Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cty dịch vụ lữ hành saigontourist

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.69 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH

 ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU CHIẾN LUỢC PHÁT TRIỂN VÀ ĐƯA RA
ĐIỂM YẾU, ĐIỂM MẠNH CỦA CTY DỊCH VỤ LỮ HÀNH
SAIGONTOURIST




GVHD
LỚP
NHÓM

: NGUYỄN THANH LONG
:
:



LỜI MỞ ĐẦU


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

Ngày nay, du lịch đã trở thành một phần thiết yếu trong đời sống của con người. Từ
những người có thu nhập thấp hay đến những người có thu nhập cao trong xã hội đều có
nhu cầu được tận hưởng những phút giây thoải mái bên gia đình sau những tháng ngày bận
rộn với công việc, hoặc để thỏa lòng đam mê khám phá thiên nhiên đó đây.


Theo đánh giá của các nhà chuyên gia kinh tế, nền kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi
từ nền nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ. Hơn một phần ba của tổng sản phẩm trong
nước được tạo ra bởi các dịch vụ, trong đó bao gồm khách sạn và phục vụ công nghiệp và
giao thông vận tải.Nhà sản xuất và xây dựng (28 %) nông nghiệp, và thuỷ sản (20 %) và
khai thác mỏ (10 %).
Trong khi đó, du lịch đóng góp 4,5% trong tổng sản phẩm quốc nội (thời điểm 2007).
Ngày càng có nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đổ vào ngành du lịch. Sau các ngành
công nghiệp nặng và phát triển đô thị, đầu tư nước ngoài hầu hết đã được tập trung vào du
lịch, đặc biệt là trong các dự án khách sạn.
Nắm được tầm quan trọng của ngành du lịch trong thời đại hiện nay nên chính phủ
Việt Nam đã tạo điều kiện để thúc đẩy quá trình phát triển ngày một cao bằng cách từ năm
2012 đầu tư vào ngành du lịch mỗi năm là 50 tỷ đồng.
Chính vì những điều này mà hiện nay có rất nhiều công ty du lịch mở ra nhằm đáp
ứng nhu cầu thiết yếu cho xã hội.Một trong số đó là Công ty Dịch Vụ Lữ Hành
Saigontourist (Gọi tắt là Saigontourist).
Saigontourist được Tổng cục Du lịch Việt Nam đánh giá là một trong những doanh
nghiệp hàng đầu về lĩnh vực du lịch do những đóng góp tích cực trong sự nghiệp phát triển
ngành du lịch cả nước với nhiều mô hình dịch vụ như: lưu trú, nhà hàng, lữ hành, vui chơi
giải trí, thương mại, xuất nhập khẩu, cửa hàng miễn thuế, vận chuyển, xây dựng, đào tạo
nghiệp vụ du lịch & khách sạn, sản xuất & chế biến thực phẩm... Để có được thành tựu
như hiện nay, Saigontourist đã phải xây dựng các chiến lược quan trọng, phù hợp với thời
điểm, thị trường và nền kinh tế trong và ngoài nước.Song song đó là việc nắm bắt các yếu
tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp để thấy rõ điểm yếu và điểm mạnh nhằm phát
huy tối đa các thế mạnh của mình cũng như việc hạn chế những rủi ro một cách thấp nhất.
Để hiểu rõ hơn về Saigontourist cũng như các chiến lược mà công ty đang thực hiện,
nhóm chúng tôi đã quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra
điểm yếu, điểm mạnh của Cty Dịch vụ Lữ hành Saigontourist”

PHỤ LỤC


NHÓM: 15 – DTH

Trang 2


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

PHẦN I: Giới thiệu chung về Công ty DV Lữ Hành Saigontourist .............................4
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tổng quan..................................................................................................................... 4
Những dấu mốc quan trọng trên chặng đường phát triển..............................................6
Tầm nhìn.........................................................................................................................
Sứ mạng........................................................................................................................ 7
Mục tiêu........................................................................................................................ 8
Triết lý kinh doanh........................................................................................................8

PHẦN II: Phân tích môi trường bên ngoài....................................................................9
A. Môi trường vĩ mô..........................................................................................................9
1. Môi trường kinh tế..................................................................................................9
2. Môi trường chính trị - pháp luật..............................................................................9
3. Môi trường văn hóa - xã hội..................................................................................10
4. Môi trường kỹ thuật - công nghệ...........................................................................11

5. Môi trường tự nhiên..............................................................................................11
B. Môi trường vi mô........................................................................................................12
1. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................................12
2. Sức ép từ nhà cung cấp..........................................................................................13
3. Sức ép từ sản phẩm thay thế..................................................................................14
4. Khách hàng...........................................................................................................14

PHẦN III: Phân tích chiến lược phát triển của công ty..............................................15
1. Chiến lược đang thực hiện..........................................................................................15
2. Phân tích kết quả kinh doanh và hiệu quả thực hiện..................................................17

PHẦN IV: Đánh giá chiến lược của công ty.................................................................25
1.
2.
3.
4.

Điểm mạnh.................................................................................................................25
Điểm yếu....................................................................................................................26
Cơ hội......................................................................................................................... 27
Thách thức.................................................................................................................. 28

PHẦN V: Đề xuất giải pháp...........................................................................................30

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTY DV LỮ HÀNH SAIGONTOURIST
1. Tổng quan
a. Giới thiệu công ty:

Tên Doanh Nghiệp
Tên Tiếng Anh

Tên Viết Tắt
Logo
Giấy Phép Thành Lập
Đăng Ký Kinh Doanh
NHÓM: 15 – DTH

: Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH Một Thành Viên
: Saigontourist Holding Company
: Saigontourist
:
: Quyết định thành lập số 1833/QĐ-UB-KT, ngày 30/03/1999
của UBND Thành Phố Hồ Chí Minh
: Giấy chứng nhận số 103426 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trang 3


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

Vốn Tổng Công Ty
Trụ sở chính:
Email
Website

GV: NGUYỄN THANH LONG

:
:
:
:


TP.HCM cấp ngày 04.06.1999
3.403.835.000.000 đồng
23 Lê Lợi, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

www.saigon-tourist.com

Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh (Saigontourist) được hình thành và đi vào
hoạt động từ năm 1975. Đến ngày 31/03/1999 theo quyết định của Ủy Ban Nhân Dân
Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn được thành lập, bao gồm nhiều
đơn vị thành viên, trong đó lấy Công ty Du lịch thành phố Hồ Chí Minh làm nòng cốt.
Saigontourist được Tổng cục Du lịch Việt Nam đánh giá là một trong những doanh
nghiệp hàng đầu về lĩnh vực du lịch do những đóng góp tích cực trong sự nghiệp phát triển
ngành du lịch cả nước với nhiều mô hình dịch vụ như: lưu trú, nhà hàng, lữ hành, vui chơi
giải trí, thương mại, xuất nhập khẩu, cửa hàng miễn thuế, vận chuyển, xây dựng, đào tạo
nghiệp vụ du lịch & khách sạn, sản xuất & chế biến thực phẩm...
Trong những năm qua, Saigontourist đã đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh, và hiện
đang quản lý 8 công ty dịch vụ lữ hành, 54 khách sạn, 13 khu du lịch và 28 nhà hàng với
đầy đủ tiện nghi. Trong lĩnh vực liên doanh, Saigontourist đã đầu tư vào hơn 50 công ty cổ
phần và trách nhiệm hữu hạn trong nước và 9 công ty liên doanh có vốn nước ngoài, hoạt
động tại các thành phố lớn trên khắp cả nước.
Là thành viên chính thức của các tổ chức du lịch thế giới như PATA, JATA, USTOA,
đồng thời với mối quan hệ hợp tác với hơn 200 công ty dịch vụ lữ hành quốc tế của 30
Ô. NGUYỄN
quốc gia, Saigontourist sẽ tiếp tục tập trung vào việc phát triển thị trường,
đặcHUYÊN
biệt là thị
Uỷ viên
trường mục tiêu quốc tế như: Nhật, Trung Quốc, Đài Loan, Singapore, Triều Tiên, Pháp,
Đức, Anh, Canada,
Mỹ...

thông
qua việc
HỘI
ĐỒNG
QUẢN
TRỊquảng cáo các sản phẩm mới về lưu trú, nhà hàng,
lữ hành, mua sắm, MICE, du lịch sông và tàu biển. Để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững,
B. PHAN BẠCH MAI
Saigontourist sẽ tích cực phát triển các chi nhánh ở khu vực Đông Nam Á Uỷ viên

Ô. NGUYỄN VĂN HOÀNG
b. tịch
SơHĐQT
đồ tổ chức:
Chủ

Ô. NGUYỄN HỮU THỌ
Phó Chủ tịch HĐQT

Ô. HỒ DUY HÙNG
Uỷ viên

Ô. DƯƠNG HỒNG VIỆT
Uỷ viên

NHÓM: 15 – DTH

Ô. VÕ ANH TÀI
Trang 4
Uỷ viên



MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ô. NGUYỄN HỮU THỌ
Tổng Giám Đốc

Ô. NGUYỄN HUYÊN
P. Tổng Giám Đốc

Ô. TRẦN HÙNG VIỆT
P. Tổng Giám Đốc

Ô. LÊ NGỌC CƠ
P. Tổng Giám Đốc

2. Những dấu mốc quan trọng trên chặng đường phát triển.

Năm 1975: Thành lập Phòng Hướng dẫn Du lịch, trực thuộc Công ty Du l ịch TP
HCM, tập trung phục vụ đối tượng khách du lịch quốc tế và khách du l ịch trong n ước.
Đây chính là tiền thân của Công ty Dịch vụ Lữ hành Saigontourist ngày nay.
Năm 1988: Tổ chức thành công chương trình du lịch nước ngoài đầu tiên tại
Campuchia, Đức và Pháp.
Năm 1990: Phòng Hướng dẫn Du lịch đổi tên thành Trung tâm Đi ều hành Du
lịch, trực thuộc Công ty Du lịch thành phố Hồ Chí Minh. Mảng kinh doanh chủ y ếu
trong thời kỳ này là du lịch quốc tế.


