Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Nghiên cứu công tác quản lý hóa đơn của chi cục thuế thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN BÁ LỘC

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
CỦA CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hoà

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung
thực và chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kì nghiên cứu nào.
Tôi xin can đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này
đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tài đều được ghi rõ nguồn gốc.
Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Lộc


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và được
tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Bùi Đình Hòa,
thầy đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi
thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp và hướng dẫn của
các Thầy, Cô giáo trong khoa Sau Đại học - trường Đại học kinh tế và Quản
trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên trong suốt thời gian học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh phúc; các tổ chức cùng với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh,
các cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã giúp tôi trong suốt quá trình thực
hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn./.
Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Lộc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................
iii

DANH

MỤC

TẮT.........................................................

NHỮNG
vi

DANH

TỪ

VIẾT

MỤC

BẢNG

...................................................................................... vii DANH MỤC SƠ
ĐỒ

......................................................................................


ix

MỞ

ĐẦU

.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
.6
1.1. Khái niệm về hóa đơn ................................................................................ 6
1.2. Vai trò chức năng của hóa đơn .................................................................
10
1.3. Loại, hình thức và nội dung hóa đơn ....................................................... 11
1.3.1. Loại hoá đơn.......................................................................................... 11
1.3.2. Hình thức hoá đơn ................................................................................. 12
1.3.3. Nội dung hoá đơn .................................................................................. 12
1.3.4. Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn ................................................... 13
1.3.5. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn................................................................. 13
1.3.6. Lập hóa đơn........................................................................................... 14
1.3.7. Bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn ....................................
15
1.3.8. Những quy định khác về hóa đơn ......................................................... 15
1.3.9. Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

4

ứng phần mềm tự in hóa đơn........................................................................... 17
1.3.10. Hóa đơn tự in....................................................................................... 18
1.3.11. Hóa đơn điện tử ................................................................................... 19
1.3.12. Hóa đơn đặt in ..................................................................................... 20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

1.3.13. In hóa đơn đặt in.................................................................................. 20
1.3.14. Bán, cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in ................................................. 21
1.3.15. Phát hành hóa đơn của tổ chức, cá nhân kinh doanh .......................... 21
1.3.16. Phát hành hóa đơn của Cục Thuế........................................................ 22
1.3.17. Nhận dạng hóa đơn ............................................................................. 23
1.3.18. Các quy định khác liên quan đến loại hóa đơn ................................... 23
1.3.19. Quy định thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ................ 24
1.4. Kinh nghiệm về quản lý hóa đơn của một số nước trên thế giới và
trong nước....................................................................................................... 25
1.4.1. Kinh nghiệm Hàn Quốc ........................................................................ 25
1.4.2. Kinh nghiệm Đài Loan .......................................................................... 29
1.4.3 Kinh nghiệm trong nước ........................................................................ 31
1.5. Một số chính sách lớn của Việt Nam về quản lý hóa đơn........................ 34
1.6. Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 35

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu và khung nghiên cứu................................................ 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 39
2.2.2. Phương pháp khảo sát cụ thể ............................................................... 41
2.2.3. Phương pháp xử lý tổng hợp thông tin ................................................. 41
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 41
2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 42
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI
CHI CỤC THUẾ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC ................................... 43
3.1. Tình hình cơ bản của thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc ..................... 43
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 43
3.1.2. Tình hình các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Vĩnh yên ........... 43
3.1.3. Tình hình chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc ................ 45
3.2. Thực trạng công tác quản lý hóa đơn của chi cục thuế Vĩnh Yên ........... 49
3.2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội thành phố Vĩnh Yên ................ 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

3.2.2. Thực trạng công tác quản lý sử dụng hóa đơn tại chi cục thuế thành phố
Vĩnh Yên ......................................................................................................... 50
3.3. Nhận xét chung về công tác quản lý sử dụng hoá đơn tại chi cục thuế
thành phố Vĩnh Yên ........................................................................................ 59
3.3.1. Những mặt tích cực ............................................................................... 59
3.3.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 63
3.4. Khảo sát ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ thuế về công tác
quản lý hóa đơn thuế ....................................................................................... 70

