,3-0,5)


12.741

33,02

Vùng hạ thấp vừa (0,2-0,3)

4.481

11,61

Vùng hạ thấp yếu (0,1-0,2)

4.955

12,84

Vùng dâng và ít thay đổi

324

0,84

Nhận định: Kết quả dự báo phân vùng tốc độ hạ thấp cho 5 năm
(2018-2023) cho thấy xu hướng hạ thấp chung của toàn vùng phù hợp với xu
hướng hạ thấp giai đoạn 5 năm trước (2013-2018) (hình 1.13, 1.14).
Tuy nhiên, một số khu vực có tốc độ hạ thấp mực nước dưới đất có xu
hướng giảm so với giai đoạn 5 năm trước (2013-2018) như: Q405050M1 (xã
Đại An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh); Q59704TM1 (Phường 7, TX.Bạc Liêu,
tỉnh Bạc Liêu); Q02704Z TT (Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An).

21


th minh ha cho xu th ca cỏc cụng trỡnh ny c th hin hỡnh 1.15
di õy.
1050'0"E

1060'0"E

Tây Ninh

Bình Dơng
110'0"N

110'0"N

Q02304ZM1
Q80404ZM1
Q02704Z
Q612060

TP. Hồ Chí Minh
Q031040

Q605060

Q022050

Long An


Q604060

Đồng Tháp

An Giang

Q606060

Tiền Giang
Q206040M1

Q214040M1

Vĩnh Long

Bến Tre

100'0"N

100'0"N

TP. Cần Thơ

Q40104Z

Trà Vinh

Hậu Giang

Kiên Giang


Q40404TM1Q40404Z

Q21104ZM1
Q405050M1Q217040

Sóc Trăng

Q59704TM1

Chỳ gii
Tc h thp 5 nm gn nht
(m/nm)
"
) Vựng dõng v ớt thay i
Vựng h thp t 0,2 - 0,3
Vựng h thp t 0,3 - 0,5
Vựng h thp >0,5

*
#

90'0"N

Cà Mau

*
#

#

*

Ranh gii tnh
Ranh gii sụng

Q19904ZM1

0

1050'0"E

90'0"N

Bạc Liêu

12.5

ĩ
25

Phõn vựng tc h thp mc
nc (m/nm)
Vựng dõng v ớt thay i
Vựng h thp (0,1 - 0,2)
Vựng h thp (0,2 - 0,3)
Vựng h thp (0,3 - 0,5)
Vựng h thp (> 0,5)

50 Km


cewafo.gov.vn

1060'0"E

Hỡnh 1.13. S d bỏo tc suy gim mc nc TCN n21 giai on 2018-2023
Q022050

-4
-8
-12
-16
MN thc o

MN d bỏo

05/2003

05/2007

05/2011

05/2015

05/2019

0

-4

-8

MN thc o

-20
05/1999

Q02704z

4

Ct cao mc nc (m)

Ct cao mc nc (m)

0

-12
05/1999

05/2023

Thi gian

05/2003

05/2007

MN d bỏo
05/2011

05/2015


05/2019

T hi gian

Long An (0,67m/nm)

Long An (0,45m/nm)
22

05/2023


Q20904T

4

MN thực đo
Cốt cao mực nước (m)

0

Cốt cao mực nước (m)

Q59704Z

0

-4
-8

-12
MN thực đo
-16
05/1999

05/2003

05/2007

-6

-9

MN dự báo
05/2011

05/2015

05/2019

-12
05/1999

05/2023

05/2003

T hời gian

-4

-6
-8

05/2007

05/2011

05/2023

0
-2
-4
-6
MN thực đo

05/2003

05/2019

MN dự báo

-2

-10
05/1999

05/2015

Q217040


2

Cốt cao mực nước (m)

Cốt cao mực nước (m)

05/2011

Sóc Trăng (0,22m/năm)

Q19904Z
MN thực đo

05/2007

T hời gian

Vĩnh Long (0,52m/năm)
0

MN dự báo

-3

05/2015

05/2019

-8
05/1999


05/2023

T hời gian

05/2003

05/2007

MN dự báo
05/2011

05/2015

05/2019

05/2023

T hời gian

Cà Mau (0,15m/năm)