NHÓM: 15 – DTH

Trang 5


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

Năm 1991: Triển khai chương trình du lịch đầu tiên dành cho du khách tàu bi ển
quốc tế.
Năm 1992: Đẩy mạnh phát triển các tour du lịch đa dạng và bắt đầu chi ếm lĩnh
thị trường đi du lịch nước ngoài. Chính thức thành lập Phòng Du lịch nước ngoài.
Năm 1993: Thành lập Văn phòng chi nhánh Saigontourist tại Đà N ẵng.
Năm 1996: Bắt đầu tổ chức các tour du lịch Phú Quốc cho du khách tàu bi ển
theo hình thức định tuyến.
Năm 1999: Trung tâm Điều hành Du lịch chính thức đổi tên thành Công ty D ịch
vụ Lữ hành Saigontourist, trực thuộc Tổng công ty Du lịch Sài Gòn. T ổ ch ức tour du
lịch Việt Nam (TP HCM, Hạ Long, Côn Đảo, Phú Quốc) cho du khách tàu bi ển theo
hình thức định tuyến, đón tàu biển 5 sao với s ố lượng du khách đông nhất (2.605
khách). Công ty lữ hành đầu tiên được Tổng cục Du lịch x ếp h ạng đ ứng đ ầu TopTen
Lữ hành quốc tế tại Việt Nam.
Năm 2000: Công ty lữ hành đầu tiên tại Việt Nam đón h ơn 100.000 du khách
tàu biển quốc tế.
Năm 2001: Vinh dự được UBND TP HCM xếp hạng Doanh nghiệp Nhà nước
Hạng 1.
Năm 2002: Công ty lữ hành đầu tiên tại Việt Nam đạt chứng ch ỉ ISO 9001-2000
về Quản lý chất lượng.
Năm 2003: Chính thức là thành viên của Câu l ạc bộ Du lịch MICE Vi ệt Nam. T ổ
chức tour du lịch đường sông Mekong giữa TP HCM và TP Phnom Penh b ằng du

thuyền.
Năm 2004: Công ty lữ hành đầu tiên tại Việt Nam tài tr ợ và tổ chức hàng năm
chương trình “Thắp sáng niềm tin” với các tour du lịch bi ển, sách nói du l ịch dành
cho học sinh khiếm thị tại TP HCM. Công ty lữ hành đầu tiên t ại Vi ệt Nam tham gia
tổ chức thành công cuộc Đua thuyền buồm quốc tế Regatta Hong Kong – Nha Trang.
Năm 2005: Tổ chức thành công tour du lịch nội địa (tour Phan Thi ết) v ới s ố
khách đông nhất (6.000 khách). Công ty lữ hành đầu tiên tại Việt Nam phát tri ển

NHÓM: 15 – DTH

Trang 6


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

thương hiệu Premium Travel dành cho các sản phẩm, dịch vụ du l ịch cao cấp trong
và ngoài nước.Công ty lữ hành đầu tiên tại Việt Nam tặng toàn b ộ phí bảo hi ểm du
lịch nước ngoài cho du khách.
Năm 2006: Triển khai chương trình MICE đặc biệt tại Nha Trang cho đoàn 180
khách Nga đến Việt Nam bằng chuyên cơ riêng. Chính thức cung c ấp d ịch v ụ l ữ hành
và đại lý hàng hải cho các hãng tàu hàng đầu th ế gi ới, trong đó có hãng tàu bi ển
Costa Crociere S.p.A và Star Cruises. Là nhà cung c ấp d ịch v ụ l ữ hành chính th ức, góp
phần tổ chức thành công cho phái đoàn gồm hơn 80 doanh nghi ệp đầu ngành tham
gia chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch của UBND TP HCM t ại th ị
trường Bắc Mỹ. Tổ chức chương trình tham quan cho đoàn phu nhân, phu quân B ộ
trưởng và đoàn đại biểu tham dự Hội nghị APEC tại TP HCM. Tiên phong xây d ựng,
quản lý các trang web chuyên đề du lịch theo mùa và phát tri ển thành các th ương
hiệu điện tử www.dulichhe.com, www.dulichthu-dong.com, www.dulichtet.com và

www.dulichkhuyenmai.com Tham gia tổ chức thành công cu ộc Đua thuy ền bu ồm
quốc tế Regatta Hong Kong – Nha Trang lần thứ 2.
Năm 2007: Công ty duy nhất tại Việt Nam tặng toàn b ộ phí bảo hi ểm du l ịch
nước ngoài của tập đoàn bảo hiểm hàng đầu Hoa Kỳ AIG. Công ty duy nh ất tại Vi ệt
Nam triển khai chương trình MICE đặc biệt đến Malaysia – Singapore bằng du
thuyền 5 sao Super Star Gemini theo phương thức kết hợp cruise – fly (tàu bi ển và
hàng không). Công ty duy nhất triển khai chương trình ‘Một hải trình 5 đi ểm đ ến
Hồng Kông – Philippines – Malaysia – Brunei – Singapore ‘ bằng du thuy ền 5 sao
Costa Allegra. Công ty đầu tiên xây dựng blog du lịch mi ễn phí dành cho ng ười Vi ệt
Nam trong và ngoài nước www.blogdulich.com Đón tàu biển SuperStar Libra l ần đ ầu
tiên đến Việt Nam Tổ chức thành công hội nghị tàu biên qu ốc tế l ần th ứ nh ất tại H ạ
Long, Việt Nam Tổ chức chương trình ‘Đón mừng năm mới’ lần đầu tiên trên tàu FTV
vào ngày 31/12/2007.
Năm 2008: Mở rộng, phát triển mạng lưới kinh doanh trên toàn quốc. Tổ chức
thành công tour xuyên Việt bằng xe đạp và kết hợp làm từ thi ện cho đoàn khách
Canada. Tham gia phục vụ chuyến công tác tại thành phố Hồ Chí Minh c ủa Ngo ại
trưởng Đức. Tổ chức thành công đoàn MICE 131 khách Pháp t ại H ội An. T ổ ch ức
thành công tour xuyên Việt cho đoàn chính khách Áo. Tổ chức tour MICE cho đoàn
chính khách Nga đến Việt Nam tìm hiểu cơ hội đầu tư tại Vi ệt Nam k ết h ợp tham
quan TP HCM và Phan Thiết. Tổ chức thành công đoàn MICE 200 khách tại Thái Lan.

NHÓM: 15 – DTH

Trang 7


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG


3. Tầm nhìn

Saigontourist sẽ phát triển thành tập đoàn kinh tế du lịch mạnh, b ền v ững,

phát triển nhượng quyền thương hiệu; gia tăng năng lực cạnh tranh và chi ph ối th ị
trường trong nước, thương hiệu hội nhập sâu rộng khu vực và toàn cầu.

4. Sứ mạng

Cam kết nỗ lực mang lại những giá trị dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, đ ối

tác, bảo đảm sự phát triển bền vững, hài hòa l ợi ích doanh nghi ệp và c ộng đ ồng xã
hội

5. Mục tiêu

Tập trung đẩy mạnh kinh doanh đa dạng về thị trường, khách hàng, s ản

phẩm và dịch vụ trong cả 3 lĩnh vực du lịch quốc tế, du lịch trong nước, du l ịch n ước
ngoài; hướng tới vị trí trở thành một trong những thương hiệu lữ hành hàng đầu khu
vực và quốc tế.

6. Triết lý kinh doanh

“HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LUÔN HƯỚNG ĐẾN KHÁCH HÀNG, NHÂN VIÊN
VÀ CỘNG ĐỒNG”
Xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu Lữ hành Saigontourist h ơn 35 năm
qua là chuỗi chu trình tương tác giữa doanh nghi ệp với khách hàng và c ộng đ ồng xã
hội. Việc không ngừng cải tiến áp dụng các tiêu chuẩn qu ản lý m ới, sáng t ạo nh ững
sản phẩm, dịch vụ luôn đặt khách hàng ở vị trí trung tâm, d ựa trên đ ồng thu ận t ập

thể, xác định rõ sứ mệnh doanh nghiệp với cộng đồng xã hội… đã góp ph ần t ạo l ập
văn hoá kinh doanh, văn hóa thương hiệu Saigontourist.
Chính vì vậy, Công ty luôn xác định rõ:
• Hướng đến kinh doanh: Tập trung vào mục tiêu phát tri ển kinh doanh b ền

vững.
• Hướng đến khách hàng: Phục vụ những nhu cầu đa dạng của khách hàng v ới

dịch vụ tốt nhất. Mang đến cho du khách những giá tr ị cộng thêm thông qua
những trải nghiệm thú vị.
Duy trì quan hệ hợp tác bền vững với khách hàng hi ện có đ ồng th ời phát
triển khách hàng tiềm năng.