3.4.1. Đánh giá kết quả thực hiện công tác tuyên truyền về hóa đơn .............
70
3.4.2. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác quản lý hóa đơn ...... 74
3.4.3. Đánh giá của người tiêu dùng về công tác quản lý, sử dụng hóa đơn ..
76
Chương 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI CHI CỤC THUẾ VĨNH YÊN, TỈNH
VĨNH PHÚC .................................................................................................. 79
4.1. Quan điểm ................................................................................................ 79
4.2. Định hướng............................................................................................... 80
4.3. Giải pháp chủ yếu..................................................................................... 82
4.3.1. Nhóm giải pháp đề xuất về chính sách ................................................. 82
4.3.2. Nhóm giải pháp đề xuất đối với đơn vị quản lý hóa đơn...................... 85
4.3.3. Nhóm giải pháp đề xuất đối với doanh nghiệp, hộ và các tổ chức
kinh tế.................................................................................................... . 86
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 87
4.4.1. Đối với Chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên ............................................
87
4.4.2. Đối với Quốc Hội, Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục thuế: ..............
87
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

CBCC : Cán bộ công chức
DN

: Doanh nghiệp

GTGT : Giá trị gia tăng
HĐND : Hội đồng nhân dân
NNT

: Người nộp thuế

NSNN : Ngân sách nhà nước
TMĐT : Thương mại điện tử
TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
UBND : Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế của thành phố Vĩnh yên qua 3 năm ........................ 44
Bảng 3.2. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên ............... 49
Bảng 3.3. Tình hình đối tượng sử dụng hoá đơn trên địa bàn thành phố
Vĩnh Yên ........................................................................................ 50
Bảng 3.4.Tình hình nhập và xuất bán hóa đơn tại thành phố Vĩnh Yên
..............46
Bảng 3.5. Tình hình khai báo hóa đơn của các tổ chức, các nhân trên địa bàn
thành phố Vĩnh Yên ........................................................................ 52

Bảng 3.6. Tình hình sử dụng hoá đơn của các đơn vị kinh doanh trên địa bàn
thành phố Vĩnh Yên ........................................................................ 52
Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra thực hiện chế độ hóa đơn đối với các đơn vị sử
dụng hóa đơn................................................................................... 53
Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra hóa đơn đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng
hoá đơn ........................................................................................... 54
Bảng 3.9. Kết quả kiểm tra hóa đơn đối với các doanh nghiệp in hoá đơn .... 55
Bảng 3.10. Tình hình xử lý tổn thất hoá đơn tại thành phố Vĩnh Yên............ 55
Bảng 3.11. Tình hình thu hồi và thanh huỷ hoá đơn cấp bán tại thành phố
Vĩnh Yên ......................................................................................... 56
Bảng 3.12. Tình hình thu hồi và thanh huỷ hoá đơn tự in, đặt in tại thành phố
Vĩnh Yên ......................................................................................... 56
Bảng 3.13. Tình hình cấp bán hoá đơn lẻ tại thành phố Vĩnh Yên ................. 57
Bảng 3.14. Sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuế - Giảm thiểu chi phí
thủ tục giấy tờ và thời gian khi NNT mua hoá đơn lẻ tại Chi cục
thuế thành phố Vĩnh Yên ................................................................ 58
Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra nhận thức về chế độ hóa đơn đối với DN(n=30)70
Bảng 3.16. Tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn của các DN (n=30) ............. 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
Bảng 3.17. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về sự phù hợp của công tác tập
huấn về hóa đơn (n=30) .................................................................. 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


