Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hãy sắp xếp các ý giữa cấu tạo và chức năng của tế
bào cho tương ứng:
Cấu tạo
1 – Màng sinh
chất
2 – Chất tế bào
3 – Nhân
Chức năng
a. Thực hiện các hoạt động sống chủ yếu
của tế bào.
b. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào. Giữ vai trò quan trọng trong sự di
truyền.
c. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
Câu 2: Cho các ý sau: 1. Mô biều bì 2. Mô liên kết 3. Mô cơ
4. Mô thần kinh
Chọn ý thích hợp điền vào cột trống (A) trong bảng sau:
Các loại mô
(A)
Chức năng (B)
- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
- Co, dãn tạo nên sự vận động các cơ quan
và vận động của cơ thể.
- Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung
thần kinh, xử lí thông tin. Điều hòa hoạt
động các cơ quan.
- Bảo vệ, hấp thụ và bài tiết.
Câu 3: Cơ thể người gồm mấy phần:
a) 1 phần
b) 2 phần
c) 3 phần
d) 4 phần
Câu 4: Tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể vì:
a) Năng lượng do tế bào tạo ra cung cấp cho mọi hoạt động của cơ
thể.
b) Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên và
sinh sản.
c) Tế bào cấu tạo nên cơ thể.
d) Cả a và b.
Câu 5: Phản xạ là gì?
a) Là tác động qua lại giữa cơ thể và môi trường.
b) Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường
thông qua sự điều khiển của hệ thần kinh.
c) Là kích thích của môi trường lên cơ thể.
d) Là phản ứng của cơ thể với môi trường.
PHẦN B – TỰ LUẬN:
Câu 1: Bằng ví dụ em hãy phân tích sự phối hợp hoạt động các
hệ cơ quan trong cơ thể.
Câu 2: Phản xạ là gì? Lấy ví dụ về phản xạ.
Câu 3: Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung
thần kinh trong phản xạ đó.
Chương II: VẬN ĐỘNG
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các thông tin sau:
1. Cột sống cong 4 chỗ.
2. Lồng ngực hẹp trước – sau.
3. Xương chậu nở, xương đùi to, khỏe.
4. Cơ vận động lưỡi phát triển.
5. Tay có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón kia.
6. Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
7. Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận
động ngón cái phát triển.
1/ Những đặc điểm nào của cơ thể thích nghi với dáng đứng
thẳng và đi bằng hai chân:
a) 1, 2, 3, 6
b) 1, 4, 5, 7
c) 2, 4, 6, 7
d) 1, 3, 5, 7
2/ Những đặc điểm nào của cơ thể người thích nghi với lao động:
a) 1, 2
b) 3, 5
c) 6, 7
d) 5, 7
Câu 2: Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân gây mỏi cơ là:
a) Thiếu oxi cùng với sự tích tụ axit lactic gây đầu độc cơ.
b) Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng.
c) Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều oxi.
d) Các tế bào thải ra nhiều cacbonic.
Câu 3: Bộ xương người được chia làm mấy phần?
a) 5
b) 4
c) 3
d) 2
Câu 4: Đánh dấu (X) vào ô đúng:
Khớp
động
I – Một
số
loại
khớp:
II –
Chức
năng:
Khớp
bán
động
Khớp
bất
động
1. Khớp giữa các đốt
sống.
2. Khớp khủyu tay.
3. Khớp xương hộp sọ.
4. Khớp giữa xương chậu
và xương cột sống
1. Có tác dụng nâng đỡ,
bảo vệ.
2. Hạn chế hoạt động của
các khớp, bảo vệ các cơ
quan bên trong.
3.Đảm bảo cho cơ thể
vận động được dễ dàng
Câu 5: Cho các ý sau: “xương cẳng chân, xương đùi, xương ngón
chân, xương đai hông, xương cổ chân, xương bàn chân”.
Hãy sắp xếp các phần tương ứng giữa xương chi trên và
xương chi dưới:
Chi trên
Chi dưới
1
Xương đai vai
2
Xương cánh tay
3
Xương cẳng tay
4
Xương cổ tay
5
Xương bàn tay
6
Xương ngón tay
Câu 6: Chọn nội dung tương ứng với các phần cấu tạo ở cột “Chức
năng” điền vào cột “Trả lời”:
Các phần
xương
1. Sụn đầu
xương
2. Sụn tăng
trưởng
3. Mô xương
xốp
4. Mô xương
cứng
5. Tủy xương
Trả lời:
chức năng
phù hợp
Chức năng
a) Sinh hồng cầu, chứa mỡ
ở người già.
b) Giảm ma sát trong khớp.
c) Xương lớn lên về bề
ngang.
d) Phân tán lực, tạo ô chứa
tủy.
e) Chòu lực
g) Xương dài ra
PHẦN B – TỰ LUẬN:
Câu 1: Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghóa gì
đối với hoạt động của con người?
Câu 2: Xương được tạo nên từ những thành phần hóa học nào?
Thành phần hóa học của xương có ý nghóa gì đối với chức năng
xương?
Câu 3: Công của cơ là gì?
