CHẤT RẮN TRONG NƯỚC
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP 10CMT
NHÓM 2A
GVHD
Tô Thị Hiền
Nguyễn Trí Vũ Anh
1022014
Tiêu Kim Anh
1022015
Võ Thị Kim Anh
1022017
Dương Ngọc Thanh
1022259
Đinh Xuân Vượng
1022360
1.Tổng quát
- Nguồn gốc:nước mặt, mưa, gió, xóa mòn bề mặt đất, từ đất.
.
- Một số tính chất có thể xác định: tổng số, độ hòa tan, lơ lửng, độ lắng, cố định và bay hơi
1.Tổng quát
Tác hại
Trong tự nhiên
-
Làm giảm độ trong của nước,
Ức chế quá trình quang hợp
Tăng trầm tích đáy, giảm độ sâu của hồ, ao và sông ngòi
Sau này có thể làm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của lũ lụt
Trong xử lý nước:
-
Làm giảm chất lượng nước sinh hoạt ,nông nghiệp và công nghiệp
nước tăng tỉ trọng nước, ảnh hưởng đến sự điều hòa áp suất thẩm thấu của các sinh vật nước ngọt và giảm độ tan của khí
Nước có hàm lượng chất rắn cao sẽ yêu cầu xử lí cơ học và hóa học dẫn đến chi phí xử lí cao
Chất rắn lơ lửng trong nước thải không được xử lí có thể dẫn đến bùn bị đọng lại tạo điều kiện yếm khí nước mặt.
1.Tổng quát
Nồng độ chất rắn trong nước thải cần xử lí
2.Phương pháp
Phân loại thông qua nhiệt độ làm bay hơi hoặc đốt nóng.
Tổng rắn khô ở 103-105oC
Tổng rắn hòa tan khô ở 180oC
Tổng rắn lơ lửng khô ở 103-105oC.
Dùng xd: nước uống, nước mặt, nước thải có hàm lượng , xửđến 20000mg/L
Chất rắn bay hơi và cố định trong nước thải : 500oC-600oC
Xác định: chất rắn trong trầm tích,nước thải có hàm lượng lớn
2.Phương pháp
SETS = settleable solids
TS = total solids
TDS = total dissolved solids
SS = suspended solids
FDS =fixed dissolved solids
VDS = volatile dissolved solids
FSS =fixed suspended solids
VSS = volatile suspended solids
TFS = total fixed solids
TVS = total volatile solids
3.Tổng chất rắn(TS)
0
Phương pháp: Làm bay hơi mẫu nước trong một đĩa có khối lượng biết trước và sấy khô ở 105 C. Khối lượng đĩa tăng so với đĩa trống
chính là tổng chất rắn.
Dụng cụ:
3.Tổng chất rắn(TS)
Tiến hành
Md
o
105 C 1h
o
105 C 6h
(100-150ml)
Mt
3.Tổng chất rắn(TS)
Công thức tính:
TS(mg/L)=1000*(Mt-Md)/V.
Trong đó: Mt: khối lượng dĩa+dư lượng khô (mg).
Md: khối lượng dĩa (mg)
V: thể tích mẫu (mL)
4. Tổng rắn hòa tan (TDS)
Phương pháp: mẫu được lọc, phần nước đã lọc cho bốc hơi.
Dụng cụ:
Tương tự phần III.
Phễu buchener, bình hút, đơn vị lọc millipore
Giấy lọc sợi thủy tinh Whatman GF/C hoặc
tương tự
-
Bình giữ nhiệt
4. Tổng rắn hòa tan (TDS)
Tiến hành:
(100-150ml)
Md
o
180 C, 1 h
Mt
o
180 C, 1 h
4. Tổng rắn hòa tan (TDS)
Công thức tính:
TDS(mg/L)=1000*(Mt-Md)/V.
Trong đó: Mt: khối lượng dĩa+dư lượng khô (mg).
Md: khối lượng dĩa (mg)
V: thể tích mẫu (mL)
5.Chất rắn lơ lửng
o
Phương pháp: Mẫu nước được lọc bằng giấy lọc đã cân trước. Phần lọc được làm khô ở 105 C và cân lại. Chất rắn lơ lửng bằng sự tăng khối lượng giấy
lọc.
Dụng cụ: Tương tự như phần IV.
Thực hiện:
(100-150ml)
Mt
o
180 C, 1 h
o
180 C, 1 h
Md
5.Chất rắn lơ lửng
Chất rắn lơ lửng (SS):
SS(mg/L)= 1000*(Mt-Md)/V
Trong đó:
Mt: khối lượng giấy lọc trước khi lọc(mg)
Md: khối lượng giấy lọc sau khi lọc(mg).
V:thể tích mẫu (Ml)
Hoặc:
SS=TS-TDS
6. Chất rắn cố định và chất rắn dễ bay hơi
o
Phương pháp: Đưa mẫu vào lò nung đốt cháy ở 550 C. Chất rắn còn lại sau khi nung là chất rắn cố định và lượng chất rắn mất đi là chất rắn dễ
bay hơi. Trọng lượng hao hụt trong quá trình nung là do chuyển đổi chất hữu cơ thành CO 2 và H2O.
M
o
550 C, 1h
Ma
Mb
6. Chất rắn cố định và chất rắn dễ bay hơi
-1
Chất rắn dễ bay hơi (mg L )
VS= 1000 x (Mb – Ma)/V
-1
Chất rắn cố định (mg L )
FS= 1000 x (Ma – M)/Y
Trong đó:
- Ma là trọng lượng của đĩa (hoặc giấy lọc) + trọng lượng còn lại sau khi đốt (mg)
- Mb là trọng lượng của đĩa (hoặc giấy lọc) + trọng lượng chất thải trước khi đốt (mg)
- M là trọng lượng của dĩa (hoặc giấy lọc)
- V là thể tích mẫu (mL)
7.Chất rắn lắng(SETS)
Chất rắn lắng là thể tích xác định được khi cho các chất rắn lắng dưới tác động của trọng
lực
- Lắc mẫu và đổ 1L vào trong nón Imhoff.
- Để các chất rắn tự lắng trong vòng 45 phút
- Dùng đũa thủy tinh gạt nhẹ thành nón rồi để lắng thêm 15 phút.
THANK YOU!