NHÓM: 15 – DTH

Trang 8


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

• Hướng đến nhân viên: Nguồn nhân lực là tài sản vô giá của doanh nghi ệp,

đặc biệt trong lĩnh vực du lịch. Trân tr ọng với từng anh ch ị cán b ộ nhân viên
cũng chính truyền thống văn hóa Saigontourist.
Công ty luôn chú trọng tri ển khai công tác đào tạo, tái đào tạo đ ội ngũ cán b ộ
nhân viên trong việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thái đ ộ t ận
tâm phục vụ khách hàng, phong cách làm việc chuyên nghi ệp, tinh th ần đ ồng
đội, tinh thần trách nhiệm. Đồng thời, xây dựng không gian làm vi ệc đoàn

kết, thân thiện để từng cá nhân xem tập thể như mái nhà th ứ hai c ủa mình,
một lòng bảo vệ và phát triển thương hiệu Lữ hành. Thông qua đó, mức thu
nhập của từng cá nhân không ngừng được cải thiện.
• Hướng đến cộng đồng: Bên cạnh mục tiêu kinh doanh vì lợi nhuận,

Saigontourist luôn hướng đến lợi ích thiết thực của cộng đồng xã h ội. Phát
triển sản phẩm và hoạt động kinh doanh trên tiêu chí hài hòa l ợi ích doanh
nghiệp với cộng đồng xã hội, thân thiện môi trường thiên nhiên, phù hợp văn
hóa bản địa, xây dựng mối quan hệ bền chặt với cộng đồng thông qua các
chương trình từ thiện, tài trợ đa dạng và thiết thực nhất.

PHẦN II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
A. Môi trường vĩ mô:
1. Môi trường kinh tế.

Là nội dung quan trọng trong phân tích môi trường vĩ mô. Sức mua (cầu du lịch)
phụ thuộc và chịu sự quyết định của nhu cầu thu nhập và giá cả. Vì v ậy các n ội dung
như: tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, phân phối thu nhập, cán cân thanh toán, t ỷ
lệ lạm phát, trượt giá, hệ thống ngân hàng, lãi suất, tiết kiệm và tiêu dùng, thu ế, thu
nhập, sở hữu Nhà nước và tư nhân, các thành phần kinh tế, lao động, đầu tư nước
ngoài, thời vụ, lao động bán thời gian, tỷ giá, các vấn đề phát sinh ti ền t ệ đ ều có ảnh
hưởng tới cầu du lịch.
Saigontourist đang thu hút các dòng khách trong và ngoài nước, trong đó có
dòng khách quốc tế trung lưu, khách du lịch kết hợp hội ngh ị, h ội th ảo (Mice) ngày
càng đông. Ước tính trong 6 tháng dầu năm 2011, Công ty Dịch v ụ l ữ hành
Saigontourist đạt doanh thu 6 tháng đầu năm 2011 đạt 5.320 tỷ đồng, tăng 17,8% so
với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, hiện tượng lạm phát làm giá cả tăng cao cũng đã
ảnh hưởng đáng kể đến lượng khách du lịch trong nước. Bên cạnh đó là vi ệc thanh

NHÓM: 15 – DTH


Trang 9


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

toán bằng ngoại tệ của công tư đối với các dịch vụ phòng phần nào gây khó khăn cho
công ty trong những giai đoạn tỷ giá có nhiều biến động bất thường.
Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả nhửng thách
thức với doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghi ệp tr ước
biến động về kinh tế, doanh nghiệp [hải theo dỏi, phân tích, dự báo bi ến đ ộng c ủa
những yếu tố về thị trường du lịch, về nguồn khách... để đưa ra các giải pháp, các
chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ th ể nhắm tận dụng, khai thác nh ững
cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Việt Nam đang phục hồi cùng v ới n ền kinh tế Th ế
giới. Tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch VIệt Nam đang phát tri ển mạnh, là ngành
được đầu tư mũi nhọn.
2. Môi trường chính trị - Pháp luật.
Ngành du lịch là một trong các ngành rất nhạy cảm với các sự ki ện như ổn đ ịnh
chính trị, thể chế chính trị và tập trung quyền lực, quan h ệ tu ốc tế, đường l ối đ ối
ngoại, các chính sách của Nhà nước, hệ thống luật pháp đi ều chỉnh, các ho ạt đ ộng
kinh doanh (doanh nghiệp, luật đầu tư, luật bảo vệ người tiêu dùng, luật môi
trường...), văn bản quy phạm pháp luật du lịch, đường lối phát tri ển du lịch của
trung ương và địa phương, luật bảo vệ sức khỏe, an toàn v ệ sinh th ực ph ẩm, ch ống
tệ nạn xã hội, quan hệ quốc tế.
Việt Nam đã tạo dựng được hình ảnh là một đất nước có n ền chính tr ị ổn đ ịnh
và an toàn, từ đó tạo được niềm tin cho du khách ngoại quốc tìm đến v ới du l ịch Vi ệt
Nam. Đó là một lợi thế rất lớn cho du lịch Việt Nam.

Về vần đề Luật Pháp. Một trong những sự kiện đáng lưu ý đầu tiên đó là m ột
số sửa đổi của luật đầu tư, các dự án dưới 15 tỷ không cần làm thủ tục đăng ký đ ầu
tư. Sự thay đổi này giúp các nhà đầu tư nước ngoài không còn lo ngại v ề s ự h ạn ch ế
bởi 1 loại hình doanh nghiệp. Đồng thời không còn phân bi ệt qu ốc t ịch, các lĩnh v ực
kinh doanh, khi xảy ra tranh chấp có quyền sử dụng trọng tài quốc tế đ ể can thi ệp.
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn nhiều hạn chế: các thủ tục th ẩm đ ịnh, đánh giá
tác động môi trường giữa luật đầu tư và luật môi trướng có những đi ểm không
thống nhất, gây khó khăn cho nhà đầu tư. Cùng với các khó khăn, rắc r ối trong th ủ
tục hành chính: một dự án đầu tư du lịch cấp tỉnh ( có xây d ựng công trình) nhà đ ầu
tư phải liên hệ với cơ quan Nhà nước 38 lần, cung cấp 67 loại giấy tờ (trong đó có
10 loại giấy tờ trùng nhau), thời gian trung bình là 451 ngày. Đó là nh ững đi ểm còn
vướng mắc trong các điều luật, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, mứa thế, quy định giao dịch ngoại hối và một s ố thủ tục hành chính
đối với du khách người nước ngoài hư các thủ tục xuất nhập cảnh, cơ chế hai giá đối

NHÓM: 15 – DTH

Trang 10


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

với người nước ngoài...cuĩng phần nào tác động tới hoạt động kinh doanh của công
ty.
Mỗi yếu tố trong thể chế, chính sách này hoặc là nâng cao rào ho ặc h ạ th ấp
hàng rào vào thị trường du lịch và ra thị trường du lịch.
3. Môi trường văn hóa – xã hội.
Là cơ sở để tạo ra sản phẩm du lịch và tìm hiểu hành vi tiêu dùng của khách du

lịch. Phân tích các chuẩn mực và giá trị văn hóa, ngôn ngữ, tôn giáo, s ắc t ộc, h ọc v ấn
và ảnh hưởng của giao lưu văn hóa đến tiêu dùng du lịch. Môi trường văn hóa – xã
hội hình thành nên thói quen tiêu dùng của các nhóm dân cư, từ đó hình thành nên
thói quen cư xử của khách hàng toàn thị trường. Văn hóa ảnh hưởng đ ến vi ệc hình
thành và phát triển nền văn hóa bên trong của doanh nghiệp.
Lối sống con người ngày càng được nâng cao, đòi hỏi con người tích cực làm
việc. Qua đó, họ cần có thời gian để thư giãn (giảm stress) bằng cách đi du l ịch. Do
giới trẻ ngày càng năng động, thích khám phá, thích th ể hi ện cá tính của mình nên s ự
quan tâm hàng đầu của họ là những sự phiêu lưu mạo hi ểm đ ể khám phá th ế gi ới
bên ngoài. Văn hóa tạo thành nền móng cho hoạt động du l ịch phát tri ển b ền v ững.
Các sản phẩm du lịch, các hoạt động của Saigontourist luôn được th ực hi ện trên c ơ
sở vì cộng đồng, thân thiện với môi trường văn hóa, kinh tế - xã h ội, tạo nên m ối
quan hệ tích cực với cộng đồng đối với hoạt động phát tri ển của Công ty. Ho ạt đ ộng
từ thiện xã hội chăm lo cho cộng đồng là một trong nh ững đặc tr ưng c ủa văn hóa
Saigontourist.
4. Môi trường kỹ thuật – công nghệ.
Saigontourist là một trong những đơn vị đi đầu về ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý sản xuất kinh doanh và tiếp thị. Website Saigontourist ngày càng phát
huy được thế mạnh của mình trong việc đẩy mạnh kinh doanh, giao d ịch qua m ạng
internet, tham gia vào hệ thống đặt phòng toàn cầu Hotel Bank và các m ạng bán
phòng quốc tế khác để tăng lượng khách truy cập, chào bán các s ản phẩm, d ịch v ụ
của Saigontourist, cung cấp thông tin, tham gia kết n ối v ới cityweb,
traveltovietnam.com...
Hệ thống phần mềm quản lý ngày càng toàn diện hơn, đáp ứng v ới s ự phát
triển ngày càng cao trong kinh doanh, hỗ trợ hiệu quả trong công tác quản lý các giao
dịch với khách hàng, tính toán xử lý thông tin... Ảnh hưởng của môi tr ường này đến
doanh nghiệp du lịch chủ yếu thông qua hệ th ống cơ s ở v ật ch ất như là các ph ương
tiện di chuyển, hệ thống âm thanh, phương thức liên lạc... Đi ều này giúp cho
Saigontourist phát triển loại hình du l ịch mạo hi ểm một cách có ch ất l ượng, đ ảm
bảo an toàn tuyệt đối cao hơn, sản phẩm dịch vụ được cải thiện hơn.

