Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giáo án dạy thêm hóa học 10 đầy đủ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.34 KB, 28 trang )

GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

ÔN TẬP VỀ OXI- OZON
I.
Mục tiêu buổi dạy
-Ôn tập lại kiến thức về đơn chất oxi và ozon
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, làm lỹ thuyết theo các mức độ kiến thức
- Rèn luyên khả năng tư duy làm bài tập tự luận, trắc nghiệm theo các câu hỏi bài tập chuẩn bị sẵn
II. Chuẩn bị
Gv : hệ thống kiến thức, hệ thống câu hỏi bài tập
HS: Ôn tập lại phần đã học
III. Nội dung
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Nhóm oxi là nhóm nào, có mấy nguyên tố trong tự nhỉên, phóng xạ?
Nhóm oxi là nhóm VIA: có 5 nguyên tố
Oxi,
Lưu huỳnh,
Selen, Telu,
Poloni
(O)
(S)
(Se)
(Te)
(Po)
Trong đó có 4 nguyên tố trong tự nhiên và một nguyên tố phóng xạ.
2) Nhóm oxi là kim loại hay phi kim:
Nhóm oxi (trừ Po) đều là phi kim hoạt động hóa học tương đối mạnh (yếu hơn nhóm Halogen trong cùng
một chu kỳ)
3) Nhóm oxi có cấu hình chung là gì?
Nhóm oxi có 6e ngoài cùng và có cấu hình e chung là ns2np4
Cụ thể (O): 1s22s22p4; (S): 3s23p4 ...


4) Tại sao oxi không có số oxi hóa +4, +6 trong khi đó S, Te ... có số oxi hóa +4, +6.
Theo cấu hình e của oxi chưa có phân lớp d.
Cụ thể:O:

có khuynh hướng nhận 2e.

Còn với S:
ngoài khuynh hướng nhận 2e còn có khả năng nhận các e ở
phân lớp s, p chuyển vào các phân lớp d: để có 4e độc thân hoặc 6e độc thân.
Ví dụ: SO2, SO3
Các oxit điển hình có tính tăng dần như thế nào:
H2SO4 → H2TeO4
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là:
A. Ne.
B. Cl.
C. O.
D. S.
Bài giải
Theo bài ta có cấu hình của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4.
Σe=16 →p=16 →X là lưu huỳnh (S)
Chọn đáp án D.
Bài 2: Tỉ khối của hỗn hợp O2 và O3 so với H2 bằng 20. Hỏi oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích hỗn
hợp?
A. 52%.
B. 53%.
C. 51%.
D. 50%.
Bài giải
X, Y là số mol O2, O3

n O2 8
  1 � %n O2  %n O3  50%
n O3 8
Chọn đáp án D.
Bài 2: Một hỗn hợp gồm 8,96 lit khí
đktc gồm
O2 và O3 được dẫn qua dung dịch KI dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 25,4 gam kết tủa màu đen
tím. Thành phần phần trăm thể tích của khí O2 trong hỗn hợp khí ban đầu là bao nhiêu ?
A. 75%
B. 25%
C. 35%
D. 45%
Bài giải
GV VŨ THỊ LUYẾN
1

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

O3 + 2KI + H2O → O2 + I2 + 2KOH
Ta có mol O3 = mol I2 = 0,1 mol → VO3 = 2,24 lit →%VO2 = 75% → Đáp án A
Bài 3: Một hỗn hợp khí gồm O2 và O3 sau một thời gian khí O3 chuyển hóa hoàn toàn thành O 2 thì thấy
thể tích chất khí tăng lên 10%. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp lúc ban đầu là?
A. 60% và 40%
B. 80% và 20%
C. 70% và 30%
D. 50% và 50%
Bài giải: 2O3 → 3O2

Giả sử ban đầu có 100 lit khí. Vậy khi tăng lên 10% là tăng lên 10 lit nghĩa là O3 có 20lit
→ %VO3 = 20% → %VO2 = 80% → Đáp án B.
Chọn đáp án D.
Bài 4: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian được 7,2 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4
và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít khí SO2 (ở đktc). Tính m và V biết số mol
H2SO4 đã phản ứng là 0,2 mol.
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 2,8.
D. 8,2.
Bài giải
Fe → Fe3+, FexOy → Fe3+
Fe → Fe3++ 3e
m
3m

56
56
O2 +4e → 2O-2
a 4a
S+6 + 2e → S+4
b
2b
Theo bài ta được:


m  32a  7, 2
a  0, 05



�3 m

b  0, 05
� .  b  0, 2 � �
�2 56
�m  5, 6

3m

4a

2b


56

Vậy khối lượng m = 5,6 gam.
Chọn đáp án A.
Bài 5: (Trích đề thi TSĐH – khối B, năm 2008) Cho dãy chất và ion sau: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+,
Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là:
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Bài giải
Chất và ion đều có tính oxi hóa và tính khử là những chất và ion có khả năng cho e và có thể nhận e.
Trong dãy trên, số chất và ion thỏa mãn điều đó chỉ có thể là: Cb, Fe2+, Mn2+, SO2.
Chọn đáp án D.
Bài 6: (Trích Đề thi TSĐH khối B, năm 2007) Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO,
Fe2O3 và SO2, thì một phân tử CuFeS2 sẽ:

A. Nhận 12 electron .
B. Nhận 13 electron,
C. Nhường 12 electron.
D. Nhường 13 electron.
Bài giải
Từ CuO, Fe2O3, SO2 ta sẽ biết được số oxi hóa của các nguyên tố đó nên các bạn không cần thiết tách
CuFeS2 thành các nguyên tử, bởi làm như thế sẽ dần đến sự nhầm lẫn:
+ Sự oxi hóa các nguyên tư.
+ Tỷ lệ các nguyên tử trong phân tử CuFeS2
Ta sử dụng cách sau: Tổng số e cho = Tổng số e nhận và tổng điện tích của hai vế phương trình phải bằng
nhau.
CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S4+ + 13e
Vậy, phản ứng trên nhường 13 electron. Chọn đáp án D.
GV VŨ THỊ LUYẾN
2

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

BÀI TẬP OXI- OZON
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VI A là cấu hình nào sau đây ?
A. ns2 np4
B. ns2 np5
C. ns2 np6
D. ns2 np2 nd2
Câu 2: Chất (phân tử, ion) nào sau đây chứa nhiều electron nhất ?
A. SO2
B. SO32C. S2D. SO42Câu 3: Oxit nào sau đây là hợp chất ion ?

A. SO2.
B. SO3
C. CO2.
D. CaO.
Câu 4: Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong số các hợp chất sau
thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực?
A. Na2S.
B. Na2O
C. NaCl.
D. NaF.
Câu 5: Tính chất của các hợp chất với hiđro của lưu huỳnh, selen, telu biến đổi như thế nào theo chiều
phân tử khối tăng dần ?
A. Giảm dần
B. Tăng dần.
C. Biến đổi không có quy luật.
D. Không biến đổi
Câu 6: Có dãy chất : H2O, H2S, H2Se, H2Te. Độ bền của các liên kết hoá học trong dãy chất sau biến đổi
như thế nào ?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần
C. Biến đổi không có quy luật.
D. Không biến đổi
Câu 7: Ở nhiệt độ càng cao, khí càng kém tan trong chất lỏng. Mỗi cốc đều chứa 250 ml nước. Cốc ở
nhiệt độ nào có nhiều oxi hoà tan nhất ?
A. 50C
B. 298K
C. 600C.
D. 275K.
Câu 8: Nếu 1gam oxi có thể tích 1 lít ở áp suất 1atm thì nhiệt độ bằng bao nhiêu
A. 350C

