Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Vận dụng mô hình chuỗi giá trị nhằm nâng cao năng lực cốt lõi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chè trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO THỊ HƯƠNG

VẬN DỤNG MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CỐT LÕI CHO CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CHÈ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO THỊ HƯƠNG

VẬN DỤNG MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CỐT LÕI CHO CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CHÈ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc và trung thực, mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả

Đào Thị Hương


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Sau đại học đã giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cô giáo TS Nguyễn Thị Lan Anh,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp

& PTNT, Hội nông dân tỉnh Thái Nguyên, các doanh nghiệp, các cơ sở, hộ sản xuất
chế biến đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghên cứu đề tài.
Tác giả

Đào Thị Hương


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................
iii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................
viii

DANH

MỤC

.........................................

CÁC



ĐỒ,
ix

HÌNH


VẼ,

BIỂU

MỞ

ĐỒ
ĐẦU

.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CỐT LÕI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...... 5
1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cốt lõi của các DNVVN ................................... 5
1.1.1. Những vấn đề chung của doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................
5
1.1.2. Năng lực cốt lõi của các doanh nghiệp ................................................ 9
1.1.3. Vận dụng mô hình chuỗi giá trị nhằm nâng cao năng lực cốt lõi
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................. 13
1.2. Kinh nghiệm một số địa phương nâng cao năng lực cốt lõi cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chè ............................................................... 20
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương nâng cao năng lực cốt lõi


4


cho DNNVV ngành chè ............................................................................... 20


5

1.2.2. Bài học cho tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 24
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 26
2.1. Câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .................................................... 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp...................................................................... 26
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp ....................................................................... 27
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 29
Chương 3. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ
TRỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CỐT LÕI CHO
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CHÈ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN .............................. 29
3.1. Thực trạng phát triển DNNVV ngành chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên....
29
3.1.1. Khái quát về địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................. 29
3.1.2. Tình hình phát triển DNNVV ngành chè tỉnh Thái Nguyên ............. 34
3.2. Thực trạng năng lực cốt lõi của các DNVVN ngành chè trong chuỗi giá trị
... 40
3.2.1. Nhóm các hoạt động hỗ trợ trong chuỗi giá trị của DNNVV
ngành chè ..................................................................................................... 40
3.2.2. Các hoạt động chủ yếu trong chuỗi giá trị của DNNVV ngành chè
......... 55
3.3. Chiến lược duy trì chuỗi giá trị trong ngành chè ..................................... 66
3.3.1. Thực trạng về hình thức cấu trúc tổ chức liên kết kinh tế giữa
DNVVN ngành chè với “bốn nhà” .............................................................. 66

3.3.2. Thực trạng về quản trị thực hiện liên kết kinh tế giữa DNVVN
ngành chè với hộ nông dân trồng chè .......................................................... 68
3.4. Đánh giá chung về vận dụng mô hình chuỗi giá trị nhằm nâng cao
năng lực cốt lõi cho các DNNVV ngành chè tỉnh Thái Nguyên .................... 74
3.4.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................ 74


6

3.4.2. Những mặt hạn chế ........................................................................... 76


7

3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế................................................................. 78
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CỐT
LÕI CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH
CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ....... 80
4.1. Phương hướng, mục tiêu nâng cao năng lực cốt lõi cho các DNVVN
ngành chè trong thời gian tới của tỉnh Thái Nguyên ...................................... 80
4.1.1. Các quan điểm nâng cao năng lực cốt lõi cho các DNVVN
ngành chè ở Thái Nguyên ............................................................................ 80
4.1.2. Phương hướng phát triển ngành chè Thái Nguyên giai đoạn 2013
- 2015, định hướng đến năm 2020 ............................................................... 84
4.1.3. Mục tiêu phát triển sản xuất chè của tỉnh giai đoạn từ này
đến năm 2020 .............................................................................................. 85
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cốt lõi cho các DNNVV
ngành chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 86
4.2.1. Tạo lợi thế cạnh tranh cho DNVVN ngành chè................................. 86
4.2.2. Xây dựng lợi thế cạnh tranh cho DNVVN ngành chè Thái Nguyên

........ 94
4.2.3. Duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững từ chuỗi giá trị .......................... 95
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 100
4.3.1. Đối với Nhà nước............................................................................. 100
4.3.2. Đối với những người trồng chè ..........................................................
102
4.3.3. Đối với các Sở ban ngành trong tỉnh ............................................... 102
4.3.4. Đối với DNVVN ngành chè............................................................. 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106