Câu 4: Những biện pháp tăng cường khả năng làm việc của
cơ?
Câu 5: Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người so
với hệ cơ Thú.
Câu 6: Cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh?
Chương III: TUẦN HOÀN
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Các giai đoạn của sự động máu:
a) Co mạch – Hình thành nút tiểu cầu – Đông máu.
b) Hình thành nút tiểu cầu – Mạch máu dính lại – Đông máu.
c) Co mạch – dính nội mạc lại – Hình thành nút tiểu cầu.
d) Hình thành nút tiểu cầu – Đông máu – Sự vón cục máu.
Câu 2: Phải luyện tim bằng cách nào?
a) Lao động chân tay, đi bộ.
b) Tập thể dục, thể thao thích hợp.
c) Không thức khuya, không hút thuốc lá, không uống rượu.
d) Cả a, b, c đúng.
Câu 3: Huyết áp cao nhất là ở:
a) Động mạch phổi.
b) Động mạch chủ.
c) Động mạch nhỏ.
d) Tónh mạch chủ.
Câu 4: Độ nhớt của máu do thành phần nào trong máu quyết
đònh?
a) Do hồng cầu.
b) Do thành phần protêin trong huyết tương.
c) Do bạch cầu và tiểu cầu.
d) Hai câu a và b đúng.
Câu 5: Thời gian co bóp nhòp nhàng của Tim theo chu kì bìnhh thường
khoảng 0,8 giây được chia ra như sau:
a) Tâm nhó co: 0,4 giây. Tâm thất co: 0,3 giây. Thời gian dãn chung:
0,1 giây.
b) Tâm nhó co: 0,3 giây. Tâm thất co: 0,4 giây. Thời gian dãn chung:
0,1 giây.
c) Tâm nhó co: 0,1 giây. Tâm thất co: 0,3 giây. Thời gian dãn chung:
0,4 giây.
d) Tâm nhó co: 0,1 giây. Tâm thất co: 0,4 giây. Thời gian dãn chung:
0,3 giây.
Câu 6: Nếu tim đập càng nhanh thì:
a) Thời gian co tim càng rút ngắn.
b) Thời gian nghỉ không thay đổi.
c) Hai câu a, b đúng.
d) Hai câu a, b sai.
Câu 7: Nguyên nhân của sự vận chuyển máu trong động mạch:
a) Sự chênh lệch huyết áp trong hệ mạch.
b) Nhờ sự đàn hồi của thành mạch.
c) Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của
lồng ngực khi hít vào và của tâm nhó khi dãn ra.
d) Hai câu a và b.
Câu 8: Bố có nhóm máu A, có 2 người con: một người con mang
nhóm máu A, một người con mang nhóm máu O.
Người con nào có huyết tương ngưng kết hồng cầu của bố?
a) Người con có nhóm máu A.
b) Người con có nhóm máu O.
c) Cả hai người.
d) Không có ai.
Câu 9: Câu nào sau đây không đúng:
a) Hồng cầu là tế bào có nhân, hình đóa lõm hai mặt.
b) Thành phần chủ yếu của hồng cầu là huyết sắc tố
(Hêmoglobin).
c) Chức năng của hồng cầu: vận chuyển oxi và cacbonic.
d) Hồng cầu là một loại tế bào máu.
Câu 10: Câu nào sau đây không đúng?
a) Ở vòng tuần hoàn nhỏ, máu từ tâm thất phải vào động
mạch phổi.
b) vòng tuần hoàn nhỏ, máu theo tónh mạch phổi về tâm nhó
trái giàu oxi.
c) vòng tuần hoàn lớn, máu từ tâm thất phải vào động
mạch chủ.
d) vòng tuần hoàn lớn, máu ở động mạch đi nuôi cơ thể
giàu oxi.
Câu 11: Cho các cụm từ: “luyện tim, động mạch, hệ tuần hoàn,
tim”
Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau:
“Tim khỏe mạnh sẽ làm cho …………………………………………… máu
hoạt động tốt. Ta cần phải ......................................... và có chế độ
sinh hoạt, ăn uống điều hòa, vệ sinh …………………………………… làm
cho cơ tim khỏe, sinh công lớn, tăng sức co tim để tăng khối lượng
máu đến …………………………… mà không cần tăng nhòp đập.”
Câu 12: Hãy đánh dấu (+) là máu truyền được, dấu (-) là máu
không truyền được giữa người cho và người nhận trong bảng sau:
Huyết tương của
Hồng cầu của các nhóm máu người cho
nhóm máu người
(có kháng nguyên)
nhận (có kháng
A
B
AB
O
thể)
α
β
α và β
Không có α vàβ
Câu 13: Cho các ý trả lời: Tónh mạch, mao mạch, động mạch
lớn, động mạch vừa, động mạch nhỏ, động mạch chủ.
Hãy sắp xếp các ý trả lời vào sơ đồ sau đây để thấy được
huyết áp giảm dần trong các mạch:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Câu 14: Cho các ý trả lời: Tónh mạch chủ, tónh mạch phổi, mao
mạch, mao mạch phổi, động mạch chủ, động mạch phổi, tâm
nhó trái, tâm nhó phải, tâm thất trái, tâm thất phải.