B. 480C
C. 1170C.
D. 1200C
Câu 9: Người ta thu O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất
A. khí oxi nhẹ hơn nước
B. khí oxi tan hơn nước
C. khí oxi ít tan hơn nước
D. khí oxi khó hoá lỏng
Câu 10: Chất nào sau đây có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất
A. CuO.
B. Cu2O.
C. SO2.
D. SO3.
Câu 11: Khác với nguyên tử oxi ion oxit có
A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn
B. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.
C. bán kính ion lớn hơn và it electron hơn.
D. bán kính ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
Câu 12: Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi
khô ?
A. Al2O3.
B. CaO.
C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch HCl
Câu 13: Có bao nhiêu mol oxi chứa trong bình thép dung tích 40 lít, ở 150 atm và nhiệt độ 27oC ?
A. 243,9 mol.
B. 240,6 mol .
C. 282 mol.
D. 574,8 mol.
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn 80g khí H2 thu được bao nhiêu gam nước ?
A. 180 g

B. 720 g.
C. 840 g.
D. 370 g.
Câu 15: Cho nổ hỗn hợp gồm 2ml hiđrô và 6ml oxi trong bình kín. Hỏi sau khi nổ trong bình còn khí nào
với thể tích bằng bao nhiêu ?
A. 4ml O2 .
B. 2ml O2.
C. 1ml H2.
D. 5ml O2.
Câu 16: Khi nhiệt phân 1g KMnO4 thì thu được bao nhiêu lít O2 ở đktc ?
A. 0,1 lit .
B. 0,3 lit .
C. 0,07 lit .
D. 0,03 lit .
Câu 17: Oxi có số oxi hoá dương trong hợp chất nào sau đây ?
A. K2O.
B. OF2.
C. H2O2.
D. (NH4)2SO4
Câu 18: Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong không khí là bao nhiêu ?
A. ~ 23%.
B. ~ 20%.
C. ~ 32%.
D. ~ 49%.
GV VŨ THỊ LUYẾN
3

- THPT HÀ HUY TẬP



GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Câu 19: Để hoà tan 3,6g kim loại hoá trị III cần 84,74 ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,143/ml). Kim loại
đó là kim loại nào sau đây ?
A. Sắt
B. Nhôm
C. Crom
D. Coban
Bài tập nhóm Oxi- Lưu huỳnh
Câu 1: Trong hợp chất OF2, số oxi hóa của oxi là
A. -1.
B. -2.
C. +1.
D. +2.
Câu 2: Một oxit lưu huỳnh có thành phần gồm 2 phần lưu huỳnh và 3 phần oxi về khối lượng. Oxit đó có
công thức hóa học nào sau đây?
A. SO2.
B. SO3.
C. S2O3.
D. Không xác định được.
Câu 3: Phân tích chất X người ta thấy thành phần khối lượng của nó gồm 50%S và 50%oxi. X là phân tử
hay ion nào sau đây?
A. SO2.
B. SO3.
C. SO42-.
D. S2O3.
Câu 4: Chất nào sau đây có phần trắm khối lượng oxi lớn nhất?
A. CuO.
B. Cu2O.
C. SO2.

D. SO3.
Câu 5: Khác với nguyên tử oxi, ion oxit có
A. bán kính nhỏ hơn và ít electron hơn
B. bán kính nhỏ hơn và nhiều electron hơn
C. bán kính lớn hơn và ít electron hơn
D. bán kính lớn hơn và nhiều electron hơn
Câu 6: Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi
khô?
A. Al2O3.
B. CaO.
C. dung dịch Ca(OH)2
D. dung dịch HCl
Câu 7: Số mol O2 chứa trong bình thép dung tích 40 lít, ở 150 atm và nhiệt độ 27oC là
A. 243,9 mol. B. 240,6 mol.
C. 282 mol.
D. 574,8 mol.
Câu 8: Khi đốt cháy hoàn toàn 80 gam H2 thu được bao nhiêu gam nước?
A. 180g
B. 720g
C. 840g
D. 370g
Câu 9: Cho nổ hỗn hợp gồm 2 ml H2 và 6 ml O2 trong bình kín. Sau khi nổ trong bình còn khí nào với thể
tích bằng bao nhiêu?
A. 4 ml O2.
B. 2 ml O2.
C.1 ml H2.
D. 5 ml O2.
Câu 10: Khi nhiệt phân hoàn toàn 1 gam KMnO4 thì thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,1.
B. 0,3.

C. 0,7.
D. 0,03.
Câu 11: Oxi có số oxi hóa dương trong hợp chất nào sau đây?
A. K2O.
B. OF2.
C. H2O2.
D. (NH4)2SO4
Câu 12: Phần trăm khối lượng của oxi trong không khí là bao nhiêu?
A. 23%
B. 20%
C. 32%
D. 49%
Câu 13: Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18g dung dịch H 2SO4
80%. Nồng độ H2SO4 sau khi hấp thụ hơi nước là bao nhiêu?
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
3
Câu 14: Khi đốt cháy 800 kg pirit sắt, thu được 270 m sunfurơ (đktc) ứng với 96% giá trị tính theo lý
thuyết. Phần trăm về khối lượng của tạp chất trong pirit sắt là :
A. 10%
B. 20%
C. 3,6%
D. 5,9%.
Câu 15: Ở nhiệt độ càng cao, khí càng kém tan trong chất chất lỏng. Mỗi cốc đều chứa 250 ml nước. Cốc
ở nhiệt độ nào có nhiều oxi hòa tan nhất?
A. 50C
B. 298K
C. 600C

D. 275K
Câu 16: Nếu 1 gam O2 có thể tích 1 lít ở áp suất 1 atm thì nhiệt độ bằng bao nhiêu?
A. 350C
B. 480C
C. 1170C
D. 1200C

GV VŨ THỊ LUYẾN
4

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

LƯU HUỲNH VÀ HIĐROSUNFUA, MUỐI
SUNFUA
I.
Mục tiêu buổi dạy
-Ôn tập lại kiến thức tổng hợp đơn chất và hợp chất của lưu huỳnh -2
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phnr ứng, đặc biệt nhấn mạnh tính khử của hợp chất lưu huỳnh
-2
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, làm lỹ thuyết theo các mức độ kiến thức
- Rèn luyên khả năng tư duy làm bài tập tự luận, trắc nghiệm theo các câu hỏi bài tập chuẩn bị sẵn
II. Chuẩn bị
Gv : hệ thống kiến thức, hệ thống câu hỏi bài tập
HS: Ôn tập lại phần đã học
III. Nội dung
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Số oxi hóa

Lưu huỳnh có số oxi hóa là -1 (FeS2), -2 (H2S,…), +4 (SO2), +6 (H2SO4, SO3, SF6,…)
2. Tính chất hóa học
Là một phi kim hoạt động hóa học mạnh nhưng kém oxi và các halogen
a) Tác dụng với đơn chất
* Tác dụng với kim loại tạo thành sunfua (trừ Au, Pt)
o

t
Fe +S ��
� FeS
- As, Sb cháy sáng trong hơi lưu huỳnh; Fe, Cu, Zn, Al,…hóa hợp với bột lưu huỳnh nóng, cho những
sunfua As2S3, As2S5, Sb2S3, Sb2S5, FeS, Cu2S, ZnS, Al2S3.
- Một điểm đặc biệt là Hg, Cu, Ag hóa hợp với lưu huỳnh rất dễ dàng
* Tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ N2, I2)
o

t
S +O2 ��
� SO2 +71kcal

S(hôi) +H2 � H2S +5kcal
o

t
5S +2P ��
� P2S5
Với các halogen tạo thành nhiều hợp chất trong đó S có tất cả các số oxi hóa từ +1 đến +6 (S 2Cl2, SF6,
…)
b) Tác dụng với các hợp chất
* Tác dụng với các hợp chất chứa oxi


0

4

o

t
3S +2KClO3 ��
� 3SO2  2KCl.

