Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười
tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2Kỹ năng:
-
Trình bày đúng hình thức.
-
Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
Hoạt động của Trò
- Hát
2. Bài cũ (3’) Voi nhà.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội,
lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
- 4 HS lên bảng viết bài, cả
lớp viết vào giấy nháp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS dưới lớp nhận xét bài
của các bạn trên bảng.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta
điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu
trên bảng và nêu cách trình bày một
đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải
viết hoa?
- Giới thiệu về vua Hùng
Vương thứ mười tám. Oâng
có một người con gái xinh
đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua
kén chồng cho con gái thì
đã có hai chàng trai đến cầu
hôn.
- Khi trình bày một đoạn
văn, chữ đầu đoạn phải viết
hoa và lùi vào một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn
và các chữ chỉ tên riêng
như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- tuyệt trần, công chúa,
chồng, chàng trai, non cao,
nước,…
- giỏi, thẳm,…
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt
đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có
dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết
vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi
cho HS, nếu có.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn
lại để chấm sau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
- 2 HS làmbài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào Vở bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:
chính tả
Bài 1
-
Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức
cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm
xong đầu tiên được tuyên dương.
- trú mưa, chú ý; truyền tin,
chuyền cành; chở hàng, trở
về.
- số chẵn, số lẻ; chăm chỉ,
lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
- HS chơi trò tìm từ.
Một số đáp án:
Bài 2
-
Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau
đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa
các nhóm. Trong cùng một khoảng
thời gian, nhóm nào tìm được nhiều
từ đúng hơn thì thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính
tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và
sạch, đẹp bài.
- Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
+ chổi rơm, sao chổi, chi chít,
chang chang, cha mẹ, chú bác,
chăm chỉ, chào hỏi, chậm
chạp,…; trú mưa, trang trọng,
trung thành, truyện, truyền tin,
trường học,…
+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu,
thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em,
biển cả,…; ngõ hẹp, ngã,
ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng,
rõ ràng, bãi cát, số chẵn,…