Hãy sắp xếp ý trả lời vào các sơ đồ sau:
a) Vòng tuần hoàn lớn:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
b) Vòng tuần hoàn nhỏ:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
PHẦN B – TỰ LUẬN:
Câu 1: Bạch cầu đã bảo vệ cơ thể như thế nào?
Câu 2: Miễn dòch là gì? Có những loại miễn dòch nào? Ví dụ.
Câu 3: Hãy thiết lập sơ đồ truyền máu.
Câu 4: Trình bày cấu tạo tim.
Câu 5: Tim hoạt động như thế nào? Vì sao tim có thể làm việc
liên tục và suốt đời?
Câu 6: Huyết áp là gì? Huyết áp tối đa trong trường hợp nào?
Câu 7: Có những biện pháp nào để bảo vệ, tránh các tác
nhân có hại cho tim mạch?
Câu 8: Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch.
Chương IV: HÔ HẤP
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
a) Thở sâu và giảm nhòp thở.
b) Thở bình thường.
c) Tăng nhòp thở.
d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 2: Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
a) Bệnh Sars, bệnh lao phổi.
b) Bệnh cúm, bệnh ho gà.
c)
d)
Câu
a)
Bệnh thương hàn, thổ tả, kiết lò, bệnh về giun sán…
Hai câu a, b đúng.
3: Khi cơ làm việc nhiều sẽ gây thở gấp vì:
Cơ thải nhiều CO. Hb kết hợp với CO tạo thành HbCO tác động
lên trung khu hô hấp và gây thở gấp để tăng O 2 cung cấp cho
cơ.
b) Cơ thải nhiều O2. Hb kết hợp với O2 tạo thành HbO2 tác động
lên trung khu hô hấp và gây thở gấp để tăng O 2 cung cấp cho
cơ.
c) Cơ thải nhiều CO2. Hb kết hợp với CO 2 tạo thành HbCO2 tác
động lên trung khu hô hấp và gây thở gấp để tăng O 2 cung
cấp cho cơ.
d) Ba câu a, b, c sai
Câu 4: Cho các ý trả lời:
1. Khoang mũi
2. Khí quản và phế quản
3. Thanh quản
4. Phổi
a) Ngăn bụi và diệt khuẩn.
b) Nhận không khí từ khoang mũi, hầu chuyển vào khí quản.
c) Phát âm.
d) Không khí dễ đi qua.
e) Chống bụi, vi khuẩn và vật lạ.
f) Đảm bảo cho sự trao đổi khí giữa máu với không khí trong phế
nang dễ dàng.
g) Làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
h) Sưởi ấm và làm ẩm không khí.
i) Ngăn thức ăn không cho lọt vào khí quản trong lúc nuốt thức
ăn.
- Điền ý 1, 2, 3, 4 vào cột (A) trong bảng sau.
- Điền ý a, b, c … vào cột (C) cho phù hợp giữa cấu tạo và chức
năng trong bảng sau:
Cơ quan
Cấu tạo
hô
(B)
hấp
(A)
………… - Thành có phủ một lớp biểu bì có lông
………
và tuyến dày.
- Dưới lớp biểu bì có mạng lưới mao mạch
dày đặc.
- Gồm nhiều mảnh sụn khớp với nhau.
………… - Sụn thanh nhiệt.
………
- Hai thành bên có những dây thanh âm
chằng từ trước ra sau tạo thành khe thanh
âm.
…………
………
…………
………
Chức
năng
(C)
……………
……
……………
……
……………
……
……………
……
……………
……
- Gồm nhiều vành sụn hình móng ngựa.
……………
- Mặt trong được phủ bằng một lớp biểu bì
……
có tuyến nhầy và lông tơ.
……………
……
- Gồm 2 lá, có nhiều phế nang (700 – 800 ……………
triệu).
……
- Phế nang là một túi mỏng được bao quanh ……………
bằng mạng lưới mao mạch dày đặc.
……
Câu 5: Cho các ý trả lời sau:
- Hãy điền vào cột (A), (B) trong bảng sau
a) Dãn ra;
b) Trở về vò trí cũ;
c) Nhỏ lại;
d)
Ra ngoài;
e) Nâng lên
g) Hạ xuống;
h) Co lại;
i) Rộng thêm;
l) Vào
phổi.
Cử động hô hấp
Hít vào (A)
Thở ra (B)
1. Cơ liên sườn
ngoài.
2. Cơ hoành.
3. Lồng ngực.
4. Phổi.
5.Không
khí
di
chuyển.
PHẦN B- TỰ LUẬN:
Câu 1: Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể
sống?
Câu 2: Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3- 5 phút thì
máu qua phổi sẽ chẳng còn oxi đề mà nhận.
Câu 3: Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở người.