Nếu gặp một chất oxi hóa mạnh (HNO 3, H2SO4,…) lưu huỳnh đạt đến số oxi hóa +4, +6 một cách dễ
dàng.
0

6

to

S +2HNO3 ��
� H2SO4  2NO �.
6

0

S +6HNO3 (ññ) ��
� H2SO4  6NO2 � +2H2O
o

t

S +2H2SO4 (ñaëc) ��
� 3SO2 � 2H2O.

* Tác dụng với kiềm

3S +6NaOH ��
� 2Na2S  Na2SO3  3H2O
3. Điều chế lưu huỳnh
a) Khai thác lưu huỳnh tự nhiên từ quặng
b) Thu lưu huỳnh từ một số chất bã của công nghiệp
GV VŨ THỊ LUYẾN
5

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

4. Tính chất của H2S

azơ
+b
5. Muối sunfua

GV VŨ THỊ LUYẾN
6

- THPT HÀ HUY TẬP



GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X (đktc).
Cho hỗn hợp khó này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9 gam kết tủa màu đen. Thể tích các khí trong
hỗn hợp khí X là:
A. 0,224 lít và 2,24 lít.
B. 0,124 lít và 1,24 lít.
C. 0,224 lít và 3,24 lít.
D. Kết quả khác.
Bài giải
Fe +2HCl →FeCl2 +H2
FeS +2HCl → FeCl2 +H2S
X gồm H2 và H2S. Cho X qua Pb(NO3)2 ta có phản ứng:
Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3
n(H2S) = n(PbS) = 23,9/23,9=0,1(mol)
→ V(H2S)=0,1.22,4=2,24 lít
V(H2)= 2,464-2,24=0,224 lít
Chọn đáp án A.
Bài 2: Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan
sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và xác định các chất sau khi nung.
b. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng chất rắn Z.
Hướng dẫn:
Fe + S → FeS
GV VŨ THỊ LUYẾN
7

- THPT HÀ HUY TẬP



GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

0,1

0,15 -> S dư

FeS +2HCl → FeCl2 +H2S
0,1

0,1

V = 2,24( lít)

Chất rắn Z gồm FeS ( 0,1) , S(0,05 )

m = 10,4 gam

Bài 3: Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan
sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.
c. Tính % (V) các khí trong B.
d. Tính tỉ khối hơi của B đối với hiđro.
Hướng dẫn
Hướng dẫn:
Zn + S → FeS
0,1


0,05 -> Zn dư

Zn +2HCl →ZnCl2 +H2
0,05

0,05

ZnS +2HCl → ZnCl2 +H2S
0,05

0,05

%VH2S = %VH2 = 50%
Bài 4: Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được
hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.
a. Tính % (V) các khí trong A.
b. Dung dịch B phản ứng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
II.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hóa học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa, không có tính khử
Câu 2: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau:

S +KOH ��
� K 2S  K 2SO3  H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử/số nguyên tử bị oxi hóa là:
A. 2 : 3

B. 1 : 3
C. 2: 1
D. 1 : 2
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp kim loại Al, Zn bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được dung
dịch X; 7,616 lít SO2 (đkc) và 0,64 g lưu huỳnh. Tính tổng khối lượng muối trong X?
m
 50,3 (gam)
Đáp số: Muoái
Câu 4: Cho 11,52 gam một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với lưu huỳnh thì thu được 17,28 gam
muối sunfua. Kim loại R là?
Đáp số: Kim loại R là Cu
Câu 5: Cho sản phẩm tạo thành khi nung hỗn hợp 5,6 gam sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh vào dung dịch
HCl dư thì được 1 hỗn hợp khí bay ra (coi hiệu suất các phản ứng 100%). Tính thành phần phần trăm thể
tích hỗn hợp khí tạo thành?
%V(H2)  %V(H2S)  50%
Đáp số:
GV VŨ THỊ LUYẾN
8

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Fe bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư thì
thu được 32 gam muối và V lít khí SO2 (đkc). Tính % theo khối lượng 2 kim loại và V lít khí SO2 (đkc)
V  6,72 (lit)
Đáp số: SO2
Câu 7: Đốt nóng 11,6 g hỗn hợp gồm S và Fe đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn trong môi trường không
có không khí. Sau phản ứng thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít (đktc)

hỗn hợp khí. Vậy khối lượng của Fe và S lần lượt là:
m  8,4 (gam); mS  3,2 (gam)
Đáp số: Fe
Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh :
A. Khử chua đất.
B. Điều chế thuốc súng.
C. Sản xuất axit sunfuric.
D. Lưu hóa cao su.
Câu 9: Trong thực tế, khi bình đựng thủy ngân bị vỡ khiến thủy ngân tràn ra nhà, người ta thường dùng
chất gì để làm sạch thủy ngân một cách tương đối hoàn toàn ?
A. S.
B. Cát (SiO2).
C. P
.D. O2.
Câu 10: Lưu huỳnh có các số oxi hoá nào ?
A. 2 ; 4 ; +6 ; +8.
B. 1 ; 0 ; +2 ; +4.
C. 2 ; +6 ; +4 ; 0 .
D. 2 ; 4 ; 6 ; 0.
Câu 11: Cho các chất : S, SO2, H2S, H2SO4. Có mấy chất trong số 4 chất đã cho vừa có tính oxi hoá, vừa

tính khử ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 6,5g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết (có chứa tạp chất không cháy)
trong
oxi thu được 4,48 lít khí SO2 ở đktc. Hỏi thể tích khí O2 (đktc) cần dùng là bao nhiêu lít ?
A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,55 lít.
Câu 13: Cần bao nhiêu ml dung dịch K2Cr2O7 để oxi hoá hoàn toàn 1,4g S theo phản ứng sau?
� 3SO2 + 4KOH + 2Cr2O3
2K2Cr2O7 + 2H2O + 3S ��
A. 100 ml.
B. 120 ml.
C. 130 ml.
D. 150 ml.
Câu 14:Giả sử hiệu suất của quá trình sản xuất là 100% thì khối lượng axit H2SO4 có thể thu được từ 1,6
tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 là bao nhiêu ?
A. 1,566 tấn .
B. 1,725 .
C. 1,200 tấn.
D. 6,320 tấn.
� 3SO2 + 2H2O
Câu 15:Cho phản ứng : S + H2SO4 ��
Ở phản ứng trên có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là tỉ số nào
sau
đây ?
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 2 : 1.
Câu 16: Tính chất đặc biệt của dd H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây
mà dd H2SO4 loãng không tác dụng ?
A. BaCl2, NaOH, Zn .
B. NH3, MgO, Ba(OH)2.
C. Fe, Al, Ni.

D. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarôzơ).
Câu 17: Cho sơ đồ của phản ứng :
� H2O + S + MnSO4 + K2SO4
H2S + KMnO4 + H2SO4 ��
Hệ số của các chất tham gia phản ứng là dãy số nào trong các dãy sau?
A. 3, 2, 5
B. 5, 2, 3
C. 2, 2, 5
D. 5, 2, 4.
Câu 18: Cho 13g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 4,48 lít H2 (đktc). Kim
loại đó là
A. Mg.
B. Ni .
C. Zn.
D. Fe.
Câu 19: Cặp chất nào sau đây có phần trăm khối lượng Đồng như nhau:
A. Cu2S và Cu2O .
B. CuS và CuO.
C. Cu2S và CuO .
D. Không có cặp nào.
Câu 20: Cho phản ứng: SO2 + H2S � 3S + 2H2O
GV VŨ THỊ LUYẾN
9

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Câu nào sau dãy nói đúng về chất bị oxi hoá và chất bị khử ở phản ứng trên?

