Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

BC số 4 chuyên đề về môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 22 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI


Nội dung báo cáo
I. Các Khái niệm
II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
III. Đánh giá và kết luận


I. CÁC KHÁI NIỆM

1.

QHMT được hiểu là việc xác lập các mục tiêu môi trường mong
muốn; đề xuất và lựa chọn phương án, giải pháp để bảo vệ, cải thiện và phát
triển một hay những môi trường thành phần hoặc tài nguyên của môi trường
nhằm tăng cường một cách tốt nhất năng lực, chất lượng của chúng theo
mục tiêu đã đề ra.
QHMTĐT không chỉ là một tài liệu mang tính chiến lược định hướng trong
tương lai, mà còn có ý nghĩa kiểm soát thực tiễn trong suốt quá trình phát
triển của đô thị.
2. Các loại quy hoạch môi trường:
* QHMT tổng thể: là quy hoạch môi trường một cách tổng hợp nhất,
chú ý tổng quan đến mọi đối tượng.
* QHMT chuyên ngành: có thể làm quy hoạch riêng cho một bộ phận
chức năng nào đó hoặc môi trường theo đặc trưng của vùng.
Nếu phân cấp quy hoạch theo không gian ta có các loại quy hoạch
sau: Quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, điểm dân cư.



I. CÁC KHÁI NIỆM
3. Hình thức:
 QH một thành phần của MT (QH cây xanh, nước, chất thải rắn…
 QH môi trường tổng thể vùng, khu vực (QH tất cả các thành phần MT lưu
vực sông, hồ, vùng sinh thái…)
4. Quy trình của QHMT đô thị:
 Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin về điều kiện môi trường khu vực
nghiên cứu
 Bước 2: Xem xét các khía cạnh môi trường quan tâm và những vấn đề môi
trường bức xúc.
 Bước 3: Hình thành mục tiêu.
 Bước 4: Thiết kế quy hoạch.
 Bước 5: Đề xuất giải pháp quản lý.


I. CÁC KHÁI NIỆM
4. Quy hoạch cây xanh:
 QH cây xanh cũng là một dạng QH môi trường, lồng ghép trong bộ môn
kiến trúc của đồ án QH
 Theo Nghị định 62/2010/NĐ-CP:
+ Quy hoạch cây xanh đô thị là một nội dung trong quy hoạch đô thị.
+ Yêu cầu đối với quy hoạch cây xanh đô thị
Phù hợp với yêu cầu và mục tiêu của quy hoạch đô thị và phát triển đô thị.
Phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng, tính chất, chức  năng,
truyền thống, văn hoá và bản sắc của đô thị.
Kết hợp hài hòa với không gian mặt nước, cảnh quan và môi trường; đáp
ứng các yêu cầu về quản lý và sử dụng.
Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
 Thông tư 20/2005/TT-BXD và Thông tư 20/2009/TT-BXD quy định chi

tiết về công tác quy hoạch và về trồng cây xanh đô thị (các yêu cầu, loại cây,
trồng cây xanh đường phố...)


I. CÁC KHÁI NIỆM
4. Quy hoạch cây xanh:
 Theo TCVN 9257 : 2012
Cây xanh sử dụng công cộng đô thị gồm:
Các loại cây xanh được trồng trên đường phố (gồm cây bóng mát, cây trang
trí, dây leo, cây mọc tự nhiên, thảm cỏ trồng trên hè phố, dải phân cách, đảo
giao thông);
Cây xanh trong công viên, vườn hoa;
Cây xanh và thảm có tại quảng trường và các khu vực công cộng khác trong
đô thị.
Đất cây xanh sử dụng công cộng:
Là đất dùng để xây dựng công viên, vườn hoa công cộng trong đô thị. Chỉ
tiêu đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị là diện tích đất cây xanh
sử dụng công cộng trên quy mô dân số đô thị (đơn vị tính là m 2/người).
Tiêu chuẩn TCVN 9257 : 2012 quy định các tiêu chuẩn cụ thể diện tích đất
cây xanh sử dụng công cộng (đất cây xanh sử dụng công cộng; đất cây xanh
công viên, đất cây xanh vườn hoa, đất cây xanh đường phố)


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
1. Căn cứ pháp lý:
 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
 Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về
quản lý cây xanh đô thị;