Câu 4: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
Chương V: TIÊU HÓA
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Hậu quả của thức ăn còn bám lại trên răng buổi tối là:
a) Tạo ra môi trường axit phá hủy men răng, ngà răng, gây viêm
tủy răng.
b) Gây hôi miệng.
c) Làm cho nước bọt tiết ra nhiều hơn để tiêu hóa thức ăn.
d) Hai câu a, b đúng.
Câu 2: Biện pháp giữ vệ sinh răng là:
a) Chải răng đúng cách sau khi ăn buổi sáng, trưa và nhất là
buổi tối.
b) Không ăn thức ăn cứng, chắc dễ vỡ men răng.
c) Khám răng để phát hiện và chăm sóc theo đònh kì.
d) Gồm cả a, b, c.
Câu 3: Các bệnh nào dễ truyền nhiễm qua đường tiêu hóa?
a) Bệnh Sars, bệnh lao phổi.
b) Bệnh cúm, bệnh ho gà.
c) Bệnh thương hàn, thổ tả, kiết lò, tiêu chảy, bệnh về giun sán.
d) Hai câu a, b đúng.
Câu 4: Các chức năng điều hòa chính của gan:
a) Điều hòa glucozơ, điều hòa các axit amin, điều hòa protein
huyết tương, điều hòa lipit.
b) Dự trữ vitamin và các nguyên tố vô cơ, sinh nhiệt, dự trữ
máu.
c) Tạo ra urê, phá hủy hồng cầu già, khử độc.
d) Hai câu a, b đúng.
Câu 5: Các cơ chế chính của sự hấp thụ bò động các chất dinh
dưỡng trong cơ thể:
a) Cơ chế thẩm thấu, cơ chế lọc, cơ chế khuếch tán.
b) Sự vận chuyển tích cực hay hoạt tải và các quá trình tiết chất
vào lòng ống tiêu hóa.
c) Thực bào (tiêu hóa nội bào).
d) Nhờ đừơng máu và đường bạch huyết.
Câu 6: Câu nào dưới đây không được coi là chức năng của hệ
tiêu hóa của người?
a) Xử lí cơ học thức ăn.
b) Giải phóng năng lựơng trong quá trình oxi hóa các thành phần
thức ăn.
c) Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được.
d) Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài.
Câu 7: Cho các từ, cụm từ: “cholesteron, bụng đói, sỏi mật,
dòch mật, muối mật…”
Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau:
“Khi bụng đói, sự tiết ………………………………… sẽ giảm, thành
phần trong ……………………………… cũng sẽ phát sinh những thay đổi,
hàm
lượng
………………………………………
giảm,
……………………………………… lắng đọng trong túi mật lâu dần hình
thành sỏi cholesteron. Nếu thường xuyên không ăn sáng, để
……………………… quá lâu sẽ bò bệnh …………………………”
PHẦN B – TỰ LUẬN:
Câu 1: Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì?
Câu 2: Hãy giải thích nghóa đen về mặt sinh học của thành ngữ:
“Nhai kỹ no lâu”.
Câu 3: Khi ta ăn cháo hay uống sữa, loại thức ăn này có thể
được biến đổi trong khoang miệng như thế nào?
Câu 4: Ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào?
Câu 5: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu của ruột non là gì? Với một
khẩu phần đầy đủ chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành
phần các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hóa ở ruột non là gì?
Câu 6: Gan đảm nhận vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở người?
Câu 7: Cần làm gì để bảo vệ hệ tiêu hóa tránh các tác nhân
có hại?
Chương VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?
a) Không có đồng hóa thì không có chất sử dụng trong dò hóa,
không có dò hóa thì không có năng lượng và nguyên liệu để
tổng hợp các chất trong đồng hóa.
b) Nếu đồng hóa là quá trình tổng hợp nên những chất đặc
trưng của cơ thể thì dò hóa là qúa trình phân giải các chất do
đồng hóa tạo nên.
c) Đồng hóa và dò hóa luôn luôn giữ mối quan hệ cân bằng.
d) Đồng hóa có tích lũy năng lựơng thì dò hóa lại giải phóng
năng lượng.
Câu 2: Năng lượng giải phóng trong quá trình dò hóa được sử dụng
như sau:
a) Tổng hợp nên chất sống mới của cơ thể.
b) Sinh ra nhiệt để bù lại lượng nhiệt mất đi của cơ thể.
c) Tạo ra công để sử dụng trong các hoạt động sống.
d) Cà a, b, c đúng.
Câu 3: Người sẽ chết nếu thân nhiệt:
a) 38oC.
b) Tăng quá 44oC.
c) Giảm xuống dưới 20oC.
d) Cả hai câu b, c đúng.
Câu 4: Khi trời nóng, các hình thức điều hòa thân nhiệt:
a) Giảm thoát nhiệt, tăng sinh nhiệt.
b) Giảm sinh nhiệt, tăng thóat nhiệt.
c) Giảm sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt.
d) Tăng sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt.
Câu 5: Khi trời lạnh, các hình thức điều hòa thân nhiệt:
a) Giảm thoát nhiệt, tăng sinh nhiệt.
b) Giảm sinh nhiệt, tăng thóat nhiệt.
c) Giảm sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt.
d) Tăng sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt.