A. Lưu huỳnh bị oxi hoá và hidro bị khử.
B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hoá.
C. Lưu huỳnh bị khử vả hidro bị oxi hoá.
D. I ưu huynh trong SO2 bị khử, trong H2S bị oxi hoá.
Câu 21: Dãy não sau đây chỉ gồm các chất chỉ có tính khử?
A. SO2, H2S, Ca.
B. NO2, HNO3, Al.
C. NH3, H2S, Na.
D. HI, HCl, S.
Câu 22: Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong số các hợp chất sau
thuộc loại liên kết cộng hóa trị có cực?
A. Na2S.
B. Na2O .
C. NaCl.
D. NaF.
Câu 23: Cho hỗn hợp gôm 0,1
mol CuS và 0,2 mol FcS tác dụng với dd HCl dư. Lượng khí thoát ra
là: A. 2,24 lít.
B. 4.48 lit.
C. 0.72 lit.
D. 8.96 lít.
Câu 24: Cho H2S phản ứng với CuCl2, theo phương trình phản ứng:
H2S + CuCl2 � 2HCl + CuS
Phản ứng xảy ra là vì:
A. H2S là axit mạnh hơn HCl.
B. HCl tan trong nước ít hơn H2S.
C. CuS là hợp chất kết tủa rất bền.
D. H2S có tính khử mạnh hơn HCl.
Câu 25: Cho 4,59 gam hôn hop ZnS, PbS vào dung dich H2SO4 loãng dư. Khí tao thành làm mất màu vừa
đủ dung dịch có 22,4 gam Br2 . Phăn trăm khối lượng ZnS trong 4,59 gam hỗn hợp là:

A. 52,83%.
B. 63,40%.
C. 56.18%;
D. 73.97%.
Câu 26: Cho các dung dịch sau: (1) NaOH, (2) BaCl2, (3) nước Clo, (4) Na2SO4. Dung dịch H2S có thể
tác dụng dược với:
A.( 1 ). (2). ( 4 ) .
B.(1), (3).
C. (2),(3).
D. ( 1 ), (2),(3).
Câu 27: Cho hỗn hợp FcS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu dược 2,464 lit hỗn hợp khí (đktc).
Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) sinh ra 23,9 g kết tủa màu đen. Thể tích H2S gap
bao nhiêu lần thể tích H2 trong hỗn hợp khí thu được?
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 28: Phản ứng nào không thể xảy ra:
A. FeSO4+ 2KOH � Fc(OH)2 + K2SO4
B. Na2S + 2HCl � H2S + 2NaCl.
C. HCl + NaOH � NaCl + H2O
D. FeSO4 + 2HCI � FeCl2 + H2SO4
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm người ta điều H2S bằng phản ứng hóa học:
A. H2 + S � H2S.
B. ZnS + 2H2SO4 � ZnSO4 + H2S.
C. Zn + H2SO4 (đặc nóng) � ZnSO4 + H2S + H2O.
D. FeS + 2HCl � FeCl2 + H2S.
Câu 30: Để nhận biết H2S và các muối sunfua tan. Có thể dùng hóa chất là:
A. Dung dich Na2SO4;.
B. Dung dich NaOH.

C. Dung dịch Pb(NO3)2
D. Dung dịch FeCl2
Câu 31: Hiđro sunfua có các lí tính là
A. Hidro sunfua ít độc
B. Hidro sunfua nhẹ hơn không khí
C. Hidro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối
D. Hidro sunfua không tan trong nước
Câu 32: Trong Công nghiệp H2S được điều chế bằng phản ứng
A. FeS + 2HCl � FeCl2 + H2S
B. S + H2 � H2S
C. CaS + 2HCl � CaCl2 +H2S
D. Không điều chế
Câu 33: 1,1 gam hỗn hợp Fe và bột Al phản ứng vừa đủ với 1,28 gam lưu huỳnh. Tỷ lệ phần trăm khối
lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 66,67%
B. 50,9%
C. 49,1%
D. 33,33
GV VŨ THỊ LUYẾN
10

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

ÔN TẬP : AXIT SUNFURIC
I .Mục tiêu buổi dạy
-Ôn tập lại kiến thức về axít sunfuric loãng và đặc
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng

- Rèn luyện kĩ năng tính toán, làm lỹ thuyết theo các mức độ kiến thức
- Rèn luyên khả năng tư duy làm bài tập tự luận, trắc nghiệm theo các câu hỏi bài tập chuẩn bị sẵn
II. Chuẩn bị
Gv : hệ thống kiến thức, hệ thống câu hỏi bài tập
HS: Ôn tập lại phần đã học
III. Nội dung
I. CẤU TẠO
Công thức cấu tạo

Trong phân tử H2SO4 nguyên tố S có số oxi hóa S+6
GV VŨ THỊ LUYẾN
11

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- H2SO4 khan: chất lỏng nặng, không màu và sánh như dầu.
- Không bay hơi, không mùi, bị phân tích ở độ sôi 3370C.
- H2SO4 đậm đặc, tan trong nước với mọi tỉ lệ và tỏa nhiệt.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. H2SO4 loãng có tính chất của một axit thông thường
- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng H2
� ZnSO4 + H2↑.
Zn + H2SO4 ��
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ
� CuSO4 + H2O.

CuO + H2SO4 ��
� Al2(SO4)3 + 6H2O.
2Al(OH)3 + 3H2SO4 ��
- Tác dụng với muối
� BaSO4↓ + 2HCl.
H2SO4 + BaCl2 ��
2. Axit sunfuric đậm đặc có thêm một số tính chất đặc trưng:
- Tính oxi hóa: H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa rất mạnh, tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt),
nhiều phi kim và các chất khử khác; H2SO4 đặc, nóng tác dụng với kim loại không giải phóng hiđro mà
giải phóng SO2, S hay H2S.
t0
2 H 2 SO4  Cu ��
� CuSO4  SO2  2 H 2 O.
0

t
2 H 2 SO4  C ��
� CO2  2 SO2  2 H 2 O.
- Tính háo nước: H2SO4 đặc có thể chiếm nước của các muối kết tinh ngậm nước hay phá hủy các hợp
chất
hữu cơ chứa nhiều oxi và hiđro (gluxit, protein…)
H 2 SOđ
4 nc
CuSO4 .5H 2 O  ����
� CuSO4  5H 2 O.
H 2 SOđ
4 nc
C6 H12 O6 ����
� 6C    6 H 2 O.
IV. SẨN XUẤT AXIT SUNFURIC

1. Nguyên liệu chính
Nguyên liệu chính để sản xuất H2SO4 là quặng pirit sắt FeS2…
2. Quá trình sản xuất
0

850 C
4 FeS2  11O2 ���
� 8SO2  2 Fe2 O3  Q.
0

450 C ,V2O5
2 SO2  O2 �����
2 SO3  Q

SO3  H 2 O ��
� H 2 SO4.
V. MUỐI SUNFAT VÀ CÁCH NHẬN BIẾT
- Muối trung hoà SO42- đa phần tan trừ một số muối không tan: BaSO4, PbSO4, ...
- Muối axit (muối hiđrosunfat) HSO4- là muối tan.
- Nhận biết SO42- sử dụng phản ứng: Ba2+ + SO42- → BaSO4
PHẦN 1: BÀI TẬP VỀ AXÍT SUNFURIC LOÃNG TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT
Ví dụ 1: Cho 1,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng, sau khi phản ứng thấy
khối lượng dung dịch tăng lên 7 gam. Xác định số mol H2SO4 đã phản ứng.
Bài giải:
Ta có: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Gọi x và y lần lượt là số mol Mg và Al: khi đó 24x + 27y = 7,8 (1)
Mặt khác, do khối lượng bình tăng lên 7gam có nghĩa là đã có 7,8-7 = 0,8 gam H2 sinh ra.
→ x + 3/2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1; y = 0,2

Vậy: nH2SO4 = 0,4 mol
GV VŨ THỊ LUYẾN
12

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa
đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 4,32g.
B. 5,43g.
C. 6,54g.
D. 6,81g.
Bài giải
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
x
3x
x
MgO + H2SO4 → MgSO4 +H2O
y
y
y
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
z
z
z

n H 2SO4  0,1.0,5  0, 05(mol)