2. Chỉ tiêu về quy hoạch đến năm 2030:
 CX công viên đô thị 15 m2/người.
 CX công viên, vườn hoa đơnvị ở: 4,75 m2/người.
 CX đường phố: 2,0 m2/người.
 Tiêu chí lựa chọn chủng loại cây: thân thẳng tự nhiên, gỗ tốt, không già,
không dễ gãy bất thường gây tai nạn; có tán, cành lá gọn; bộ rê là rễ cọc ăn
sâu trong đất. Chiều cao ≥ 5m; đường kính ≥ 10cm


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
3. Mục tiêu quy hoạch hệ thống cây xanh đô thị Ninh
Bình
 Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình và Quy hoạch
chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình.
 Đến năm 2030 đảm bảo cho đô thị Ninh Bình đạt các chỉ tiêu về cây xanh
đô thị loại I.
 Quy hoạch xây dựng hệ thống cây xanh đô thị tạo cảnh quan sạch đẹp, tạo
hình ảnh đặc trưng cho đô thị Ninh Bình.
 Quy hoạch và đầu tư phát triển hệ thống cây xanh để đô thị Ninh Bình phát
triển ôn định, bền vững.
 Định hướng phát triển hệ thống cây xanh theo các giai đoạn.
 Làm cơ sở pháp lý cho công tác cải tạo chỉnh trang đô thị, thực hiện các dự
án, đồ án quy hoạch gắn với phát triển cây xanh đôthị.


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
4. Giới thiệu quy hoạch:
Quy hoạch chung quần thể danh thắng Tràng An:

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số: 230/QĐ-TTg ngày
4/2/2016.
 Diện tích: 12.252 ha gồm:

- Quần thể danh thắng
Tràng An 6.226 ha
- Vùng đệm 6.026 ha
 Gồm các huyện: Hoa Lư,
Gia Viễn và Nho Quan,
thành phố Ninh Bình và
thị xã Tam Điệp.


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
QH chung đô thị Ninh Bình:
• Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày
28/7/2014
 Diện tích: 21.052 ha
 Bao gồm: TP Ninh Bình,
huyện Hoa Lư và các xã:
Gia Sinh (huyện Gia Viễn),
một phần một phần xã Yên
Sơn và phường Tân Bình
(Thị xã Tam Điệp), xã Sơn
Lai và một phần xã Sơn Hà
(huyện Nho Quan), xã Mai
Sơn (huyện Yên Mô) xã
Khánh Hòa, Khánh Phú
(huyện Yên Khánh)



II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
5. Định hướng quy hoạch hệ thống khu cây xanh, công
viên, vườn hoa, quảng trường
 Đối với Quần thể danh thắng Tràng An
 Bảo tồn và phát triển: hệ thống cây xanh mặt nước tự nhiên
theo mô hình công viên rừng; môi trường đa dạng; hệsinh
thái tự nhiên
 Phát triển hệ thống cây đại mộc; hệ thống các vườn ươm
đặc biệt là cây bồ đề và các cây phù hợp với tính chất tâm
linh tại chùa Bái Đính, đền Trần…
 Phát triển các trục cây xanh tiếp cận, dẫn dắt về phía khu
vực Quần thể danh thắng Tràng An.
 Tạo vành đai cây xanh bao quanh các khu dân cư hiện hữu,
bao quanh khu vựcranh giới Quần thê tạo vùng cách ly bằng
cây xanh


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
5. Định hướng quy hoạch hệ thống khu cây xanh, công
viên, vườn hoa, quảng trường
 Đối với các khu cây xanh, công viên, quảng trường đô thị
 Diện tích theo Quy hoạch chung, QH phân khu, QHCT được
duyệt.
 Hệ thống công viên tầng bậc từ cấp đô thị đến cấp khu vực
và khu ở được xây dựng theo chủ đề như: vui chơi, giải trí
đan xen các hoạt động văn hóa và dịch vụ nhỏ, đi dạo, vườn

ươm,...
 Cây xanh trồng: tại quảng trường – cây đại mộc.
 Tại công viên là sự kết hợp giữa cây đại mộc, trung mộc và
tiểu mộc lấy sinh thái làm nguyên lý chủ đạo.
 Cây xanh vườn hoa phát triển theo quy hoạch chi tiết tiểu
cảnh, vườn đạo.