Câu 6: Run là sự co cơ liên tiếp góp phần:
a) Giảm sinh nhiệt.
c) Tăng thoát nhiệt.
b) Tăng sinh nhiệt.
d) Làm cơ thể hạ nhiệt.
Câu 7: Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào chứa nhiều
vitamin A và vitamin D:
a) Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
b) Bơ, trứng, dầu cá.
c) Rau xanh, cà chua, quả tươi.
d) Gan, thòt bò, trứng, hạt ngũ cốc.
Câu 8: Trong các loại thức ăn sau, thức ăn nào chứa nhiều vitamin
C:
a) Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
b) Bơ, trứng, dầu cá.
c) Rau xanh, cà chua, quả tươi.
d) Gan, thòt bò, trứng, hạt ngũ cốc.
Câu 9: Trong các loại thức ăn sau, thức ăn nào chứa nhiều vitamin
E:
a) Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
b) Bơ, trứng, dầu cá.
c) Rau xanh, cà chua, quả tươi.
d) Gan, thòt bò, trứng, hạt ngũ cốc.
Câu 10: Vitamin nào không có trong thức ăn mà chủ yếu được tạo
ra do sự tổng hợp của vi khuẩn có trong ruột?
a) A
b) B
c) K
d) E
Câu 11: Vitamin E có vai trò:
a) Tham gia vào cơ chế đông máu.
b) Làm cho sự phát dục bình thường.
c) Chống lão hóa, bảo vệ tế bào.
d) Hai câu b, c đúng.
Câu 12: Thiếu vitamin nào sẽ gây bệnh tê phù, viêm dây thần
kinh?
a) B1
b) B2
c) B12
d) PP.
Câu 13: Muối khoáng nào là thành phần cấu
trong hồng cầu?
a) Natri
b) Canxi
c) Sắt
Câu 14: Muối khoáng nào là thành phần chính
a) Natri
b) Canxi
c) Sắt
tạo của Hêmôglobin
d) Iốt.
trong xương, răng?
d) Iốt.
PHẦN B – TỰ LUẬN:
Câu 1: Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong sự trao đổi chất ở tế
bào?
Câu 2: Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc
trưng cơ bản của cơ thể sống?
Câu 3: Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa và tiêu hóa, dò
hóa với bài tiết?
Câu 4: Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dò hóa.
Câu 5: Hãy giải thích các câu:
“Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.
“Rét run cầm cập”
Câu 6: Đề phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và sinh
hoạt hằng ngày em cần chú ý những điểm gì?
Câu 7: Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ
khi mang thai?
Câu 8: Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người? Ví dụ.
Câu 9: Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để
nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình?
ĐÁP ÁN:
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
A – Trắc nghiệm:
Câu 1: 1 – c;
2 – a;
3–b
Câu 2: 2 – 3 – 4 – 1
Câu 3: c
Câu 4: d
Câu 5: b
B – Tự luận:
1. Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, các hệ cơ
quan khác cũng tăng cường hoạt động: tim đập nhanh và mạnh hơn,
thở sâu hơn và nhanh hơn, mồ hôi tiết nhiều hơn, … Điều đó chứng
tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
2.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lới kích thích của môi
trường thông qua hệ thần kinh.
- Ví dụ: Tay chạm phải ca nước nóng, giật tay lại.
3. Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ trên: Khi
tay chạm vật nóng, trên bề mặt da tay sẽ xuất hiện luồng xung
thần kinh theo nơron hướng tâm về trung ương thần kinh (tủy sống),
tại trung ương thần kinh xảy ra quá trình xử lí thông tin (nơron trung
gian), xung thần kinh trả lời kích thích sẽ theo nơron li tâm đến cơ quan
phản ứng (cơ cánh tay) để phản ứng lại kích thích: giật tau lại.
Chương II: VẬN ĐỘNG
A – Trắc nghiệm:
Câu 1: 1 – a;
2–d
Câu 2: a
Câu 3: c
Câu 4:
Khớp
động
I – Một
số
loại
khớp:
II –
Chức
năng:
1. Khớp giữa các đốt
sống.
2. Khớp khủyu tay.
3. Khớp xương hộp sọ.
4. Khớp giữa xương chậu
và xương cột sống
1. Có tác dụng nâng đỡ,
bảo vệ.
2. Hạn chế hoạt động của
các khớp, bảo vệ các cơ
quan bên trong.
3.Đảm bảo cho cơ thể
vận động được dễ dàng
Khớp
bán
động
X
Khớp
bất
động
X
X
X
X
X
x
Câu 5:
1
2
3
4
5
6
Xương
Xương
Xương
Xương
Xương
Xương
Câu 6:
Các phần
xương
1. Sụn đầu
xương
2. Sụn tăng
trưởng
3. Mô xương
xốp
4. Mô xương
cứng
Chi trên
đai vai
cánh tay
cẳng tay
cổ tay
bàn tay
ngón tay
Trả lời:
chức năng
phù hợp
b
g
d
e
Chi dưới
Xương đai hông
Xương đùi
Xương cẳng chân
Xương cổ chân
Xương bàn chân
Xương ngón chân
Chức năng
a) Sinh hồng cầu, chứa mỡ
ở người già.
b) Giảm ma sát trong khớp.
c) Xương lớn lên về bề
ngang.
d) Phân tán lực, tạo ô chứa
tủy.