3x  y  z  0,05
x(56.2  48)  y(24  16)  z(65  16)  2,84
m muoi  x(56.2  96.3)  y(24  96)  z(65  96)
 56.2x  24y  65y  96(3x  y  z)
C2 : m  m KL  m (SO2 O2 )  2,81  0, 05.(96  16)  6,81
4

Chọn đáp án D.
Ví dụ 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt không màu là BaCl2, NaHCO3 và NaCl. Có thể
dùng dung dịch chất nào dưới đây để phân biệt được 3 dung dịch trên?
A. H2SO4.
B. AgNO3.
C. CaCl2.
D. Ba(OH)2.
Bài giải.
Ta thấy: BaCl2, NaHCO3, NaCl
Thì BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
Chọn đáp án A
Ví dụ 4:. Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dd BaCl2 2M cần phải dùng 500 ml dung dịch Na2SO4 với nồng
độ bao nhiêu?
A. 0,1M.
B. 0,4M.
C. 1,4M.
D. 0,2M.
Bài giải.
Ta có phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl.
nBaCl2 = n Na2SO4 = 0,2(mol) => [Na2SO4] =0,4M
Bài tập vận dụng
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ).Sau

phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g

B. 4,81g

C.3,81g

D.5,81g

Bài 2. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H 2SO4 loãng thấy
thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g

B.8.98

C.7,25g

D. 9,52g

Bài 3. Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được V lít H 2 đktc và dung dịch A
Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ?
A. 1,12 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. Kết quả khác

Bài 4. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m

gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g

B. 21,6 g
GV VŨ THỊ LUYẾN

13

C. 23,45 g

D. Kết quả khác

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Bài 5. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu
được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam.

B. 88,20 gam.

C. 101,48 gam.

D. 97,80 gam.

Bài 6. Cho 20 gam hỗn hợp một số muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch H2SO4 dư thu được 1,344
lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,33 gam


B. 20,66 gam

C. 25,32 gam

D. 30 gam

Câu 7 :Cho 8,3g hh 3 kim loại đồng ,nhôm,magie tác dụng với H2SO4 loãng .Sau phản ứng còn chất B ko tan
và thu được 5,6 lít khí(đktc) .Hòa tan B trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,12lits khí SO2(đktc).
A, xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
B,tính C% các chất trong dd biết H2SO4 phản ứng vừa đủ.

PHẦN 2: AXIT SUNFURIC ĐẶC TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT
I.
Mục tiêu buổi dạy
-Ôn tập lại kiến thức về axit sunfuric đặc: tính oxihóa mạnh, tính háo nước, làm khô các khí
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, làm lỹ thuyết theo các mức độ kiến thức
- Rèn luyên khả năng tư duy làm bài tập tự luận, trắc nghiệm theo các câu hỏi bài tập chuẩn bị sẵn
II. Chuẩn bị
Gv : hệ thống kiến thức, hệ thống câu hỏi bài tập
HS: Ôn tập lại phần đã học
III. Nội dung
- Cần nhớ một số các bán phản ứng sau:
2H+ + 2e → H2
SO42– + 2e + 4H+ → SO2 + 2H2O
SO42– + 6e + 8H+ → S
+ 4H2O
SO42– + 8e + 10H+ → H2S + 4H2O

m

= mkimlo¹ i + nSO2 (trong muèi)

� muèi
4

22*n
= ne trao ®æi
SO 4 : �
� SO24 (trong muèi kimlo¹ i )
Áp dụng Khối lượng muối
Bài toán: Cho một kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với một dung dịch acid acid H 2SO4 đặc
nóng cho sản phẩm là khí SO2 (khí mùi sốc), S (kết tủa màu vàng), hoặc khí H2S (khí mùi trứng thối).
GV VŨ THỊ LUYẾN
14

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Khi gặp bài tập dạng này cần lưu ý:
-

Kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch acid H2SO4 đặc nóng sẽ
đạt số oxy hóa cao nhất.
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) khi đó S+6 trong H2SO4
đặc nóng bị khử về các mức oxy hóa thấp hơn trong những sản phẩm như là khí SO2, H2S
hoặc S.
- Mốt số kim loại như Al, Fe, Cr, …thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
Để áp dụng định luật bảo toàn electron, ta ghi các bán phản ứng (theo phương pháp thăng bằng điện

tử hoặc phương pháp ion-electron). Gọi ni, xi là hóa trị cao nhất và số mol của kim loại thứ i; nj là số oxy
hóa của S trong sản phẩm khử thứ j và xj là số mol tương ứng. Ta có:
 Liên hệ giữa số mol kim loại và sản phẩm khử:
ni.xi = nj.xj
 Liên hệ giữa H2SO4 và sản phẩm khử:
số mol sản phẩm khử + số mol electron nhận
Với SO2:
Với S:
Với H2S:
 Tính khối lượng muối trong dung dịch:
mmuối = mkim loại+ = mkim loại+ 96.e (trao đổi)
Ví dụ 1: Hòa tan hết 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu theo tỉ lệ
mol 1:2:3 bằng H2SO4 đặc
nguội được dung dịch Y và 3,36 lít SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được khối lượng muối khan là:
A. 38,4 gam

B. 21,2 gam

C. 43,4 gam

D. 36,5 gam

Giải: Gọi x là số mol Fe trong hỗn hợp X,  nMg = 2x, nCu=3x.
 56x+24.2x+64.3x=29,6  x= 0,1 mol.
 nFe = 0,1 mol, nMg=0,2 mol, nCu=0,3 mol
Do acid H2SO4 đặc nguội, nên sắt không phản ứng.
SO42-

+


 S+4

2e
0,3



Theo biểu thức: mmuối=mCu +mMg + = mCu +mMg + 96.e (trao đổi)
=64.0,3+24.0,2 +96.0,3 = 38,4 gam.
Chọn đáp án A.

Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H 2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (ở 00C, 1
atm). Giá trị của V là:
A. 3,36

B. 4,48

C. 7,84

D. 5,6

Giải: Ở 00C, 1 atm là điều kiện tiêu chuẩn. Áp dụng định luật bảo toàn electron:
GV VŨ THỊ LUYẾN
15

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10


2.nCu+3.nAl=(6-4).n  2.0,1+3.0,2=(6-4).n
 n = 0,35 mol

 V=0,35.22,4=7,84 lít.

Chọn đáp án A.

Ví dụ 3: Hòa tan vừa đủ hỗn hợp X 10,08 lít SO2 duy nhất. Nông độ % của dung dịch H2SO4 là:
A. 82,89%

B. 89,2%

C. 7,84%

D. 95,2%

Giải: Áp dụng định luật bảo toàn electron:
mol
. Chọn đáp án A.

Ví dụ 4: Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,848 lít sản phẩm ( X
) có lưu huỳnh ( đktc), muối sunfat và nước. Cho biết ( X ) là khí gì trong hai khí SO2, H2S ?
A. H2S

B. SO2

C. Cả hai khí

Giải:


D. S

nAl = 5,94 : 27 = 0,22 mol
nX = 1,848 : 22,4 = 0,0825 mol
Quá trình oxy hóa Al :

Al
0,22

-

3e 

Al3+

 0,66

ne (cho) = 0,22.3 = 0,66 mol
Quá trình khử S6+ :

S+6

+ ( 6-x )e

 Sx

0,0825(6-x)

 0,0825


ne (nhận) = 0,0825(6-x) mol
( x là số oxy hóa của S trong khí X )
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có : 0,0825(6-x) = 0,66  x = -2
Vậy X là H2S ( trong đó S có số oxy hóa là -2). Chọn đáp án A.