5. Môi trường tự nhiên.

NHÓM: 15 – DTH

Trang 11


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

a)

b)







c)

GV: NGUYỄN THANH LONG

Phân tích môi trường tự nhiên bao gồm: vị trí, địa hình, thời ti ết, khí hậu, mùa
vụ, động thực vật, ngtíhc uồn nước, sự khan hiếm trong một số nguyên li ệu, tăng giá
năng lượng, sự gia tăng ô nhiễm môi trường.
Vị trí địa lý.
Việt Nam (tọa độ địa lý: Kinh tuyến: 102°8′ - 109°27′ Đông; Vĩ tuy ến: 8°27′ 23°23′ Bắc) nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương.Biên gi ới Vi ệt Nam giáp v ới
vịnh Thái Lan ở phía nam, vịnh Bắc Bộ và Biển Đông ở phía đông, Trung Qu ốc ở phía
bắc, Lào và Campuchia phía tây. Lãnh thổ đất li ền Vi ệt Nam hình ch ữ S và kho ảng

cách từ bắc tới nam là khoảng 1.650 km, vị trí hẹp nh ất theo chi ều đông sang tây là
50 km, với đường bờ biển dài 3.260 km không kể các đảo.
Nhờ vị trí địa lý thuận lợi của Việt Nam, Saigontourist dễ dàng m ở r ộng ho ạt
động với các đối tác trên toàn quốc cũng như trong khu vực và trên toàn th ế gi ới
bằng các tour du lịch trên đường bộ, đường thủy và đường hàng không.
Khí hậu.
Khí hậu Việt Nam mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, v ới lượng
mưa hàng năm lớn và nhiệt độ trung bình ở mức cao:
Hàng năm có 100 ngày mưa với lượng mưa trung bình từ 1.500 đ ến 2.000mm
Độ ẩm không khí trên dưới 80%
Nhiệt độ trung bình năm từ 220C đến 270C
Số giờ nắng khoảng 1.500 - 2.000 giờ/năm
Nhiệt độ bức xạ trung bình năm 100 kcal/cm2
Những đặc điểm khí hậu nhiệt đới, cùng với đường bờ bi ển dài và nhi ều bãi
biển đẹp là lợi thế khai thác các tour du lịch biển cho Saigontourist.
Tuy nhiên cũng có những mặt khó khăn về khí hậu: đó là ảnh h ưởng từ các đ ợt
gió mùa, và các đợt bão nhiệt đới (trung bình từ 6-10 c ơn bão m ỗi năm) cũng gây
những khó khăn về việc khai thác du lịch theo mùa.
Môi trường.
Tình hình ô nhiễm môi trường đang diễn ra trầm trọng tại nhi ều vùng trên c ả
nước, đang được xem là báo động. Hiện nay tình trạng ô nhi ễm môi tr ường đáng chú
ý nhất đối với ba khu vực: khu công nghiệp, khu đô th ị hóa m ạnh và khu v ực còn t ồn
dư của hậu quả chiến tranh. Những khu vực phát tri ển mạnh về công nghi ệp cũng
như đô thị hóa đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường có th ể k ể là Hà
Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu...Vì vậy, ảnh h ưởng r ất l ớn t ới vi ệc phát
triển du lịch.
Thực tế cho thấy sự ô nhiễm không khí và môi trường xung quanh đã đ ến m ức
báo động. Với nhiều cách khác nhau, doanh nghi ệp nên chủ đ ộng tìm cách gi ữ cho
môi trường xung quanh luôn sạch sẽ, bảo đảm vệ sinh, an toan cho con người trong
doanh nghiệp hoạt động tích cực, đem lại hiệu quả cao.


NHÓM: 15 – DTH

Trang 12


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

Việc phân tích này không những chỉ ra những hấp dẫn của tài nguyên du l ịch
đối với các doanh nghiệp du lịch. Nhìn chung các yếu tố môi tr ường tự nhiên ảnh
hưởng đến doanh nghiệp trên các mặt:
• Tạo ra thị trường cung ứng các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp.
• Tác động đến dung lượng và cơ cấu thị trường hàng tiêu dùng.
• Tác động đến việc làm và thu nhập của các tầng l ớp dân cư, do đó ảnh h ưởng đ ến
sức mua và khả năng tiêu thụ hàng hóa.
Trong môi trường như vậy thì chiến lược kinh doanh dịch vụ du l ịch mạo hi ểm
của công tu Saigontourist hết sức thuận lợi cho vi ệc phát tri ển các ho ạt đ ộng du l ịch
nhằm khai thác tốt ác điều kiện và lợi thế của môi trường tự nhiên.Rên cơ s ở đ ảm
bảo sự duy trì, tái tạo, đặc biệt góp phần phát tri ển các y ếu t ố c ạnh tranh c ủa môi
trường tự nhiên.
B. Môi trường vi mô:
1. Đối thủ cạnh tranh.

Luôn là những người đồng hành cũng doanh ghiệp và cũng là những người đưa
doanh nghiệp đến với khó khăn bất cứ lúc nào.Hoạt động du lịch v ốn b ị c ạnh tranh
khá gay gắt bởi nhiều đối thủ trong và ngoài nước. Tuy nhiên, Saigontourist v ẫn đ ạt
được mức tăng trưởng cao, dù rằng không phải phần lớn doanh thu là từ lĩnh vực du
lịch và khách sạn. Các doanh nghiệp du lịch cạnh tranh nhau v ề s ản ph ẩm du l ịch,

chất lượng như thế nào?Chương trình tour hấp dẫn hay không? Giá cả th ế nào đ ể có
thể thu hút sự quan tâm của khách hàng? Và các chương trình khuy ến mãi, h ậu mãi
của doanh nghiệp dành cho khách hàng hấp dẫn đến mức độ nào?
Mục tiêu của Saigontourist trong quá trình cạnh tranh lành m ạnh v ới các đ ối
thủ thể hiện ở 2 điểm: thứ nhất, phải thắng trên sân nhà, thứ hai, th ương hiệu
Saigontourist xuất hiện và được khẳng định tại các n ước trong khu vực và trên th ế
giới trên nền tảng công nghệ Việt Nam, công nghệ Saigontourist.
2. Sức ép từ các nhà cung cấp.
Là các tổ chức, cá nhân được xã hội cho phép cung c ấp các ngu ồn l ực c ần thi ết
cho doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh, tạo ra sản phẩm và dịch vụ du l ịch. T ất
cả những ngươi tham gia vào việc cung cấp nguồn lực trong du l ịch và ngoài du l ịch
(bao gồm cả các hãng nghiên cứu quảng cáo, nhà in, c ơ s ở giáo d ục và đào t ạo, t ư
vấn độc lập...) đều được coi là nhà cung ứng của doanh nghiệp du lịch.
VIệc phân tích này phải chỉ ra được số lượng, chất lượng, tầm quan tr ọng của
các nhà cung ứng (số lượng, năng lực, điểm mạnh, điểm yếu, mối quan h ệ) v ới

NHÓM: 15 – DTH

Trang 13


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

doanh nghiệp.Việc phân tích các nhà cung ứng phải thi ết thực và có liên h ệ ch ặt chẽ
với từng laoị doanh nghiệp du lịch.
VD: Nhà cung ứng chính của doanh nghiệp kinh doanh khách sạn nhà hàng khác
với nhà cung ứng của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. Nhà cung ứng chính c ủa
doanh nghiệp kinh doanh lư hành lại là các nhà kinh doanh khách san, nhà hàng, v ận