5. Tủy xương
a
e) Chòu lực
g) Xương dài ra
B – Tự luận:
1. * Do tư thế đứng thẳng và lao động mà xương tay và xương chân
có sự phân hóa:
- Đai vai: gồm 2 xương đòn và xương bả. Các khớp cổ tay và bàn
tay linh hoạt, ngón cái đối diện các ngón khác.
- Đai hông: tạo nên khung chậu vững chắc. Xương cổ chân có xương
gót phát triển về phía sau làm cho diện tích bàn chân đế lớn, đảm
bảo cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng. Xương bàn chân
hình vòm làm cho bàn chân có diện tích tiếp xúc với mặt đất nhỏ
hơn, giúp đi lại dễ dàng hơn.
2. Xương đïc tạo nên từ chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ
(muối khoáng):
- Thành phần hữu cơ là chất kết dính, đảm bảo sự đàn hồi của
xương.
- Thành phần vô cơ: Ca, P làm tăng độ cứng chắc của xương.
-> Nhờ vậy, xương là vững chắc, là cột trụ nâng đỡ cơ thể.
3. Công cơ: khi cơ co tạo ra một lực tác động lên vật làm vật di
chuyển tức là đã sinh ra công.
4. Biện pháp tăng cường khả năng làm việc của cơ: thường xuyên
rèn luyện cơ (tập thể dục thể thao, lao động vừa sức) kết hợp với
xoa bóp giúp tăng kích thước cơ, tăng sức chòu đựng của cơ, tinh
thần thoải mái…
5. Điểm tiến hóa:
- Cơ chi trên (tay) phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ phụ trách các
phần khác nhau giúp tay cử động linh hoạt hơn chân, thực hiện
nhiều động tác lao động phức tạp.
- Cơ chân lớn, khỏe.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ mặt phân hóa giúp con người biểu hiện tình cảm.
6. Để cơ thể phát triển cân đối cần:
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
- Lao động vừa sức.
- Để chống cong vẹo cột sống cần tránh mang vác quá nặng,
ngồi học đúng tư thế.
Chương III: TUẦN HOÀN
A – Trắc nghiệm:
Câu 1: a
Câu 2: d
Câu 3: b
Câu 4: d
Câu 5: c
Câu 6: d
Câu 7: d
Câu 8: b
Câu 9: a
Câu 10: c
Câu 11: hệ tuần hoàn – luyện tim – tim – động mạch.
Câu 12:
Huyết tương của
Hồng cầu của các nhóm máu người cho
nhóm máu người
(có kháng nguyên)
nhận (có kháng
A
B
AB
O
thể)
α
+
+
β
+
+
α và β
+
Không có α vàβ
+
+
+
+
Câu 13:
Động mạch chủ – động mạch lớn – động mạch vừa – động mạch
nhỏ – mao mạch – tónh mạch.
Câu 14:
a) tâm thất trái – động mạch chủ – mao mạch – tónh mạch chủ –
tâm nhó phải.
b) tâm thất phải – động mạch phổiû – mao mạch phổi – tónh mạch
phổi – tâm nhó trái.
B – Tự luận:
1. 3 hàng rào phòng thủ của bạch cầu:
- Sự thực bào, được thực hiện bởi bạch cầu trung tính và bạch cầu
mono.
- Tế bào B tạo kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên của vi
khuẩn, vi rút …
- Tế bào T tạo ra Protein đặc hiệu phá hủy tế bào cơ thể bò nhiễm
bệnh.
2. Miễn dòch là khả năng cơ thể không mắc một bệnh truyền
nhiễm nào đó.
- Có 2 loại miễn dòch:
+ Miễn dòch tự nhiên: miễn dòch bẩm sinh, miễn dòch tập nhiễm.
+ Miễn dòch nhân tạo: chủ động tiêm vacxin phòng bệnh.
3. Sơ đồ truyền máu:
A
A
O
O
AB
AB
B
B
4. Cấu tạo tim:
- Tim được tạo nên từ mô liên kết và mô cơ tim tạo thành các
ngăn tim và các van tim:
+ Các ngăn tim: 4 ngăn tâm nhó trái, tâm nhó phải, tâm thất trái,
tâm thất phải trong đó tân thất trái có thành cơ tim dày nhất,
tâm nhó phải có thành cơ tim mỏng nhất.
+ Các van tim: van nhó – thất, van động mạch.
- Bao bọc tim có hệ mạch vành dẫn máu đi nuôi tim.
5.
- Tim hoạt động theo chu kì, mỗi chu kì khoảng 0,8 giây gồm 3 pha
+ Pha nhó co: 0,1 giây.
+ Pha thất co: 0,3 giây.
+ Pha dãn chung: 0,4 giây.
- Tim có thể làm việc liên tục và suốt đời vì các phần của tim có
sự hoạt động xen kẽ với nghỉ ngơi nên tim có thời gian phục hồi.