8

Bảng 3.18. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về sự phù hợp đối với công tác
kiểm tra hóa đơn (n=30) ................................................................ 73
Bảng 3.19. Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp của công tác tập
huấn về hóa đơn (n=12) .................................................................. 74
Bảng 3.20. Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp đối với những quy
định về hóa đơn (n=12) ................................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Phương pháp khảo sát về công tác quản lý hóa đơn của Chi cục
thuế thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc .......................................
41
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi cục thuế Vĩnh Yên ...................... 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của
Nhà nước và là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại của Nhà nước đó.
Thuế là một khoản đóng góp mang tính bắt buộc, cưỡng chế, pháp lý cao, là
nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước.
Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên là đơn vị liên tục trong nhiều năm
liền luôn hoàn thành xuất xắc nhiệm vụ thu ngân sách, tốc độ tăng trưởng
năm sau luôn cao hơn năm trước. Trong kết quả đó có phần đóng góp không
nhỏ của công tác quản lý hóa đơn. Trong những năm qua, công tác quản lý
hóa đơn tuy đã có nhiều cố gắng song vẫn còn những bất cập. Tình trạng
“mua cao bán thấp”, lập hoá đơn không đúng với thực tế của hoạt động mua
bán; lập hoá đơn khống để trừ nợ; sử dụng hoá đơn quay vòng, hoá đơn chưa
đăng ký phát hành để vận chuyển trên đường...thành lập doanh nghiệp(DN)
chỉ nhằm mua bán hóa đơn để trục lợi tiền thuế của Nhà nước… gây nhiều hệ
lụy như đã được các cơ quan báo chí, DN lẫn ngành thuế ở nhiều địa phương
lên tiếng báo động, nhưng cho đến thời điểm này, các giải pháp ngăn chặn vẫn
chỉ mới dừng lại ở tính sự vụ, ngắn hạn, thiếu tính căn cơ, chưa đáp ứng đòi
hỏi của thực tiễn và vẫn còn những hạn chế nhất định, cần nghiên cứu hoàn
thiện để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế.
Hoá đơn chứng từ là yếu tố không thể thiếu và có vai trò rất quan trọng
đối với các tổ chức kinh tế trong hạch toán và quản lý doanh nghiệp nói riêng
và quản lý nhà nước nói chung. Đây cũng chính là căn cứ để cơ quan quản
lý Nhà nước thực hiện việc xem xét đánh giá cũng như xác định các nghĩa vụ
của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

Ngày 7/11/2002 Chính phủ đã có Nghị định số 89/2002/NĐ-CP quy

định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn. Sau 08 năm thực hiện
cùng với các thông tư hướng dẫn được ban hành sau đó, Nghị định này
đã góp phần tạo ra một cơ chế chính sách phù hợp tại thời điểm đó, để
từng bước dần tiến tới hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn, chứng từ. Đến
năm 2010, Việt Nam đã thực hiện cải cách chính sách quản lý hóa đơn: Bằng
việc tham mưu để Chính phủ ban hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP thay thế
cho Nghị định 89/2002/NĐ-CP về quản lý hóa đơn, ngành Tài chính đã có sự
đổi mới cơ bản trong phương thức quản lý hóa đơn. Theo đó, chuyển từ việc
cơ quan thuế in hóa đơn bán cho người nộp thuế sang để người nộp thuế tự in
hoặc tự đặt in hóa đơn. Tức là, giao quyền tự chủ về in hóa đơn cho người
nộp thuế. Cơ quan thuế chỉ in hóa đơn bán cho một số đối tượng đặc thù như:
các đơn vị sự nghiệp không sử dụng thường xuyên hóa đơn, cá nhân kinh
doanh có nhu cầu mua hóa đơn lẻ… Với việc thay đổi này, người nộp thuế sử
dụng nhiều hóa đơn sẽ rất thuận lợi, không phải mất thời gian để làm các thủ
tục mua hóa đơn, hoàn toàn chủ động trong việc in và phát hành hóa đơn. Cơ
quan thuế cũng giảm bớt nguồn nhân lực xử lý việc giao nhận và bán hóa đơn.
Cơ quan thuế tập trung vào theo dõi, quản lý quá trình phát hành, in ấn và sử
dụng hóa đơn.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong thời gian qua công tác quản
lý hóa đơn vẫn còn hạn chế, một số hình thức gian lận và sai phạm vẫn còn
tồn tại tương đối phổ biến, hành vi và hình thức vi phạm ngày càng tinh vi
và gia tăng cùng với số lượng hóa đơn được sử dụng, gây ảnh hưởng đến
công tác Quản lý thuế và nền tài chính quốc gia, những yếu tố này đã tạo ra
những thách thức không nhỏ đối với ngành Thuế trong công tác quản lý thuế,
quản lý hóa đơn, chứng từ và đang tạo ra áp lực cải cách ngày càng lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3


