Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

báo cáo thực tập tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng VIETTECCON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 34 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng
VIETTECCON

Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện

:

Lớp

:

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2017
SVTH:

– LỚP

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

Nhận xét của GVHD:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xác nhận của GVHD
Ngày

tháng

năm

(Ký, viết rõ họ tên)

SVTH:

– LỚP


2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

Nhận xét của đơn vị thực tập
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xác nhận của đơn vị thực tập.
Ngày

tháng

năm


(Ký, viết rõ họ tên)

SVTH:

– LỚP

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

LỜI NÓI ĐẦU
Môn học “Thực tập tốt nghiệp” là môn thực tập chuyên môn về xây dựng
dân dụng và công nghiệp, tạo điều kiện để sinh viên bước đầu làm quen với công
tác của người cán bộ kỹ thuật, cán bộ thiết kế, nắm được các yêu cầu thực tế, cụ
thể của việc khảo sát, tính toán, thiết kế kết cấu công trình, thiết kế kĩ thuật và tổ
chức thi công, các công tác của người cán bộ kĩ thuật và chỉ huy xây dựng tại công
trường, ý thức tổ chức kỉ luật trong xây dựng, các biện pháp an toàn lao động và tổ
chức thi công trực tiếp. Qua đó sinh viên sẽ có cơ hội vận dụng những kiến thức đã
học kiểm nghiệm vào thực tế, đồng thời bổ sung kiến thức để thực hiện đồ án tốt
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ngọc Loan
Và toàn thể ban lãnh đạo, cán bộ kĩ thuật Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng
VIETTECCON đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em nắm bắt được các quy trình khi
thiết kế một công trình dân dụng.

SVTH:


– LỚP

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1. Dự án
Tên công trình: Khu nhà Biệt thự
Hạng mục: Nhà ở biệt thự song lập 2
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư VCI
2. Địa điểm xây dựng
Vị trí: TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
3. Quy mô xây dựng
Loại công trình: nhà biệt thự thấp tầng: công trình gồm 4 tầng, tầng 1 cao 3.9m,
tầng 2 cao 3.6m, tầng 3 cao 3.3m, tầng mái cao 1.5m.
PHẦN II: CÔNG TÁC THIẾT KẾ.
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ
A. Cơ sở pháp lý và tiêu chuẩn thiết kế
Tiêu chuẩn và quy phạm được áp dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 12 năm 1996;
- TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5574-2012 Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 10304-2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9362-2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 1651-2008 Thép cốt bê tông.

B. Tải trọng
1. Tĩnh tải và hoạt tải
- Tải trọng bao gồm tĩnh tải, hoạt tải lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995.
- Tải trọng tĩnh tải, trong đó Gi là trọng lượng riêng của lớp vật liệu thứ i, hi là
chiều dày của lớp vật liệu thứ i
- Tải trọng hoạt tải, HT là hoạt tải tiêu chuẩn tra bảng theo TCVN 2737-1995.
- Các tải trọng tĩnh tải khác tính trên cơ sở trọng lượng riêng và khối tích.
SVTH:

– LỚP

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

2. Tải trọng gió
- Tải trọng gió (W) tính toán theo TCVN 2737-1995 với hệ số độ tin cậy n=1.2
3. Tổ hợp tải trọng
Nội lực được tổ hợp theo các trường hợp
+ COMB1: DEAD+LIVE
+ COMB2: DEAD+WindX+
+ COMB3: DEAD+WindX+ COMB4: DEAD+WindY+
+ COMB5: DEAD+WindY+ COMB6: DEAD+0,9LIVE+0,9WindX+
+ COMB7: DEAD+0,9LIVE+0,9WindX+ COMB8: DEAD+0,9LIVE+0,9WindY+
+ COMB9: DEAD+0,9LIVE+0,9WindYC. Yêu cầu tính toán thiết kế
Kết cấu công trình được tính toán thiết kế theo trạng thái giới hạn bao gồm:
1. Trạng thái giới hạn về độ bền