6. Huyết áp là áp lực của máu được tao ra do sự co bóp của tim
(tâm thất co). Huyết áp tối đa khi tâm thất co.
7. Biện pháp bảo vệ tim, mạch tránh các tác nhân có hại:
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhòp tim đột
ngột:
+ Kiểâm tra sức khỏe đònh kì để phát hiện kòp thời các tật, bệnh
về tim.
+ Khi bò sốc cần điều chỉnh cơ thể kòp thời theo hướng dẫn của
bác só.
+ Không sử dụng các chất kích thích có hại cho sức khỏe: rượu. Bia,
thuốc lá, heroin, …
- Cần tiêm phòng và chữa trò kòp thời các bệnh liên quan đến tim,
mạch: cúm, thương hàn…
- Hạn chế ăn thức ăn có hại cho tim, mạch: mỡ động vật…
8. Biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: tập thể dục thể thao đều
đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp.
Chương IV: HÔ HẤP
A – Trắc nghiệm:
Câu 1: a
Câu 2: d
Câu 3: c
Câu 4:
Cơ quan
Cấu tạo
Chức
hô
(B)
năng
hấp
(C)
(A)
1
- Thành có phủ một lớp biểu bì có lông
a
và tuyến dày.
h
- Dưới lớp biểu bì có mạng lưới mao mạch
dày đặc.
3
- Gồm nhiều mảnh sụn khớp với nhau.
b
- Sụn thanh nhiệt.
i
- Hai thành bên có những dây thanh âm
c
chằng từ trước ra sau tạo thành khe thanh
âm.
2
- Gồm nhiều vành sụn hình móng ngựa.
d
- Mặt trong được phủ bằng một lớp biểu bì
e
có tuyến nhầy và lông tơ.
4
- Gồm 2 lá, có nhiều phế nang (700 – 800
g
triệu).
f
- Phế nang là một túi mỏng được bao quanh
bằng mạng lưới mao mạch dày đặc.
Câu 5:
Cử động hô hấp
Hít vào (A)
Thở ra (B)
1. Cơ liên sườn
h
a
ngoài.
2. Cơ hoành.
g
e
3. Lồng ngực.
i
b
4. Phổi.
a
h
5. Không khí di
l
d
chuyển.
B- Tự luận:
1. Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào để tham gia vào các phản ứng
tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể,
đồng thời thải loại cacbonic ra khỏi cơ thể.
2. Trong 3 – 5 phút ngừng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lưu
thông, nhưng tim không ngừng đập, máu không ngừng lưu thông qua
các mao mạch phổi, trao đổi khí ở phổi cũng không ngừng diễn ra:
oxi trong không khí ở phổi không ngừng khuếch tán vào máu và
cacbonic không ngừng khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ oxi trong
không khí ở phổi hạ thấp tới mức không thể khuếch tán vào phổi
nữa.
3. Trình bày tóm tắt:
- Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng
ngực mà ta thực hiện động tác hít vào và thở ra, giúp không khí
trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của oxi từ không khí ở
phế nang vào máu và của cacbonic từ máu vào không khí của phế
nang.
- Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của oxi từ máu vào
tế bào và của cacbonic từ tế bào vào máu.
4. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe: vì khói thuốc lá co nhiều chất
độc có hại cho hệ hô hấp như:
- CO: chiếm chỗ của oxi trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng
thái thiếu oxi đặc biệt là khi hoạt động mạnh.
- NOx: gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể
gây chết ở liều cao.
- Nicotin: làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu
quả lọc sạch không khí; có thể gây ung thư phổi.
Chương V: TIÊU HÓA
A – Trắc nghiệm:
Câu 1: d
Câu 2: d
Câu 3: c
Câu 4: d
Câu 5: a
Câu 6: b
Câu 7: dòch mật – dòch mật – muối mật – cholesteron – bụng đói – sỏi
mật.
B – Tự luận:
1. Vai trò của tiêu hóa là biến đổi thức ăn thành các chất dinh
dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ
các chất bã trong thức ăn.
2. Nghóa đen về mặt sinh học của thành ngữ: “Nhai kỹ no lâu”là: khi
nhai càng kỹ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được
nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.
3. Sự tiêu hóa của cháo, sữa trong khoang miệng:
- Với cháo, sẽ được thấm nước bọt, một phần tinh bột chín trong
cháo được enzim amilaza trong nước bọt phân giải thành đường
mantozơ.
- Với sữa, cũng được thấm nước bọt nhưng sự tiêu hóa hóa học
không diễn ra ở khoang miệng do thành phần hóa học của sữa là
protein và đường.
4. Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày:
- Tiết dòch vò.
- Biến đổi lí học của thức ăn.
- Biến đổi hóa học của thức ăn.
- Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột.
5. a) Hoạt động tiêu hóa chủ yếu của ruột non là sự biến đổi hóa
học của thức ăn đưới tác dụng của enzim trong dòch tiêu hóa (dòch
mật, dòch ruột, dòch tụy).
b) Với một khẩu phần đầy đủ và sự tiêu hóa có hiệu quả thì
thành phần các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hóa ở ruột non là:
đường đơn, các axit amin, glixêrin và axit béo, các vitamin và muối
khoáng.