8

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP..................... 108


vii

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

ADB

:

Ngân Hàng Châu Á

ATVSTP

:


An toàn vệ sinh thực phẩm

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

CTCP

:

Công ty cổ phần

Cty TNHH

:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

:

Doanh nghiệp

DNNN

:


Doanh nghiệp Nhà nước

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội



:

Hợp đồng

HĐND

:


Hội đồng nhân dân

HTX

:

Hợp tác xã

ND

:

Nông dân

NĐ-CP

:

Nghị định - Chính phủ

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

THT

:


Tổ hợp tác

TMCP

:

Thương mại cổ phần

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VAT

:

Thuế giá trị gia tăng

XNK

:

Xuất nhập khẩu


8


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1:

Phân loại doanh nghiệp................................................................. 5

Bảng 3.1:

Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của DNVVN ngành chè
Thái Nguyên năm 2013............................................................... 36

Bảng 3.2:

Lao động trong sản xuất kinh doanh của DNVVN ngành chè
Thái Nguyên năm 2013............................................................... 37

Bảng 3.3:

Một số chỉ tiêu kết quả và hiệu quả đạt được do phát triển
sản xuất chè ở Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2012 ................... 38

Bảng 3.4:
...... 41

Nguồn nguyên liệu của các DNVVN ngành chè tỉnh Thái Nguyên

Bảng 3.5:

Hiện trạng máy móc của DNVVN ngành chè Thái Nguyên
phân loại theo nguồn vốn sở hữu năm 2013 ............................... 45


Bảng 3.6:

Trình độ chuyên môn của các chủ doanh nghiệp ở DNVVN
ngành chè Thái Nguyên .............................................................. 48

Bảng 3.7:

Trình độ chuyên môn của người lao động trong DNVVN
ngành chè tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 49

Bảng 3.8:
....... 52

Nguồn vốn tín dụng của DNVVN ngành chè tỉnh Thái Nguyên

Bảng 4.1:

Dự kiến diện tích, sản lượng chè toàn tỉnh đến năm 2020 ......... 86


9

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Phân đoạn chuỗi giá trị cho một sản phẩm .............................. 14

Sơ đồ 1.2:


Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ................................................ 14

Sơ đồ 3.1:

Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ................................................ 40

Sơ đồ 3.2:

Quy trình sản xuất chè xanh của các DNVVN ........................ 44

Sơ đồ 3.3:

Chuỗi phân phối chè của nông dân tới DNVVN ngành chè
Thái Nguyên............................................................................. 62

Sơ đồ 3.4:

Hạt nhân trung tâm của các DNVVN ngành chè về hình
thức tổ chức liên kết với bốn nhà............................................. 67

Hình 3.1:

Một số hình ảnh sản phẩm chè Thái Nguyên .......................... 63

Biểu đồ 3.1: Số lượng DNVVN ngành chè Thái nguyên t ừ năm
2008-2013 ............................................................................... 35
Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng vốn sản xuất kinh doanh của DNVVN ngành chè
Thái Nguyên năm 2013............................................................ 37
Biểu đồ 3.3: Các ưu tiên chọn vùng nguyên liệu của các doanh nghiệp
chế biến .................................................................................... 69

Biểu đồ 3.4: Các ưu tiên lựa chọn đối tác nông dân liên kết của các
DNVVN ngành chè Thái Nguyên............................................ 70
Biểu đồ 3.5: Tỉ lệ % thực hiện các hình thức đàm phán ký kết hợp đồng
giữa nông dân với các DNVVN ngành chè chế biến............... 71
Biểu đồ 3.6: Mức độ thực hiện và hiệu quả các hình thức xử lý tranh
chấp của DNVVN ngành chè chế biến với nông dân .............. 73
Biểu đồ 3.8: Động cơ thúc đẩy doanh nghiệp chế biến thực hiện liên kết........
75
Biểu đồ 3.9: Tỉ lệ % số hộ thực hiện phương thức nông nghiệp hợp đồng ......
76