- Các cấu kiện bê tông cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu về độ bền, độ bền thiết
kế phải lớn hơn độ bền yêu cầu: NSRS
- NS (Mn, Vn, Pn ) là khả năng chịu lực mô men, lực cắt, lực dọc của tiết diện cấu
kiện bê tông cốt thép
- RS (Mu, Vu, Pu ) là nội lực mô men, lực cắt, lực dọc tương ứng của tiết diện ứng
với các tổ hợp tải trọng
2. Trạng thái giới hạn về sử dụng
- Các cấu kiện bê tông cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu về điều kiện sử dụng
theo phụ lục C TCVN 5574-2012 về độ võng và chuyển vị;
- Độ võng của các cấu kiện theo phương đứng không được vượt quá các trị số theo
bảng 4 TCVN 5574-2012 và phụ lục C TCVN 5574-2012.

SVTH:

– LỚP

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

- Các cấu kiện bê tông cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu về bề rộng vết nứt cho
phép theo bảng 2 TCVN 5574-2012.
D. Vật liệu sử dụng
1. Bê tông
- Các đặc trưng vật liệu của bê tông được lấy tuân theo tiêu chuẩn TCVN 55742012
- Bảng tổng hợp đặc trưng bê tông:
Loại bê tông sử dụng

(Cấp độ bền -mác) theo
TCVN 5574 2012
B15 (M200)
B20 (M250)
B22,5 (M300)

Rb - kg/cm2
(cường độ tính
toán)
90
115
130

Rbt – kg/cm2
(cường độ chịu
kéo)
7,5
9
10

Eb (kg/cm2)
230000
270000
290000

- Sử dụng bê tông cấp bền B22,5 cho toàn bộ kết cấu móng, cột, dầm, giằng, sàn.
2. Cốt thép
- Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường
theo tiêu chuẩn TCXD 1651-2008.
- Thép có đường kính từ 6 đến 8mm sử dụng CB240

- Thép có đường kính từ 10 trở lên sử dụng CB400-V
- Các bản vẽ có chỉ định cốt thép thì tuân thủ theo bản vẽ, các chi tiết không chỉ
định loại thép thì tuân thủ theo thuyết minh chung.
- Các đặc trưng vật liệu cốt thép được lấy như sau.
Loại cốt thép
sử dụng

Cường độ chịu
kéo nén Rs,
Rsc Kg/cm2

Rsw (thép đai
tương ứng)
Kg/cm2

Giới hạn chảy
Ry (Kg/cm2)

Mô đun đàn
hồi (Es)
Kg/cm2

CB240-T
CB300-V
CB400-V
CB500-V

2250
2800
3650

4280

1750
2250
2800
3600

2400
3000
4000
5000

2100000
2100000
2100000
2100000

SVTH:

– LỚP

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

II. NHẬN HỒ SƠ KIẾN TRÚC VÀ LÊN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU.
1. Chọn kích thước sàn

  hb = l.

- Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:

D
m

Trong đó: D = (0,8 ÷ 1,4) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D = 1.
m: là hệ số phụ thuộc loại bản.
+
+

m = 30÷35
m = 40÷45

với bản loại dầm.
với bản kê bốn cạnh.

l : là chiều dài cạnh ngắn.
- Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày
bản sàn khác nhau, tuy nhiên để tiện cho tính toán và thi công, ta chọn chiều dày
sàn điển hình là 150mm, với sàn vệ sinh và sàn mái không sử dụng, chọn chiều dày
sàn là 120mm.
2. Chọn sơ bộ kích thước dầm
h=

- Chiều cao tiết diện dầm được chọn theo công thức:
- Chiều rộng dầm được chọn theo công thức:

1

ld
md

.

b = ( 0,3 ÷ 0,5 ) .h

Trong đó : md : hệ số
ld : nhịp của dầm đang xét .
Đối với dầm chính md = 8 ÷12.
Đối với dầm phụ

md = 12 ÷ 20

.