6. Vai trò của gan trong quá trình tiêu hóa ở người:
- Tiết ra dòch mật giúp tiêu hóa lipit.
- Khử các chất độc lọt vào mao mạch máu cùng các chất dinh
dưỡng.
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn đònh.
7. Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa tránh các tác nhân có hại và
hoạt động tiêu hóa có hiệu quả:
- Hình thành thói quen ăn uống hợp vệ sinh.
- n khẩu phần ăn hợp lí,
- n uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi ăn.
Chương VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
A – Trắc nghiệm:
Câu 1: c
Câu 2: d
Câu 3: d
Câu 4: b
Câu 5: a
Câu 6: b
Câu 7: b
Câu 8: c
Câu 9: a
Câu 10: c
Câu 11: d
Câu 12: a
Câu 13: c
Câu 14: b
B – Tự luận:
1. Vai trò của hệ tuần hoàn trong trao đổi chất ở tế bào: vận
chuyển các chất: chất dinh dưỡng, oxi từ máu chuyển qua nước mô
tới tế bào để tế bào thực hiện các chức năng sinh lí. Khí cacbonic
và chất bài tiết từ tế bào đổ vào nước mô rồi chuyển vào
máu, nhờ máu chuyển tới cơ quan bào tiết.
2. Nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đăïc trưng của cơ thể
sống vì: mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng, năng
lượng được giải phóng từ qúa trình chuyển hóa. Nếu không có
chuyển hóa thì không có hoạt động sống.
3. So sánh:
Đồng hóa:
Tiêu hóa:
- Tổng hợp chất đặc trưng.
- lấy thức ăn biến đổi thành
- Tích lũy năng lượng ở các chất dinh dưỡng hấp thụ vào
liên kết hóa học.
máu…
Dò hóa:
Bài tiết:
- Phân giải các chất đặc trưng - Thải các sản phẩm phân
thành chất đơn giản.
hủy và sản phẩm thừa ra môi
- Bẻ gãy liên kết hóa học giải trường ngoài như nước tiểu,
phóng năng lượng.
mồ hôi…
Xảy ra ở tế bào
Xảy ra ở các cơ quan.
4. Mối quan hệ: các chất được tổng hợp từ đồng hóa là nguyên
liệu cho dò hóa. Do đó, năng lượng được tích lũy ở đồng hóa sẽ
được giải phóng trong quá trình dò hóa để cung cấp trở lại cho hoạt
động tổng hợp của đồng hóa. Hai quá trình này trái ngược nhau,
mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau. Nếu không có đồng
hóa thì không có nguyên liệu cho dò hóa và không có dò hóa thì
không có năng lượng cho hoạt động đồng hóa.
5. Giải thích:
- Trời nóng chóng khát: Khi trời nóng, sự tỏa nhiệt và thoát mồ
hôi của cơ thể tăng -> cơ thể mất nước nhanh, cần uống nước
nhiều để bổ sung lượng nước đã mất.
- Trời mát chóng đói: Khi trời mát (lạnh) để duy trì nhiệt độ cơ
thể ổn đònh cơ thể phải tăng sinh nhiệt, lúc này các tế bào cơ
thể phải hoạt động nhiều, sử dụng nhiều chất dinh dưỡng nên
nhanh đói.
6. Để phòng cảm nóng, cảm lạnh:
- Đi nắng cần đội mũ nón.
- Không chơi thể thao ngoài trời nắng và nhiệt độ không khí cao.
- Trời nóng, sau khi lao động nặng hoặc đi nắng về, mồ hôi ra
nhiều không được tắm ngay, không ngồi nơi lộng gió, không bật
quạt quá mạnh.
- Trời rét cần giữ ấm cơ thể nhất là cổ, ngực, chân; không
ngồi nơi hút gió.
- Rèn luyện thể dục thể thao hợp lí để tăng khả năng chòu đựng
của cơ thể.
- Trồng cây xanh tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư.
7. Cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ đang mang
thai: Sắt cần cho sự tạo hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hóa.
Vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát
triển tốt, người mẹ khỏe mạnh.
8. Nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người vì: phụ thuộc các yếu
tố: kích thước cơ thể, độ tuổi, dạng hoạt động, trạng thái cơ thể…
Ví dụ: Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành
đặc biệt là protêin vì cần tích lũy chất dinh dưỡng cho cơ thể phát
triển.
9. a) Bữa ăn hợp lí, có chất lượng:
- Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng.
- Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần của
thức ăn.
b) Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần:
- Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng được nhu cầu
ăn uống.
- Làm cho bữa ăn hấp dẫn, ăn ngon miệng bằng cách:
+ Chế biến hợp khẩu vò.
+ Bàn ăn và bát đũa sạch sẽ.
+ Trình bày món ăn đẹp, hấp dẫn.
+ Tinh thaàn saûng khoaùi, vui veû.
----------------------