chuyển, điểm du lịch... Khi phân tích nhà cung ứng, cần li ệt kê các nhà cung ứng theo
thứ tự quan trọng đối với sản phẩm đầu ra của doanh nghi ệp, trong mổi cũng lo ại
dịch vụ lại liệt kê cụ thể từng nhà cung ứng với các tiêu chí chất l ượng d ịch v ụ, hàng
hóa, giá cả, độ tin cậy, mối quan hệ, quyền mặc cả cao hay th ấp. Ví d ụ đ ối v ới doanh
nghiệp kinh doanh lữ ành trước hết phải liệt kê lạoi hình của các nhà cung ứng nh ư
vận chuyển, lưu trú, giải trí, tham quan, dịch vụ công cộng, ngân hàng, b ảo hi ểm, y
tế... Sau đó liệt kê phân tích từng nhà cung ứng của m ỗi lo ại hình d ịch v ụ và đ ưa vào
danh sách lựa chọn của doanh nghiệp. Nhà cung ứng có ý nghĩa rất quan tr ọng v ới
doanh nghiệp, nó đảm bảo cho hoạt động của doanh nghi ệp được ti ến hành ổn đ ịnh
theo kế hoạch đã đặt trước. Tuy nhiên công tác đối v ới nhà qu ản lý doanh nghi ệp
dịch vụ là phải tìm hiểu, lựa chọn nhà cung cấp xem nhà cung c ấp nào đáp ứng đ ược
nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghi ệp mình như số lượng, th ời gian, ch ất
lượng, giá cả.
Vì thế Công ty chịu sức ép lớn về nhà cung cấp. Du l ịch mạo hi ểm đòi h ỏi tính
an toàn là chủ yếu, cho nên các dụng cụ du lich đi kèm ph ải t ốt, ch ất l ượng cao. Do
đó, giá cả cũng tương đối cao. Tuy chịu sức ép lớn về nha cung cấp nhưng b ởi công ty
SAigontourist là công ty lữ hành dẫn đầu ở VN nên công ty có th ể đàm phán v ới các
nhà cung cấp dụng cụ du lịch (do công ty có thể mua số lượng lớn)
Đây là lợi thế của lĩnh vực mới mà công ty mới hoạt động.Các d ụng c ụ cho Du
lịch mạo hiểm hầu hết được nhập từ nước ngoài bởi trong nước chưa có cơ s ở sản
xuất.Nhưng hai nhà cung cấp mà công ty chuẩn bị liên hệ đều ở trong nước.Đi ều này
có thể làm giá của các dụng cụ này bị nâng cao (do tr ải qua nhi ều quá trình trung
gian).Vì nhà cung cấp trong nước nhập khẩu hàng từ n ước ngoài nên kh ả năng đa
dạng hóa sản phẩm của họ rất thấp.Yếu tố này gây khó khăn cho lĩnh v ực m ới c ủa
công ty. Do đó, trong dài hạn, công ty nên tìm kiếm, iên hệ v ới nhi ều nhà cung c ấp
hơn nữa. Nhờ vào tài chính mạnh mẽ của mình, công ty có th ể sử dụng chiến l ược
hòa nhập để giảm áp lực từ nhà cung cấp, nhập dụng cụ du lịch trực ti ếp từ n ước
ngoài, không qua trung gian.
3. Sức ép từ các sản phẩm thay thế.
Trong tương lai sản phẩm thay thế của Saigontourist sẽ có xu hướng gia tăng.

Với nhiều hình thức tổ chức các chương trình du lịch mới do các doanh nghi ệp l ữ

NHÓM: 15 – DTH

Trang 14


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

hành khác tiến hành như: các chương trình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du l ịch m ạo
hiểm... sẽ tạo nên một sức ép rất lớn đối với s ản ph ẩm du l ịch hi ện th ời c ủa công ty.
Điều này đòi hỏi công ty phải nghiên cức, tri ển khai các loại s ản ph ẩm m ới c ủa
mình. Đồng thời tích cực nâng cấp, bổ sung và hoàn thi ện những sản ph ẩm đang l ưu
hành .
4. Khách hàng.
Là người sử dụng các dịch vụ của doanh nghiệp.Đây là yếu tố quy ết định dễ
nhận thấp cơ hội cho doanh nghiệp du lịch.Khi phân tích khách du l ịch ph ải làm rõ
số lượng khách du lịch hiện tại. Từ đâu tới, c ơ cấu khách hàng x ếp theo các tiêu chí:
động cơ và mục đích của chuyến đi, phương tiện vận chuyển, độ tuổi, gi ới tính, qu ốc
gia, địa phương. Loại chương trình du lịch nào khách hàng th ường mua.H ọ ở đâu.
Mua theo hình thức nào, Mua khi nào. Đi du l ịch vào th ời gian nào, y ếu t ố nào ảnh
hưởng tới quyết định, các lợi ích nào mà khách du lịch tìm ki ếm. Khi phân tích th ị
trường khách du lịch, các câu hõi thường trực mà chúng ta phải tr ả l ời: ai, bao nhiêu,
cái gì, ở đâu, bao giờ, thế nào, tại sao?
Chính vì vậy, để đảm bảo đầu ra được thường xuyên thì doanh nghi ệp cần chú
trọng đến việc lựa chọn các mặt hàng, phương thức bán hàng, phương thức phục vụ,
các cách thức thanh toán để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của “thượng đ ế” mà mình
đang phục vụ. Nhà nghiên cứu quản trị học nổi ti ếng ng Mỹ Peter Druckler đã nói

“Mục tiêu duy nhất đúng của doanh nghiệp là khách hàng”.
Mọi kế hoạch và hành động của công ty Saigontourist phải tập trung phục vụ
khách hàng chu đáo. Đáp ứng những nhu cầu đa dạng của khách hàng v ới ch ất l ượng
dịch vụ tốt nhất, đáng tin cậy và được thực hiện một cách trung th ực nh ằm gi ữ v ững
khách hàng hiện có, đồng thời phát triển khách hàng tiềm năng.

PHẦN III: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
1. Chiến lược phát triển đang thực hiện (giai đoạn 2010 – 2020):

Trong giai đoạn 2010 - 2020, chiến lược phát tri ển tổng quát của Saigontourist
là “Thương hiệu - Chất lượng - Hiệu quả - Hội nhập” gồm 4 nhóm gi ải pháp, 6
chương trình, 7 nhiệm vụ trọng tâm, riêng giai đoạn 2010 – 2015 là chiến lược
“Thương hiệu – Hội nhập – Phát triển” gồm 8 giải pháp, 8 chương trình trọng tâm và
5 biện pháp kiểm soát. Qua tìm hiểu, nhóm chia thành 06 nhóm chiến lược chính
sau:
a. Chiến lược Marketing – xây dựng thương hiệu

NHÓM: 15 – DTH

Trang 15


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

Xây dựng Saigontourist thành doanh nghiệp kinh tế du lịch l ớn m ạnh hàng
đầu Việt Nam và khu vực trên các lĩnh vực l ưu trú - l ữ hành - ẩm th ực và các d ịch v ụ
du lịch khác; đảm bảo tốc độ phát triển từ 10-12% hàng năm.
Tập trung xây dựng hình ảnh nhận diện thương hiệu Saigontourist với quy

mô hệ thống rộng khắp trên cả nước; đưa thương hiệu gần gũi với cộng đồng thông
qua các chương trình từ thiện, xã hội và các chương trình bảo vệ môi tr ường xanh,
mô hình khách sạn xanh. Thực hiện lộ trình xây dựng, phát tri ển, b ảo v ệ th ương
hiệu, củng cố thương hiệu nhằm chuẩn bị cho thời kỳ mới hội nhập sâu r ộng khu
vực và quốc tế.
Nâng cao tính chuyên nghiệp các hoạt động quảng bá ti ếp th ị, xây dựng
thương hiệu Saigontourist trong và ngoài nước thông qua các hình thức truyền thống
và hiện đại; tham gia các chương trình sự kiện, lễ hội l ớn tại thành ph ố H ồ Chí Minh
và cả nước; liên kết chặt chẽ với giới truyền thông, các đối tác l ớn trong và ngoài
nước thực hiện các chương trình quảng bá chuyên sâu.
b. Chiến lược đa dạng hoá – nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ – bảo vệ môi

trường:
Cung ứng các dòng sản phẩm, dịch vụ đa dạng, chất lượng cao, đồng bộ, v ới
triết lý kinh doanh “triển khai dịch vụ đem lại nhiều lợi ích cho cả cộng đ ồng”. Gi ảm
bớt sự cách biệt chất lượng dịch vụ, tiến đến thống nhất tiêu chuẩn phong cách
phục vụ giữa các tuyến điểm du lịch, quốc tế hóa các sản phẩm du lịch.
Chú trọng xây dựng các sản phẩm, dịch vụ gắn liền với điều ki ện tự nhiên,
sinh thái, du lịch biển, du lịch thể thao, nghỉ dưỡng, vui ch ơi gi ải trí, truy ền th ống
văn hóa - lịch sử và di sản văn hóa dân tộc đa dạng, phong phú, phù h ợp t ừng th ị
trường và đối tượng khách hàng nhằm tăng ngày lưu trú, tăng chi tiêu c ủa khách;
phát triển du lịch xanh kết hợp bảo vệ thiên nhiên môi trường theo tiêu chu ẩn ISO
14001, đồng thời nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng các nhu cầu ngày càng đa
dạng của du khách.
Bảo vệ môi trường, vừa là cam kết chất lượng đối với khách hàng v ừa là đ ạo lý
trong kinh doanh, một trong những yếu tố quan trọng góp phần tăng chất lượng s ản
phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh, định chuẩn thương hiệu Saigontourist.
c. Chiến lược đầu tư:

Tập trung đầu tư cho lưu trú, lữ hành, ẩm thực, vui chơi, gi ải trí, thông qua vi ệc

đầu tư nâng cấp, đầu tư chiều sâu, đầu tư mở rộng các cơ s ở hiện có và xây d ựng