- Để đơn giản cho việc thi công, cố gắng chọn ít loại tiết diện dầm. Kích thước
dầm điều chỉnh dựa trên kết quả tính toán trên mô hình
3. Chọn sơ bộ kích thước cột
A = k.

Ta có công thức xác định tiết diện sơ bộ cột :
SVTH:

– LỚP

8

N
Rb



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

Trong đó :
+ A – Diện tích tiết diện cột.
+ N – Lực nén được tính toán gần đúng theo công thức:

N = ms .q.Fa

+ Fa – diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
+ ms – số sàn phía trên tiết diện đang xét
+ q – tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn trong đó gồm
tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, cột
đem tính ra phân bố đều trên sàn. Để đơn giản cho tính toán và theo kinh nghiệm ta
tính N bằng cách ta cho tải trọng phân bố đều lên sàn là q = 12(kN/m2).
+ Rb – Cường độ chịu nén của vật liệu
+ k: Hệ số kể đến độ lệch tâm.
k = 0,9 ÷ 1,1
k = 1, 2 ÷ 1,5

: chịu nén lệch tâm bé.
: chịu nén lệch tâm lớn.

- Do công trình yêu cầu kiến trúc cao, mặt khác quá trình tính toán dự định sử dụng
phần mềm ETABS 2016 để phân tích. Quá trình dồn tải từ sàn vào khung truyền
xuống cột, móng do máy thực hiện, mặt khác qua tính toán sơ bộ trên Excel cho
kết quả lựa chọn sơ bộ tiết diện cột khá sát với tiết diện cột trong hồ sơ kiến trúc,

vì vậy nên ta sẽ không xác định kích thước sơ bộ cột theo công thức trên mà trước
hết căn cứ theo hồ sơ kiến trúc, sau đó sẽ điều chỉnh ở giai đoạn tính toán trên mô
hình.
4. Vẽ sơ bộ mặt bằng kết cấu:
IV. DỰNG MÔ HÌNH VÀ TÍNH TOÁN
A. Các bước dựng mô hình tính toán.
1. Thiết lập ban đầu và lưới trục:
- Thiết lập hệ đơn vị và tiêu chuẩn thiết kế:
SVTH:

– LỚP

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

2. Thiết lập chiều cao tầng:

3. Định nghĩa vật liệu:
Ta định nghĩa vật liệu theo TCVN

SVTH:

– LỚP

10



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

4. Định nghĩa tiết diện:
- Định nghĩa tiết diện theo loại kết cấu và tiết diện, ví dụ:
+ Côt: C220X220…

+ Dầm: D220x400…

SVTH:

– LỚP

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

+ Sàn:

5.Định nghĩa tải trọng
- SelfWeight: tải trọng bản thân lấy hệ số bằng 1
- SuperDead: tải trọng hoàn thiện lấy hệ số bằng 0
- LiveFloor: hoạt tải lấy hệ số bằng 0
- BrickWall: tải trọng tường xây
- StairCase: tải trọng thang đưa về phân bố đều trên các dầm xung quanh ô thang

- WindX+: gió theo phương X dương
- WindX-: gió theo phương X âm
SVTH:

– LỚP

12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

- WindY+: gió theo phương Y dương
- WindY-: gió theo phương Y âm

6. Tổ hợp tải trọng
Tải trọng được tổ hợp theo các trường hợp

Trong đó:
- DEAD: bao gồm tất cả các tải trọng như tải trọng bản thân, tải trọng hoàn thiện,
tải tường, tải trọng cầu thang. Với các hệ số như hình.