Trà Vinh (0,18m/năm)

Hình 1.14. Đồ thị dự báo mực NDĐ đặc trưng cho giai đoạn 12/201812/2023 TCN n21 thuộc các tỉnh vùng ĐBSCL

Bạc Liêu - Q59704TM1

Trà Vinh – Q405050M1


Long An - Q02704Z
Hình 1.15. Đồ thị dự báo mực NDĐ các công trình tốc độ hạ thấp có xu
hướng giảm giai đoạn 12/2018- 12/2023 TCN n21
23


2. Kết quả dự báo nguy cơ xâm nhập mặn vùng Đồng bằng sông Cửu
Long
2.1 Tầng chứa nước Pleistocen trên (qp3)
a. Hiện trạng phân bố mặn nhạt
Nhìn chung độ mặn của nước mùa khô năm 2018 tại các công trình quan
trắc hầu hết nhỏ hơn 1500mg/l, một số nơi vượt quá giới hạn cho phép như:
Nước lợ (độ mặn từ 1500 - 3000mg/l) phân bố tại các công trình quan
trắc thuộc các tỉnh Long An, An Giang, TP Cần Thơ.
Nước mặn (độ mặn >3000mg/l) phân bố tại các công trình quan trắc
thuộc các tỉnh Đồng Tháp, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà
Mau.
Tại một số công trình quan trắc, hàm lượng TDS có xu hướng tăng. Một
số công trình hàm lượng TDS có xu hướng vượt quá giá trị giới hạn (GTGH)
theo QCVN 09-MT:2005/BTNMT về chất lượng nước dưới đất như Q40101Z
(Châu Thành, Kiên Giang), (hình 2.1).

Trà Cú, Trà Vinh - Q404020

Châu Thành, Kiên Giang - Q40101Z

Tân Châu, An Giang – Q20302ZM1
Hình 2.1. Đồ thị diễn biến hàm lượng TDS theo thời gian TCN qp3
b. Kết quả dự báo
24



Kt qu d bỏo bng mụ hỡnh dch chuyn vt cht ti nm 2023 cho
thy vựng nc nht cú nguy c b nhim mn chim 4,18% (350km2) din tớch
vựng phõn b nc nht hin ti (8.371 km2), tp trung ch yu cỏc tnh Súc
Trng, Tin Giang, TP. Cn Th, Hu Giang, Long An v mt phn nh cỏc
tnh An Giang, Vnh Long, Tr Vinh, Kiờn Giang v Bc Liờu (hỡnh 2.2).
1050'0"E

1060'0"E

Bình Phớc

!
(

1000

(
!

1000 - 1500

Q00102AM1
!
(
Ninh Q00102CM1
(
Q00102F !
!

(

Q221020
!
(

Tây

1500

Bình Dơng

!
Q023020M1 Q09902B
(
!
!
(
(
Q804020
!
(
Q02702T

Đồng Nai

110'0"N

110'0"N


Hm lng TDS ti cỏc
LKQT nm 2018 (mg/l)

Q011020
!
(

TP. Hồ Chí Minh

Q20302ZM1

Long An

Q031020

Đồng Nai

Q02202T

Q407020M1

Đồng Tháp
An Giang

Q606020

(
!

Tiền Giang


Q408020

Q402020M1

Bến Tre

Q209020

(
!

Vĩnh Long

Q219020M1

100'0"N

100'0"N

TP. Cần Thơ

Q40102T

Trà Vinh

Hậu Giang

Q404020
!

(

Kiên Giang
Q409020M1

Sóc Trăng

Q597020M1

0

90'0"N

Q17701ZM1

Cà Mau

ĩ
25

50 Km

Ch dn
Ranh gii tnh
Sụng
Vựng nc nht 2018
Vựng cú nguy c nhim mn 2023
Vựng nc mn 2018

1050'0"E


1060'0"E

Hỡnh 2.2. S phõn b vựng mn nht n nm 2023 TCN qp3
2.2 Tng cha nc Pleistocene gia trờn (qp2-3)
a. Hin trng phõn b mn nht

25

90'0"N

Bạc Liêu


×