NHÓM: 15 – DTH

Trang 16


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

phát triển các cơ sở mới. Cân đối giữa đầu tư chiều rộng và đầu tư chi ều sâu theo
hướng hiện đại bắt kịp trình độ của khu vực, tập trung vào các d ự án, công trình
trọng điểm, thu hồi vốn nhanh, tạo được thế cạnh tranh.
Tiến hành thoái vốn tại một số danh mục tài chính-ngân hàng theo ch ỉ đ ạo c ủa
Chính phủ, Ủy ban Nhân dân Hồ Chí Minh, nhằm tập trung ngu ồn vốn vào các lĩnh
vực chuyên doanh.
Chú trọng vào các công trình tại Thành phố Hồ Chí Minh và các đ ịa phương có
thế mạnh, tiềm năng phát triển lâu dài, bền vững; khẩn trương xây dựng đưa các d ự
án, công trình vào hoạt động đúng tiến độ, tạo ra s ản phẩm m ới, nâng cao hi ệu qu ả
đầu tư. Một số dự án trọng điểm sẽ được đầu tư trong giai đoạn 2010 – 2020:
+Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Mở rộng khách sạn Majestic (1910 tỷ đồng); Cải
tạo nâng cấp Khách sạn 5 sao Continental ( 1059 tỷ đồng); Khách sạn 5 sao Sài Gòn –
Gemadept (3000 tỷ đồng); Khu phức hợp khách sạn Kim Đô ( 2483 tỷ đồng); Khu
Dịch vụ TDTT và Triển Lãm hàng Xuất khẩu Việt Nam tại Rạch Chi ếc (615.25 tỷ
đồng); Tổ hợp công trình du lịch khách sạn tại Thủ Thiêm (17190 tỷ đồng); Phố đi
bộ có khai thác tầng hầm (2045 tỷ đồng); Trung tâm hội chợ triển lảm quận 7
(3839.1 tỷ đồng)…
+ Tại các địa phương: Khách sạn Sài Gòn - Vĩnh Long; Khách sạn Sài Gòn - Ban
Mê (Đắc Lắc); Khách sạn Sài Gòn - Đông Hà; Khách s ạn Sài Gòn – R ạch Giá; Khu du

lịch Sài Gòn-Cam Ranh; Khu Du lịch Sinh thái Đảo Phú Quốc…
+ Đầu tư nước ngoài: thành lập Công ty xúc tiến thực hiện các dự án mua KS tại
nước ngoài gồm 01 khách sạn quy mô 252 phòng tại thành phố San Francisco, 1
khách sạn tại Tokyo và 3 khách sạn khác tại Berlin (Đức), Hồng Kông và Moscow
(Nga); Đầu tư xây dựng bệnh viện Chợ Rẫy – Phnom Pênh (Campuchia) và dự án
trồng cao su tại Lào…
d. Chiến lược doanh thu - tối ưu hoá lợi nhuận – tiết kiệm chi phí:

Mức tăng trưởng bình quân các chỉ tiêu chủ yếu về tổng doanh thu và lãi gộp
toàn Tổng Công ty là: tăng bình quân trên 15%/năm, hướng đến tổng doanh thu toàn
hệ thống đạt 1 tỉ USD vào năm 2015, tỉ lệ lãi gộp trên doanh thu đạt trên 30%, tỉ
suất lợi nhuận trên vốn bảo đảm đạt trên 20%.
Tối ưu hóa lợi nhuận, thông qua tiết kiệm năng lượng và quản lý hi ệu qu ả các
nguồn tài nguyên, thuyết phục khách hàng cùng tiết kiệm, sử dụng hợp lý các ngu ồn
tài nguyên nhằm: giảm chi phí lao động, tăng năng suất lao đ ộng, gi ảm đ ược các chi

NHÓM: 15 – DTH

Trang 17


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

phí thường xuyên như điện, nước, công cụ lao động, chi phí chế bi ến, bảo qu ản, chi
phí nguyên vật liệu…
e. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực – thu nhập người lao động:

Quy hoạch, đào tạo và sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ có trình đ ộ cao,

nghiệp vụ, ngoại ngữ. Chú trọng công tác bố trí cán bộ đúng s ở tr ường đ ể phát huy
tối đa hiệu quả quản lý, và tạo điều kiện rèn luyện qua thực ti ễn đi ều hành ho ạt
động kinh doanh.
Quan tâm giải quyết các chính sách chế độ, quyền l ợi của người lao động
một cách thỏa đáng, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao đ ộng ngay c ả
trong giai đoạn kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Chỉ tiêu thu nhập bình quân tăng t ừ
22 - 24%/năm.
f.

Chiến lược quản lý, kiểm soát nội bộ: Áp dụng các biện pháp quản lý và tiến bộ
khoa học kỹ thuật, đẩy mạnh công tác chuyên môn và phát huy sáng ki ến, đổi m ới
công nghệ. Ngoài ra còn liên quan đến phạm vi công tác xây dựng Đảng và ki ểm soát
tài chính nội bộ của Doanh nghiệp Nhà nước.

2. Phân tích kết quả kinh doanh và hiệu quả thực hiện chiến l ược đ ề ra (giai

đoạn 2010 – 2020)
a. Định vị thương hiệu Saigontourist trên thị trường du lịch:

Từ đầu năm 2010 đến nay, Công ty Dịch vụ Lữ hành Saigontourist ti ếp tục
khẳng định vững chắc vị trí hàng đầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, cung cách
phục vụ, hiệu quả kinh doanh, được ghi nhận qua hàng loạt gi ải th ưởng, danh hi ệu
uy tín trong nước và khu vực như: doanh nghiệp lữ hành duy nhất được bình ch ọn là
Thương hiệu Quốc Gia và Thương hiệu Lữ hành hàng đầu Việt Nam của Chính Ph ủ
Việt Nam; giải thưởng The Guide Awards Công ty Lữ hành tốt nhất (2001 - 2012)
của Thời báo Kinh tế Việt Nam; đứng đầu Top 10 Doanh nghiệp Lữ hành qu ốc t ế,
nội địa hàng đầu tại TP.HCM; giải thưởng "Doanh nghiệp Sài Gòn tiêu bi ểu " (2008 2012); giải thưởng uy tín TAA - Nhà điều hành tour du lịch quốc tế tiêu bi ểu nh ất
liên tiếp 4 năm (2009-2012) tôn vinh những đơn vị hoạt động hi ệu quả nhất trong
ngành du lịch của 4 quốc gia Việt Nam, Campuchia, Lào, Myanmar…
Trong công tác quảng bá tiếp thị, Công ty đẩy mạnh các chương trình qu ảng

bá tiếp thị cả thị trường trong nước và thị trường quốc tế thông qua các chương
trình hội chợ, hội nghị, các lễ hội văn hóa Vi ệt Nam tại các n ước, các kênh truy ền
thông tiếp thị quốc tế. Một số hoạt động truyền thông, quảng bá l ớn của công ty

NHÓM: 15 – DTH

Trang 18


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

trong thời gian qua: 10 năm liên tiếp tổ chức thành công sự ki ện Đường hoa Nguy ễn
Huệ, lễ hội bánh tét, pháo hoa giao thừa; tham dự các Hội ch ợ l ớn nh ư H ội ch ợ du
lịch Ferienmesse tại Vienna (Áo), ITB tại Berlin (Đức), MAP tại Paris (Pháp), MITT t ại
Moscow (Nga), Cruise Shipping Miami tại Mỹ, World Travel Fair Professional tại
Thượng Hải (Trung Quốc), tại Myanmar, Roadshow tại Sydney & Melbourne (Úc)… …
Thông qua việc tham gia các Hội chợ du lịch quốc tế, Saigontourist đã làm
việc với hàng trăm đối tác, khách hàng lớn trong các lĩnh vực đa d ạng c ủa th ị tr ường
du lịch như lữ hành, khách sạn/resort, hàng không... đến từ các tr ị tr ường tr ọng
điểm trên toàn cầu. Tại đây, Saigontourist đã gi ới thi ệu đến các đ ối tác và khách
tham quan tiềm năng du lịch Việt Nam (v ề di s ản văn hóa th ế gi ới, bi ển đ ảo...) cũng
như các điểm đến đặc sắc, các dịch vụ tối ưu và nhi ều chương trình tham quan đ ộc
đáo nhằm thu hút đông đảo sự quan tâm của khách hàng qu ốc t ế, t ạo ti ền đ ề cho
việc ký kết hợp tác lâu dài. Đồng thời đây là cơ hội đ ể Saigontourist c ập nh ật, đánh
giá lại các xu hướng du lịch tại các thị trường quốc tế, từ đó có những đi ều ch ỉnh
thích hợp về định hướng sản phẩm và dịch vụ du lịch đáp ứng nhu cầu của du khách
và đối tác và triển khai các chiến lược khai thác hi ệu qu ả các th ị tr ường tr ọng đi ểm
truyền thống cũng như các thị trường tiềm năng.

Nhận xét: khách quan nhìn nhận, hiện thương hiệu Saigontourist ch ỉ nổi b ật
trong nước và một số nước trong khu vực, còn tính nhận diện của thương hiệu
Saigontourist tại thị trường quốc tế chưa thực sự nổi bật.
b. Quy mô phát triển sản phẩm – đánh giá chất lượng sản phẩm của khách hàng:

Với quy mô hơn 600 sản phẩm tour, gồm 08 dòng sản phẩm du lịch chính:
Du lịch quốc tế; Du lịch nội địa; Du lịch nước ngoài; Du lịch ti ết ki ệm - IKO Travel; Du
lịch cao cấp Premium Travel; Du lịch MICE (Meeting- Incentive-Conference -Event);
Du lịch tàu biển định tuyến; Du lịch Free & Easy.
Từ năm 2010, công ty đã phát tri ển đa dạng các sản ph ẩm du l ịch v ới h ơn
300 tour mới được triển khai. Một số sản phẩm mới nổi bật: chùm tour du l ịch
Trăng mật, chùm tour dành riêng cho người cao tu ổi, chùm tour bi ển đ ảo; chùm tour
hành trình di sản… Trong tháng 6 đầu năm 2013, Saigontourist đã chính th ức đ ưa
vào kinh doanh loại hình du lịch đường sông tại TPHCM và các vùng lân c ận b ằng
tàu, ca nô cao tốc.