SVTH:

– LỚP

13



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

- DEAD+LIVE: hệ số của hoạt tải lấy bằng 1.3 với những loại hoạt tải có giá trị bé
hơn 200 Kg/m2, với những hoạt tải có giá trị từ 200 Kg/m2 thì hệ số lấy bằng 1.2

- DEAD+WINDX+: giá trị tải trọng gió lấy bằng 1.2

SVTH:

– LỚP

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

- DEAD+WINDX-:

- DEAD+WINDY+:

SVTH:

– LỚP

15



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

- DEAD+WINDY-:

- DEAD+LIVE+WINDX+:

SVTH:

– LỚP

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

- DEAD+LIVE+WINDX-:

- DEAD+LIVE+WINDY+:

- DEAD+LIVE+WINDY-:

SVTH:

– LỚP


17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

7. Tĩnh tải.
a. Sàn tầng điển hình:
Đ.vị sử dụng: Chiều dày: mm, -Trọng lượng riêng (g): Kg/m3, - Tải phân bố:
kN/m2

STT
1
2
3
4
5

Tên các lớp

Ch.dày

g

mm
10
20
15


Kg/m3
2000
1800
1800

Gạch Ceramic 400x400
Vữa lót
Trát trần
Trần treo và thiết bị kĩ thuật
Tải quy phân bố đều do xây gạch trên sàn
Tổng

n
1.1
1.3
1.3

qtc

qtt

kN/m2
0.200
0.360
0.270
0.300
0.200
1.330

kN/m2

0.220
0.468
0.351
0.300
0.200
1.540

b. Sàn vệ sinh:
Đ.vị sử dụng: Chiều dày: mm, -Trọng lượng riêng (g): Kg/m3, - Tải phân bố:
kN/m2

STT
1
SVTH:

Tên các lớp
Gạch chống trơn 200x200
– LỚP

Ch.dày

g

mm
10

Kg/m3
2000
18


n
1.1

qtc

qtt

kN/m2
0.200

kN/m2
0.220


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2
3
4
5
6

GVHD:

Vữa lót
20
1800
Lớp BT chống thấm
30
2200
Trát trần

15
1800
Trần treo và thiết bị kĩ thuật
Tải quy phân bố đều do xây gạch trên sàn
Tổng

1.3
1.3
1.3

0.360
0.660
0.270
0.300
0.200
1.990

0.468
0.858
0.351
0.300
0.200
2.40

c. Sàn mái:
Đ.vị sử dụng: Chiều dày: mm, -Trọng lượng riêng (g): Kg/m3, - Tải phân bố:
kN/m2

STT
1

2
3
4
5
6

Tên các lớp

ch.dày

g

mm
30
20
30
15

Kg/m3
2200
1800
2200
1800

Gạch chống nóng
Vữa lót
Lớp BT chống thấm
Trát trần
Trần treo và thiết bị kĩ thuật
Tải quy phân bố đều do xây gạch trên sàn

Tổng

n
1.3
1.3
1.3
1.3

qtc

qtt

kN/m2
0.66
0.36
0.66
0.27
0.300
0.200
2.450

kN/m2
0.858
0.468
0.858
0.351
0.300
0.200
3.040


d. Cầu thang:
Đ.vị sử dụng: Chiều dày: mm, -Trọng lượng riêng (g): Kg/m3, - Tải phân bố:
kN/m2
STT
1
2
3
4
5
6

Tên các lớp
Đá lát
Vữa lót
Gạch bậc thang
Trát trần
Bê tông bản thang
Lan can

ch.dày

g

mm
15
25
75
15
120


Kg/m3
2000
1800
1800
1800
2500

Tổng

e. Tải tường:

SVTH:

– LỚP

19

n
1.1
1.3
1.2
1.3
1.1

qtc

qtt

kN/m2
0.3

0.45
1.35
0.27
3.300
0.300
5.970

kN/m2
0.330
0.585
1.620
0.351
3.300
0.300
6.490


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ch.dày

Ch.dày

Ch.cao

Ch.cao

tường

lớp chát


tầng

dầm

mm
T220
T220
T220
T110
T110
T110

mm
15
15
15
15
15
15

m
3.6
3.1
3.5
3.6
3.1
3.5

m
0.4

0.4
0.4
0.4
0.4
0.4

GVHD:
ggạch

gvữa

Kg/m3

Kg/m3

1800
1800
1800
1800
1800
1800

1800
1800
1800
1800
1800
1800

ngạch


nvữa

1.1
1.1
1.1
1.1
1.1
1.1

1.3
1.3
1.3
1.3
1.3
1.3

qtt
kN/m
16.2
13.7
15.7
9.2
7.8
8.9

f. Hoạt tải sàn.