Xuất phát từ lý do đó, lại là người đã từng được trực tiếp phụ trách
công tác Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế, trong đó có bộ phận “Một cửa”
của Chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc: thường xuyên theo
dõi báo cáo, cấp, phát, quản lý, sử dụng hóa đơn, biên lai, ấn chỉ của các tổ
chức và cá nhân. Nên tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác quản lý
hóa đơn của chi cục thuế Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc” là cần thiết và có ý
nghĩa thực tiễn thiết thực.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu công tác quản lý hóa đơn, đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm
cải thiện công tác quản lý hóa đơn của Chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý
hóa đơn trong nền kinh tế.
- Nghiên cứu được thực trạng công tác quản lý hóa đơn của Chi cục
thuế thành phố Vĩnh Yên.
- Đề xuất được giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý
hóa đơn có hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn
của công tác Quản lý hóa đơn đối với các doanh nghiệp và các tổ chức không
phải là doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn, do Chi cục Thuế
thành phố Vĩnh Yên trực tiếp quản lý giai đoạn 2011 - 2013.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


4

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hoàn thiện
công tác Quản lý hóa đơn đối với các doanh nghiệp và các tổ chức không phải
là doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn, trên địa bàn quản lý
của Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên.
- Thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai thác
số liệu Quản lý hóa đơn đối với các doanh nghiệp và các tổ chức không phải
là doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn tại Chi cục Thuế thành
phố Vĩnh Yên từ năm 2011 - 2013.
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý
luận và thực tiễn của công tác Quản lý hóa đơn tại Chi cục Thuế thành phố
Vĩnh Yên trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác Quản lý hóa đơn tại Chi cục Thuế thành phố Vĩnh
Yên trong thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về lý luận: Đề tài đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt
động Quản lý hóa đơn tại Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên.
Về thực tiễn: Đề tài đánh giá thực trạng công tác quản lý hóa đơn
trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên; chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp hoàn
thiện công tác Quản lý hóa đơn đối với doanh nghiệp và các tổ chức, hộ
kinh doanh có sử dụng hóa đơn do Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên trực
tiếp quản lý, cụ thể là:
Đánh giá được thực trạng công tác quản lý phát hành, sử dụng hóa đơn
trong các doanh nghiệp tự in hóa đơn trên địa bàn TP Vĩnh Yên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


5

Đánh giá được thực trạng công tác quản lý, sử dụng hóa đơn của các cá
nhân, tổ chức không phải là doanh nghiệp, các hộ kinh doanh được mua hóa
đơn của cơ quan thuế phát hành.
Đánh giá công tác quản lý phát hành và sử dụng hóa đơn của các doanh
nghiệp đặt in hóa đơn.
Đánh giá công tác quản lý việc tạo và in hóa đơn của các doanh nghiệp
in
ấn hóa đơn.
Đánh giá được công tác quản lý việc bán hoá đơn lẻ cho các tổ chức, cá
nhân không kinh doanh, người kinh doanh không sử dụng hoá đơn(hộ khoán),
khi cần hoá đơn để cung cấp cho khách hàng.
Đánh giá công tác kiểm tra xử lý vi phạm về hoá đơn.
Đánh giá được nhận thức của cộng đồng và người mua hàng hóa, dịch
vụ về hóa đơn.
Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thuế qua hóa đơn.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hóa đơn;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý hóa đơn đối với Chi cục thuế
thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc;
Chương 4: Giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý hóa
đơn tại Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên trong thời gian tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
1.1. Khái niệm về hóa đơn
“Hoá đơn là chứng từ được in sẵn thành mẫu, in từ máy tính tiền, in
thành vé có mệnh giá theo quy định của Nhà nước, xác nhận khối lượng, giá
trị của hàng hoá, dịch vụ mua, bán, trao đổi, quyền lợi và nghĩa vụ của các
bên tham gia giao dịch mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ”.
(Nguồn: Điều 3, Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của
Chính phủ Quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn)
“Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng
hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật”.
(Nguồn: Điểm 1, Điều 3, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
của Chính phủ Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ)
Theo Luật kế toán “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin
phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ
ghi sổ kế toán”. Quy định trên cũng có nghĩa: Hoá đơn là chứng từ kế toán do
người bán lập, xác nhận quan hệ mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, thanh
toán, là căn cứ ghi sổ kế toán, kê khai thuế, quyết toán tài chính, và các vấn đề
khác theo quy định của pháp luật. Đồng thời, Hoá đơn là một loại chứng từ
gốc đặc biệt quan trọng cả trên phương diện quản lý tài chính doanh nghiệp
(DN) và trên phương diện quản lý thuế của cơ quan nhà nước.
Về phía người bán, hàng hóa, dịch vụ, hóa đơn là chứng từ gốc xác
định doanh thu (giá) tính nhiều sắc thuế quan trọng liên quan đến DN như:
thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế xuất khẩu... Như vậy, nếu người bán không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