NHÓM: 15 – DTH

Trang 19


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

Từ năm 2012, Lữ hành Saigontourist đã tiên phong nâng m ức b ồi hoàn b ảo
hiểm du lịch nước ngoài lên mức kỷ lục 2,1 tỉ đồng/khách/vụ. Đ ồng th ời, từ ngày
01/04/2013, Công ty Dịch vụ Lữ hành Saigontourist tăng mức bảo hi ểm du l ịch n ội
địa của Bảo hiểm Bảo Minh với mức bồi hoàn tối đa lên đến 100 tri ệu
đồng/khách/vụ (thay cho mức 60 triệu đồng/khách/vụ trước đây), dành cho tất c ả

khách hàng đi các tour nội địa trọn gói.
Các chương trình khuyến mãi với giá trị giải thưởng l ớn, độc đáo đ ậm nét
riêng của Lữ hành Saigontourist cũng luôn được tri ển khai trong từng mùa du l ịch,
tạo khích lệ lớn cho du khách đồng thời góp phần kích cầu du l ịch nh ư: “N ụ c ười
Saigontourist”,

“Người

khách

vàng

Saigontourist”,

“Dịch

vụ

khách

hàng

Saigontourist”… Từ những điều này công ty vinh dự được khách hàng công nh ận,
bình chọn:Danh hiệu Sản phẩm dịch vụ tốt nhất (2006 – 2012) của báo Sài Gòn Ti ếp
Thị; Thương hiệu Việt yêu thích nhất (2006 - 2012)…
Nhận xét: trong tất cả các chiến lược thì chiến lược đa dạng hóa và nâng cao
chất lượng sản phẩm của công ty thời gian qua, được xem là chi ến l ược thành công
nhất trong các chiến lược đang thực hiện. Đặc bi ệt 3 dòng sản ph ẩm Du l ịch ti ết
kiệm - IKO Travel, du lịch tàu biển định tuyến và Du lịch Free & Easy được đầu tư l ớn
nhất, chiếm gần 80% số sản phẩm du lịch được triển khai mới.

c. Hoạt động bảo vệ môi trường – trách nhiệm xã hội:

Tổng Công ty triển khai chương trình tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, bảo
vệ môi trường theo chứng chỉ ISO 14.000, đồng thời thành lập “Câu l ạc b ộ xanh
Saigontourist” tập trung vào việc tiết ki ệm năng lượng và qu ản lý hi ệu qu ả các
nguồn tài nguyên trong ngành du lịch khách sạn. Chủ yếu là về các tập quán t ốt nh ư:
lắp đặt đồng hồ điện phụ trong các khu vực để theo dõi và phân tích l ượng đi ện s ử
dụng định kỳ; tận dụng ánh sáng tự nhiên từ các cửa sổ khi th ực hi ện làm phòng
hoặc ở khu vực nhà hàng và hành lang công cộng; cài đ ặt nhi ệt đ ộ khi làm phòng ở
260C; tránh sử dụng các thiết bị tốn nhiều điện năng vào gi ờ cao đi ểm (từ 18h00 22h00 ) như thang máy nội bộ, máy bơm nước, các thi ết bị nhà gi ặt… ; xây d ựng các
kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng tất cả các thiết bị sử dụng đi ện; th ường xuyên hu ấn
luyện, kiểm tra việc thực hiện tiết kiệm năng lượng ở tất cả các bộ phận; đặt các
bảng kêu gọi sự hợp tác của khách lưu trú trong việc s ử d ụng l ại khăn t ắm và drap
trải giường thay vì thay mới hàng ngày; lựa chọn các thi ết bị văn phòng có nhãn hi ệu

NHÓM: 15 – DTH

Trang 20


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

“Energy Star”, “Eco System” hoặc “Green Label”, tăng c ường tìm ki ếm các thi ết b ị ánh
sáng và điều hòa không khí tiết kiệm năng lượng, thân thi ện môi tr ường khi mua
mới... xây dựng hệ thống năng lượng mặt trời để cấp nước nóng; sử dụng khóa từ,
tự ngắt điện khi khách ra khỏi phòng; thay bóng đèn dây tóc bằng bóng compact;
bảo quản tốt hệ thống đường ống lạnh; điều chỉnh giờ xả đá và giảm nhiệt độ trữ
đông kho trữ thực phẩm; che nắng các dàn nóng tránh nắng trực ti ếp đ ối v ới máy

lạnh 2 khối; lắp lò xo tự động đóng cửa ở các khu vực; ki ểm định/hi ệu ch ỉnh th ường
xuyên các thiết bị đo lường nhằm tăng hiệu quả hoạt động... hàng năm ti ết ki ệm
được hàng chục tỉ đồng, riêng trong năm 2012 là trên 60 tỷ đồng.
Chương trình “Saigontourist vì cộng đồng” thực hiện trong hơn 10 năm qua
(bằng nguồn kinh phí do CNVC-LĐ Tổng Công ty đóng góp, mỗi người n ửa ngày
lương/tháng) đã góp phần thiết thực cho an sinh xã hội, đặc biệt chăm lo, h ỗ tr ợ k ịp
thời đến người lao động trong đơn vị có hoàn cảnh khó khăn, giúp đỡ cộng đ ồng xã
hội thông qua việc xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa, phụng dưỡng Mẹ Vi ệt Nam
anh hùng, trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần, tàn tật, tr ại dưỡng lão... v ới s ố ti ền
trên 60 tỉ đồng. Một số chương trình lớn thường niên được tổ chức như: “Thắp sáng
niềm tin” cho các em nhỏ khiếm thị (triển khai hàng năm từ năm 2004) và tổ ch ức
các tour du lịch trong nước cho học sinh khiếm thị; Tổ chức giải gofl
SAIGONTOURIST GOLF TOURNAMENT (từ năm 2006) gây quỹ quyên góp hơn 4,7 tỷ
đồng cho các hoạt động từ thiện …
Nhận xét: Với nhiều hoạt động được triển khai trong chiến lược bảo vệ môi
trường – trách nhiệm xã hội của công ty thời gian qua, cho th ấy công ty b ắt k ịp đúng
xu hướng phát triển bền vững của các doanh nghiệp lớn toàn cầu, góp ph ần mang
lại giá trị đích thực cho chính doanh nghiệp.
d. Khả năng thu hút khách hàng và sự phát triển thị phần:

Đơn vị: lượt khách

Công suất phòng bình
quân khách sạn khối
trực tiếp kinh doanh

NHÓM: 15 – DTH

Năm 2010


Năm 2011

Năm 2012

06 tháng đầu năm
2013

68,7%.

65 %

59,5%.

57%

Trang 21


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

Khách Lưu trú

1.174.883

1.250.000

1.164.000


632.000

Khách Lữ hàng

390.000

410.000

460.934

260.000

Khách quốc tế

125.000

200.000

225.000

120.000

Khách nội địa

265.000

210.000

235.934


140.000

Tổng

1.565.000

1.585.000

1.625.000

871.800 (tăng 1,2%
so với cùng kỳ)

+ Thị phần trong ngành du lịch:

Tổng số công ty du lịch lữ hành quốc tế: 758 công ty
Tổng số công ty du lịch lữ hành nội địa: 1572 công ty
Đơn vị: %
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

06 tháng đầu năm
2013

Khách quốc tế

2,4


3

3.28

3.42

Khách nội địa

0.95

0.7

0.72

0.585

Nhận xét: Về lượng khách tiếp đón đạt mức tăng trưởng từ 1 – 1.25% năm. Trong
đó lượng khách lưu trú gần như đều nhau qua các năm, trồi sụt không đáng kể, gia tăng ở
lượng khách lữ hành từ 5 – 12% năm. Riêng mảng lữ hành, sự tăng trưởng tập trung vào
mảng khách quốc tế, trên 12,5% năm, đặc biệt là năm 2011 có tốc độ tăng trưởng lên đến
gần 60 %. Ngược lại mảng khách nội địa chứng kiến sự trồi sụt không đồng đều, với mức
giảm thấp nhất là 7,9%, lượng khách nội địa cao nhất là vào năm 2010. Tỉ suất sử dụng
phòng ở lưu trú chứng kiến sự giảm dần từ 2,5 – 3,5%.
Đối với tăng trưởng thị phần, sử dụng cách thức tính tỉ lệ lượng khách của công ty/
lượng khách của tổng ngành du lịch. Thị phần khách quốc tế đạt trung bình 3.025% và thị
phần nội địa đạt trung bình 0.79%. Ta thấy có sự tăng trưởng thị phần ở mảng khách quốc
tế, đạt trung bình 0.27%/năm và chứng kiến sự giảm thị phần ở mảng khách nội địa, với
tốc độ giảm trung bình là 0.1%/năm
NHÓM: 15 – DTH


Trang 22


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

e. Doanh thu – lợi nhuận:

Đơn vị: tỷ đồng

Tổng doanh thu
(Mức tăng so với
năm trước)
Nộp ngân sách
(Mức tăng so với
năm trước)
Tổng lãi gộp
(Mức tăng so với
năm trước)

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

06 tháng đầu năm 2013


9.460

11.345

13.037

(15,3%)

(9,02%)

(10,05%)

1.160

1.680

1.881

(23,9%)

(44,8%)

(12,1%)

3.014

3.580

3.845


Dự kiến cuối năm: 4.128

(11,7%)

(18,78%)

(7,4%)

(7,5%)

6.930
(tăng 10,8% so với cùng kỳ)
Dự kiến cuối năm: 14.300

Dự kiến cuối năm: 2.030

Nhận xét: Tổng doanh thu đạt mức tăng bình quân 11.3%; lãi gộp toàn Tổng Công ty
tăng bình quân 12,62%. Như vậy với chỉ tiêu chiến lược đề ra là tổng doanh thu và lãi gộp
toàn Tổng Công ty tăng bình quân trên 15%/năm trong giai đoạn 2010 -2015, công ty đã
không hoàn thành. Từ năm 2010 đến 2012, tổng doanh thu có mức tăng là 3577 tỉ đồng,
nếu tính mức tăng trưởng bình quân hiện tại thì mục tiêu hướng đến vào năm 2015 tổng
doanh thu toàn hệ thống đạt 1 tỉ USD là khó có thể đạt được, đó là chưa tình đến sự chênh
lệch tỉ giá. Riêng chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên vốn bảo đảm đạt trên 20%, thì qua các năm
công ty đều hoàn thành vượt mức thấp nhất là 60%, cao nhất là 105%
f.