Ví dụ 5: Hoà tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu
được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 51,8 gam
B. 55,2 gam
C. 69,1 gam
D. 82,9 gam
Giải: Sử dụng phương pháp bảo toàn electron với chất khử là các kim loại Mg, Al, Fe, chất oxy hoá
H2SO4.
S+6

+ 2e



0,55.2

S+4
0,55

Khối lượng muối khan là:
mmuối=mkim loại+ = mkim loại+ 96.e (trao đổi)
GV VŨ THỊ LUYẾN
16

- THPT HÀ HUY TẬP



GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

gam . Chọn đáp án C.
Bài toán: Cho một kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với một dung dịch hỗn hợp các acid
như dung dịch hỗn hợp acid HNO3 loãng, acid HNO3 đặc nóng, dung dịch acid H2SO4 đặc nóng, ...cho ra
hỗn hợp các khí ...
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm
khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Cho NaOH
dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa này ngoài không khí tới khối lượng không
đổi thu được a gam một chất rắn, tính m và a?
Câu 2: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc,nóng, dư thu được 5,6 lít SO2
sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa,
nung kết tủa ngoài không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp?Tính giá trị của m và của a?
Câu 3: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO 2
sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 4: Cho 8,8g muối sunfua của một kim loại hóa trị II, III tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng thu
được 10,08 lít SO2 đktc. Tìm công thức của muối sunfua? Tính số mol H2SO4 đã phản ứng?
Câu 1: Cho m gam Zn tan vào H2SO4 đặc nóng th được 6,72 lít hỗn hợp hai khí H2S và SO2 (đktc) có tỉ
khối so với H2 là 24,5. Tính số mol của mỗi khí trong hỗn hợp? Tính giá trị của m?Tính khối lượng muối
tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 2: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng thu được 4,032 lít hỗn hợp hai khí
H2S, SO2 có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X, cho NaOH dư vào dung dịch X thu được m gam kết
tủa, nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m gam một chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp? Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X sau phản ứng. Tính giá trị của a và m?
Câu 3: Cho 4,5g một kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp SO 2, H2S
có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành trong dung

dịch sau phản ứng?
Câu 4: Cho 1,44g một kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đăc nóng thu được 0,672 lít hỗn hợp SO 2,
H2S có tỉ khối so với H2 là 27. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau
phản ứng?
Câu 5: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,1 mol
SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 6: Hòa tan 30 g hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng (dư), tới khi phản ứng kết
thúc thu được 3,36 lít SO2, 3,2 gam S và 0,112 lít H2S. Xác định số mol H2SO4 đã phản ứng và khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
2) Dạng khác liên quan đến tính chất H2SO4 đặc
Ví dụ 1. Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào dưới đây có thể được
làm khô nhờ axit sunfuric?
A. khí CO2.
B. khí H2S.
C. khí NH3.
D. khí SO3.
Bài giải
H2SO4 làm khô các chất khí ẩm nhưng vẩn giữ nguyên chất khí đó
H2SO4 đặc + H2S → phản ứng oxi hóa
NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
SO3 + H2O + H2SO4 → H2SO4
Ví dụ 2: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư. Sản phẩm khí thu được là:
GV VŨ THỊ LUYẾN
17

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10


A. CO2 và SO2.
B. H2S và CO2.
C. SO2.
D. CO2.
Bài giải.
FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + CO2 + SO2 + H2O
Vậy khí đó là CO2 và SO2 => Chọn đáp án A
Ví dụ 3: Một nhà máy hóa chất mỗi ngày sản xuất 100 tấn H 2SO4 98%. Hỏi mỗi ngày nhà máy tiêu thụ
bao nhiêu tấn quặng pirit chứa 96% FeS2. Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 96%?
Bài giải: số mol H2SO4 mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
(100.106.98) : (100.98) = 106 mol
PTHH: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Bảo toàn nguyên tố S → mol FeS2 = 5.105 mol → mFeS2 = 60 tấn
Do H = 96% và quặng chỉ chứa 96% FeS2 nên khối lượng FeS2 thực tế cần là:
(60:96%):96% = 69,44 tấn
Bài tập trắc nghiệm tổng hợp
Câu 1. Cho phản ứng: H2SO4 (đặc) + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O. Câu nào diễn tả không đúng tính chất của
chất?
A. H2SO4 là chất oxi hoá, HI là chất khử.
B. HI bị oxi hoá thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
C. H2SO4 oxi hoá HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
D. I2 oxi hoá H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.
Câu 2. Để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta làm như sau
A. cho lưu huỳnh cháy trong không khí.
B. đốt cháy hoàn toàn H2S trong không khí.
C. cho dung dịch Na2SO3 + H2SO4 loãng.
D. cho Na2SO3 tinh thể + H2SO4 đặc, nóng.
Câu 3. Có các dung dịch đựng riêng biệt: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng thêm

một dung dịch để nhận biết các dung dịch trên, ta dùng
A. dung dịch phenolphtalein.
B. dung dịch quỳ tím.
C. dung dịch AgNO3.
D. dung dịch BaCl2.
Câu 4. Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng người ta thu được hỗn
hợp khí A gồm
A. H2S và CO2.
B. H2S và SO2.
C. SO2 và CO2.
D. CO và CO2.
Câu 5. Lấy 100 ml dung dịch H2SO4 98% (khối lượng riêng 1,84 g/ml) đem pha loãng thành dung dịch
H2SO4 30%. Số gam nước cần dùng để pha loãng là
A. 417,1 gam.
B. 457,3 gam.
C. 478,4 gam.
D. 521,2 gam.
Câu 6. Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Thể tích dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 2M
cần lấy để trung hoà vừa đủ lượng axit trên là
A. 100 ml.
B. 90 ml.
C. 120 ml.
D. 80 ml.
Câu 7. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu
được 2,24 lít khí ở đktc, dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,4 gam.
B. 4,4 gam.
C. 5,6 gam.
D. 6,4 gam.
Câu 8. Hoà tan kim loạ R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) bay

ra hết thì dung dịch còn lại vẫn nặng m gam. Kim loại R là
A. Mg.
B. Cu.
C. Ag.
D. Fe.
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng thu được 1,344 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,27.
B. 7,25.
C. 8,98.
D. 9,25.
Câu 10. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy
có 0,336 lít khí thoát ra (ở đktc). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
A. 2 gam.
B. 2,4 gam.
C. 3,92 gam.
D. 1,96 gam.
GV VŨ THỊ LUYẾN
18

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Câu 11. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 500 ml dung dịch H2SO4
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối sunfat khan thu được là
A. 3,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 5,81 gam.

D. 6,81 gam.
Câu 12. Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào m gam dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn
khối lượng dung dịch thu được là (m + 11,1) gam. Khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu lần
lượt là
A. 1,35 gam và 10,55 gam.
B. 2 gam và 9,9 gam.
C. 2,7 gam và 9,1 gam.
D. 5,4 gam và 6,5 gam.
Câu 13. Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư, thi thu được 6,72 lít khí
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A. 40,1 gam.
B. 41,1 gam.
C. 41,2 gam.
D. 14,2 gam.
Câu 14. Hoà tan 12,1 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M hoá trị II trong dung dịch H2SO4 loãng
thì thu được 4,48 lít khí đktc. Cũng cho lượng hỗn hợp kim loại trên hoà tan hoàn toàn vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Pb.
Câu 15. Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và kim loại R phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng
thu được 4,48 lít khí(đktc), phần không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 2,24 lít khí
(ở đktc). Kim loại R là
A. Mg.
B. Pb.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 16. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

A. 80 ml.
B. 20 ml.
C. 40 ml.
D. 60 ml.
Câu 17. Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được
2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 27. Giá trị của m là
A. 1,16.
B. 11,6.
C. 6,11.
D. 61,1.
Câu 18. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được V lít khí (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 1,12.
Câu 19. Thuốc thử nhận biết gốc sunfat (trong axit sunfuric và muối sunfat) là
A. quỳ tím.
B. phenolphtalein.
C. dd BaCl2.
D. dd AgNO3.
Câu 20. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thấy khối lượng
dung dịch tăng 7,8 gam. Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,35 gam.
B. 2,7 gam.
C. 5,4 gam.
D. 4,05 gam.