7

lập hóa đơn khi bán hàng mà cơ quan quản lý thuế không phát hiện được thì
họ có thể trốn nhiều sắc thuế cùng lúc. Nếu người bán ghi giá bán trên hóa
đơn thấp hơn giá trị thực giao dịch thì cũng dẫn đến giảm nghĩa vụ thuế của
người bán nhưng thất thu ngân sách nhà nước (NSNN). Việc lập hóa đơn
chậm so với thời điểm bán hàng hóa, dịch vụ cũng là một cách thức trì hoãn
nộp thuế cho nhà nước.
Về phía người mua hàng hóa, dịch vụ, hóa đơn là chứng từ gốc để xác
định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, chi phí tính thuế TNDN. Nếu người
bán và người mua thông đồng xuất hoá đơn nhưng không có hàng, tự in hay
đặt in hoá đơn nhưng không gửi Thông báo phát hành hoá đơn, sử dụng hóa
đơn bất hợp pháp (mua bán hóa đơn, sử dụng hóa đơn giả…) dẫn đến tăng
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, tăng chi phí được trừ, và do vậy, làm giảm
thuế GTGT phải nộp hoặc tăng số thuế GTGT được hoàn và giảm thuế TNDN
phải nộp. Trong trường hợp tăng số thuế được hoàn thì không những thất thu
thuế mà còn chiếm đoạt bất hợp pháp tiền NSNN. Hành vi trên làm lũng loạn
nền Tài chính quốc gia, ảnh hưởng nghiêm trọng đến công tác quản lý thuế,
quản lý hoá đơn.
Theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Điều 14 Chương III, Thông tư số
64/2013/TT-BTC Ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn
thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy
định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Thông tư có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/7/2013 và thay thế Thông tư số 153/2010/TT-BTC
ngày 28/9/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ:
“Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả

các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người
lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá
trình sản xuất); xuất hàng hoá dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc
hoàn trả hàng hoá...
...Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng
trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên,
địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người
mua không lấy hoá đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ,
mã số thuế”...nếu người mua không yêu cầu lấy hoá đơn, cuối ngày đơn vị
phải lập chung một hoá đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hoá
đơn phát sinh trong ngày...
Các siêu thị, trung tâm thương mại thành lập theo quy định của pháp
luật được lập chung một (01) hóa đơn GTGT cho tổng doanh thu người mua
không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày (không phân biệt tổng giá trị thanh
toán trên 200.000 đồng hay dưới 200.000 đồng). Chỉ tiêu người mua trên
hoá đơn ghi rõ là khách hàng mua lẻ không lấy hoá đơn. Trường hợp khách
hàng mua hàng tại các siêu thị, trung tâm thương mại (không phân biệt tổng
giá trị thanh toán trên 200.000 đồng hay dưới 200.000 đồng) có yêu cầu xuất
hóa đơn, các siêu thị, trung tâm thương mại phải lập hóa đơn GTGT cho
từng khách hàng theo quy định. Các siêu thị, trung tâm thương mại phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu về hàng bán ra với
doanh số lập hoá đơn và hàng tồn kho. Dữ liệu bán hàng phải đảm bảo lưu
trữ để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra của Cơ quan thuế và các cơ quan

chức năng khác”. Nên hoá đơn cũng có nghĩa là tiền, thậm chí quan trọng
hơn tiền bởi vì, hoá đơn tài chính nếu vượt ngoài tầm kiểm soát của Nhà
nước thì còn nguy hiểm hơn cả việc làm tiền giả rất nhiều. Người ta có thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