Phòng theo chức năng
Phòng ngủ

Sảnh, hành lang
Phòng làm việc
Ban công, lôgia
Mái bằng có sử dụng
Mái bằng không sử dụng
Bể nước 1tấn/1m3

TT TC dài

TT tiêu

hạn

chuẩn

kN/m2
0.30
1.00
0.30
0.70
0.50
0.75

kN/m2
1.50
3.00
1.50
2.00
1.50
0.75


Hệ số

TT tính toán

vượt tải

kN/m2

1.3
1.2
1.3
1.2
1.3
1.3

1.95
3.60
1.95
2.40
1.95
0.975

g. Tải trọng gió tĩnh.
Chiều
cao
Tầng

tầng
theo

kiến trúc

Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Mái

(m)
3.9
3.6
3.3
1.5

SVTH:

– LỚP

Cao độ
nhà so
với cos
tự nhiên
(m)
4.35
7.95
11.25
12.75

Hệ số

Tải


áp lực

trọng

k

mặt đón

(tra

gió

bảng)

Wđ (C=0.8)

0.854
0.951
1.020
1.044

(kN/m)
2.434
2.493
1.860
0.595

Tải trọng
mặt hút

gió
Wh (C=0.6)
(kN/m)
1.825
1.870
1.395
0.446

20

Tải

Tải

trọng

trọng

mặt đón

mặt hút

gió

gió

Wđ (C=0.8)

Wh (C=0.6)


(kN/m)
2.92
2.99
2.23
0.71

(kN/m)
2.19
2.24
1.67
0.54


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

8. Đánh giá nhanh một số yêu cầu về chuyển vị và độ võng:
Sau khi chạy phân tích nội lực, ta kiểm tra độ võng của sàn bằng cách lấy giá trị
võng lớn nhất của ô sàn trừ đi độ võng tại đỉnh cột xung quanh ô sàn đó rồi nhân
với 3 lần và so sánh với 1/250 chiều dài của nhịp sàn đó, nếu bé hơn là thỏa mãn
điều kiện sử dụng bình thường.
Sau đó ta kiểm tra chuyển vị ngang tại đỉnh mái theo 2 phương X và Y của công
trình.
9. Tiêu chuẩn thiết kế cốt thép cột dầm sàn:
Thiết kế cột dầm ta lấy theo tiêu chuẩn SP 63.13330.2012

Sau khi chọn tiêu chuẩn thiết kế, ta chọn tổ hợp để thiết kế

SVTH:


– LỚP

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

Sau đó ta chạy phân tích mô hình, chọn Display Concrete Frame Design Results,
trong đó:
+ Longitudinal Reinforcing là diện tích cốt thép dọc
+ Rebar Percentage là hàm lượng cốt thép dọc
+ Shear Reinforcing là diện tích cốt thép chịu cắt

Hàm lượng cốt thép hợp lý đối với cột nằm trong khoảng bé hơn 2%, đối với dầm
trong khoảng bé hơn 1%
SVTH:

– LỚP

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

B. BÁO CÁO KẾT QUẢ TRÊN MÔ HÌNH

1. Mô hình, cấu kiện

SVTH:

– LỚP

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

a. Mặt bằng kết cấu móng:

b. Mặt bằng dầm sàn tầng 2:

SVTH:

– LỚP

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:

d. Tiết diện cột, dầm khung truc B:


2. Tải trọng:
a. Tĩnh tải sàn:

SVTH:

– LỚP

25


×