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cộng đồng DN Việt Nam thì doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)
là loại hình DN chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình
DN này đóng vai trò quan trọng nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói
giảm nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động
mới; Sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP…
Một trong những thách thức mà DNNVV Việt Nam phải đối mặt đó là
sự xuất hiện của các công ty nước ngoài (FDI), công ty đa quốc gia tại Việt
Nam và khu vực. Các công ty này đang có sự điều chỉnh chiến lược cạnh tranh
ở Việt Nam và khu vực nhanh và mạnh, khiến cho việc cạnh tranh trên thị
trường nội địa ngày càng trở nên gay gắt. Nguy cơ bị lấn sân nhà tăng lên với
các DNNVV, trong đó đặc biệt là những mặt hàng đến từ Trung Quốc và
Asean. Tất cả những điều đó đưa DNNVV Việt Nam vào thế bất lợi do năng
lực cạnh tranh thấp, môi trường kinh doanh lại chưa được cải thiện nhiều, bối

cảnh kinh tế vĩ mô còn gặp nhiều khó khăn, khó tiếp cận với lãi suất ngân
hàng.
Để tồn tại và phát triển, bên cạnh việc các DNNVV phải chủ động tái
cơ cấu, tự vượt khó để thích ứng với những đòi hỏi mới, thì việc thay đổi
chiến lược kinh doanh là cần thiết, bởi nếu không thay đổi để thích ứng thì
các DNNVV sẽ khó tồn tại, nhưng trước khi thay đổi các DNNVV cũng cần
có những “suy ngẫm” để “nhận dạng” bản thân mình, từ đó có những lựa
chọn thay đổi phù hợp. Do vậy các DNNVV nên tập trung vào ngành nghề
cốt lõi bởi đây là những DN có số vốn mỏng, và kinh nghiệm quản lý cũng
như mối quan hệ kinh doanh không nhiều. Thái Nguyên là tỉnh miền núi
trung du phía Bắc, là cửa ngõ giao thương với rất nhiều tỉnh thành và đang


2

thu hút đầu tư khá mạnh mẽ cùng với sự phát triển của các DNNVV cũng
không loại trừ.
Thái Nguyên là mảnh đất gắn liền với sản phẩm chè uống truyền thống.
Chính vì lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Vận dụng mô hình chuỗi giá trị nhằm
nâng cao năng lực cốt lõi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chè trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn
về năng lực cốt lõi DNNVV, đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhờ vận
dụng mô hình chuỗi giá trị nhằm nâng cao năng lực cốt lõi cho DNNVV
ngành chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cốt lõi
DNNVV trong giai đoạn hiện nay.
+ Phân tích, đánh giá đúng thực trạng vận dụng mô hình chuỗi giá trị

nhằm nâng cao năng lực cốt lõi cho DNNVV ngành chè ở tỉnh Thái Nguyên
trong những năm qua.
+ Đề xuất một số quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng
lực cốt lõi cho DNNVV ngành chè ở tỉnh Thái Nguyên trong những năm tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động trong mô hình chuỗi giá trị
nhằm nâng cao năng lực cốt lõi của các DNNVV chế biến đóng gói trong
ngành chè tỉnh Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chè trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: nghiên cứu các giai đoạn 2010-2013.


3

- Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu đối với các DNNVV chế
biến và đóng gói; nghiên cứu về tình hình hoạt động hỗ trợ và hoạt động chủ
yếu; đồng thời là các chiến lược duy trì và nâng cấp chuỗi giá trị nằm trong
chuỗi giá trị của DNVVN ngành chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Một số luận văn thạc sỹ có liên quan đến vấn đề nâng cao năng lực
cạnh tranh và năng lực cốt lõi cho DNNVV như: Nguyễn Văn Tuất (2008):
“Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Cà Mau: thực trạng
và giải pháp”, Bùi Trọng Tín (2010): “Thúc đẩy đổi mới công nghệ nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời kỳ hội
nhập quốc tế”, Lê Duy Hiếu (2012): “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lai Châu”. Các tác giả đã nêu ra
được các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của DNNVV, các nhân tố ảnh

hưởng đến môi trường kinh doanh của DNNVV nhằm chỉ ra năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp . Bên cạnh đó, việc sử dụng mô hình chuỗi giá trị
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh được thực hiện trong rất nhiều các ngành,
lĩnh vực, sản phẩm dịch vụ cụ thể.
Ngoài ra còn rất nhiều công trình nghiên cứu được đăng tải trên các tạp
chí phản ánh về lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, năng lực cốt lõi của
các DNNVV bằng việc sử dụng các mô hình khác nhau. Tuy nhiên các đề tài
trên chưa đi sâu khai thác cụ thể các yếu tố hoạt động chủ yếu và các yếu tố
hoạt động hỗ trợ, các yếu tố này chính là các yếu tố thuộc mô hình chuỗi giá
trị đang tồn tại trong DNNVV, do đó doanh nghiệp chưa thực sự nâng cao
năng lực cốt lõi bằng việc khẳng định ngành nghề cốt lõi hoặc các sản phẩm
cốt lõi của riêng mình, đặc biệt trong các DNNVV và ở một số địa phương cụ