tùy tiện nâng giá trị công trình xây dựng bằng cách đưa các hoá đơn tài
chính không phản ánh đúng thực tế để hợp thức hoá gian lận. Đối với doanh
nghiệp, hoá đơn vừa là cơ sở dữ liệu để hạch toán ghi sổ kế toán, cũng là
bằng chứng chủ yếu phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế tính chất
quyết định đến nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp. Vì vậy, Nhà nước phải
quản lý hoá đơn. Việc quản lý hoá đơn có ý nghĩa vô cùng quan trọng không
chỉ đối với Nhà nước mà cả đối với bản thân doanh nghiệp. Việc quản lý hoá
đơn không tốt có thể dẫn đến việc phản ánh sai lệch kết quả sản xuất kinh
doanh, nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp; Các đối tượng xấu có
thể lợi dụng các kẽ hở trong quy định về hoá đơn để gian lận, rút tiền của
ngân sách nhà nước(NSNN); quản lý hoá đơn không tốt sẽ tạo ra sự bất bình
đẳng giữa các doanh nghiệp, ảnh hưởng xấu đến môi trường sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đối với Nhà nước, việc quản lý hoá đơn không tốt
sẽ dẫn đến các thông tin về doanh nghiệp bị sai lệch, ảnh hưởng đến việc
hoạch định các chính sách vĩ mô của Nhà nước, phát sinh tệ tham nhũng,
làm ảnh hưởng đến nền Tài chính quốc gia, giảm uy tín và hình ảnh của Việt
Nam trên trường quốc tế. Vấn đề là phải quản lý hoá đơn như thế nào?
Những tồn tại gì do cơ chế chính sách thuế, chính sách hoá đơn? Sự tác động
qua lại và những ảnh chúng đối với công tác Quản lý thuế. Thực tế thi hành
các Luật thuế, sơ hở trong công tác quản lý hoá đơn để lập các hồ sơ gian
lận, mua bán gian lận hoá đơn, bòn rút tiền Nhà nước. Vấn đề hoá đơn đã trở

thành vấn nạn của nền kinh tế.
Mục tiêu chủ yếu của việc quản lý hoá đơn nhằm:
- Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tự quản lý tốt hoạt động sản xuất,
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, nâng cao ý thức tuân thủ Pháp
luật. Thông qua hoá đơn, doanh nghiệp dễ dàng hạch toán được các luồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10

hàng hoá, dịch vụ cũng như sự vận động của các luồng tiền, vốn trong kinh
doanh, xác định đúng kết quả kinh doanh, lãi, lỗ của doanh nghiệp; thực hiện
tốt các quy định của Luật thuế và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước.
- Tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh và
trong việc thi hành các Luật thuế. Sự minh bạch trong các quy định về hoá
đơn đảm bảo sự nhất quán trong quá trình thực hiện văn bản, từ đó, tạo ra sự
bình đẳng trong cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, trong quá trình thực thi các
luật thuế.
- Góp phần thực hiện thắng lợi các luật thuế. Hoá đơn là căn cứ để các
doanh nghiệp kê khai thuế, khấu trừ thuế, là căn cứ để hoàn thuế GTGT, là
căn cứ để hạch toán vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh
nghiệp(TNDN), là căn cứ để thực hiện thanh, quyết toán thuế, vì vậy, công tác
quản lý hoá đơn chính là cơ sở cho sự thành công của các Luật thuế.
(Nguồn: Tham khảo bài “Một số vấn đề về hóa đơn, chứng từ” của
Thạc sỹ Dương Thị Ninh - Vụ Chính sách Thuế, Bộ Tài chính, đăng trên
www.khoinghiep.info)
1.2. Vai trò chức năng của hóa đơn
Nhìn ở góc độ vai trò chức năng của hóa đơn thì ta thấy:
Hoá đơn là một bộ phận của ấn chỉ thuế, được quản lý, sử dụng theo

quy định của pháp luật, phù hợp với các Luật thuế.
Hóa đơn được sử dụng để mua, bán hàng hóa - dịch vụ, là chứng từ để
đảm bảo chất lượng hàng hóa dịch vụ, điều kiện xác nhận thanh toán và sở
hữu hàng hóa của đơn vị mua đối với hàng hóa trong hóa đơn.
Hóa đơn được dùng để thanh quyết toán khi mua hàng hóa- dịch vụ, là
căn cứ để đơn vị kiểm soát các hoạt động kinh tế khi có mối quan hệ mua bán
trong doanh nghiệp cũng như tổ chức.
Hóa đơn là căn cứ minh chứng để thực hiện thu tiền hàng của doanh
nghiệp, tổ chức khi bán hàng hóa, dịch vụ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