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
5. Định hướng quy hoạch hệ thống khu cây xanh, công viên, vườn
hoa, quảng trường
 Đối với các khu cây xanh, công viên, quảng trường đô thị

Công viên văn hóa Tràng An

Công Viên Thúy Sơn


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
6. Định hướng quy hoạch hệ thống cây xanh đường phố
 Định hướng chung :
Xây dựng thành phố vườn có chiều cao cây xanh lớn trên những phố chính
Cải tạo cây xanh trên các tuyến đường chính gắn với đặc điểm hiện trạng
Sử dụng các loại cây đặc trưng, sinh trưởng tốt
Kết hợp với các lớp cây thảm cỏ, cây bụi tầng thấp, cây trang trí tạo cảnh quan ở
tầng giữa
 Kết hợp cải tạo hệ thống cây xanh với cải tạo chỉnh trang đô thị
 Cải tạo cây xanh đường phố hiện có: nguyên tắc thay thế từng bước, ưu tiên các

tuyến phố chính; vỉa hè ≤ 5m lựa chọn cây có tán thuỗn, thân cao và thắng, ít cành
thấp.
 Cây xanh tuyến phố mới:
 Vỉa hè > 5m trồng các cây thân gỗ lớn và trung bình, thân cao, tán lá rộng.
 Vỉa hè nhỏ 3÷5m trồng cây gỗ nhỏ, trung bình; thân thẳng, ít cành thấp, tán thuôn.
 Vỉa hè < 3m tận dụng cây hiện có và sử dụng các cây thân leo có hoa theo trụ
hoặc đặt chậu cây.






II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
6. Định hướng quy hoạch hệ thống cây xanh đường phố
 Quy hoạch định hướng cây trồng cụ thê cho một số khu vực:
 Khu dân cư phía Bắc được đại diện bởi các tuyến đường phố Định
Tiên Hoàng, Trịnh Tú, Vạn Hạnh: Trồng các loại cây Giáng hương,
Muỗng tím, Vàng anh.
 Khu vực dân cư phía Tây giáp với Quần thể Danh thắng Tràng An đại
diện bởi các đường Nguyễn Minh Không, Kênh đô thiên, Tràng An:
Trồng các loại cây Chò chỉ, Muông tím, Bồ đề để tạo bản sắc riêng
cho tỉnh Ninh Bình.
 Khu dân cư phía Nam đô thị đại diện bởi các tuyến đường phố Trần
Nhân Tông, Lý Nhân Tông, Triệu Việt Vương, Lê Duân: Trồng các loại
cây Muồng tím, Sao đen, Lim xẹt... đây là những tuyến phố có mặt
cắt rộng, không gian lớn cần trồng cây cao, đại mộc, tán lớn.
 Khu dân cư hiện hữu, phố cũ của thành phố Ninh Bình đại diện bởi
các tuyến đường Lương Văn Thăng, Lê Hồng Phong, Lê Đại Hành,

Trần Hưng Đạo (đoạn chạy qua đô thị): Trồng các loại cây như Ban
hoàng hậu, Sao đen...


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
7. Định hướng quy hoạch hệ thống cây xanh ven sông hồ, mặt nước


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
7. Định hướng quy hoạch hệ thống cây xanh ven sông hồ, mặt nước
 2 bên các tuyến kênh hạn chế kè “cứng” sử dụng các giải pháp kè cây xanh,
Cây xanh trồng dọc tuyến kênh được trồng tự nhiên.
 Bố trí hệ thống các công trình dịch vụ công cộng dọc 2 bên hành lang kênh để
tạo nên các trục phố dịch vụ, phục vụ cho du lịch. Kích thước các tuyến kênh
đảm bảo đủ rộng để dùng thuyền du lịch cỡ nhỏ chở du khách đọc tuyến.
 Việc bảo vệ môi trường nước các tuyến kênh trong sạch có sự tham gia của cả
chính quyền và cộng đồng.
 Tận dụng những loài cây đặc trưng của vùng và thích ứng với điều kiện ẩm,
hướng nước. Phát triển hệ thống cây xanh công viên dọc sông Đáy theo xu
hướng công viên cây xanh sinh thái tự nhiên. Có thể tạo ra những vùng trung
chuyên giữa vùng mặt nước và đất liền. Tránh việc kè cứng ven sông.
 Các công viên ven sông chính: Công viên sông Đáy, Công viên sông Vân,
Công viên ven đê, Công viên ven sông Hoàng Long.


II. Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh
đô thị Ninh Bình
8. Định hướng quy hoạch cây xanh công viên, vườn hoa khu vực

hoặc đơn vị ở
9. Quy hoạch cây xanh trong khuôn viên trụ sở, nhà máy, xí nghiệp
của cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân.
 Cây trồng trong nhà máy, xí nghiệp sản xuất
 Cây trồng trong trụ sở cơ quan, đơn vị
 Cây trồng ở trường học
 Cây trồng ở bệnh viện
 Cây trồng ở bến xe, bến cảng, chợ
10. Quy hoạch hệ thống vườn ươm
 Bố trí vườn ươm tại các khu vực đất chưa sử dụng thuộc Quần thể
danh thắng Tràng An,diện tích khoảng 5 - 10 ha.