4

thể cho đến nay vẫn chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ và có hệ thống.
Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài: “Vận dụng mô hình chuỗi giá trị nhằm
nâng cao năng lực cốt lõi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chè trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm Luận văn Thạc sỹ.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung chính của luận văn được kết cấu
thành 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cốt lõi của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng vận dụng mô hình chuỗi giá trị nhằm nâng cao
năng lực cốt lõi tại các DNNVV ngành chè địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng năng lực cốt lõi tại
các DNNVV ngành chè địa bàn tỉnh Thái Nguyên.



5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CỐT LÕI
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cốt lõi của các DNVVN
1.1.1. Những vấn đề chung của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh (Theo luật doanh nghiệp năm
2005).
1.1.1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009
của Chính phủ về Định nghĩa Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp
Quy mô DN siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Số lao động


Tổng
nguồn vốn

I. Nông, lâm nghiệp
và thủy sản

10 người trở
xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

II. Công nghiệp và
xây dựng

10 người trở
xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

Khu vực

Số lao
động
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến

200 người

Doanh nghiệp vừa
Tổng
Số lao động
nguồn vốn
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng

từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 200
người đến
300 người


6

III. Thương mại và
dịch vụ

10 người trở
xuống

10 tỷ đồng

trở xuống

từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
người đến đồng đến 50 người đến
50 người
tỷ đồng
100 người


7

(Nguồn: Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ)

1.1.1.3. Đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mỗi loại hình doanh nghiệp có những đặc điểm nhất định. Những đặc
điểm này sẽ ảnh hưởng đến quá trình phát triển của doanh nghiệp cũng như
cách thức tác động của Nhà nước đối với quá trình này. So với các doanh
nghiệp lớn, DNNVV có những đặc điểm như sau:
Một là, quy mô doanh nghiệp không lớn; vốn nhỏ và thường là vốn tự
có; trang thiết bị và công nghệ thường có trình độ trung bình; lao động thường
có trình độ không cao, lao động phổ thông là chủ yếu; không đòi hỏi kết cấu
hạ tầng quá cao; công tác tổ chức quản lý thường do chủ doanh nghiệp trực
tiếp thực hiện hoặc kiêm nhiệm, mức độ chuyên môn hóa không cao.
Hai là, hình thức tổ chức rất đa dạng. Kể từ khi đổi mới đến nay, đặc
biệt là từ khi có Luật Doanh nghiệp ra đời, các DNNVV phát triển rất đa dạng
và thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau, với nhiều hình thức tổ chức
khác nhau như DNNN, DNTN, HTX...
Ba là, số lượng doanh nghiệp lớn và phân bố trên tất cả các miền của
đất nước. Theo số liệu thống kê hàng năm, các DNNVV thường chiếm trên
90% tổng số doanh nghiệp hiện có và có mặt trên tất cả các miền của đất

nước, từ thành thị đến nông thôn và miền núi.
Bốn là, DNNVV cũng có thể hoạt động trong điều kiện phân tán nhỏ lẻ,
tận dụng các yếu tố đầu vào thông qua việc thuê nhân công và sử dụng
nguyên vật liệu tại chỗ, qua đó giảm chi phí vận chuyển. Nó thay thế các
doanh nghiệp lớn khi điều kiện hạ tầng kỹ thuật không cho phép.
Năm là, ngành nghề kinh doanh của các DNNVV rất đa dạng. Hiện
nay, DNNVV phát triển đa dạng, có mặt trong tất các ngành nghề, lĩnh vực
SXKD.
1.1.1.4. Ưu thế và hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Với những đặc điểm trên, DNNVV ở Việt Nam có một số ưu thế và
hạn chế sau:
Ưu thế:


8

Một là, dễ điều chỉnh SXKD để thích ứng với sự biến đổi của thị
trường. Với quy mô nhỏ, hệ thống tổ chức sản xuất, quản lý gọn nhẹ, cơ sở
vật chất kỹ thuật không lớn, công việc điều hành mang tính trực tiếp, lại có
mối liên hệ trực tiếp với thị trường và người tiêu dùng nên DNNVV có thể
phản ứng nhanh nhạy với những biến động của thị trường, dễ dàng thay đổi
sản xuất, chuyển hướng kinh doanh theo yêu cầu của thị trường.
Hai là, dễ khởi nghiệp. Phần lớn DNNVV có thể dễ dàng được khởi
nghiệp từ khi có ý tưởng. Vì DNNVV không yêu cầu kết cấu hạ tầng quá cao,
vốn đầu tư ban đầu cho việc xây dựng cơ sở vật chất, đất đai, nhà xưởng
thường không lớn, có thể tận dụng được các nguồn lực sẵn có như nhà cửa,
nhân lực, vật liệu... để tiến hành SXKD. Đây là điều kiện thuận lợi để các
tầng lớp dân cư với các điều kiện văn hóa, giáo dục khác nhau có cơ hội lập
nghiệp và có việc làm.
Ba là, suất đầu tư thấp và thu hồi vốn nhanh. Do quy mô nhỏ lại phát

huy được các nguồn lực tại chỗ như tài nguyên, nhà cửa, lao động, vốn nhàn
rỗi từ các khu vực dân cư... cho SXKD và hoạt động chủ yếu trong các ngành
nghề truyền thống, trong các lĩnh vực về thương mại, dịch vụ, công nghiệp nên
suất đầu tư thấp, có khả năng thu hồi vốn nhanh.
Hạn chế:
Bên cạnh những ưu thế trên, DNNVV có những hạn chế sau:
Một là, khả năng tiếp cận thị trường vốn hạn chế. Hiện nay, các
DNNVV đang gặp rất nhiều khó khăn về vốn sản xuất, vốn đầu tư mở rộng
SXKD nhưng khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng chính thức còn nhiều
khó khăn. DNNVV khó có khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của hệ
thống ngân hàng, vì thủ tục thế chấp phiền hà, cách xác định giá trị tài sản thế
chấp để vay vốn không hợp lý, trong khi đó trình độ lập hồ sơ vay vốn, chế độ
kế toán, tài sản thế chấp của DNNVV lại hạn chế.
Hai là, sức cạnh tranh của sản phẩm còn nhiều hạn chế. Do quy mô và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

năng lực sản xuất hạn chế, chi phí sản xuất lớn nên giá thành cao, chất lượng
sản phẩm còn thấp và thiếu ổn định, mẫu mã hàng hoá thường lạc hậu, chưa
đa dạng, không hấp dẫn người mua.
Ba là, khả năng mở rộng thị trường, đặc biệt là thị trường thế giới còn
nhiều hạn chế. Điều này, một mặt, là do sức cạnh tranh sản phẩm hàng hóa
của các DNNVV còn rất hạn chế. Mặt khác, đại bộ phận DNNVV chưa nắm
bắt được nhu cầu của thị trường thế giới, không hiểu hệ thống luật pháp và
phương thức kinh doanh của các nước khác, thiếu vốn nên việc tiếp thị,
marketing còn rất hạn chế.
1.1.1.5. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Trên thế giới, kể cả ở các nước phát triển và đang phát triển, người ta
đều thừa nhận DNNVV đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh
tế và xã hội của mỗi quốc gia. ở nước ta, sau những năm đổi mới, vai trò đó
càng được khẳng định và được thể hiện qua các mặt sau đây:
Một là, đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế. Theo số liệu
thống kê hàng năm và theo đánh giá của các chuyên gia, thì

mỗi năm

DNNVV đã đóng góp khoảng 25%-26% GDP. Trong những năm gần đây,
với sự phát triển mạnh mẽ của mình, khả năng đóng góp của DNNVV vào
GDP ngày càng tăng.
Hai là, góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá. Điều đó thể hiện qua đóng góp của các DNNVV vào
sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế hàng năm. Phát triển DNNVV
còn có ý nghĩa đặc biệt đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn. DNNVV phát
triển đã đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn theo hướng thúc đẩy thương mại, dịch vụ ở nông thôn phát triển, xóa dần
tình trạng thuần nông và độc canh.
Ba là, góp phần quan trọng giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho
người lao động, góp phần ổn định chính trị, xã hội. Tăng trưởng kinh tế luôn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10

phải đi kèm với giải quyết những khó khăn, bức xúc trong xã hội, trong đó
giải quyết vấn đề thất nghiệp là một trong những khó khăn lớn nhất mà bất kỳ
chính phủ nước nào cũng phải quan tâm. Sau những năm đổi mới, sự phát