GV VŨ THỊ LUYẾN
19


- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

ÔN TẬP TỔNG HỢP OXI- LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu buổi dạy
-Ôn tập lại kiến thức tổng hợp đơn chất và hợp chất oxi- lưu huỳnh
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, làm lỹ thuyết theo các mức độ kiến thức
- Rèn luyên khả năng tư duy làm bài tập tự luận, trắc nghiệm theo các câu hỏi bài tập chuẩn bị sẵn
II. Chuẩn bị
Gv : hệ thống kiến thức, hệ thống câu hỏi bài tập
HS: Ôn tập lại phần đã học
III. Nội dung
Bài 1:
a. Có thể tách O2 từ hỗn hợp N2, CO2 và O2 được không? Giải thích?
b. Khí N2 bị lẫn tạp chất là khí O 2. Tìm ba chất có thể dùng để loại oxi ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương
trình phản ứng minh họa.
Bài giải:
a. Dẫn hỗn hợp khí (N2, CO2, O2) đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, CO2 bị hấp thụ theo phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Hóa lỏng hỗn hợp N2 và O2 rồi chưng cất phân đoạn để lấy N2 trước do t0 sôi của N2 là -1960C sau đó đến
O2 được tách ra khỏi hỗn hợp ở nhiệt độ sôi của nó -1830C.
b. Để loại oxi có trong N2 ta có dùng các cách sau đây:
(1) Dẫn hỗn hợp khí N 2 và O2 đi qua bột CuO dư, nung nóng, oxi phản ứng hết theo phương trình phản
t0
ứng:
2Cu + O2   2CuO
(2) Dẫn hỗn hợp khí qua P có dư, đun nóng, photpho cháy trong oxi theo phản ứng:

t0
4P + 5O2   2P2O5
(3) Cho hỗn hợp qua Fe dư, nung nóng, oxi phản ứng hết theo phương trình phản ứng sau:
t0
3Fe + 2O2   Fe3O4
Bài 2: Phân hủy hoàn toàn m gam ozon sản phẩm sinh ra phản ứng vừa đủ với 11,52 gam đồng để tạo
thành đồng II oxit. Tìm giá trị của m?
A. 2,4gam
B. 2,88 gam
C. 3,84 gam
D. 1,92 gam
Bài giải:
2O3 → 3O2
GV VŨ THỊ LUYẾN
20

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

O2 + 2Cu → 2CuO
11,52
nCu = 64 = 0,18
16.3
Vậy mO3 = 2/3nO2 . 2 = 2,88 (gam)
Bài 3: Cho 1,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng, sau khi phản ứng thấy
khối lượng dung dịch tăng lên 7 gam. Xác định số mol H2SO4 đã phản ứng.
Bài giải:
Ta có: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Gọi x và y lần lượt là số mol Mg và Al: khi đó 24x + 27y = 7,8 (1)
Mặt khác, do khối lượng bình tăng lên 7gam có nghĩa là đã có 7,8-7 = 0,8 gam H2 sinh ra.
→ x + 3/2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1; y = 0,2
Vậy: nH2SO4 = 0,4 mol
Bài 6: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt khí N 2, SO2 đựng trong hai lọ mất nhãn bằng hai
cách khác nhau?
Bài giải:
- Dẫn lần lượt từng khí đi qua nước vôi trong, chỉ khí SO2 làm đục nước vôi trong
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
- Dùng giấy lọc tẩm dung dịch Iot trong KI dư (KI3). Ở lọ chứa SO2 màu nâu của I3- biến mất
I33- + SO2 + 2H2O → SO42- + 4H+ + 3I- (không màu)
Bài 7: Trình bày phương pháp loại bỏ mỗi khí trong hỗn hợp khí sau:
a. SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2
b. SO3 trong hỗn hợp SO3 và SO2
Bài giải:
a. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Brom, chỉ có SO2 phản ứng, khí ra khỏi dung dịch là CO2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Cách 2: Oxi hóa hỗn hợp khí có mặt xúc tác V2O5 ở nhiệt độ cao (khoảng 4500C)
2SO2 + O2 → 2SO3
Sau đó hấp thụ SO3bằng dung dịch H2SO4 đặc. Khí còn laị là CO2
BÀI TẬP - MỨC ĐỘ DỄ
Câu 1: Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
A. ns2np6
B. ns2np5
C.ns2np4
D. (n-1)d10ns2np6
Câu 2: Trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là:
A. 1,4,6

B. -2,0,+2,+4,+6
C. -2,0,+4,+6
D. kết quả khác .
Câu 3: Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có tính oxi hoá:
A. O3, H2SO4, F2
B. O2, Cl2, H2S
C. H2SO4, Br2, HCl
D. cả A,B,C đều đúng
Câu 4: Hệ số của phản ứng: FeS + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là:
A. 5,8, 3, 2, 4
B. 4,8,2,3,4
C. 2,10,1,5,5
D. cả A,B,C đều sai
Câu 5: Hệ số của phản ứng: FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 +SO2 + CO2 +H2O
A. 2,8,1,3,2,4
B. 4,8,2,4,4,4
C. 8,12,4,5,8,4
D.kết quả khác
Câu 6: Hệ số của phản ứng: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O
A. 2, 3,2,1,2
B. 2,4,2,5,1
C. 2,5,2,5,2
D. kết quả khác
Câu 7: Trong phản ứng nào chất tham gia là axit sunfuric đặc?
A. H2SO4 + Na2SO3 →Na2SO4 + SO2+ H2O
B. H2SO4 + Fe3O4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3+ H2O
C. H2SO4 + Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O
D. Cả Avà C
Câu 8: Cho lần lượt các chất sau : MgO, NaI, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:

A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
GV VŨ THỊ LUYẾN
21

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Câu 9: Khi giữ lưu huỳnh tà phương dài ngày ở nhiệt độ phòng, giá trị khối lượng riêng và nhiệt độ nóng
chảy thay đổi như thế nào?
A. khối lượng riêng tăng và nhiệt độ nóng chảy giảm
B. khối lượng riêng giảm và nhiệt độ nóng chảy tăng
C. Cả 2 đều tăng
D. không đổi
Câu10: Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là:
A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ
B. Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ
C. Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ
D. Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách:
A. điện phân nước
B. nhiệt phân Cu(NO3)2
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
D. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2
Câu 12: Lưu huỳnh sôi ở 4500C, ở nhiệt độ nào lưu huỳnh tồn tại dưới dạng phân tử đơn nguyên tử?
A. > 4500C

B. > 14000C.
C. > 17000C
D.ở nhiệt độ phòng
Câu 13: Cho phương trình hoá học: K2SO4 + MnSO4 +H2SO4→ SO2 + KMnO4 +H2O.
Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là:
A. 5 và 2
B. 2 và 5
C. 2 và 2
D. 5 và 5
Câu 14: Có 3 ống nghiệm đựng các khí SO2, O2, CO2. Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để
nhận biết các chất trên:
A. Cho từng khí lội qua dd Ca(OH)2 dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
B. Cho từng khí lội qua dd H2S , dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
C. Cho hoa hồng vào các khí , dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
D. B và C đúng
Câu 15: Có 5 khí đựng trong 5 lọ riêng biệt là Cl2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào sau
đây để phân biệt các khí:
A. Nhận biết màu của khí, dùng dung dịch AgNO3,dung dịch HNO3 đặc, dùng đầu que đóm còn tàn
đỏ, dung dịch KI.
B. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI
C. Dung dịch AgNO3, dung dịch KI, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
D. Tất cả đều sai
Câu 16: Để phân biệt 4 bình mất nhãn đựng riêng biệt các khí CO2, SO3, SO2 và N2, một học sinh đã dự
định dùng thuốc thử (một cách trật tự) theo 4 cách dưới đây, cách nào đúng?
A. dd BaCl2, dd brom, dd Ca(OH)2
B. dd Ca(OH)2, dd Ba(OH)2, dd brom
C. quỳ tím ẩm, dd Ca(OH)2, dd Br2
D. dd Br2, dd BaCl2, que đóm
Câu 17: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2.