Hiệu quả sử dụng nguồn vốn - đầu tư các dự án
Trong lĩnh vực liên doanh, Saigontourist đã đầu tư vào hơn 50 công ty cổ phần và
trách nhiệm hữu hạn trong nước và 9 công ty liên doanh có vốn nước ngoài, hoạt động tại
các thành phố lớn trên khắp cả nước. Tổng công ty cũng đã tiến hành thoái vốn thành công

tại một số danh mục tài chính-ngân hàng theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Ủy ban Nhân
dân Hồ Chí Minh.
+ Các dự án đã hoàn thành và đưa vào sử dụng: khách sạn Grand mở rộng quy mô
226 phòng, Trung tâm tiệc hội nghị First Place phục vụ 1.200 khách, Trung tâm tiệc hội

NHÓM: 15 – DTH

Trang 23


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

nghị Metropole sức chứa 3.000 khách, khách sạn Novotel Saigon Centre tiêu chuẩn 4 sao
247 phòng. Khách sạn Sài Gòn-Ban Mê, khách sạn Sài Gòn-Đông Hà.
+ Các dự án đang thực hiện: Mở rộng khách sạn Majestic; nâng cấp Khu Tây Khách
sạn Rex ; Khách sạn 5 sao Sài Gòn – Gemadept; Khu Dịch vụ TDTT và Triển Lãm hàng
Xuất khẩu Việt Nam (Rạch Chiếc); Khách sạn Thể thao Sài Gòn (nhà hàng Phong Lan,
Q.11); Khách sạn Sài Gòn - Phú Thọ (tỉnh Phú Thọ); Nhà Hát Tạp Kỹ (KDL Văn Thánh);
Khách sạn Sài Gòn - Vĩnh Long; Khách sạn 5 sao Pullman Saigon Centre (KS Metropole
cũ). Khu văn phòng cho thuê và căn hộ của Công ty TNHH Phát triển Nhà Đại An –
Saigontourist. khách sạn Sài Gòn-Rạch Giá.
+ Các dự án trong giai đoạn tiến hành thủ tục chuẩn bị đầu tư: Mở rộng khách sạn
Majestic,; Giai đoạn 2 Trung tâm Hội chợ - Triển lãm Sài Gòn; Cao ốc Văn phòng
Saigontourist Tân Sơn Nhất, tòa nhà văn phòng Lữ hành Saigontourist; Khu phức hợp
khách sạn Kim Đô; Khu Du lịch Sinh thái Đảo Phú Quốc 205 ha; Khu Du lịch Sài Gòn Cam Ranh; thực hiện thủ tục xin thành lập Công ty cổ phần triển khai dự án Công viên vui
chơi nghỉ dưỡng và bến tàu khách du lịch Nhà Bè…
+ Đầu tư ra nước ngoài: Đã thành lập Công ty cổ phần Saigon-An Phát, đang xúc tiến
các thủ tục để thực hiện dự án mua KS tại nước ngoài. Xây dựng giai đoạn 2 bệnh viện

Chợ Rẫy – Phnompenh với 200 giường và dự án trồng cao su tại Lào.
Nhận xét: ở lĩnh vực đầu tư, công ty có sự phân bổ khá đồng đều ở nhiều lĩnh vực,
có sự chú trọng phát triển các dự án thuộc lĩnh vực chuyên doanh. Hiện nhiều dự án đầu tư
về khách sạn, khu giải trí… đã được triển khai đúng tiến độ, và sớm đưa vào sử dụng. Bên
cạnh đó các dự án về căn hộ, văn phòng cho thuê hiện đang gặp nhiều khó khăn, ngoài ra
dự án mua lại các khách sạn ở nước ngoài hiện quá chậm, đến tháng 7/2013 chỉ mới tiến
hành đàm phán và đánh giá 1 khách sạn ở Mỹ, 04 khách sạn còn lại chưa có tiến triển.
g. Chất lượng nhân sự – thu nhập người lao động

Saigontourist hiện quản lý trên 100 doanh nghiệp, công ty du lịch, khách sạn, khu
nghỉ dưỡng, nhà hàng, khu vui chơi giải trí cùng hàng loạt các hình thức liên quan đến du
lịch, hoạt động rộng khắp trên địa bàn cả nước với đội ngũ CBCNV trên 17.000 người.
Lao động quản lý chiếm tỷ trọng khá cao (25%); lao động phục vụ trực tiếp ở các
ngành nghề chuyên sâu chiếm 75%, trong đó lễ tân là 9%, phục vụ buồng là 14,8%, phục
vụ ăn uống (bàn, bar) là 15%, nhân viên nấu ăn là 10,6%, nhân viên lữ hành và hướng dẫn
viên là 4,9%, nhân viên lái xe, tàu du lịch là 10,6% và 36,5% còn lại là các lao động làm
các nghề khác. Đã có 56,86% lao động được đào tạo (0,21% cán bộ đạt trình độ sau đại
học; 12,75% đại học và cao đẳng; 25,8% trung cấp và 18,1% sơ cấp (nghề). Có 32% lao

NHÓM: 15 – DTH

Trang 24


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GV: NGUYỄN THANH LONG

động thành thạo tiếng Anh; 3,2% biết tiếng Pháp; 3,6% biết tiếng Trung Quốc ở các mức
độ khác nhau; các ngoại ngữ khác số lượng người thông thạo không nhiều.

Trong công tác đào tạo, Tổng Công ty hợp tác với các học viện uy tín quốc tế,
triển khai nhiều khóa đào tạo các lĩnh vực ngành du lịch, khách sạn. Đồng thời, tổ chức
nhiều chương trình trực tiếp học tập, khảo sát ngắn hạn rất bổ ích tại nước ngoài dành cho
cán bộ quản lý. Trường Trung cấp Khách Sạn và Du lịch Saigontourist thuộc Tổng Công ty
là cơ sở đào tạo nguồn nhân sự có tay nghề chuyên nghiệp cho hệ thống Saigontourist và
ngành du lịch các tỉnh trong cả nước, đã đào tạo trên 10.000 học viên hệ trung cấp, trên
20.000 học viên hệ ngắn hạn trong 10 năm qua. Bên cạnh đó, các hội thi nghiệp vụ do
Tổng công ty tổ chức đã góp phần nâng cao tay nghề chuyên môn nghiệp vụ và nâng cao
chất lượng phục vụ tại các khách sạn, khu du lịch, nhà hàng hệ thống Tổng Công ty.
Đơn vị: triệu đồng/tháng/người

Thu nhập bình quân

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

5,15

6,1

7,703

Nhận xét: Trình độ đã qua đào tạo chiếm tỉ trọng cao 56,86%, đội ngũ Hướng dẫn
viên chuyên nghiệp… Bên cạnh đó tỉ lệ hướng dẫn viên các ngoại ngữ hiếm như: Nhật,
Hàn, Tây Ban Nha, Nga… còn thiếu nhiều so với tốc độ gia tăng thị phần các nước này.
Mức tăng thu nhập bình quân đạt 22,53%. Như vậy so với chỉ tiêu thu nhập bình quân tăng
từ 22 - 24%/năm là đạt yêu cầu. Nếu so với tốc độ lạm phát bình quân trong 3 năm là

12,61%, thì thu nhập thực tế của người lao động là tăng.
h. Sự phát triển công nghệ quản lý

Xây dựng hoàn chỉnh chuỗi khách sạn - khu nghỉ dưỡng Saigontourist rộng khắp cả
nước. Trong quan hệ quốc tế, Saigontourist hợp tác với khoảng 300 đối tác tại nhiều quốc
gia trên thế giới. Đặc biệt, đã xây dựng và đưa vào ứng dụng Quy trình quản lý khách sạn
5 sao theo tiêu chuẩn Saigontourist.
Áp dụng hệ phương pháp luận cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ đi kèm
đầu tư công tác nghiên cứu và phát triển nhằm giành vị trí dẫn đầu công nghệ trong khu
vực. Chú trọng việc ứng dụng công nghệ quản lý, quản trị tiên tiến, công nghệ thông tin
trong quản lý điều hành, vào các quy trình tạo ra sản phẩm dịch vụ, công nghệ phục vụ; tập

NHÓM: 15 – DTH

Trang 25


×