triển của các DNNVV không những đáp ứng các nhu cầu hàng hoá, dịch vụ
của nhân dân mà trước đây Nhà nước còn phải bao cấp mà còn tạo ra nhiều
việc làm cho mọi đối tượng trong xã hội, từ thành thị đến nông thôn, từ lao
động phổ thông đến lao động có trình độ. Sự tăng trưởng lâu dài và ổn định
của các DNNVV sẽ góp phần tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống
của người dân, qua đó góp phần quan trọng đảm bảo ổn định chính trị, xã hội.
Bốn là, làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn. Với sự góp mặt
của các DNNVV, số lượng các doanh nghiệp trong nền kinh tế tăng lên rất
lớn, kéo theo sự tăng lên về chủng loại, mặt hàng, dịch vụ... Quá trình này
làm tăng thêm mức độ cạnh tranh trong nền kinh tế, người tiêu dùng sẽ được
hưởng sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt hơn, giá cả rẻ hơn, phương thức
phục vụ văn minh, tiện lợi hơn.
Tóm lại, DNNVV có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước và vai trò này ngày càng tăng lên cùng với quá trình
CNH, HĐH: Là động lực cho phát triển kinh tế, tạo việc làm, huy động các
nguồn lực trong nước, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần giữ vững ổn định
chính trị, xã hội.
1.1.2. Năng lực cốt lõi của các doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi (năng lực tạo sự khác biệt) là sức mạnh độc đáo cho
phép công ty đạt được sự vượt trội về hiệu quả, chất lượng, cải tiến và đáp
ứng khách hàng, do đó tạo ra giá trị vượt trội và đạt được ưu thế cạnh tranh.
Doanh nghiệp có năng lực cốt lõi có thể tạo ra sự khác biệt cho các sản phẩm
của nó hoặc đạt được chi phí thấp hơn so với đối thủ. Với thành tích đó nó đã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11


tạo ra nhiều giá trị hơn đối thủ và sẽ nhận được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn trung
bình ngành.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

Năng lực cốt là những năng lực mà doanh nghiệp có thể thực hiện tốt
hơn những năng lực khá trong nội bộ, năng lực đó mang tính trung tâm đối với
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực cốt lõi là sự hợp nhất, gom tụ
tất cả công nghệ và chuyên môn của công ty vào thành một trọng điểm, một
mũi nhọn nhất quán. Nhiều gợi ý cho rằng công ty nên xác định và tập trung
vào 3 hoặc 4 năng lực cốt lõi. Các năng lực cốt lõi phải khác biệt nhau.
Năng lực cốt lõi là nhân tố đặc biệt mà một doanh nghiệp nhìn nhận như
là khả năng cốt lõi của mình. Năng lực cốt lõi phải thỏa mãn 3 tiêu chí sau:
- Khả năng đó đem lại lợi ích cho khách hàng.
- Khả năng đó đối thủ cạnh tranh rất khó bắt chước.
- Có thể vận dụng khả năng đó để mở rộng cho nhiều sản phẩm và thị
trường khác.
Năng lực cốt lõi có thể là công nghệ, bí quyết kỹ thuật, mối quan hệ
thân thiết với khách hàng, hệ thống phân phối, thương hiệu mạnh. Năng lực
cốt lõi tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
Năng lực cốt lõi có thể tồn tại dưới nhiều dạng bao gồm cả bí quyết, kỹ
thuật, quy trình tốt và hoặc các mối quan hệ gần gũi với khách hàng và nhà
cung cấp. Năng lực cốt lõi cũng có thể bao gồm việc phát triển sản phẩm hoặc
văn hóa công ty ví dụ như sự tận tâm của nhân viên. Năng lực cốt lõi là thế
mạnh đặc biệt liên quan đến các tổ chức khác trong ngành - những tổ chức là

cơ sở cơ bản làm tăng giá trị gia tăng. Những năng lực cốt lõi có thể là thái độ
học tập trong các tổ chức, liên quan đến việc liên kết các kỹ năng sản xuất đa
dạng và tích hợp nhiều công nghệ. Đó là truyền thông, sự gắn kết và cam kết
làm việc lâu dài tại nhiều nước của tổ chức. Rất ít công ty có thể xây dựng các
nhà lãnh đạo tầm thế giới chỉ trong năm hoặc sáu năng lực cơ bản.
1.1.2.2. Nhận diện và củng cố năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi không phải tự nhiên mà có. Nó được hình thành và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×