B. FeCl2 + H2S →FeS + 2 HCl.
C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2
D. Cl2 + 2NaOH→NaCl + NaClO + H2O.
BÀI TẬP - MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH/KHÓ
Câu 18: Cho 4,6g Na kim loại tác dụng với một phi kim tạo muối và phi kim trong hợp chất có số oxi
hoá là -2 , ta thu được 7,8g muối, phi kim đó là phi kim nào sau đây:
A. Clo
B. flo
C. Lưu huỳnh
D. kết quả khác .
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g
B. 18g và 6,3g
C. 15,6g và6,3g
D. Kết quả khác .
Câu 20: Hoà tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dd KOH 0,1 M để trung hoà dd X.
Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây:
A. H2SO4.3SO3 B. H2SO4.2SO3
C. H2SO4 .4SO3
D.H2SO4 .nSO3
Câu 21: Có 200ml dd H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành
dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu
A. 711,28 cm3
B. 533,60 cm3
C. 621,28cm3
D. 731,28 cm3
GV VŨ THỊ LUYẾN
22


- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Câu 22: Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, người ta có thể sản xuất được khối lượng axit sunfuric là
bao nhiêu?
A. 1558kg
B. 1578kg
C. 1548kg
D. 1568kg
Câu 23: Hoà tan một oxit kim loại X hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% ta thu được dung
dịch muối có nồng độ 11,97%. X là kim loại nào sau đây:
A. Ca
B. Fe
C. Ba
D. Mg (gần đúng)
Câu 24: Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH
2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
A. Na2SO3và 24,2g
B. Na2SO3 và 25,2g
C. NaHSO315g và Na2SO3 26,2g
D. Na2SO3 và 23,2g
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO40,1M(vừa
đủ).Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g
B. 4,81g
C. 3,81g
D.5,81g
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy

thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g
B. 8.98g
C.7,25g
D. 9,52g
Câu 27: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Fe
C. Cr
D. Mn
Câu 28: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 3,2g Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm
Fe và các oxit. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y,
lượng muối khan thu được là:
A. 4g
B. 8g
C. 20g
D. 48g
Câu 29: Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric
98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.
A. 69,44 tấn
B. 68,44tấn
C. 67,44 tấn
D. 70,44 tấn
Câu 30: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron.
B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron
D. nhường 12 electroN
BÀI TẬP - MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH/KHÓ
Câu 1: Khi hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dung dịch

muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu =
64; Zn = 65)
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hh X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H 2SO4 loãng, thu
được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Câu 3: X là kim loại thuộc PNC nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn
tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác
dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim
loại X là
A. Ba.
B. Ca.
C. Sr.
D. Mg.
Câu 4: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không
khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và
còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O 2 (ở đktc). Giá trị của
V là
A. 2,80.
B. 3,36.
C. 3,08.
D. 4,48.
Câu 5: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan


A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được dd X. dd X phản ứng vừa đủ với V ml dd
KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe =56):
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.
GV VŨ THỊ LUYẾN
23

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hh gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ).
Sau phản ứng, hh muối sunfat khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24,
S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 8: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một
oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 95,00%.
B. 25,31%.

C. 74,69%.
D. 64,68%.
Câu 9: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)
A.0,03 mol Fe2(SO)3 và 0,06 mol FeSO4.
B.0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D.0,12 mol FeSO4.
Câu 10: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y.
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.
B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3.
D. Fe2O3.
Câu 11: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO 3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và
AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. KC1O3.
B. KMnO4.
C.KNO3.
D. AgNO3.
Câu 12: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III)
Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV)
Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là :
A. 2

B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dd H 2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 3,248 lít
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dd X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m
là:
A. 52,2.
B. 54,0.
C. 58,0.
D. 48,4.
Câu 14: ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
B. Chữa sâu răng.
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt.
Câu 15: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản
ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml.
Câu 16. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một
sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi
bị hoà tan là
A. 3x.
B. y.
C. 2x.
D. 2y.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 4,83 gam.
B. 5,83 gam.
C. 7,33 gam.
D. 7,23 gam.
Câu 18: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom.
B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.
D. H2S, O2, nước brom.
BÀI TẬP - MỨC ĐỘ CỰC KHÓ
Câu 19: Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660 hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hoá trị II, người ta thu
được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. hoà tan phần còn lại bằng H2SO4 đặc nóng
người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2. X,Y là những kim loại nào sau đây:
A. Hg và Zn
B. Cu và Zn
C. Cu và Ca
D.Kết quả khác
GV VŨ THỊ LUYẾN
24

- THPT HÀ HUY TẬP


GIÁO ÁN DẠY KHỐI LỚP 10

Câu 20: Cho 31,4g hỗn hợp hai muối NaHSO 3 và Na2CO3 vào 400g dung dịch H 2SO4 9,8%, đồng thời
đun nóng dd thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 28,66 và một ddX. C% các chất tan
trong dd lần lượt là:
A. 6,86% và 4,73%
B.11,28% và 3,36%

C. 9,28% và 1,36%
D. 15,28%và 4,36%
Câu 21: Hoà tan 9,875g một muối hiđrocacbonat (muối X) vào nước và cho tác dụng với một lượng
H2SO4 vừa đủ, rồi đem cô cạn thì thu được 8,25g một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của
muối X là
A. Ba(HCO3)2
B. NaHCO3
C. Mg(HCO3)2
D. NH4HCO3
Câu 22: Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí
ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được
4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 13,8g; 7,6; 11,8 B.11,8; 9,6; 11,8
C.12,8; 9,6; 10,8
D. kết quả
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị II trong dd H 2SO4 loãng thì
thu được 4,48 lít khí H2(đktc) .Cũng cho lượng hỗn hợp trên hoà tan hoàn toàn vào H 2SO4 đặc nóng, dư
thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). M là kim loại nào sau đây:
A. Ca
B. Mg
C. Cu
D. Zn
Câu 24: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và
hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết
sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. a = 0,5b.
B. a = b.
C. a = 4b.
D. a = 2b.

Câu 25: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu 2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư)
thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một
lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3
dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 38,08.
B. 24,64.
C. 16,8.
D. 11,2.
BÀI TẬP VỀ NHÀ TỰ LUYỆN
Câu 1: Ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp:
Cấu hình electron
Nguyên tử
2
2
6
2
5
1. 1s 2s 2p 3s 3p
a. F
2. 1s22s22p4
b. Cl
2
2
5
3. 1s 2s 2p
c. O
4. 1s22s22p63s23p4
d. S
A. 1d, 2b, 3c, 4a.
B. 1b, 2c,3a, 4d.

C. 1a, 2d, 3b, 4c.
D. 1c, 2d, 3b, 4a.
Câu 2: Tính chất vật lí của H2S là:
A. Chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc, nặng hơn không khí.
B. Chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí.
C. Chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
D. Chất rắn, tồn tại ở 2 dạng thù hình là đơn tà và tà phương.
Câu 3: Phản ứng dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
B.

2H2O

Điện phân

2 H2 + O2.

C.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 4: Trong công nghiệp, khí SO2 được điều chế bằng cách đốt các chất sau:
A. H2S và pirit sắt.
B. S và H2S.
C. S và pirit sắt .
D. FeSO4 và Na2SO4.
Câu 5: Dãy chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa hoặc chỉ có tính khử?
A. SO3, S.
B. H2S, S.
C. SO3, O2.
D. SO3, H2S.
GV VŨ THỊ LUYẾN

25

- THPT HÀ HUY TẬP


×