11. Lộ trình triển khai thực hiện quy hoạch
Giai đoạn năm 2018-2020

Giai đoạn năm 2021-2030

 Ban hành hệ thống các quy định,

 Tổ chức trồng mới và hoàn thiện

chỉ dẫn về trồng cây xanh đô thị,
giải pháp về trồng mới, cải tạo,
thay thế và quản lý hệ thống cây
xanh đô thị.
 Nghiên cứu các giải pháp thiết kế
cụ thể về trồng mới và cải tạo hệ
thống cây xanh tại các trục đường
chính.

 Hoàn thiện các dự án công viên,
quảng trường đang triển khai.
 Tổ chức trồng mới và trồng bổ
sung cây xanh tại các tuyến
đường, công viên và tại các khu đô
thị mới trên địa bàn thành phố.

cây xanh tại các tuyến đường công
viên và tại các khu đô thị mới.
 Huy động các nguồn lực xã hội để
phát triển hệ thống công viên,
vườn hoa đô thị.
 Bên cạnh nguồn vốn ngân sách
nhà nước, kêu gọi, huy động các
nguồn lực xã hội hóa, tài trợ đề cải
tạo, xây dựng mới hệ thông cây
xanh đô thị.
 Xây dựng và thực hiện các cơ chế
tổ chức và quản lý phát triển cây
xanh theo mô hình xã hội hóa nhà
nước và nhân dân cùng làm.


III. Đánh giá và kết luận
1. Các điểm đạt được của quy hoạch:
 Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh đô thị Ninh Bình được lập
nhằm cụ thể hóa 2 đồ án quy hoạch chung đã phê duyệt, với các mục tiêu định
hướng hệ thống cây xanh cho đô thị Ninh Bình để xây dựng và phát triển hệ
thống cây xanh tăng tỷ lệ phủ kín cây xanh đảm bảo đến năm 2030 chỉ tiêu cây
xanh của đô thị Ninh Bình đạt theo tiêu chí đô thị loại I.

 Quy hoạch được lập căn cứ Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP và các văn
bản luật hiện hành.
 Đánh giá Quy hoạch là một loại hình quy hoạch môi trường đô thị. Nội dung
quy hoạch đã xác lập được mục tiêu, đưa ra các định hướng phát triển cho các
loại hình cây xanh (phù hợp theo Nghị định 64 và thông tư 20); và đưa ra giải
pháp tiến độ thực hiện.
 Quy hoạch sẽ là một căn cứ, cơ sở để triển khai các quy hoạch xây dựng (quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) và được thực hiện song hành cùng các đồ
án quy hoạch chung được duyệt, nhằm:
- Duy trì và tăng cường chất lượng môi trường;
- Đảm bảo duy trì và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên;
- Nâng cao chất lượng các điều kiện sống cho cộng đồng.


III. Đánh giá và kết luận
2. Các điểm quy hoạch cần tiếp tục triển khai:
 Quy hoạch mới mang tính chất định hướng chính chưa có sơ đồ minh họa, chưa
đưa các quy định chung trồng cây xanh đường phố về kích thước tán cây,
khoảng cách và chiều cao cây phù hợp theo chỉ giới đường.
 Quy hoạch cần được cụ thể hóa bằng sơ đồ, bản vẽ minh họa.
 Các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết bám sát các mục tiêu định hướng
để triển khai cho phù hợp.
 Cần nhấn mạnh hơn về quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư và phát triển.
 Đề ra các kế hoạch, chương trình hành động và các biện pháp giám sát cụ thể.
3. Kết Luận:
Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh đô thị Ninh Bình là một
loại hình quy hoạch môi trường đô thị (Quy hoạch môi trường chuyên ngành quy hoạch cây xanh) được lập với cấp độ quy hoạch cấp tỉnh.
Quy hoạch này sẽ là một tài liệu quan trọng trong quy hoạch xây dựng, là cơ sở
triển khai chi tiết và là cơ sở đề đưa ra kế hoạch hành động nhằm mục tiêu phát
triển đô thị Ninh Bình xanh – bền vững.



Bảo tồn di sản thiên
nhiên

Thành phố phát triển bền vững



×