Đối với ngành thuế, hóa đơn thể hiện mối quan hệ nghĩa vụ giữa đơn vị
kinh doanh với nhà nước, là căn cứ kê khai thuế, thể hiện chấp hành nghĩa vụ
thuế đối với nhà nước.
Đối với doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, hóa đơn là căn cứ pháp lý
duy nhất để ghi chép vào số sách kế toán trong đơn vị, là nguồn gốc lập báo
cáo tài chính trong đơn vị.
Đối với đơn vị ngân sách, hóa đơn là căn cứ pháp lý đầu vào của chi
ngân sách, giúp Nhà nước kiểm soát chi ngân sách đúng chế độ và pháp luật
hiện hành.
Hóa đơn là công cụ để Nhà nước kiểm tra và quản lý thuế, quản lý tài
chính, đảm bảo công bằng xã hội và chống tham nhũng.
1.3. Loại, hình thức và nội dung hóa đơn
Hiện nay theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ, và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị Định số 51/2010/NĐ-CP đang tồn tại một số loại,
hình thức và nội dung hóa đơn như sau:
1.3.1. Loại hoá đơn
1.3.1.1. Hóa đơn xuất khẩu là hóa đơn dùng trong hoạt động kinh
doanh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài;
1.3.1.2. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ dành
cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
1.3.1.3. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ dành cho
các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
1.3.1.4 . Các loại hóa đơn khác, gồm: Vé, thẻ hoặc các chứng từ có tên
gọi khác nhưng có hình thức và nội dung quy định.
(Nguồn: Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định số 51/2010/NĐ-CP).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

1.3.2. Hình thức hoá đơn
1.3.2.1. Hóa đơn tự in là hóa đơn do các tổ chức kinh doanh tự in ra
trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán
hàng hóa, dịch vụ;
1.3.2.2. Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về
bán hàng hóa, dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo
quy định tại Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;
1.3.2.3. Hóa đơn đặt in là hóa đơn do các tổ chức kinh doanh đặt in
theo mẫu để sử dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, hoặc do cơ
quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân.”
(Nguồn: Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính

phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ).
1.3.3. Nội dung hoá đơn
1.3.3.1. Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, tên liên hóa đơn.
Đối với hóa đơn đặt in còn phải ghi tên tổ chức đã nhận in hóa đơn;
1.3.3.2. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
1.3.3.3. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
1.3.3.4. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành
tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, số tiền thuế
giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;
1.3.3.5. Tổng số tiền thanh toán, chữ ký người mua, chữ ký người bán,
dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.
(Nguồn: Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính
phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

1.3.4. Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn
1.3.4.1. Tổ chức kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện quy định, được
tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử để sử dụng trong việc bán hàng
hóa, dịch vụ.
1.3.4.2. Tổ chức kinh doanh có mã số thuế nhưng không đủ điều kiện
quy định phải đặt in hóa đơn để phục vụ cho hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ
của bản thân tổ chức.
1.3.4.3. Cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố (gọi tắt là Cục Thuế) đặt in,
phát hành hóa đơn để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
1.3.4.4. Doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định, được nhận in hóa
đơn cho các tổ chức khác.

1.3.4.5. Tổ chức kinh doanh có thể đồng thời cùng lúc sử dụng nhiều
hình thức hóa đơn khác nhau. Nhà nước khuyến khích hình thức hóa đơn
điện tử.
1.3.4.6. Tổ chức khi in hóa đơn không được in trùng số trong những
hóa đơn có cùng ký hiệu.
1.3.4.7. Tổ chức trước khi sử dụng hóa đơn cho việc bán hàng hóa, dịch
vụ phải thông báo phát hành theo quy định.
(Nguồn: Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính
phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ).
1.3.5. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn
1.3.5.1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người
mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo quy định.
1.3.5.2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ
nội dung và đúng thực tế nghiệp vụ phát sinh.
1.3.5.3. Hóa đơn được lập thành nhiều liên gồm: liên giao cho người
mua, liên người bán giữ và một số liên khác theo yêu cầu của hoạt động kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×